Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC
BÌNH DƯƠNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN THỊ HỒNG DIỄM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ HỒNG DIỄM

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC
BÌNH DƯƠNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. NGHUYỄN THỊ MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp
Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty TNHH MTV May Mặc Bình
Dương” do Nguyễn Thị Hồng Diễm sinh viên khoá 36, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng ngày

Th.S TRẦN ANH KIỆT
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng


năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Bằng tấm lòng kính yêu vô bờ, con xin dành tất cả lòng biết ơn sâu sắc nhất tới
ba mẹ người đã có công sinh thành và nuôi dưỡng con nên người.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm đã cung cấp,
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian dài học đại học và đặc biệt em rất cảm
ơn thầy Trần Anh Kiệt đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các anh, chị, cô, chú ở
Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt thời gian
thực tập tại Công ty.
Xin cảm ơn những người bạn đã cùng chung vai, sát cánh bên tôi trong suốt
những năm ở giảng đường đại học.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí
Minh và các Cô chú, Anh chị trong Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương nhiều
sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công hơn nữa trong sự nghiệp cũng như
trong cuộc sống.

Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hồng Diễm


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ HỒNG DIỄM. Tháng 09 năm 2013. “Kế Toán Tập Hợp Chi
Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty TNHH MTV May Mặc
Bình Dương
NGUYỄN THỊ HỒNG DIỄM. September 2013. “Accounting of gathering
Production cost & calculation cost of Product at the PROTRADE GARMENT
CO., LTD”.
Trên cơ sở lý luận đã được học tại nhà trường, tôi tìm hiểu thực tế về công tác
kế toán tại Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương Trong thời gian thực tập. Đặc
biệt về mảng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty.
Những nội dung nghiên cứu:
- Kết cấu giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của công ty .
- Cách tập hợp chi phí sản xụất và tính giá thành sản phẩm.
- Từ đó rút ra những kết luận và kiến nghị giúp doanh nghiệp hòan thiện hơn về
công tác kế tóan.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix 
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................ x 
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 1 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc đề tài .................................................................................................................. 2 
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................................ 4 
TỔNG QUAN ............................................................................................................................ 4 

2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương ........................................... 4 
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ................................................... 4 
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương .. 5 
2.3.1 Chức năng .................................................................................................................. 5 
2.3.2 Nhiệm vụ ................................................................................................................... 5 
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 5 
2.4.2. Các phòng ban và nhiệm vụ, chức năng ................................................................... 7 
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương. ................... 8 
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................... 8 
2.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................... 11 
2.5.2.1. Chế độ kế toán áp dụng ................................................................................... 11 
2.5.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty..................................................... 11 
2.5.2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng ............................................................................. 11 
2.4.2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng ............................................................................. 12 
2.5.2.5. Hình thức kế toán áp dụng ............................................................................... 12 
2.6. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ........................................................................ 14 
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................................. 16 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 16 
3.1. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................................... 16 
3.1.1. Chi phí sản xuất ...................................................................................................... 16 
3.1.2. Giá thành sản phẩm ................................................................................................ 17 
3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................... 17 
3.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............ 18 
v


3.1.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính
giá thành sản phẩm ........................................................................................................... 18 
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp .................... 19 
3.2.1. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê

khai thường xuyên. ........................................................................................................... 19 
3.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................... 19 
3.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 21 
3.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................ 23 
3.2.1.4. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng ..................................................................... 26 
3.2.1.5. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất ..................................................................... 27 
3.2.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................... 27 
3.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................... 28 
3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................................... 29 
CHƯƠNG 4 .............................................................................................................................. 32 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................................................. 32 
4.1 Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH MTV May mặc Bình Dương ....................................................................... 32 
4.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................... 32 
4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sẳn xuất và tính giá thành sản phẩm.............................. 32 
4.1.3 Chính sách kế toán đối với chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 33 
4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty .................................................................. 33 
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................................. 33 
4.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán.................................................................... 33 
4.2.1.2 Chứng từ kế toán .............................................................................................. 33 
4.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................................... 34 
4.2.1.4 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 36 
4.2.1.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ.................................................................................. 36 
4.2.1.6 Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan............................... 39 
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................... 40 
4.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán.................................................................... 40 
4.2.2.2 Chứng từ kế toán .............................................................................................. 40 
4.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ ........................ 40 
4.2.1.4 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 41 

4.2.1.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ.................................................................................. 41 
4.2.1.6 Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan............................... 42 
4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................... 48 
4.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán................................................................... 48 
vi


4.2.3.2 Chứng từ kế toán .............................................................................................. 50 
4.2.3.4 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 51 
4.2.3.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ.................................................................................. 51 
4.2.3.6 Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan............................... 51 
4.4.Kế toán chi phí thiệt hại trong sản xuất .......................................................................... 58 
4.4.1 Thiệt hại do sản phẩm hỏng ..................................................................................... 58 
4.4.2 Thiệt hại do ngừng sản suất ..................................................................................... 58 
4.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty ................ 59 
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................................. 62 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 62 
5.1. Nhận xét......................................................................................................................... 62 
5.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 62 
5.1.2. Hạn chế: .................................................................................................................. 63 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 66 
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 67 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cty

Công ty


CP

Chi phí

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSX


Chi phí sản xuất

CPVLTTDDCK

Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ

CPVLTTDDĐK

Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ

CPVLTTPS

Chi phí vật liệu trực tiếp phát sinh

SLSPHTNK

Số lượng sản phẩm hòan thành nhập kho

SLSPHTTĐ

Số lượng sản phẩm hòan thành tương đương

SLSPDDCK

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

CPNCTTDDCK

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ


CPNCTTDDĐK

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang đầu kỳ

CPNCTTPS

Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh

CPSXCDDCK

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ

CPSXCDDĐK

Chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ

CPSXCPS

Chi phí sản xuất chung phát sinh

Z

Giá thành

FIFO

Nhập trước xuất trước

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ............................................ 5 
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ................................................................... 9 
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty ........................................................12 
.......................................................................................................................................12 
Hình 2.4. Sơ Đồ Qui Trình Công Nghệ Sản Xuất .........................................................15 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................21 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................23 
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................25 
Hình 3.4. Sơ Đồ Kế Toán CPSX và Giá Thành Sản Phẩm Theo Phương Pháp Kê Khai
Thường Xuyên ...............................................................................................................28 
Hình 3.5 Sơ Đồ Kế Toán CPSX Và Giá Thành Sản Phẩm Theo Phương Pháp Kiểm Kê
Định Kỳ .........................................................................................................................29 
Hình 4.1. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Xuất Nguyên Vật Liệu Cho Sản
Xuất ...............................................................................................................................35 
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán CPNVL Trực Tiếp Cho Mã Hàng F.PACS 15
131BT138515V-M2 ......................................................................................................40 
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán CP Nhân Công Trực Tiếp Cho Mã Hàng F.PACS 15
131BT138515V-M2 ......................................................................................................47 

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán CP Sản Xuất Chung Cho Mã Hàng F.PACS 15
131BT138515V-M2 ......................................................................................................56 
Hình 4.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí cho mã hàng F.PACS 15 131BT138515VM2 ..................................................................................................................................61 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 1.Hợp đồng đặt hàng đối với mã hàng F.PASC 15 131BT138515V
Phụ lục số2 Bảng cân đối vật tư có đơn giá tồn tài khoản 1521 tháng 09/2013.
Phụ lục số 3. Bảng cân đối vật tư có đơn giá tồn tài khoản 1522 tháng 09/2013.
Phụ lục số 4. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện tháng 09/2013.
Phụ lục số 5. Giấy đề nghị nhập nguyên phụ nhiệu trong tháng 09/2013.
Phụ lục số 6. Phiếu xuất kho NVL XN2.09/13-0002.
Phụ lục số 7 Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 09/2013.
Phụ lục số 8 Bảng phân bổ tiền lương tháng 09/2013.
Phụ lục số 9 Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Phụ lục số 10 Bảng thanh toán lương XN M2 tháng 09/2013.
Phụ lục số 11 Bảng phụ cấp tiền ăn tháng 09/2013.
Phụ lục số 11 Bảng lương sản phẩm theo đơn giá CM (50)%.
Phụ lục số 12 Danh mục chi phí đích danh phân xưởng.
Phụ lục số 13 Danh mục chi phí đích danh không đích danh phân xưởng.
Phụ lục số 14. Sổ tổng hợp tài khoản 621 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số 15 Sổ chi tiết tài khoản 621 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V – M2.
Phụ lục số 16Sổ tổng hợp tài khoản 622 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số 17 Sổ chi tiết tài khoản 622 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V – M2.
Phụ lục số 18Sổ tổng hợp tài khoản 6271 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.

Phụ lục số19 Sổ chi tiết tài khoản 6271 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số20 Sổ tổng hợp tài khoản 6272 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số21 Sổ chi tiết tài khoản 6272 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
x


Phụ lục số22 Sổ tổng hợp tài khoản 6273 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số 23Sổ chi tiết tài khoản 6273 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số24 Sổ tổng hợp tài khoản 6274 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số 25Sổ chi tiết tài khoản 6274 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số26 Sổ tổng hợp tài khoản 6277 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số27 Sổ chi tiết tài khoản 6277 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số28 Sổ tổng hợp tài khoản 6278 của mã hàng F.PACS 15131BT138515V –
M2.
Phụ lục số29 Sổ chi tiết tài khoản 6278của mã hàng F.PACS 15131BT138515V – M2.
Phụ lục số 30 Phiếu nhập kho N09/13 - 001
Phụ lục số 31 Phiếu nhập kho N09/13 – 0004.
Phụ lục số 32 Chi phí giá thành cho mã hàng F.PACS 15131BT138515V – M2.
Phụ lục số 32 Báo cáo giá thành sản phẩm sản xuất tháng 09/2013.
Phụ lục số 33. Quy chế lương.


xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người. Từ thời kỳ bắt đầu của nền văn minh loài người, con người
đã luôn tìm tòi, sang tạo những cách thức lao động sao cho bổ ra ít công sức nhất
nhưng lại thu được nhiều kết quả nhất. Trong xã hội hiện đại, cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trường, con người tiến hành sản xuất với mong muốn tột cùng là
đạt lợi nhuận tối đa với chi phí tối thiểu. Để đạt được điều đó con phải tìm ra cách thức
quản lý hiệu quả và phù hợp nhất.
Ngày nay, trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước,
các DN có môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi, có nhiều cơ hội để hội nhập với
nền kinh tế thế giới nhưng cũng vấp phải rất nhiều khó khan từ sự tác động cuẩ quy
luật cạnh tranh trong cơ chế thị trường, mà khó khan lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh
gay gắt giữa các DN trong nước và các Dn nước ngoài. Để vượt qua sự chọn lọc, đào
thải khắt khe của thị trường, để tồn tại và phát triển thì các DN phải giải quyết tốt các
vắn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh của DN, nhiệm vụ của các DN là phải
thường xuyên cải tiến mẫu mã, đổi mới công nghệ, không ngừng cố gắng nổ lực nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, sử dụng tiết kiệm hợp lý chi phí giá thành, tang sức
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Công tác kế toán là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế ở
các DN. Trong công tác kế toán ở các DN có nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa
chúng có mối quan hệ gắng bó tạo thành một hệ thống có hiệu quả cao. Trong đó, việc
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu không thể thiếu đối với tất cả các
DN có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp cho DN biết được các nguyên
1



nhân, nhân tố làm biến động chi tiêu, CPSX và giá thành sản phẩm. Nói cách khác, nó
tạo điều kiện cho DN có những biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp gía
thành, năng cao chất lượng sản phẩm, từ đó giúp cho nhà quản lý nắm được các thông
tin cần thiết cho việc ra các quyết định tối ưu. Đây chính là một trong những điều kiện
để cho sản phẩm của các DN được thị trường chấp nhận, cạnh tranh với các sản phẩm
của các DN khác trong và ngoài nước.
Xuất phát từ thực tế trên, nhận thức được tầm quang trọng cảu công tác tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm, kết hợp với những kiến thức được tích lũy ở trường
và thời gian thức tập tiếp xúc thực tế công tấc kế toán tại công ty, được sự đồng ý của
thầy cô giáo trong Bộ môn Tài chính – Kế toán trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và
ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương, em đã chọn đè tài “ Kế
Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty TNHH MTV May
Mặc Bình Dương, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương” làm nội dung nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nắm được rõ hơn về phương pháp hạch toán cũng như việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại DN.
Quan sát, tìm hiểu, mô tả tình hình thực tế về công tác hạch toán kế toán tại Cty
TNHH MTV May Mặc Bình Dương về kế toán tính giá thành sản phẩm.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương.
Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tù ngày 15/9/2013 đến ngày
15/11/2013.
Nội dung nghiên cứu: công tác kế toán tập hơp chi phí và tính giá thành sản
phẩm mã hàng F.PACS 15 131B138515V-M2 của Công ty TNHH MTV May Mặc
Bình Dương.
1.4. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm 5 chương

Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tổng quan
2


Giới thiệu một cách sơ lược về quá trình hình thành và lịch sử phát triển của công
ty.
Giới thiệu về đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phưng pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đưa ra phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH MTV May Mặc Bình Dương. Từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá
về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày những kết quả chính mà vấn đề nghiên cứu đã đạt được. Từ đó đưa ra
các khuyến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẶC
BÌNH DƯƠNG.
Tên giao dịch quốc tế: PROTRADE GARMENT COMPANY LTD.
Tên viết tắt là: PROTRADE GARCO
Trụ sở đạt tại: Số 7/128, Khu phố Bình Đức 1, Phường Bình Hòa, Thị Xã Thuận
An, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0650) – 755143-755579-755713
Fax: (0650) -755415
Email:
Hình thức sở hữu:
Hiện nay, công ty thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có
100% vốn nhà nước. Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm 01/01/2013 là
58.000.000.000 đồng.
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Xí Nghiệp May Mặc Hàng Xuất Khẩu là một trong những đơn vị trực thuộc của
Công Ty Sản Xuất - Xuất Nhập Khẩu Bình Dương được thành lập vào tháng 08/1989.
Đơn vị là một doanh nghiệp Nhà nước, tiền thân của Xí Nghiệp là một phân xưởng
may chuyên may áo đầm xuất khẩu sang Ba Lan. Trong thời gian đầu mới thành lập Xí
Nghiệp chỉ có 02 phân xưởng chuyên may gia công hai mặt hàng là áo jacket và hàng
thun. Với chính sách mở cửa kinh tế năm 1986 cùng với quá trình hoạt động có hiệu
quả, xí nghiệp đã mở rộng quy mô sản xuất và từng bước chiếm lĩnh thị trường trong
4


và ngoài nước. Đến ngày 01/01/2007, căn cứ vào quyết định thành lập và bổ nhiệm
thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên May mặc Bình Dương ( mô
hình hội đồng thành viên) được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp số
60/2005/QH11, với tên giao dịch là PROTRADE GARMENT COMPANY LTD. Cho
đến nay, công ty đã phát triển và mở rộng lên thành bốn xí nghiệp may là XN may 1,
XN May 2, XN May 3, XN May 4, Xưởng Thêu và Xưởng Cắt. Công Ty TNHH Một

Thành Viên May Mặc Bình Dương chuyên sản xuất,gia công các mặt hàng may mặc
xuất khẩu, sản phẩm chủ yếu là áo sơ mi,T-shirt, hàng jean,jacket. Với qui mô hoạt
động này, công ty đã tạo việc làm góp phần giải quyết số lượng lớn lao động thất
nghiệp tỉnh Bình Dương và các tỉnh khác, đem lại nguồn kinh tế không nhỏ cho ngân
sách nhà nước.
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình
Dương
2.3.1 Chức năng
Hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay của Công Ty được thực hiện theo cả hai
hình thức là sản xuất và gia công.Trong đó hoạt động sản xuất là chủ yếu chiếm gần
85% sản lượng và doanh thu sản xuất, gia công chiếm khoảng 15% sản lượng vàdoanh
thu. Ngoài ra, với chức năng là xuất nhập khẩu Xí Nghiệp còn thực hiện xuất nhập
khẩu ủy thác cho các đơn vị trong nước.
2.3.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu và quan trọng nhất của công ty hiện nay là phải luôn tích cực
phấn đấu, tìm mọi biện pháp để hoàn thành và hoàn thành vượt kế hoạch về doanh thu
và lợi nhuận do Công Ty SX - XNK Bình Dương đề ra hàng năm. Thực hiện hoàn
chỉnh và đúng hạn các hợp đồng kinh tế đối với khách hàng, thực hiện nghiêm chỉnh
các nghĩa vụ về thuế đối với Nhà Nước .Đảm bảo có đủ việc làm, thu nhập ổn định và
thực hiện tốt các phúc lợi xã hội cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương

2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

5


Hội đồng thành viên


Ban kiểm soát
Tổng giám đốc

P. Tổng giám đốc

P. Tổng giám đốc

Giám
đốc

Giám
đốc

Giám
đốc

Giám
đốc

P. Tổng giám đốc

Giám đốc
nhân sự

Giám đốc
tài chính

Giám đốc
kỹ thuật


Trưởng
bộ phận
Trưởng
bộ phận

Bộ phận Kssx 2

Bộ phận Kssx 1

Phòng xuấta hập khẩu

Bộ phận marketing

XN.May 4

Phòng mẫu

Phòng IT

Phòng Udcn

Phòng HC

Phòng nhân sự

Phòng đàoo tạo

Phòng tài vụ

Xưởng thêu


Bộ phận QA

XN.May 3

Xưởng cắt

XN.May 1

6

Giám
đốc


2.4.2. Các phòng ban và nhiệm vụ, chức năng
 Tổng giám đốc và 3 phó giám đốc: Được bổ nhiệm quản lý chung công ty,
trực tiếp chỉ đạo các bộ phận phòng ban, chịu trách nhiệm chung, đại diện cho công ty
ký các hợp đồng kinh tế với các đươn vị khác. Đồng thời cũng là người chịu trách
nhiệm quá trình sản xuất của công ty trước đoàn thể đơn vị nhà nươc.
 Giám đốc tài chính – nhân sự - kỹ thuật: Là người trợ lý điều hành và
quản lý công ty, tìm kiếm đàm phán và đi đến ký kết hợp đồng kinh tế, đặt hàng trong
và ngoài nước, chịu trách nhiệm về phần được phân công, chịu trách nhiệm cá nhân về
hành vi vi phạm pháp luật.
 Phòng Nhân sự : Gồm có 01 trưởng phòng và 08 nhân viên với chức năng
chủ yếu là quản lý lao động, kiểm soát tiền lương , tuyển dụng lao động, giải quyết
chế độ nghỉ việc, giải quyết chế độ tiền lương ,thưởng, BHXH cho CB.CNV theo quy
định của nhà nước.
 Phòng Hành chánh Quản trị: Gồm 01 trưởng phòng và 31 nhân viên giải
quyết và xử lý các vụ việc mang tính chất hành chính, xử lý kỷ luật, tổ chức nơi ăn ,ở

chăm lo đời sống cho CB.CNV trong toàn công ty, quản lý đội xe đưa rước công nhân
viên , đội bảo vệ và y tế.
 Phòng Kế Toán tài vụ: Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 8 nhân viên,
chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Nhiệm vụ cụ thể là cân đối
thu chi, theo dỏi tình hình biến động của tài sản, công nợ, tính toán và báo cáo kết quả
kinh doanh cho Ban Giám đốc, lập báo cáo tài chính định kỳ theo qui định. Ngoài ra
với chức năng kiểm soát nội bộ phòng kế toán tài vụ sẽ tham mưu cho Ban Giám đốc
trong việc đề ra các biện pháp để tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
 Bộ phận Marketing: Gồm 01 trưởng bộ phận và 5 nhân viên. Có nhiệm vụ
chủ yếu là vạch chiến lược và thực hiện kế hoạch tìm kiếm thị trường, khách hàng để
hợp tác kinh tế, đàm phán về các điều khoản để tham mưu cho Ban Giám đốc ký kết
hợp đồng, lập kế hoạch phân phối, giới thiệu mẫu mã sản phẩm thâm nhập vào thị
trường trong và ngoài nước, phối hợp với phòng kỹ thuật trong việc kiểm tra, đánh giá
chất lượng sản phẩm.
7


 Phòng Xuất nhập khẩu: Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 7 nhân
viên. Đảm nhận các công tác hoàn thành các thủ tịc hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa
cho công ty, soạn thảo các hợp đồng sản xuất và gia công với khách hàng, hoàn thành
các thủ tục thanh toán để nộp cho ngân hàng, nhận ủy thác xuất nhập khẩu cho các đơn
vị khác để hưởng hoa hồng.
 Phòng kỹ thuật: Gồm 01 trưởng phòng và 20 nhân viên. Đảm nhận công tác
may mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt, hướng
dẫn kỹ thuật may cho các xí nghiệp trực thuộc, thiết kế rập mẫu và lập định mức
nguyên phụ liệu sử dụng cho từng mã hàng.
 Phòng mẫu: Đảm nhận công tác may mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt
trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt, hướng dẫn kỹ thuật cho các xưởng, thiết kế rập
mẫu và lập định mức nguyên liệu sử dụng cho mã hàng

 Phòng IT: Gồm 01 trưởng phòng và 17 nhân viên. Đảm nhận nhiệm vụ quản
lý hệ thống máy vi tính và hệ thống GPro ( theo dỏi tiến độ sản xuất và số lượng , tiền
lương sản phẩm ) của công ty.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương.
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

Trưởng phòng kế toán

Phó phòng kế toán

Kế toán
vật tư
thành
phẩm

Kế toán
thuế
GTGT,
vật tư cơ

Kế toán
công nợ,
nhiên liệu

Kế toán tập

hợp chi phí
và tính giá
thành sản

Kế toán
thanh toán

Thủ quỷ

Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
Trưởng Phòng (kế toán trưởng):
Phân công chỉ đạo các nhân viên kế toán,có quyền yêu câu các bộ phận trong
công ty cung cấp tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác kế toán.
 Phó phòng ( kế toán tổng hợp):
- Kiểm tra đối chiếu số liệu báo cáo kế toán, lập báo cáo tài chính- thống kê
chính xác, trung thực.
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm đưa
ra các biện pháp cải tiến có hiệu quả.
- Được ủy quyền giải quyết các công việc khi kế toán trưởng vắng mặt.
 Kế toán vật tư – thành phẩm:
- Lập phiếu nhập xuất vật tư
- Theo dỏi nguyên phụ liệu tồn, hàng mua trong nước, vật dụng văn phòng phẩm,
bao bì , lập phiếu nhập xuất thành phẩm,thành phaẩm gia công ủy thác, thành phẩm
tồn.
- Lập báo cáo quý ,tháng,năm về vật tư thành phẩm.

9


 Kế toán thuế GTGT và vật tư cơ điện:

- Kế tóan thuế GTGT: lập bảng kê thuế GTGT phải nộp, thuế GTGT được hoàn
trả, quyết toán thuế GTGT theo từng quý, năm với cơ quan thuế.Kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của hóa đơn, chứng từ kế toán. Chịu trách nhiệm toàn bộ về tờ khai thuế GTGT
của Công Ty.
- Kế toán vật tư cơ điện: lập phiếu nhập xuất vật tư cơ điện, theo dỏi tình hình sử
dụng và tồn kho của vật tư cơ điện.
 Kế toán công nợ và nhiên liệu:
- Kế toán công nợ: theo dỏi công nợ khách hàng, xem xét các điều khoản thanh
toán, lê kế hoạch đòi nợ khách hàng, trực tiếp nhận tiền của khách hàng, lập bảng c6an
đối công nợ.
- Kế toán nhiên liệu: kiểm tra tình hình sử dụng nhiên liệu, lập phiếu nhập xuất
nhiên liệu, lập báo cáo nhập-xuất-tồn nhiên liệu.
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, vận dụng các
phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí co các đối tượng chịu chi phí, lựa chọn các
phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình
công nghệ của công ty.
- Tổ chức ghi chép phản ánh , tổng hợp chi phí sản xuất, xác định giá trị sản
phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành , lập bá cáo về chi phí
sản xuất và giá thành.
- Phân tích tình hình thực hiện kế họach giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm
tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
 Kế toán thanh toán:
- Lập phiếu thu chi theo lệnh của kế tóan trưởng và Ban Giám đốc, lập báo cáo
tổng hợp và chi tiết tình hình thu, chi theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và đầy đủ của chứng từ thanh toán.
 Thủ quỹ:
Quản lý tiền tệ của công ty, báo cáo tình hình tồn quỹ hàng ngày cho lãnh đạo
phòng, được quyền yêu cầu xuất trình các chứng từ cần thiết liên quan và có thể từ
chối thu chi đối với trường hợp bất hợp lệ.

10


2.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.5.2.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty đang đang áp dụng Chế Độ Kế Toán Việt Nam được ban hàng theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Ban hành ngày 29/03/2006 của Bộ tài chính và mở
các tài khoản chi tiết phù hợp với việc hạch toán tại công ty.
2.5.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Tất cả các công việc kế toán đều được tập trung và xử lý tại phòng kế toán như
ghi chép, phân loại chứng từ sổ sách, kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp và chi
tiết, hạch toán chi tiết, tổng hợp lập báo cáo tài chính, thực hiện thanh toán với khách
hàng. . .
-Niên độ kế toán : Năm ( bắt đầu từ 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm )
-Hình thức sổ kế toán áp dụng : chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán TSCĐ :
Nguyên tắc đánh giá tài sản : theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : công ty áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính
- Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo toàn bộ giá trị
nguyên vật liệu trực tiếp.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế VAT phải nộp : theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung :
Đối với việc hạch toán chi phí SXC tại công ty, kế toán tập hợp theo từng xí
nghiệp,từng phân xưởng; mở chi tiết cho từng xí nghiệp, từng phân xưởng và phân bổ
cho cho các mã hàng bằng phương pháp phân bổ gián tiếp theo tiêu thức tỉ lệ với tiền
lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất.
2.5.2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản được ban hàng theo quyết

định số 15/2006/QĐ-BTC. Ban hành ngày 29/03/2006 của Bộ tài chính và mở các tài
khoản chi tiết phù hợp với việc hạch toán tại công ty.

11


2.4.2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hàng theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC. Ban hành ngày 29/03/2006 của Bộ tài chính và mở các tài khoảnchi
tiết phù hợp với việc hạch toán tại công ty.
2.5.2.5. Hình thức kế toán áp dụng
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty

SỔ QUỸ

CHỨNG TỪ GỐC

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ ĐĂNG KÝ

SỔ THẺ KT
CHI TIẾT

SỔ CÁI

CHỨNG TỪ
GHI SỔ

BẢNG CÂN ĐỐI P.SINH


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra,đối chiếu

12

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT


Như vậy, về hình thức sổ kế toán thì hiện tại công ty đang sử dụng hình thức sổ
kế toán “chứng từ ghi sổ” nhưng việc xử lý chứng từ và báo cáo kế toán được thực
hiện trên mạng vi tính theo phần mềm sử dụng chung cho toàn công ty.
Do đó, thực tế công tác kế toán tại công ty chủ yếu là căn cứ vào các chứng từ
đầu vào như hoá đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hợp đồng, giấy đề nghị thanh toán
đã được duyệt...kế toán từng phần hành có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ có liên
quan để tiến hành lập phiếu thu – chi,nhập xuất, hoá đơn bán hàng, lập các bút toán
công nợ, tài sản… chương trình sẽ tiến hành phân tích, xử lý các dữ liệu đầu vào này.
Cuối tháng kế toán công ty in các loại sổ sách theo qui định từ chương trình. Như
vậy kế toán sẽ không phải căn cứ vào các chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ để cập nhật số
liệu vào các loại sổ sách kế toán như quy định mà sẽ do chương trình xử lý, thực hiện.
Điều này giúp giảm bớt một khối lượng công việc rất lớn cho phòng kế toán Xí
Nghiệp nhưng đòi hỏi kế toán các phần hành phải kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo số liệu
chính xác, hạch toán đúng các tài khoản và chỉ rỏ các khoản mục phí có liên quan… ở
khâu nhập dữ liệu đầu vào.
Các chứng từ tại phòng kế toán công ty
- Chứng từ nhập kho bao gồm: giấy đề nghị nhập kho, hóa đơn, báo giá, đơn đặt

hàng (hợp đồng đối với những mặt hàng có giá trị lớn )
- Chứng từ thanh toán:
Đối với hàng hóa là vật tư vật dụng: hóa đơn, phiếu nhập kho, báo giá, đơn đặt
hàng (hợp đồng đối với những mặt hàng có giá trị lớn )
Đối với hàng may gia công ngoài: hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hóa
đơn và các hồ sơ khác liên quan.
Báo cáo tài chính hàng quý phòng kế toán lập và báo cáo về cho phòng kế toán
Công Ty Sản Xuất & Xuất Nhập Khẩu Bình Dương. Định kỳ Công ty kiểm toán A&C
sẽ đến kiểm tra chứng từ, sổ sách tại xí nghiệp nhằm kiểm tra và đưa ra những ý kiến
đóng góp cho công tác kế toán Xí Nghiệp tốt hơn.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm EFECT( Chương trình viết bằng ngôn
ngữ FOXPRO) để xử lý số liệu và công ty đã nối mạng các phòng ban và các đơn vị
nhằm mục đích liên lạc thông tin nhanh hơn.
Chương trình nhập liệu dữ liệu như sau:
13


×