Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG vicem hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 44 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH :
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
VICEM HẢI VÂN

1


BÁO CÁO THỰC TẬP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đang diễn ra sôi động theo xu hướng công
nghệ hóa, hiện dại hóa. Đối với sinh viên học nghành tự động hóa, việc áp dụng kiến thức
mình đã học vào thực tiễn đời sống sản xuất còn nhiều khó khăn. Nhằm tạo điều kiện cho
chúng em hoàn thành chương trình đào tạo cũng như rèn luyện kỹ năng làm việc sau khi ra
trường, nhà trường đã phối hợp cùng với Công Ty cổ phần Xi Măng Vicem Hải Vàn tổ
chức đợt thực tập tốt nghiệp là đợt thực tập cuối cùng của sinh viên.
Trong quá trình thực tập, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các anh phòng kỹ thuật: Nguyễn
Minh Trung, Anh Tuấn đã hỗ trợ, giúp đỡ chúng em từng bước tìm hiểu, tiếp xúc, học hỏi
nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế tại nhà máy. Với nhiều kiến thức thực tiễn
mới và rộng lớn đã giúp chúng em hình dung được một số vấn đề khi đi làm việc sau này
và đặc biệt là phục vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp sắp tới. Mặc dù là tham gia thực tập


hơn một tháng nhưng sự hiểu biết và chuyên sâu khi báo cáo kết quả thực tập khó tránh
khỏi sai sót trong bài thu hoạch này. Vì vậy, mong thầy cô giúp đỡ và bổ sung giúp chúng
em hoàn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn BAN GIÁM ĐỐC, các anh phòng kỹ thuật,
phòng điều khiển trung tâm, cùng các bạn trong nhóm đã giúp đỡ cho em hoàn thành bài
báo cáo này.
Cuối cùng, em kính chúc toàn thể thầy cô, các bạn, cùng ban lãnh đạo của công ty
sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.

2


BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 1
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỢT THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
1.1 Thời gian và địa điểm thực tập
Thời gian:
Từ ngày 10/12/2018 đến ngày 18/1/2019
Địa điểm:
Công ty cổ phần xi măng Vicem Hải Vân, 65 Nguyễn Văn Cừ, Liên Chiểu, TP
Đà Nẵng.
1.2 Mục đích
Thực tập kỹ thuật hay thực tập tốt nghiệp là đợt thực tập cuối cùng của chương
trình đào tạo của ngành kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa. Qua quá trình tham
qua, tìm hiểu và làm việc dài hạn tại cơ sở, sinh viên được làm quen, cập nhật các
quy trình công nghệ hiện đại, được học tập nội quy, an toàn lao động, được tham gia
trực tiếp vào quá trình sản suất hoặc được tiếp xúc với việc tổ chức, triển khai và
quản lý các dự án công nghiệp. Trong thời gian này, sinh viên có điều kiện để hoàn

thiện, tổng hợp những kiến thức được trang bị ở nhà trường và cập nhật thêm các
kiến thức, công nghệ mới. Sau thời gian thực tập, sinh viên có khả năng tìm thấy và
đề xuất các hướng nghiên cứu hay phục vụ cho đồ án tốt nghiệp của mình. Xa hơn
nữa, TTTN cũng là cơ hội để sinh viên tìm được việc làm phù hợp với năng lực và
nguyện vọng sau khi ra trường. Vì vậy có thể nói rằng, TTTN là một bước chạ là cơ
hội để sinh viên tìm được việc làm phù hợp với năng lực và nguyện vọng sau khi ra
trường. Vì vậy có thể nói rằng, TTTN là một bước chạy đà vô cùng quan trọng cho
các tân kỹ sư chuẩn bị bước ra cuộc sống và là học phần tiên quyết để sinh viên đủ
điều kiện thực hiện ĐATN của mình.
1.3 Nội dung và nhiệm vụ của đợt thực tập
1.3.1 Nội dung chung
 Tổng quan về tổ chức bộ máy (mô hình tổ chức, chức năng của các phòng/ban,
…) của công ty/đơn vị;
 Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị;
 Hệ thống cung cấp điện
 Quy trình công nghệ;
 Phần cứng của các thiết bị điều khiển chính và các phần mền liên quan;
3


BÁO CÁO THỰC TẬP

 Kiến trúc và cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông công nghiệp được sử dụng trong
hệ thống;
1.3.2 Nội dung chuyên môn
 Nghiên cứu, tìm giải pháp phối hợp với đơn vị để giải quyết bài toán thực tế có
ứng dụng tự động hóa.
 Tìm hiểu chi tiết về một thiết bị và một cụm thiết bị có tính tự động và tự động
hóa sử dụng vi xử lý, vi điều khiển.
 Phân tích nguyên tắc hoạt động của hệ thống các thiết bị và đi sâu vào phân tích

chi tiết nguyên lý cụ thể của cụm thiết bị.
1.4 Nhận xét và đánh giá của cán bộ hướng dẫn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4


BÁO CÁO THỰC TẬP

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

5


BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI

MĂNG VICEM HẢI VÂN PHÂN XƯỞNG 2
2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển

 Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần xi măng Vicem Hải Vân
 Tên giao dịch: HAI VAN Co.
 Tên viết tắt: HVC
 Trụ sở chính: 65 Nguyễn Văn Cừ, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
 Điện thoại: (0511) 3 842 172
 Fax: (0511) 3 842 441
 Website: www.haivancement.vn
2.2.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Công ty xi măng Hải Vân là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc công ty xi măng
Việt Nam, tiền thân là xí nghiệp liên doanh xi măng Hoàng Thạch với công suất 80.000
tấn/năm vào năm 1990 tại Khu công nghiệp Liên Chiểu, TP.Đà Nẵng.
Đến tháng 4/1994, nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày một gia tăng của thị
trường Quảng Nam - Đà Nẵng nói riêng và khu vực miền Trung nói chung, công ty
được chính phủ, bộ xây dựng và Ủy ban Nhân dân TP.Đà Nẵng cho phép đầu tư thêm
một nhà máy nghiền xi măng với công suất thiết kế 520.000 tấn/năm do hang KRUPP
POLYCIUS của Cộng hòa Liên bang Đức cung cấp thiết bị, lắp đặt và chuyển giao
công nghệ đưa vào sử dụng đầu năm 1999.
Công ty xi măng Hải Vân phấn đấu là một trong những nhà cung cấp vật liệu xây
dựng hàng đầu khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Với công suất thiết kế 600.000
tấn/năm và dây chuyền sản xuất hiện đại. Công ty đã được bộ khoa học và công nghệ
tặng giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2007 cho loại hình doanh nghiệp lớn. Sản
xuất xi măng Hải Vân đã cung cấp cho các công trình lớn trong khu vực như hầm

đường bộ Hải Vân, cầu Sông Hàn, cầu Thuận Phước, đê chắn sóng ở cảng Tiên Sa và
nhiều công trình hạ tầng giao thông nông thôn khác. Trong những năm qua, công ty
6


BÁO CÁO THỰC TẬP

xi măng Hải Vân đã đưa ra thị trường gần 5.000.000 tấn xi măng đạt tiêu chuẩn Việt
Nam, trong đó 2 công ty xi măng lớn nhất là công ty xi măng Hà Tiên 1 và công ty xi
măng Hoàng Thạch ký hợp đồng gia công với sản lượng lớn.
Tháng 9/2000, công ty xi măng Hải Vân được cấp giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn
ISO 9002:1994. Đến tháng 3/2003 thì chuyển sang phiên bản ISO 9001:2001 và duy
trì đến ngày nay.
Từ tháng 3/2001, công ty xi măng Hải Vân chính thức là đơn vị thành viên của
tổng công ty xi măng Việt Nam, là đơn vị sản xuất xi măng duy nhất của tổng công ty
xi măng Việt Nam tại khu vực miền Trung và các tỉnh Tây Nguyên. Vừa có lợi thế về
vị trí địa lý, vừa là thành viên của tổng công ty xi măng Việt Nam, công ty xi măng
Hải Vân có vai trò chiến lược trong phát triển của tổng công ty xi măng Việt Nam tại
các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.
Tháng 4/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định về việc sắp xếp, đổi
mới công ty Nhà nước trực thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam. Tiếp theo, đến tháng
3/2007 Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành quyết định số 367/QĐ-BXD về việc thực
hiện cổ phần hóa các công ty thành viên hạch toán Độc Lập thuộc tổng công ty xi
măng Việt Nam. Trong đó công ty xi măng Hải Vân là doanh nghiệp được thực hiện
cổ phần hóa năm 2007.
Hệ thống quản lý của công ty cổ phần xi măng Hải Vân phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế ISO 9001:2008, ISO140001:2004 và phòng thí nghiệm được công nhận phù
hợp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
Tổng công ty xi măng Hải Vân luôn ý thức được rằng: chất lượng sản phẩm đáp
ứng yêu cầu khách hàng là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của công

ty. Vì vậy song song với việc đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, tiên tiến thì công
ty còn xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất
cũng như trong khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm và được tổ chức tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế công nhanh chân ISO 9001, ISO IEC17025.
Tôn trọng phương pháp phát “triển bền vững” và “sản xuất sạch”, không phá vỡ
cân bằng các hệ sinh thái, phòng chống hoang mạc hóa nhằm bảo vệ màu xanh cho
7


BÁO CÁO THỰC TẬP

trái đất; công ty luôn chú trọng công tác bảo vệ môi trường trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong năm 2007 công ty đã triển khai áp dụng thành công hệ thống
chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 vào thực tiễn sản xuất kinh
doanh và đã được tổ chức tiêu chuẩn quốc tế công nhận.

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

2.3.

Cơ cấu tổ chức

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT


TỔNG GIÁM ĐỐC

THƯ KÝ HĐQT

PHÓ TGĐ KINH
DOANH

PHÓ TGĐ

XN T- THỤ

P. HC- QT-TC

ĐẦU TƯ

PHÓ TGĐ
KỸ THUẬT SẢN
XUẤT

P.K- THUẬT
NCTK

Đường chỉ đạo trực tiếp

P. KẾ HOẠCH

NM XM
VẠN NINH


Đường chỉ đạo gián tiếp

P. KH-CỨ
P. TN-KCS

Đường phối hợp nghiệp vụ
P. CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN

XƯỞNG XM

9


BÁO CÁO THỰC TẬP

 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN
 Phòng KCS:
Giúp ban giám đốc quản lý về mặt chất lượng sản phẩm thực hiện công tác kiểm
tra chất lượng sản phẩm và cấp giấy chứng nhận trong từng lô hàng.
 Phòng kỹ thuật:
 Duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 2000 bằng văn bản, theo dõi kiểm
soát việc ban hành áp dụng.
 Đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất.
 Thiết kế giám sát, nghiệm thu các hạng mục xây dựng cơ bản của công ty kiểm
tra giám sát, chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm.
 Xây dựng kế hoạch mua sắm trang bị bảo hộ lao động, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các phương pháp an toàn lao động trong công ty.
 Ban thu hồi công nợ:
Tổ chức các khoản thu, trực tiếp tham gia các quá trình thu hồi công nợ của khách

hàng và có những biện pháp không để những khoảng phải thu quá hạn.
 Phòng hành chính:
 Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo
 Đề xuất mua sắm, cấp phát, quản lý trang thiết bị văn phòng..
 Tổ chức tiếp khách, xét và giải quyết khiếu nại tố cáo.
 Phòng kinh doanh:
Giúp giám đốc toàn bộ công tác thu mua và nhập nguyên vật liệu theo kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức cung cấp và giao toàn bộ hàng hóa vật tư, phụ tùng cho
sản xuất xây dựng và quản lý vốn lưu động trên lĩnh vực kinh tế.
 Phòng kế hoạch:
 Lập kế hoạch và thanh toán tiền lương, thưởng.
 Xây dựng, điều hòa kế hoạch sản xuất kinh doanh. Lập và tìm các kế hoạch định
hướng của công ty.

10


BÁO CÁO THỰC TẬP

 Theo dõi, lập báo cáo tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất; theo dõi việc kinh
doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
 Lập kế hoạch đầu tư, tại đầu tư; theo dõi, tổ chức thực hiện đúng quy trình về
công tác đầu tư.
 Phòng kế toán:
 Ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư
tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất KD và sử dụng kinh phí của
công ty.
 Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành SXKD lập báo cáo kế toán, thống
kê, quyết toán của công ty.
 Lập phương án nguồn vốn và sử dụng vốn hàng năm, kế hoạch, tín dụng lợi

nhuận.
 Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách nhà nước, các loại quỹ, phân phối
lợi nhuận.
 Quản lý tiền mặt chi lương, chi thưởng.
 Phân xưởng I, II:
 Tổ chức thực hiện sản xuất xi măng theo sản lượng kế hoạch.
 Quản lý và sử dụng hiệu quả máy móc.
 Tổ chức quy định công nghệ theo tiêu chuẩn ISO 9000, thực hiện tốt công tác an
toàn lao động, không ngừng nâng cao năng suất, đảm bảo chất lượng sản phẩm
theo đúng quy định.
 Tổ chức tốt quy trình công nghệ hợp vệ sinh công nghiệp theo tiêu chuẩn ISO
14001.
 Thống kê sổ sách ghi chép đầy đủ kịp thời lên cấp trên.
 Tổ chức bố trí lao động hợp lý thực hiện đúng các chế độ cho người lao động.
2.4.

Dây chuyền sản xuất của phân xưởng 2 của doanh nghiệp

11


BÁO CÁO THỰC TẬP

Xi Măng Hải Vân được sản xuất trên dây chuyền công nghệ đồng bộ hoàn toàn
tự động thiết bị công nghệ do hãng KRUPP_POLYSIUS Cộng hòa Liên bang
Đức chế tạo và cung cấp. Đây là một trong ba hãng chế tạo thiết bị sản xuất xi
măng nổi tiếng và đứng đầu thế giới hiện nay.
1. Quy trình công nghệ
2. Sơ đồ khối dây chuyền sản xuất xi măng tại phân xưởng II
3. Công đoàn kiểm tra đầu vào

a. Clinker
Clinker phải được kiểm tra đầy đủ các tiêu chuẩn cơ lý hóa theo HD-KT1/01; HD-KS-6/10
b. Thạch cao
mỗi lô thạch cao phải được kiểm tra đầy đủ các tiêu chí W, Caso4, 2H2O, SO3,
Theo HD-KS-06/04.
thạch cao được đập hàm chứa ở vị trí quy định tại phân xưởng I không được
lẫn lộn, trước khi vận chuyển bằng ôtô đổ vào phiếu thu phân xưởng II và
được băng tải, gàu tải, đưa vào silo chứa.
trường hợp nhập thạch cao bột, cách được chứa ở vị trí quy định tại bảo chứa
phân xưởng II, bảo quản tránh ẩm ướt trước khi vận chuyển vào phiểu thu
c. Phụ gia
Các thông số kiểm tra bao gồm độ ẩm, chỉ số hoạt tính cường độ (Nếu là phụ
gia hoạt tính) và các chỉ tiêu kỹ thuật khác theo HD- KS- 6/13.

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

13


BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 3
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BI ̣TẠI XƯỞNG XI
MĂNG

- Tại các xưởng bao gồm các đội: cơ điện, đội vận hành, đội bao bì


Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằ ng xưởng
14


BÁO CÁO THỰC TẬP

 Chú thích sơ đồ :
1. Phễu tiế p nhâ ̣n clinker

12. Khu vực biế n thế

2. Silo clinker

13. Khu vực xử lý nước

3. Kho phu ̣ gia

14. Tra ̣m cấ p nước làm nguô ̣i

4. Phễu nhâ ̣n tha ̣ch cao, phu ̣ gia

15. Nhà điề u hành sản xuấ t

5. Kho tha ̣ch cao

16. Thường trực, cân

6. Silo tha ̣ch cao phu ̣ gia

17. Gara xe


7. Băng tải cấ p

18. Nhà sửa chữa cơ khí

8. Nhà ghiề n xi măng

19. Nhà điề u khiể n trung tâm

9. Silo xi măng

20. Đường nô ̣i bô ̣

10. Nhà đóng bao xi măng

21. Hàng rào

11. Tra ̣m khí nén

15


BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 4
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
4.1.

Tầm quan trọng của hệ thống cung cấp điện
Trong thị trường hiện nay, các xí nghiệp lớn nhỏ, các tổ chức sản xuất đều phải


tự hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết liệt về chất lượng và giá cả sản
phẩm. Điện năng thực sự đóng một phần quan trọng vào lợi nhuận của công ty. Tại
các doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, nếu xảy ra tình trạng mất điện sẽ làm ảnh
hưởng đến quy trình sản xuất, kế hoạch sản xuất cung như chất lượng sản phẩm và
sự uy tín của công ty. Vì thế, nâng cao chất lượng điện năng sẽ là mối quan tâm hàng
đầu của các công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hải Vân. Chúng
em đã được thực tế tại trạm biến áp, các tủ điện trong nhà để hiểu được mạng điện
cung cấp cho nhà máy và nhận ra sự quan trọng của hệ thống điện đối với nhà máy.
4.2.

Hệ thống cung cấp điện của xưởng sản xuất xi măng
Nguồn 22kV qua biến áp 5600kVA-22/6kV rồi dẫn bằng hệ thống cáp ngầm

cung cấp cho các quá trình nghiền xi măng, cấp điện áp từ 6 kV xuống 0.4 kV qua
máy biến áp 1600 kVA cung cấp cho toàn bộ hệ thống từ các công đoạn như đóng
bao, vận chuyển clinker và cung cấp cho các động cơ cụm nghiền. Ngoài ra còn có
một nguồn dự phòng để dùng khi có một sự cố xảy ra đảm bảo được tính liên tục
trong việc vận hành.

16


BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình 2.2: Sơ đồ cung cấp điện

Hình 2.3 Nguồn cấp cho các thiết bị
17



BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 5
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG
TẠI XƯỞNG
5.1.

Sơ đồ khố i sản xuấ t xi măng

18


BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình 5.1 Sơ đồ điều khiển
5.2.

Công đoa ̣n kiể m tra đầ u vào

a. Clinker
Clinker phải được kiểm tra đầy đủ các tiêu chí cớ lý hóa theo HD-KT-1/01, HDKS-6/05, HD-KS-6/06, HD-KS-6/10.
b. Tha ̣ch cao
Thạch cao phải được kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu W, CaSO42H2O, SO3 theo
HD-KS6/04.
Thạch cao được chứa ở vị trí quy định tại xưởng, không được lẫn lộn, trước khi
vận chuyển bằng xe đổ vào phễu thu ở xưởng và được băng tải, gàu tải đưa vào silo
chứa.
Trường hợp nhập thạch cao bột, được chứa ở bãi chứa quy định ở xưởng, bảo

quản tránh ẩm ướt trước khi vận chuyển vào phễu thu.

19


BÁO CÁO THỰC TẬP

c. Xỉ
Xỉ là một loại nguyên liệu được thải ra từ quá trình luyện kim loại (xỉ lò cao),
thành phần cấu tạo tương đồng với clinker cho nên có thể thay thế clinker ở tỷ lệ nhất
định tùy thuộc vào mác xi măng.
d. Phu ̣ gia
Phụ gia gồm : đá mi, đá Hòa Sơn, đá Vôi, phụ gia đầy dùng để tạo màu cho xi
măng. Các thông số kiểm tra bao gồm: độ ẩm, chỉ số hoạt tính cường độ (nếu là phụ
gia hoạt tính), và các chỉ tiêu kỹ thuật khác theo HD- KS- 6/03, HD-KS- 6/13.
5.3.

Công đoa ̣n vâ ̣n chuyể n và chứa nguyên vâ ̣t liêụ

a. Clinker

Hình 5.2: Xe tải nạp Clinker vào phễu thu
Clinker được kiểm tra và đỗ vào phễu thu. Nhờ hệ thống băng tải, clinker được
đổ vào gàu tải để vận chuyển vào silo cao 60m qua cân băng. Bộ chỉ thị mức đầy silo
sẽ hoạt động để ngắt dừng nạp clinker vào silo (ngắt ở các băng tải gàu tải).

20


BÁO CÁO THỰC TẬP


Hình 5.3: Silo chứa Clinker
b. Đá vôi, đá Hòa Sơn
Silo có sức chứa 750 tấn/silo, phụ gia bao gồm đá vôi, đá mi, thạch cao, xỉ sắt.
Tùy thuộc vào loại xi măng mà gia giảm các thành phần phụ gia hợp lý. Lượng chứa
trong silo được kiểm soát trong quá trình vận chuyển, báo về phòng điều khiển trung
tâm và cơ cấu báo mức trên nóc silo sẽ báo dừng khi đầy.
Van chuyển đổi hoạt động cho đến khi kết thúc một chu trình nạp hết một loại
thạch cao hoặc phụ gia. Thạch cao được đổ vào silo thạch cao, phụ gia được đổ vào
silo phụ gia. Người theo dõi nhập phụ gia và thạch cao phải cập nhật vào sổ theo dõi.

21


BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình 5.4: Silo chứa phụ gia
5.4.

Công đoa ̣n đưa nguyên liêụ na ̣p vào máy nghiề n
Tùy vào đơn sản xuấ t mà các thành phầ n nguyên liê ̣u sản xuấ t sẽ khác nhau.

Nế u là xi măng PC40 thì dòng hỗn hợp nguyên liệu gồm clinker, thạch cao còn nế u
là xi măng PC30,40 thì dòng liê ̣u gồ m clinker, thạch cao, phụ gia. Tất cả các nguyên
liê ̣u sẽ đươ ̣c băng tải chiń h dài 102m đưa vào máy nghiề n một cách đều đặn liên tục
với tỷ lệ các thành phần đã được xác định theo yêu cầu của đơn phối liệu được lập
theo quy trình ra đơn phối liệu.

22



BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình 5.5: Băng tải chính đưa nguyên liê ̣u vào máy nghiề n
5.5.

Công đoa ̣n nghiề n
Hỗn hợp nguyên liệu được nghiền ở máy nghiền bi 2 ngăn. Quá trình nghiền

trải qua 2 giai đoạn: Nghiền thô sử dụng các bi có đường kính ɸ=60-90, nghiền tinh
sử dụng các bi có đường kính ɸ=18-50.

Hình 5.6: Máy nghiề n xi măng 2 ngăn

23


BÁO CÁO THỰC TẬP

Sau khi nguyên liê ̣u đươ ̣c nghiề n xong thì nguyên liê ̣u đươ ̣c tiế p tu ̣c đi qua quá
trin
̀ h phân ly. Trước khi đổ vào phân ly, trên máng khí động có bộ phận tách vật rắn
để đưa ra ngoài. Định kỳ 1 ca hay 1 ngày/ lần xưởng phải kiểm tra lượng vật rắn cần
loại bỏ.
Nhiệt độ xi măng ra khỏi đầu máy nghiền lớn hơn hoặc bằng 1000C thì người
vận hành cho hệ thống phun nước dàn sương làm việc cho đến khi nhiệt độ xi măng
ra khỏi máy nhiền hạ xuống còn 95oC thì ngừng ngay hệ thống phun nước.
Việc điều chỉnh tỷ diện và độ mịn dựa vào việc điều khiển tốc độ của phân li và
độ mở van của quạt hút lọc bụi đầu ra máy nghiền. Muốn xi măng mịn hơn thì tăng
tốc độ phân li hoặc đóng bớt độ mở van của quạt lọc bụi đầu nghiền. Muốn xi măng

thô hơn thì làm ngược lại.
Định kì sau 1000 giờ hoặc 1200 giờ hoạt động CBKT kiểm tra các thông số kĩ
thuật như hệ số đổ đầy phi để bổ sung hoặc thay thế.
Người vận hành phòng điều khiển trung tâm thường xuyên theo dõi các thông
số quá trình sau đây và khi có sự thay đổi, dao động lớn phải báo cáo cho người có
trách nhiệm xử lí:
-

Năng suất, lượng hồi lưu và kết quả kiểm tra các chỉ tiêu SO3, độ mịn
của phòng KCS.

-

Các thông số về nhiệt độ hệ thống máy nghiền.

-

Thông số làm việc của cụm phân li Sepol.

-

Các thông số làm việc của động cơ nghiền, nhiệt độ thùng dầu, nhiệt độ
xi măng.

-

Các thông số của cụm lọc bụi, gàu tải, băng tải máy nghiền.

Quá triǹ h phân ly trong nhà máy xi măng Hải Vân, chu trình nghiền có sử dụng
hai thiết bị phân ly bao gồm :

 Phân ly tiñ h
 Phân ly đô ̣ng hiê ̣u suấ t cao – SEPOL
a. Quá trin
̀ h phân ly tinh
̃

24


BÁO CÁO THỰC TẬP

Phân ly tĩnh là một thiết bị cơ khí đơn giản dùng trong những chu trình nghiền
để loại bỏ những hạt lớn.
Thiết bị tương đối rẻ tiền vì không có phần chuyển động (rotor) nên rất dễ vận
hành và sử dụng.
Thiết bị tương đối rẻ tiền vì không có phần chuyển động (rotor) nên rất dể vận
hành và sử dụng.
 Ưu điể m của thiế t bi phân
ly tinh
̣
̃

- Vố n đầ u tư thấ p
- Có khả năng vận hành ở áp suất và nhiệt độ cao.
- Yêu cầu bảo trì thấp vì khồng có bộ phận chuyển động.
 Nhươ ̣c điể m của thiế t bi phân
ly tinh
̣
̃


- Hiệu quả thấp, đặc biệt đối với các loại hạt cực mịn
 Cấ u ta ̣o

 Nguyên lý hoa ̣t đô ̣ng
Hỗn hợp Liệu nạp và khí đi vào từ bên dưới thiết bị phân ly, với tốc độ 18÷20
m/sec ( đối với hạt có d =5mm) được thổi vào khoảng không gian giữa nón ngoài và
nón trong.

25


×