Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giải pháp VPN ứng dụng thực tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 19 trang )

1
Giải pháp Mạng riêng ảo (VPN) Hội nghò Ý tưởng – Giải pháp 7/2007
1
VPN VPN –– GIẢI PHÁP KẾT NỐI TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢGIẢI PHÁP KẾT NỐI TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
VPN có thể giúp bạn tiết kiệm được từ 50 đến 70% chi phí
đầu tư vào các kết nối leased line và remote access truyền
thống. Hơn nữa VPN còn giúp hệ thống mạng doanh nghiệp
trở nên mạnh mẽ và linh hoạt, đáp ứng được yêu cầu ngày
càng cao trong thời đại bùng nổ về Internet và E-
Commerce..
VPN LÀ GÌ
VPN là tên gọi chung của những kết nối “riêng” và bảo
mật dựa trên một hệ thống kết nối chung, thường là
internet, cho phép mở rộng hệ thống mạng tới các văn
phòng ở xa (remote office), các người dùng làm việc tại
nhà (Home user, home telecommuter), các người dùng di
động (mobile user) và cả các đối tác thương mại (Business
Partner).
Central Site
Site-to-Site
Remote Office
Extranet
Business Partner
POP
DSL Cable
Mobile User
Home Telecommuter
VPN
Internet
Sơ đồ tổng quát của giải pháp VPN
Frame Relay


PTSN
ISDN
Leased line
 Chi phí thuê bao leased line, frame relay, ATM đường
dài đối với các kết nối site-to-site.
 Chi phí cước viễn thông đường dài dành cho các kết nối
truy cập từ xa.
VPN không yêu cầu những kết nối cố đònh giữa hai điểm.
Thay vào đó VPN sử dụng những kết nối chung như là
Internet để tạo các kênh liên kết ảo. Dữ liệu lưu chuyển
trên liên kết ảo này sẽ được mã hóa để bảo đảm độ an
toàn trên các đường truyền chung. Việc khởi tạo các kênh
truyền được thực hiện bởi các thiết bò phần cứng và phần
mềm chuyên biệt và được áp dụng các cơ chế bảo mật tối
ưu nhất hiện nay.
Cơ chế bảo mật của VPN gắn liền với IPSec. IPSec là tên
gọi chung của một nhóm các phương thức và thuật toán
mã hóa, các protocol dùng trên kênh truyền bảo mật VPN.
Ví dụ như cơ chế mã hóa DES, 3DES, RC4; các thuật toán
Diffie-Hellman, RSA; các phương thức chuyển khóa bảo
LI ÍCH CỦA VPN
Tiết kiệm chi phí
Với việc sử dụng VPN, doanh nghiệp có thể giảm đáng kể
các chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng truyền thông và các
chi phí hàng tháng:
Ngoài ra triển khai VPN còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí cho việc vận hành và bảo
Các chi phí này lớn gấp nhiều lần chi phí sử dụng kết nối
Internet nội hạt khi sử dụng VPN.
trì hệ thống, giảm chi phí cho đội ngũ nhân viên tin học

của minh.
Các phân tích cụ thể về chi phí sẽ được trình bày ở phần
sau.
Bảo mật
VPN cung cấp mức bảo mật cao nhất nhờ sử dụng những
protocol bảo mật tiêu chuẩn và mở rộng như 3DES, IPSec…
Các giải pháp kết nối truyền thống như quay số, frame
relay, leased line trước đây chỉ cung cấp khả năng tách
biệt kết nối một cách vật lý chứ không hề cung cấp giải
pháp bảo mật.
Giải pháp bảo mật của VPN bảo đảm dữ liệu luôn được mã
hóa, xác thực và toàn vẹn. (Encryption, Authentication,
2
Giải pháp Mạng riêng ảo (VPN) Hội nghò Ý tưởng – Giải pháp 7/2007
2
Linh hoạt
VPN giúp cho việc bổ sung các kết nối cho các văn phòng
hay người dùng được thực hiện rất nhanh chóng và dễ
dàng mà không cần phải thay đổi lớn về cơ sở hạ tầng và
thiết bò. Thời gian chờ đợi bổ sung thiết bò (tăng cổng vật
lý hay bổ sung router), kéo hay đăng ký đường truyền (đặc
biệt là đối với các đường truyền liên tỉnh hay quốc tế) sẽ
được loại bỏ.
Hiệu quả
Việc kết nối nhanh chóng, dễ dàng với chi phí thấp giúp
doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả công việc của
mình. Người dùng có thể kết nối và làm việc mọi lúc, mọi
nơi, thông tin luôn liên tục. Ngoài ra doanh nghiệp còn có
thể phát triển mô hình “làm việc từ xa” để giảm chi phí
thuê mặt bằng, tăng thời gian làm việc nhờ giảm thời gian

di chuyển của nhân viên.
CÁC MÔ HÌNH KẾT NỐI
Remote Access
Mô hình kết nối Remote Access là mô hình được áp dụng
nhiều nhất. Trong đó các người dùng sẽ sử dụng các
chương trình hay thiết bò VPN client để khởi tạo kênh
truyền VPN.
Kết nối vào Internet có thể là quay số, ISDN hay DSL. Tại
trung tâm, thiết bò VPN có thể là thiết bò VPN chuyên dùng,
router có hỗ trợ VPN hay là PIX Firewall. Tuy nhiên VPN
chuyên dụng là thích hợp hơn cả.
Thông thường p dụng VPN
Chi phí Remote Acces
100 user, 2h/ngày, 25% là điện thoại đường dài
Chi phí điện thoại đường dài: $6000 Không có
Chi phí internet: Không có $1500
Chi phí kết nối site-to-site
10 đường Frame relay 56K, 01 đường T1
Chi phí thuê bao Frame relay $7000 Không có
Chi phí internet $2000 S8000
Tổng chi phí hàng tháng $15000 $9500
Chi phí trang bò VPN
Thiết bò Remote Access VPN S15000
Nâng cấp router $20000
Cài đặt $3500
Tổng cộng $38500
Thời gian hoàn vốn là khoảng 7 tháng
Sử dụng Firewall
Site-to-site
Mô hình kết nối site-to-site đang ngày càng được sử dụng

nhiều hơn thay thế cho các kết nối leased line, frame relay,
ATM truyền thống.
Kết nối được khởi tạo giữa hai thiết bò hỗ trợ VPN, có thể là
hai thiết bò bất kỳ trong số: VPN chuyên dùng, router hay
PIX firewall. Tuy nhiên router được sử dụng nhiều hơn cả.
Mô hình kết nối sử dụng firewall áp dụng cho các doanh
nghiệp đã triển khai firewall muốn mở rộng phục vụ cho
VPN. Mô hình này có thể áp dụng cho cả remote access
hay site-to-site VPN.
PHÂN TÍCH BÀI TOÁN CHI PHÍ CHO VPN
Ví dụ sau mô tả chi tiết bài toán chi phí để minh họa cho
tính năng tiết kiệm của VPN.
Mô hình áp dụng là mô hình chung gồm cả remote access
và site-to-site VPN.
3
Site-to-Site VPN Remote Access VPN
IOS VPN Routers • Tính năng chủ yếu
• Đầy đủ tất cả các tính năng cần có của mô hình site-to-site
• Cung cấp tính năng routing, QoS, WAN interfaces, hỗ trợ multicast và
multiprotocol
• Thực hiện các chức năng remote access cơ bản
PIX Firewalls • Dành cho các hệ thống đã có firewall
• Cung cấp đầy đủ mọi tính năng firewall
• Thực hiện các chức năng kết nối site-to-site cơ bản
• Cung cấp hầu hết các tính năng cần có của remote acess.
• Dành cho các hệ thống đã có firewall
• Cung cấp đầy đủ mọi tính năng firewall
VPN 3000 Concentrators • Thực hiện các chức năng kết nối site-to-site cơ bản • Tính năng chủ yếu
• Cung cấp tất cả các tính năng cần có của remote access
THIẾT BỊ CỦA CISCO CHO CÁC KẾT NỐI VPN

VPN Concentrator
Đây là loại thiết bò VPN chuyên dụng của Cisco, được thiết
kế dành riêng cho các ứng dụng VPN, đặc biệt là chức
năng Remote Access.
Dòng sản phẩm VPN Concentrator 3000 bao gồm VPN 3005,
3015, 3030, 3060, 3080 có khả năng đáp ứng được các nhu
cầu từ nhỏ đến lớn của doanh nghiệp nhờ các tính năng sau:
 Số lượng user kết nối tối đa: từ 100 đến 10000.
 Số tunnel hỗ trợ tối đa: từ 100 đến 1000.
 Băng thông kết nối: từ 4Mbps đến 100Mbps.
 Có khả năng bổ sung các card mã hóa DSP *
 Có khả năng gắn thêm bộ nguồn dự phòng *
 Có khả năng nâng cấp dễ dàng*
(*): không áp dụng cho VPN 3005
VPN-Enabled Router
Hầu như tất cả các loại router của Cisco hiện nay trừ các
loại đã được thiết kế và sản xuất cách đây đã lâu (như dòng
sản phẩm 7xx, 10xx, 16xx. 25xx) đều có khả năng hỗ trợ cho
VPN bằng cách nâng cấp IOS để hỗ trợ chức năng IPSec.
Các VPN router này thích hợp cho mô hình VPN site-to-site
với nhiều cấp độ về tính năng và khả năng mở rộng khác
nhau.
Một số dòng sản phẩm router 26xx, 36xx, 7xxx còn có khả
năng tăng hiệu suất VPN bằng cách bổ sung các loại card
mã hóa DSP chuyên dụng.
Tùy loại router mà khả năng hỗ trợ từ 50 (router 806) đến
5000 tunnel (router 7200)
PIX-FireWall
Các loại PIX-FireWall hiện nay với loại IOS version từ 5.2 trở
lên đều có khả năng hỗ trợ VPN. Giải pháp dùng PIX-

Firewall có khả năng hỗ trợ từ 4 (PIX-506) đến 2000 tunnel
(PIX-535) và thích hợp cho các doanh nghiệp muốn triển
khai thêm các tính năng firewall mở rộng khác.
Web site:
4
Giải pháp Mạng riêng ảo (VPN) Hội nghò Ý tưởng – Giải pháp 7/2007
GIẢI PHÁP MẠNG RIÊNG ẢOGIẢI PHÁP MẠNG RIÊNG ẢO
7/2007
Ý tưởng
Sản phẩm
Giải pháp
5
Giải pháp Mạng riêng ảo (VPN) Hội nghò Ý tưởng – Giải pháp 7/2007
TỔNG QUANTỔNG QUAN
MỤC TIÊU:
 Phân tích và đưa ra giải pháp về kết nối mạng trong điều kiện phức hợp
CƠ SỞ KỸ THUẬT:
 Giải pháp VPN (Virtual Private Network) của Cisco
ĐỐI TƯNG:
 Các nhà cung cấp dòch vụ thông tin
 Các doanh nghiệp mà hạ tầng thông tin phải đáp ứng cho nhiều dạng người
dùng phân bố khác nhau
Phân tán - Kinh tế – Bảo mật
6
Giải pháp Mạng riêng ảo (VPN) Hội nghò Ý tưởng – Giải pháp 7/2007
NỘI DUNGNỘI DUNG
PHẦN 1: THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU
PHẦN 2: GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP VPN
PHẦN 3: ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP VPN.
PHẦN 4: KẾT LUẬN

7
Giải pháp Mạng riêng ảo (VPN) Hội nghò Ý tưởng – Giải pháp 7/2007
Phần 1Phần 1
Hiện trạng và yêu cầuHiện trạng và yêu cầu
Phần 1Phần 1
Hiện trạng và yêu cầuHiện trạng và yêu cầu

×