Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Đề tài phân tích dầu mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 25 trang )

ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH DẦU
MỎ


u
Th

ng

H

T

ằng
H
h
n
a
h

CÁC THÀNH VIÊN

Phươn
g
Hoa

Kim La
n


CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH


1
2
3

• Xác định tỉ trọng
• Xác định độ nhớt
• Xác định Điểm chớp
lửa


NỘI DUNG
Khái niệm

Nội
dung

Nguyên tắc
và các chú
ý

Ý nghĩa


1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1 Dầu mỏ
o Chất lỏng sánh đặc , màu nâu hoặc ngả lục
o Là hỗn hợp các chất hữu cơ thể lỏng đậm đặc , thành phần đa
dạng , phần lớn là những hợp chất của hidrocacbon thuộc
ankan
o Thành phần chủ yếu : Cacbon ( 80-88%) , Hidro ( 10-15%) ,

Oxi , luu huỳnh , nito ( 0,1 -6%)



1. CÁC KHÁI NIỆM
1.2 Tỉ trọng
Tỷ số giữa khối lượng của chất lỏng có thể tích
đã cho tại nhiệt độ cụ thể trên khối lượng của
nước tinh khiết có thể tích tương đương tại
nhiệt độ khác hoặc cùng nhiệt độ ( nhiệt độ
chuẩn thông thường bao gồm 60/60oF, 20/20oC,
20/4oC)


1. CÁC KHÁI NIỆM
1.3 Khối lượng riêng
 Khối lượng của chất lỏng trên một đơn vị thể tích chất
lỏng của 15oC và 101,325 kPa
 Đơn vị đo : kg/m3
 Kí hiệu : D
 Khối lượng riêng của dầu mỏ và các sản phẩm của dầu
mỏ thường từ 0,5 đến 1,1 kg/m3.



1. CÁC KHÁI NIỆM
1.4 Khối lượng API ( độ API)
Đơn vị đo đặc biệt của dầu
Hàm số đặc biệt của khối lượng riêng tương đối 60/60 oF
được biểu thị qua bằng

API = 141,5 / ( khối lượng riêng 60/60oF )- 131,5


1. CÁC KHÁI NIỆM
1.5 Độ nhớt
Là một đại lượng vật lý đặc trưng cho trở lực
ma sát nội tại sinh ra giữa các phân tử khi
chúng có sự chuyển động trượt lên nhau.
 Độ nhớt tuyệt đối ( độ nhớt động lực) : sd trong CN
 Độ nhớt động học : tỉ số giữa độ nhớt động lực và khối
lượng riêng của nó : sd trong các phương pháp nghiên
cứu


Hình 4

Hình 5


1. CÁC KHÁI NIỆM
1.6 Điểm chớp lửa
Là nhiệt độ thấp nhất mà hỗn hợp hơi của mẫu và không
khí trên mặt mẫu bị chớp lửa khi đưa ngọn lửa qua mặt cốc
dưới điều kiện thử nghiệm và lập tức chúng lan ra khắp
mặt thoáng của mẫu, thời gian cháy không quá 5 giây.
 Điểm chớp cháy cốc kín : điều kiện thực nghiệm là kín
( chén đựng mẫu dậy kín )
 Điểm chớp cháy cốc hở : chén đựng mẫu không dậy kín



Hình 1

Hình 2

Hình 3


2. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CHÚ Ý
2.1 Tỉ trọng
 Nguyên tắc : Cho nhiệt kế và phù kế vào mẫu và giữ ở
nhiệt độ quy định trong ống đong có kích thước thích
hợp. Khi hệ thống đạt cân bằng, đọc giá trị đo được trên
phù kế.
 Các chú ý khi tiến hành
 Đưa nhiệt độ mẫu , ống đo , nhiệt kế về cùng nhiệt độ
đo , nhiệt độ mẫu không quá cao cũng không quá
thấp, chênh quá 2oC so với môi trường phải dùng bể
điều nhiệt
 Khi sử dụng ống đo bằng nhựa phải làm mất diện tích
tĩnh bằng cách lau bề mặt ngoài của ống bằng vải ẩm













Khi rót mẫu không làm tung tóe và tránh tạo bọt khí
=> giảm thiểu sự bay hơi của các thành phần có nhiệt độ
sôi thấp . Với mẫu có tính bay hơi cao phải dùng xi –
phông
Trước khi thả tỷ trọng kế vào , gạt tất cả bọt khí tạo
thành sau khi chúng tập trung trên bề mặt mẫu
Khi tỷ trọng kế ở trạng thái cân bằng , tránh làm ướt
phần nổi của tỉ trọng kế trên mặt chất lỏng . Đọc mặt
khum trên thang đo
Đối với chất lỏng có độ nhớt thấp , đục , đặt tỉ trọng kế
từ từ vào chất lỏng
Đối với chất lỏng chất lỏng trong suốt , ghi và đọc số tỷ
trọng kế tại thời điểm bề mặt chính của chất lỏng cắt
ngang thang đo






Đối với chất lỏng không trong suốt , ghi và đọc số tại
thời điểm mẫu thử dâng lên , quan sát trên mặt phẳng
của bề mặt chất lỏng
Nhiệt độ giữa 2 lần đo chênh nhau không quá 0,5oC .
Nếu quá lại đến khi nhiệt độ ổn định


2. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CHÚ Ý

2.2 Độ nhớt
 Nguyên tắc : ghi lại thời gian cần thiết để một lượng
chất lỏng nhất định chảy qua một ống mao quản có kích
thước nhất định ở một nhiệt độ nhất định.
 Các chú ý khi tiến hành
 Nhớt kế phải sạch , khô , phù hợp với khoảng độ nhớt
của chất cần xác định , nhớt kế chảy xuôi cho chất
lỏng sáng màu và chảy ngược cho chất lỏng tối màu
 Trong thời gian đo duy trì nhiệt độ bế chứa nhớt kế
từ 15 -100oC , không chênh quá 0,02 oC so với nhiệt
độ đã chọn theo toàn bộ chiều dài nhớt kế









Tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế nhớt kế , điều chirh thể
tích mẫu đến vạch sau khi mẫu đạt cân bằng nhiệt độ
Tiến hành đo hai lần liên tiếp và lấy giá trị trung bình
Khi một bể dùng hai nhớt kế thi không được nhấc hoặc
cho thêm nhớt kế khi nhớt kế khác đang đo thời gian
chảy
Giữa những lần xác định liên tiếp , phải rửa sạch nhớt kế
bằng dung môi hòa tan mẫu và thổi khô ống



2. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CHÚ Ý
2.3 Điểm chớp lửa
 Nguyên tắc : Mẫu được đun nóng trong cốc với tốc độ
chậm đều và khuấy liên tục. Mở lỗ trên nắp và đưa ngọn
lửa nhỏ qua mặt cốc với khoảng thời gian nhất định và
đồng thời ngừng khuấy. Điểm chớp lửa là nhiệt độ thấp
nhất mà ở đó hỗn hợp hơi của mẫu và không khí trên bề
mặt mẫu chớp lửa và ngay lập tức truyền lan khắp mặt
thoáng khi có ngọc lửa đưa qua.




Các chú ý khi tiến hành
 Đặt thiết bị trên một bàn bằng phẳng và chắc chắn
trong phòng kín gió hoặc trong tủ hút
 Cốc chứa mẫu phải được rửa sạch , sấy khô
 Vặn bộ phận trên nắp để điều khiển cửa sổ và que đốt
sai cho ngọn lửa được quết qua hỗn hợp hơi trên mặt
cốc trong 5s , để ở vị trí đó 1s rồi nhanh chóng nhắc
lên vị trí cao hơn đồng thời ngừng khuấy


3. Ỹ NGHĨA
3.1 Tỉ trọng
 Tỷ trọng là đại lượng đặc trưng cho độ nặng nhẹ, đặc
chắc của dầu.
 Tỷ trọng được dùng để tính toán, chuyển đổi giữa thể
tích và khối lượng để chuyển đổi giữa thể tích ở nhiệt độ
này sang thể tích ở nhiệt độ khác.



3. Ỹ NGHĨA
3.2 Độ nhớt
 Độ nhớt có ảnh hưởng lớn đến quá trình vận chuyển, bảo
quản và sử dụng dầu có liên quan đến quá trình bơm, vận
chuyển chất lỏng trong đường ống, các quá trình phun, bay
hơi của dầu nhiên liệu trong buồng cháy.
 Độ nhớt của nhiên liệu và sản phẩm của nhiên liệu phụ thuộc
vào thành phần hóa học, nhiệt độ và áp suất.
 Độ nhớt rất quan trọng ảnh hưởng đến khả năng bơm và
phun nhiên liệu vào buồng đốt.
 Độ nhớt của nhiên liệu ảnh hưởng lớn đến kích thước và hình
dạng của kim phun.
 Độ nhớt càng lớn, chi phí vận chuyển càng tăng. Độ nhớt quá
cao rất khó nguyên tử hóa.


3. Ỹ NGHĨA
3.3 Điểm chớp lửa
 Nhiệt độ chớp lửa trong một mức độ nào đó đặc trưng
cho tính dễ cháy của sản phẩm. Dựa vào nhiệt độ chớp
lửa ta có thể biết được đặc tính của hidrocacbon có trong
thành phần của nó cũng như sự có mặt của các cấu tử
nhẹ.
 Điểm chớp cháy còn được sử dụng để mô tả các mối
nguy hiểm về hỏa hoạn của chất lỏng
 Điểm chớp cháy được dùng để phân biệt chất lỏng dễ
cháy và có thể gây cháy.




×