Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************

NGUYỄN THỊ LỆ

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI VIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ LỆ

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI VIỆT

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN
DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI
VIỆT” do NGUYỄN THỊ LỆ, sinh viên khoá 36, ngành kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

.

THS. BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Người xưa có câu: “Công cha – Nghĩa mẹ - Ơn thầy”. Với em sinh viên
lớp DH10KE trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh luôn luôn ghi nhớ công
ơn to lớn của thầy cô những người đã dạy em từ khi em bước vào giảng đường
những kiến thức, năng lực và đạo đức chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sống tự lập
sau thời gian học trên ghế nhà trường. Với phương châm “kết hợp lý thuyết với
thực tế’’ nên trước khi ra trường em đã xin vào thực tập tại công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Đại Việt đến nay em đã hoàn tất báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.
Thành quả mà em đạt được hôm nay chính là sự giúp đỡ tận tâm dạy dỗ của
quý thầy cô, cùng sự tận tình giúp đỡ của ban giám đốc công ty Đại Việt, sự động
viên khích lệ của gia đình và bạn bè. Nay em kính chuyển lời cảm ơn chân thành đến:
Cha mẹ những người đã sinh thành và nuôi dưỡng, tạo mọi điều kiện về
vật chất và tinh thần cho em trên con đường học vấn của mình là người em biết ơn
sâu sắc nhất.
Em cảm ơn thầy Bùi Công Luận đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho em
trong suốt thời gian viết báo cáo tốt nghiệp, cũng như các vấn đề em vướng mắc
gặp phải trong quá trính thực tập tại Công ty.
Em chân thành cảm ơn toàn thể công nhân viên của Công ty TNHH TM và DV
Đại Việt, đặc biệt anh Nguyễn Thanh Lâm – giám đốc Công ty, chị Nguyễn

Hồng Oanh – kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hòa đồng môi trường thực
tế của công việc, để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chúc quý thầy cô sức khỏe. Kính chúc công ty cùng
toàn thể cán bộ công nhân viên ngày càng thành công và phát triển.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lệ


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ LỆ. Tháng 7-2013. “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và
Dịch Vụ Đại Việt”.
NGUYEN THI LE. July-2013. “Turnover – Expenses Determined Trading
Result Accounting at Đại Việt Trading And Service Company Limited”.
Từ quá trình thực tập tại Công ty tiến hành phân tích, đưa ra các ví
dụ nhằm làm nổi bật quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty gồm: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, phương pháp hạch toán giá vốn, phương pháp hạch toán chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, phương pháp hạch toán doanh thu và chi
phí tài chính, doanh thu và chi phí khác, phương pháp hạch toán thuế thu nhập
doanh nghiệp, quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Sau khi hiểu rõ về phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty sẽ đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại Công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4.Cấu trúc khóa luận .................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Sơ lược về công ty ................................................................................................4
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển............................................................4
2.3. Quy mô, lĩnh vực và mục tiêu hoạt động .............................................................5
2.3.1. Quy mô ..........................................................................................................5
2.3.2. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................5
2.3.3. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty ................................................................5
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................6
2.4.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................6
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................6
2.5. Cơ cấu, chức năng, tổ chức kế toán ......................................................................7
2.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................................8
2.6.1. Hình thức kế toán tại công ty ........................................................................8
2.6.2.Các chính sách áp dụng tại công ty ..............................................................12
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 13
3.1. Kế toán doanh thu ...............................................................................................13
3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................13
3.1.2. Các khoản điều chỉnh doanh thu .................................................................15
3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính ....................................................................18
3.2. Chi phí ................................................................................................................19
3.2.1. Giá vốn hàng bán .........................................................................................20
v


3.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................22

3.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................24
3.3 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................................27
3.3.1 Kế toán thu nhập khác ..................................................................................27
3.3.2. Kế toán chi phí khác ....................................................................................29
3.3.3.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................30
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................31
3.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................33
3.5.2. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................................33
3.5.3. Phương pháp mô tả ......................................................................................34
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 35
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................35
4.1.1. Đặc điểm doanh thu .....................................................................................35
4.1.2.Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ....................................35
4.1.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................36
4.1.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................36
4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................38
4.2.1. Chiết khấu thương mại ................................................................................38
4.2.2. Giảm giá hàng bán .......................................................................................39
4.2.3. Hàng bán bị trả lại .......................................................................................40
4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................41
4.3.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................41
4.3.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................41
4.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................41
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................41
4.4.1. Nội dung ......................................................................................................41
4.4.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................42
4.4.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................42
4.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................42
4.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................45

vi


4.5.1. Nội dung ......................................................................................................45
4.5.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................46
4.5.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................46
4.5.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................46
4.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................................49
4.6.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................49
4.6.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................49
4.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................49
4.7. Kế toán thu nhập khác ........................................................................................49
4.7.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................49
4.7.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................49
4.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................50
4.8. Kế toán chi phí khác ...........................................................................................50
4.8.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................50
4.8.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................50
4.8.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................50
4.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................51
4.9.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................51
4.9.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................51
4.9.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .....................................51
4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................53
4.10.1. Nội dung ....................................................................................................53
4.10.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................54
4.10.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................54
4.10.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ...................................54
CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ................................................................... 57
5.1. Nhật xét ..............................................................................................................57

5.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................57
5.1.2. Về tổ chức chứng từ và hạch toán kế toán ..................................................58
5.1.3. Về hình thức kế toán áp dụng tại công ty ....................................................59
5.1.4. Về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................59
vii


5.2. Kiến nghị ............................................................................................................60
5.2.1. Về tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................60
5.2.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................60
5.2.3. Về hình thức kế toán áp dụng tại công ty ....................................................60
5.2.4. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 62
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BTC:

Bộ tài chính

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

CP:

Chi phí

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DS

Danh sách

DT:

Doanh thu

DV:

Dịch vụ

GTGT:


Giá trị gia tăng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HH:

Hàng hóa

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NSNN

Ngân sách nhà nước

QĐ:

Quyết định

SP:

Sản phẩm

SPS:

Số phát sinh


SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TGNH:

Tiền gửi ngân hàng

TK:

Tài khoản

TM:

Thương mại

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TP:

Thành phẩm

TSCĐ:


Tài sản cố định

XK

Xuất khẩu

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty..................................................................6
Hình 2.2. Hình thức kế toán trên excel theo hình thức Nhật ký chung ...........................9

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phục lục 1: Chứng từ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phục lục 2: Chứng từ hạch toán giá vốn hàng bán
Phục lục 3: Chứng từ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Phục lục 4: Sổ cái các tài khoản quý 1/2013

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề

Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường ngày càng khốc liệt.
Điều này đem lại nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Do đó,
mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh
doanh mà phải biết phát huy tối đa tìm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thông
tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái
nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể công khai
tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Các doanh nghiệp cần phải cố gắng nhiều hơn nữa để thể hiện vị thế của mình
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Qua những năm hoạt động công ty từng bước
khẳng định mình trên thương trường và việc đẩy mạnh công tác kế toán chi phí, tiêu
thụ cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều
đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu
hiệu, bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh
tế cao mà còn giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trương cạnh tranh.
Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh luôn đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý,
làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại
Công ty TNHH TM & DV Đại Việt cho thấy hạch toán doanh thu, chi phí và xác định
1


kết quả kinh doanh còn làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý. Nhằm góp phần đem
lại hiệu quả kinh tế, quản lý. Vì vậy, em chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV Đại Việt” làm khóa luận tốt
nghiệp.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Từ đó, dựa vào những kiến thức học
được ở trường áp dụng vào thực tiễn để có thể hiểu rõ hơn và học hỏi kinh nghiệm
làm việc sau khi ra trường.
+ Mục tiêu cụ thể: Bằng việc khảo sát thực tế tại doanh nghiệp có thể nhận xét
và đánh giá được tình hình tiêu thụ hàng hóa và hiệu quả kinh doanh thông qua việc
thực hiện xem xét hệ thống kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh như thế nào. Qua đó so sánh được sự giống và khác nhau về hạch
toán giữa lý thuyết và thực tế, rút ra những ưu khuyết điểm, đồng thời đưa ra những
kiến nghị về những khuyết điểm còn tồn tại ở doanh nghiệp, góp phần xây dựng và
hoàn thiện hệ thống kế toán tốt hơn, để hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH TM & DV Đại Việt.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 18/01/2013 đến ngày
18/04/2013.
Số liệu được phân tích là số liệu quý 1 năm 2013.
Nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
1.4.Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương bao gồm:
Chương 1: Mở đầu
Tổng quát hóa đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm
vi nghiên cứu, cấu trúc đề tài
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM & DV Đại Việt. Quá trình hình
thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy kế toán
2



của Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên các khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh, phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả phương thức hạch toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu nhận xét về bộ máy kế toán của Công ty và công tác hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó rút ra ưu và nhược điểm đồng
thời đề xuất một số giải pháp khắc phục.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty
Công ty TNHH TM & DV Đại Việt được thành lập vào ngày 29 tháng 7 năm
2005 theo giấy CNĐKKD số: 4102059011 do sở Kế Hoạch & Đầu Tư cấp.
Tên giao dịch Việt Nam: Công ty TNHH TM & DV Đại Việt
Tên giao dịch quốc tế: Đại Việt Trading and Service Company Limited
Tên viết tắt: Đại Việt Trading Co.,LTD
Trụ sở văn phòng:87/89/8A Nguyễn Sĩ Sách, Phường 15, Quận Tân Bình,
Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08)62755926
Fax: (08)39637499
Mail:
Mã số thuế: 0305868062
Ngân hàng giao dịch:



Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam



Tên viết tắt: Techcombank

Số tài khoản: 11624060875204
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thanh Lâm
Chức vụ: Giám đốc
Với trụ sở đặt tại một quận phương thức kinh doanh lấy chất lượng, uy tín đặt
lên hàng đầu, tuy mới thành lập không lâu nhưng công ty đã hợp tác với nhiều công ty
trong cùng lĩnh vực.
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Đại Việt khởi nghiệp từ năm 2005 chỉ 5 nhân viên và với hệ thống máy móc thô
sơ.
4


Nghành nghề kinh doanh chính:
 Sản xuất răng nhựa, răng sứ Titan, răng sứ Detitan.
 Mua bán Giấy lau răng trẻ em (Nhật), Giấy lau răng Pigeon, Giấy lau
răng trẻ em CS01, Sứ kim loại, Chốt nhựa, Chốt sứ.
Những năm đầu do mới thành lập nên Công ty chưa có vị trí trên thị trường
cũng như chưa có đối tác làm ăn nhiều vì thế gặp không ít khó khăn.Tuy nhiên với đội
ngũ nhân viên có bản tính cần cù, chịu khó học hỏi cầu tiến… cùng với sự nắm bắt
nhu cầu thị hiếu của khách hàng và sự phát triển của nền kinh tế. Giờ đây Đại Việt đã
phát triển thành một trong những công ty được nhiều người biết đến trong ngành sản
xuất các sản phẩm phục hình răng miệng.

Trụ sở của Công ty ở Q. Tân Bình, Tp. HCM với máy móc thiết bị hiện đại hơn
và đội ngũ nhân viên cũng ngày càng gia tăng.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, sử dụng con dấu riêng,
có tài khoản ở ngân hàng.
2.3. Quy mô, lĩnh vực và mục tiêu hoạt động
2.3.1. Quy mô
Loại hình doanh nghiệp : công ty TNHH TM & DV
Vốn điều lệ : 2.900.000.000
Số lượng cán bộ công nhân viên: 20 người
Hoạt động chủ yếu ở miền Tây và Tp. HCM
2.3.2. Lĩnh vực hoạt động
Sản xuất mua bán thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa.
Các sản phẩm này dùng để phục hình lại những chiếc răng bị hư tổn mang lại
hàm răng trắng sáng và chắc khỏe cho khách hàng. Với tiêu chí “ Tôn vinh vẽ đẹp từ
gốc”.
Đại Việt cam kết mang lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất .
2.3.3. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty
Giữ vững quan hệ với các khách hàng cũ, tăng cường tiềm kiếm khách hàng
mới, mở rộng tiềm đối tác ở các tình thành miền Trung và miền Bắc.
Đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Mở rộng quy mô sản xuất.
5


2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1. Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÒNG


PHÒNG

PHÒNG

XƯỞNG

PHÒNG

KINH

KỸ

ĐÀO

SẢN

KẾ

DOANH

THUẬT

TẠO

XUẤT

TOÁN

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban



Giám đốc:

 Giám đốc là người đại diện cho công ty về mặt pháp luật.
 Có quyền quyết định và điều hành Công ty theo đúng chính sách của Nhà
nước, là người đưa ra quyết định đối nội, đối ngoại, chịu mọi trách nhiệm trước
Nhà nước và người lao động về hiệu quả hoạt động của Công ty.
 Có quyền và nghĩa vụ điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty theo
chiến lược và chính sách của Công ty.
 Tìm kiếm các phương án cơ hội, định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh
hàng năm của công ty.
 Phòng kinh doanh
 Vạch ra chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty theo từng thời điểm cụ
thể.
 Đảm bảo công tác thống kê, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tổ
chức kinh doanh nguyên vật liệu.
 Có quyền tuyển chọn nhân viên của bộ phận kinh doanh sau khi được phép
của giám đốc.
 Phòng kỹ thuật
 Tham mưu, đề xuất với giám đốc công tác tư vấn thiết kế, sản xuất ra sản
phẩm.
6


 Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo về chất lượng sản phẩm với
giám đốc. Là bộ phận không thể thiếu của công ty , là nơi kiểm tra chất lượng những
sản phẩm cung cấp cho khách hàng.
 Đề xuất với giảm đốc tuyển thêm nhân viên khi cần và sau khi được giám
đốc chấp thuận thì tiến hành tuyển nhân viên mới.

 Phòng đào tạo
 Có kĩ thuật viên giàu kinh nghiệm.
 Đào tạo ra những công nhân có tay nghề và khả năng làm việc thực tế nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động phục vụ cho việc sản xuất của Công ty.
 Khi có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân viên gửi đề nghị lên giám đốc, sau
khi được giám đốc duyệt thì tiến hành tuyển nhân viên.
 Phòng kế toán
 Tham mưu cho giám đốc quản lý chặt chẽ tài chính của công ty.
 Phối hợp thực hiện và kiểm soát các kế hoạch chỉ tiêu, lương thưởng, doanh
thu và công nợ của khách hàng, đầu tư và quản lý tài sản.
 Phân tích hoạt động kinh doanh, lập báo cáo theo định kỳ.
2.5. Cơ cấu, chức năng, tổ chức kế toán
Công ty TNHH TM & DV Đại Việt với số lượng công nhân viên không nhiều,
quy mô hoạt động không lớn nên tổ chức bộ kế toán khá đơn giản, chỉ có 1 kế toán
kiêm thủ quỹ của công ty.
Chức năng của kế toán:
Là người trợ lý đắc lực của giám đốc có chức năng tổ chức và kiểm tra các công
tác kế toán tại công ty. Điều chỉnh và xử lý kịp thời những sai sót trong công tác kế
toán. Lập báo cáo theo định kỳ cho giám đốc, đồng thời là người chịu trách nhiệm cao
nhất trước giám đốc và pháp luật.
Tổ chức, ghi chép, tổng hợp số liệu tài chính, kiểm tra hóa đơn, chứng từ để xác
định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ.
Hàng ngày tiếp nhận đơn đặt hàng lập phiếu, xuất hóa đơn cho khách hàng,
theo dõi, ghi chép các sổ sách liên quan đến việc bán hàng. Lập báo cáo theo định kỳ
về việc bán hàng.
Theo dõi các khoản nợ phải trả và đã trả trong kỳ, báo cáo tình hình thực hiện
7


hợp đồng mua hàng bên ngoài. Lập kế hoạch thanh toán cho nhà cung cấp, thực hiện

các nghiệp vụ thu tiền.
Căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ để phản ánh tình hình tăng, giảm của
tiền gửi ngân hàng. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải
kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
Chịu trách nhiệm thu, chi tiền mặt từ các khoản thanh toán tạm ứng của
nhân viên, khách hàng, lập phiếu thu, phiếu chi, theo dõi các khoản thuế, tính lương
dựa trên bảng chấm công.
Theo dõi tình hình nguyên vật liệu, vật tư, thành phẩm, sản phẩm nhập, xuất
và tồn trong kỳ, đối chiếu số lượng với thủ kho, tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, xác định chi phí dở dang, lập báo cáo chi phí sản xuất để tăng, giảm giá
thành hợp lý, kịp thời nâng cao khả năng cạnh tranh.
Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Công ty, tiến hành trích khấu
hao tài sản cố định vào cuối tháng.
Theo dõi quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cho Công ty, tiến hành nhập quỹ
tiền mặt khi thu nhận tiền hàng và chi phí khác liên quan tới hoạt động của Công ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về sự thất thoát tiền mặt tại quỹ.
2.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.6.1. Hình thức kế toán tại công ty
Công ty TNHH TM & DV Đại Việt áp dụng kế toán máy trên excel theo hình
thức sổ nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính: là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: có các loại sổ của hình thức
kế toán Nhật ký chung nhưng không hoàn toàn cần thiết phải giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay. Công ty sử dụng các loại sổ sau:


8




Sổ Nhật ký chung



Sổ cái



Sổ thẻ kế toán chi tiết

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Biểu số 05)
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên máy tính. Các thông tin được tự động nhập vào Sổ Cái và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.


Chứng từ kế toán
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

- Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH

- Báo cáo kế toán quản

Hình 2.2. Hình thức kế toán trên excel theo hình thức Nhật ký chung
9


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Biểu mẫu sổ sách:
- Biểu mẫu sổ sách trong hình thức kế toán trên máy vi tính không nhất thiết
phải giống hoàn toàn như mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
- Biểu mẫu có thể không có các cột thông tin như mẫu sổ kế toán ghi bằng tay,
có thể có thêm các cột thông tin trung gian để nhằm thuận tiện cho việc lập công thức.
- Khi phát sinh nghiệp vụ thì nhân viên kế toán thường sẽ nhập thông tin vào
máy ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, do đó thông thường ngày ghi sổ và ngày
trên chứng từ là cùng 1 ngày

Đối chiếu số liệu:
- Trong hình thức ghi sổ kế toán bằng tay thì việc đối chiếu số liệu giữa các sổ
sách là quan trọng vì số liệu có thể bị ghi sai thông tin vào sổ sách hoặc từ lúc tổng
hợp số liệu từ sổ chi tiết lên bảng tổng hợp. Việc đối chiếu giúp cho kế toán phát hiện
lỗi sai và dùng phương pháp chỉnh sửa.
- Tuy nhiên trong hình thức Kế toán máy thì việc đối chiếu số liệu giữa các sổ
sách không có nhiều ý nghĩa, vì do tất cả các sổ sách kế toán đều được truy xuất chung
vào bộ số liệu nên việc lập các sổ sách gần như độc lập nhau.
Sơ lươc về lập sổ sách trong chương trình microsoft excel tại Công ty:
-Excel thường được sử dụng như một kho lưu trữ dữ liệu, có người gọi thông
tin lưu trữ trên Excel là cơ sở dữ liệu (database), lại có người gọi là danh sách (list).
Cho dù tên gọi là gì đi nữa, Excel luôn là một nơi hữu ích để lưu trữ thông tin. Tuy
nhiên, cần cân nhắc những điểm thuận lợi và bất lợi trước khi biến Excel thành nơi lưu
trữ dữ liệu.
- Excel thường dùng để tạo CSDL phẳng. Tuy vậy, với một kiến thức nhất định
kế toán đã cải thiện để Excel giúp truy xuất một số thông tin, báo cáo cần thiết như 1
CSDL quan hệ loại nhỏ.

10


-Ưu điểm của CSDL Excel:
+Không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về CSDL: Bản chất của mô hình bảng
tính hoàn toàn thích hợp với việc tạo danh sách. Nếu chỉ cần tạo DS dữ liệu, Excel sẽ
là giải pháp tối ưu.
+Tạo thuận lợi cho người dùng khác: Người dùng CSDL cảm thấy thoải mái
khi sử dụng chương trình mà họ đã quen thuộc.
+Phạm vi phân phối rộng rãi: Excel là chương trình ứng dụng được phân
phối rộng rãi. Nó hầu như được cài đặt trên tất cả các máy tính hơn các CSDL chuyên
dùng như Access, SQL, Oracle…

+Có nhiều khả năng phân tích: Có thể khai thác toàn bộ khả năng phân tích
dữ liệu của Excel mà không cần đến một chương trình nào khác.
-Các hạn chế của CSDL Excel:
+Kích thước nhỏ: CSDL Excel trên lý thuyết bị giới hạn ở kích thước một
trang bảng tính với 65535 mẩu tin (giả thuyết hàng đầu tiên đặt tên cho trường) và 256
trường (cột). Tuy nhiên, thực tế, giới hạn này còn nhỏ hơn rất nhiều, giới hạn thực tế
thay đổi từ máy tính này đến máy tính kia, tuỳ vào hệ thống và sự kiên nhẫn của mỗi
người. Đó là vì kích thước tập tin thường rất lớn ở những cấp độ này, khác với chương
trình CSDL chuyên dùng như Access, Excel nạp toàn bộ CSDL vào bộ nhớ khi bạn
mở tập tin nên phải mất một khoảng thời gian rất lâu mới mở được (do kích tước quá
lớn) khiến máy tính của bạn trở nên chậm và khi lưu tập tin, cũng mất nhiều thời gian.
+Không có khả năng thiết lập quan hệ :Excel là CSDL phẳng nên bạn không
thể thiết lập quan hệ giữa các tập hợp dữ liệu khác nhau.
+Không bảo vệ được sự toàn vẹn dữ liệu: Excel không cung cấp nhiều khả
năng bảo vệ sự toàn vẹn dữ liệu. Không có cách ngăn không cho người dùng nhập
chuỗi ký tự vào một trường vốn chỉ sử dụng dữ liệu số
+Hạn chế ở khả năng hỗ trợ việc sử dụng đồng thời: Mặc dù Excel cung cấp
các đặc tính dùng chung bảng tính một cách đồng thời, nhưng những đặc tính này xem
ra rất hạn chế nếu so sánh với các chương trình CSDL chuyên dùng khác
Kết luận: Dù không có nguyên tắc chung nào, CSDL Excel vẫn là giải pháp tối
ưu dành cho các DN nhỏ (khoảng vài trăm hàng và mười mấy cột) vốn không đòi hỏi

11


phải đáp ứng những yêu cầu như bảo mật, khả năng sử dụng đồng thời, sự toàn vẹn dữ
liệu, và các khả năng lập báo biểu của một chương trình CSDL truyền thống.
2.6.2.Các chính sách áp dụng tại công ty
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
 Đơn vị tiền tệ sử dụng : đồng VN (đ)

 Phương pháp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng
 Chế độ kế toán áp dụng:

Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày

14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
 Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Kế toán doanh thu
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ,
doanh thu hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia. Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời
5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua .
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
13


×