Giáo án Tiếng việt 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao
- HS biết vận dụng kiến thức đã học trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
-
GV: SGK, bảng phụ viết BT2,4
-
HS: SGK, vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P)
H: Lên bảng chữa bài
- Bài tập 2 tuần 24
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2,Hướng dẫn làm bài (30P)
BT1: Tìm các từ ngữ có tiếng
biển
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
- biển cả, biển khơi, biển lớn,
H: Trao đổi nhóm đôi tìm từ thích hợp
biển xanh, sống biển, nước biển,
- Nối tiếp nêu miệng kết quả.
cá biển,....
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn
hợp với mỗi nghĩa;
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
a) Dòng nước chảy tương đối
lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.
G: HD học sinh cách làm bài( BP)
( sông )
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Tiếp nối nhau trả lời miệng
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở
đồi núi
( suối )
c) Nơi đất trũng chứa nước,
tương đối rộng và sâu, ở trong
đất liền
( hồ )
Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in
đậm
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
Không được bơi ở đoạn sông
này vì có nước xoáy.
G: HD mẫu
- Vì sao không được bơi ở đoạn
sông này?
- Cả lớp làm bài vào vở
H: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm của
câu
- Nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 4: Trả lời các câu hỏi:
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị
Nương?
G: nêu yêu cầu, HD học sinh cách làm phần
a
H: Trao đổi nhóm đôi hoàn thành các phần
còn lại.
3,Củng cố – dặn dò: (1P)
- Nêu miệng câu trả lời
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Nhận xét tiết học
H: Chuẩn bị bài sau