Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 25 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển, đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.14 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển ( BT1, 2)..
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? ( BT3, 4).
- H yêu thích môn học, yêu các con vật vvà biết bảo vệ nó.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Bài cũ:

-Tìm một số thành ngữ so sánh
con vật?

-Nhanh như cắt, chậm như sên,
khoẻ như trâu, cao như sếu.

( 5)’

-yêu cầu HS điền dấu chấm, dấu +Chiều qua có người trong buôn
phẩu và đoạn văn.


đã thấy chân voi lạ trong rừng già
làng bảo đường chặt phá rừng
-Treo bảng phụ.
làm mất chỗ ở của voi, kẻo voi
giậm phá buôn làng.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới.

-Giới thiệu bài.

Bài 1:
HĐ 1: Từ ngữ
về sông biển. -Nêu mẫu: Tàu biển, biển cả

-2-3HS đọc: Tìm từ có tiếng Việt.
-Nghe.
-Thảo luận theo bàn.


( 15- 17)’

giải thích biển có thể đứng
trước hoặc sau.

-Nối tiếp nhau nêu.
+Bão biển, gió biển, mưa biển,
nước biển, sóng biển …
+Biển mặn, biển xanh, biển lớn
….
-Đọc lại từ ngữ về sông biển.


HĐ 2: Đặt và
trả lời câu hỏi
vì sao?

Bài 2:

-2-3HS đọc.

-bài tập yêu cầu gì?

-Tìm từ trong ngoặc cho Hợp
nghĩa: suối, sông hồ.
-Thảo luận theo cặp đôi.

( 13- 15)’

-Nêu: a; sông, b; suối, c; hồ.
Bài 3:
-Trong câu từ nào in đậm.
-Thay từ vì có nước xoáy bằng
từ nào?

3.Củng cố
dặn dò:

-2-3HS đọc.
-Từ vì có nước xoáy?
-Vì sao?
-Nối tiếp nhau nêu.


Bài 4:

-2HS đọc.

-Bài tập yêu cầu gì?

-Trả lời câu hỏi vì sao?

-Nhận xét đánh giá.

-Thảo luận cặp đôi.

-Nhận xét giờ học.

-Làm bài vào vở.

-Nhắc HS làm bài tập tìm thêm
từ ngữ về sông biển

-Vài HS đọc bài.



×