BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ SẢN XUẤT HIỆP TRÍ
NGUYỄN THỊ MAI THY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch
vụ sản xuất Hiệp Trí” do Nguyễn Thị Mai Thy, sinh viên khóa 35, khoa Kinh tế,
chuyên ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .
THS. NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin cám ơn ba mẹ đã nuôi dưỡng, nâng niu, yêu thương, dạy
dỗ , động viên, che chở và tạo mọi điều kiện có thể để con ăn học thành người như
hôm nay.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô khoa kinh tế trường đại học Nông Lâm
TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian
gắn bó học tập tại trường, để em có đầy đủ hành trang bước vào đời.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Minh Đức, giảng viên khoa
kinh tế trường đại học Nông Lâm đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ em trong suốt quá
trình và hoàn tất khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty TNHH TM-DV
sản xuất Hiệp Trí tạo điều kiện cho em thực tập, học hỏi kinh nghiệm làm việc trong
môi trường thực tế.
Cuối cùng, không kém phần quan trọng, xin cám ơn tất cả bạn bè đã luôn bên
cạnh giúp đỡ, sẻ chia những buồn vui trong quãng đời sinh viên.
TP.HCM, tháng…năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Thy
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ MAI THY, khoa Kinh tế, trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, tháng 7
năm 2012. “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại dịch vụ sản xuất Hiệp Trí”.
NGUYEN THI MAI THY, Faculty of economics, university of agriculture and
forestry, July 2012. “Accounting determination consumer and business results at HIEP
TRI CO..,LTD”.
Khóa luận tìm hiểu về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty TNHH TM-DV-SX Hiệp Trí có các nội dung chính:
Trình bày thực tế tình hình hoạt động kinh doanh, quá trình hạch toán doanh thu, tiêu
thụ và các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Căn cứ vào cơ sở lý luận, mô tả, phân tích những số liệu thực tế thu thập được trong
quá trình thực tập. Thông qua đó, nêu nhận xét và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện
hệ thống công tác kế toán tại công ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
x
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU
1
1.1.Đặt vấn đề
1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1
1.3.Phạm vi nghiên cứu
1
1.4.Cấu trúc luận văn
2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN
3
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
3
2.1.1. Lịch sử hình thành
3
2.1.2. Tổng quan về công ty
3
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
4
2.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty
5
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
7
2.5. Đặc điểm công tác kế toán
8
2.6. Quy trình công nghệ
11
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận
12
12
3.1.1. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
12
3.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
13
3.1.3. Kế toán trả lương công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa
24
3.1.4. Kế toán sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để khuyến mãi, quảng cáo. 24
3.1.5. Kế toán sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng
25
3.1.6. Kế toán sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
25
3.1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
26
3.1.8. Kế toán chiết khấu thương mại
26
3.1.9. Kế toán hàng bán bị trả lại
27
v
3.1.10. Kế toán giảm giá hàng bán
28
3.1.11. Kế toán giá vốn hàng bán
29
3.1.12 Kế toán chi phí bán hàng
30
3.1.13 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
32
3.1.14 Kế toán hoạt động tài chính
33
3.1.14.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
33
3.1.14.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
34
3.1.15. Kế toán thu nhập khác
35
3.1.16. Kế toán chi phí khác
36
3.1.17. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
37
3.1.18. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
39
3.2. Phương pháp nghiên cứu
41
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
42
4.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty
42
4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
42
4.2.1. Doanh thu bán hàng
43
4.2.2. Doanh thu gia công
45
4.2.3. Doanh thu cho thuê mặt bằng
48
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
50
4.4 Kế toán giá vốn hàng bán
50
4.4.1. Giá vốn hàng hóa
50
4.4.2. Giá vốn dịch vụ cung cấp
51
4.5. Kế toán chi phí bán hàng
52
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
54
4.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
56
4.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
58
4.9. Kế toán thu nhập khác
58
4.10. Kế toán chi phí khác
58
4.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
58
4.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
59
vi
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
61
61
5.1.1. Cơ cấu tổ chức
61
5.1.2. Công tác kế toán
61
5.2. Kiến nghị
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
63
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DN
Doanh nghiệp
SP
Sản phẩm
CPSX
Chi phí sản xuất
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
PP
Phương pháp
KCN
Khu công nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
TM-DV
Thương mại – dịch vụ
NKC
Nhật ký chung
TSCĐ
Tài sản cố định
NVL
Nguyên vật liệu
GVHB
Giá vốn hàng bán
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TC-KT
Tài chính – Kế toán
CPSXKDDD
Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang
PT
Phiếu thu
PC
Phiếu chi
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
5
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
7
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
10
Hình 2.4. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất
11
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng
43
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Gia Công Hàng Hóa
46
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Cho Thuê Mặt Bằng
48
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp DV 49
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Giá Vốn Hàng Bán
51
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Bán Hàng
53
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
55
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Doanh Thu HĐTC
57
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý I/2012
60
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: các hóa đơn chứng từ ghi nhận doanh thu HĐSXKD
Phụ lục 2: các hóa đơn chứng từ ghi nhận CPBH
Phụ lục 3: các hóa đơn chứng từ ghi nhận CPQLDN
Phụ lục 4: các hóa đơn chứng từ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế thế giới, dù
kinh doanh bất cứ loại hình gì, quy mô nào, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có kết quả cao nhất, cụ thể là tối đa hóa
lợi nhuận và giảm thiểu hóa rủi ro trong kinh doanh.
Tùy theo từng thời kỳ mà doanh nghiệp có những mục tiêu kinh doanh khác
nhau, nhưng cái đích cuối cùng mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng muốn đạt được
đó chính là lợi nhuận. Nó là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
nó liên quan trực tiếp tới các yếu tố doanh thu, chi phí. Kết quả hoạt động kinh doanh
cho ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh, phục vụ đắc lực cho các
nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá,đưa ra những biện pháp để phát huy thế mạnh,
khắc phục những điểm còn tồn trong công tác kế toán và lựa chọn phương án kinh
doanh, đầu tư sao cho hiệu quả nhất trong quá trình quản lý và phát triển doanh
nghiệp.
Dựa vào tầm quan trọng đó, tôi chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Hiệp Trí”.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH TM-DV sản xuất Hiệp Trí. Thông qua đó giúp doanh nghiệp nhận ra những ưu
nhược điểm, những vấn đề còn tồn, từ đó đưa ra những hướng giải quyết khắc phục để
đề ra các phương án kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH TM-DV sản
xuất Hiệp Trí.
Phạm vi thời gian: từ tháng 9/2012 đến tháng 12/2012
Toàn bộ số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2012.
1.4.Cấu trúc luận văn
Chương 1: “Mở đầu”
Nêu lý do, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2: “Tổng quan”
Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của công ty đang thực tập. Giới thiệu
bộ máy, chế độ kế toán và hình thức ghi sổ của công ty.
Chương 3: “Nội dung và phương pháp nghiên cứu”
Nêu những vấn đề, những khái niệm liên quan đến đề tài dựa trên lý thuyết là
chủ yếu, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để tìm hiểu về đề tài.
Chương 4: “Kết quả và thảo luận”
Trình bày cụ thể các số liệu thực tế công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra nhận xét về công tác kế toán.
Chương 5: “Kết luận và kiến nghị”
Đưa ra kết luận và đề xuất ý kiến tổ chức công tác kế toán hoàn thiện hơn cho
công ty.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành
Tháng 7/1993, công ty TNHH giày Hiệp Trí đã được Ủy ban nhân dân
TP.HCM và trọng tài kinh tế cấp giấy phép thành lập.
Tháng 01/1994, công ty chính thức được Bộ thương mại cấp giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu.
2.1.2. Tổng quan về công ty
Trụ sở: 15 đường 15, khu phố 4, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM.
Điện thoại: 84-08-3722 3252
Fax: 84-08-3722 3251
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Hiệp Trí
Gọi tắt là: Công ty TNHH Hiệp Trí
Tên giao dịch quốc tế: HITRI CO..., LTD
Mã số thuế: 0301430849
Hiện nay, công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Sản
Xuất Hiệp Trí.
Mã số thuế: 3700820571-002
Người đại diện: ông Ngô Trường Bửu – Giám đốc
Loại hình kinh doanh: xuất khẩu, nội địa
Vốn điều lệ: 45.000.000.000 VNĐ
Cuối năm 2007, vốn kinh doanh là 39.588.928.920đ và vốn bổ sung là
20.411.071.080đ
3
Trong những năm qua, công ty không ngừng bổ sung nguồn vốn và mở rộng
quy mô sản xuất, đến nay số vốn điều lệ đã lên đến hơn 60tỷ. Trong quá trình kinh
doanh, công ty cũng đã gặp không ít những khó khăn do biến động của thị trường về
mặt cung cầu nên buộc công ty phải tìm đến nguồn vay để có thể đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.
Hệ thống các cửa hàng bán lẻ, đại lý
Cửa hàng bán giày Ananas 129 Lê Văn Sỹ - quận 3 – TP.HCM.
Đại lý giày Ananas: 230 Lê Quang Định – F14 – Q.Bình Thạnh – TP.HCM.
Các tài khoản giao dịch tại:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn KCN Sóng Thần
Ngân hàng HSBC
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Hiệp Trí là một trong những công ty sản xuất giày hàng đầu của Việt Nam,
chuyên sản xuất và gia công các loại giày thời trang nam nữ, giày trẻ em, giày học
sinh, giày bán thể thao,…
Công ty còn có khả năng sản xuất, thiết kế SP theo yêu cầu của khách hàng và
SX theo đơn hàng các SP giày mang thương hiệu độc quyền.
Năng lực sản xuất của công ty là 4.000.000 đôi giày các loại/ năm.
Sản phẩm được xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới, thị trường chính là các
nước châu Âu và Úc.
Vấn đề chất lượng được công ty quan tâm chú trọng hàng đầu với tiêu chí “chất
lượng tốt – giao hàng nhanh chóng – giá cả cạnh tranh”.
Công ty cam kết cải thiện không ngừng hệ thống chất lượng để đáp ứng nhu cầu
to lớn và vượt trên mong đợi của khách hàng.
Chức năng
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số 0301430849, công ty có chức năng thực
hiện những hoạt động kinh doanh như sau :
-
Mua
Tư liệu sản xuất : Nguyên liệu, vật tư, máy móc, phụ tùng, thiết bị phục vụ sản
xuất công-nông nghiệp.
4
Tư liệu tiêu dùng : Thực phẩm công nghệ, bách, kim khí, điện máy, thủ công mỹ
nghệ, đồ mộc gia dụng
-
Bán buôn, bán lẻ:
Bán buôn sắt thép, kim loại khác.
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
Bán lẻ hàng may sẵn, giày dép, hàng da và giả da.
-
Dịch vụ
Giới thiệu sản phẩm, giới thiệu quan hệ thương mại
Cho thuê kho bãi, nhà xưởng
Khai thuê hải quan
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
Kinh doanh nhà
Xây dựng dân dụng, công nghiệp
Mở đại lý
Môi giới (trừ môi giới bất động sản)
2.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty
Tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
TỔNG GIÁM ĐỐC
PTGĐ Kinh doanhXNK
Phòng
KD
Phòng
VT
Phòng
XNK
PTGĐ Tài chính
Phòng
KToán
5
Phòng
NS
Giám Đốc
Sản xuất
Phòng
TKSX
PhòngKĩ
Thuật
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Tổng giám đốc : Là người có chức vụ điều hành cao nhất của một công ty và là
người đại diện theo pháp luật. Điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty theo chiến
lược, chính sách, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao.
Phó Tổng Giám đốc tài chính : Là người chịu trách nhiệm tài chính toàn công
ty. Nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, xây
dựng các kế hoạch tài chính, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn.
Phó Tổng Giám đốc kinh doanh xuất nhập khẩu : Là người được Tổng Giám
Đốc uỷ quyền và đứng ra giao dịch và thực hiện các hợp đồng mua bán, chịu trách
nhiệm về các thủ tục xuất nhập khẩu.
Giám đốc sản xuất : Là người hỗ trợ giám đốc điều hành trực tiếp mọi mặt về
hoạt động sản xuất.
Phòng kỹ thuật : Có hiệm vụ nghiên cứu về thiết kế mẫu sản phẩm, xây đựng
định mức, triển khai mẫu đã được duyệt xuống xưởng sản xuất, đồng thời kiểm tra
chất lượng thành phẩm ngay sau khi làm theo mẫu được duyệt.
Phòng kế toán :Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính
kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế
toán,…Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình
thái, cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan đến tài chính. Cũng như tham mưu
cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của những chế độ qua từng
thời kỳ kế toán. Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống
kê, luật doanh nghiệp … của Nhà nước liên quan đến hoạt động của công ty nhằm đưa
ra cách thực hiện phù hợp. Đề xuất, đưa ra các biện pháp hạ thấp tổng chi phí sản xuất
hợp lý, nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
Phòng Nhân sự : Nhiệm vụ tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu, chiến lược của công ty. Tổ chức phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý
nhân sự, đào tạo và tái đào tạo, quản lý nhân sự toàn công ty, xây dựng quy chế lương
thưởng, các biện pháp khuyến khích nhằm thúc đẩy người lao động làm việc. Ngoài ra
6
phòng Nhân sự còn nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong
công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty, phục vụ các công tác hành chánh, quản
lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
lao động-vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ trong công ty. Hỗ trợ các bộ phận
khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban Giám đốc và người lao động.
Phòng thống kê sản xuất :Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi tổng hợp nguyên vật
liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của công ty. Tổng hợp báo cáo nguyên vật liệu , sản
phẩm của các bộ phận.
Phòng kinh doanh : Tham mưu cho Ban Giám Đốc hoạch định các phương án
sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể.
Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của công ty xây dựng
các phương án kinh doanh và tài chính
Phòng xuất nhập khẩu : Chuyên về các thủ tục xuất nhập khẩu, đăng ký hải
quan, trình báo, chịu trách nhiệm về phương tiện vận chuyển, giao hàng.
Phòng vật tư : Có nhiệm vụ tìm nhà cung cấp, mua vật tư phục vụ sản xuất, ….
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán vật
tư
Kế toán
tiền lương
7
Thủ quỹ
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc, điều hành trực
tiếp bộ phận kế toán, có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp các báo cáo quyết
toán, bảo quản lưu trữ các dữ liệu kế toán. Được tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng cấp
bậc, khen thưởng các kế toán viên theo quy chế lao động và lương của công ty. Tham
mưu cho ban giám đốc về việc hoạch định chiến lược, phân tích tình hình kinh tế tài
chánh, các văn bản thông tư pháp luật về thuế và kiểm soát ngân sách của công ty. Các
báo cáo kế toán, báo cáo thống kê, các chứng từ tín dụng và tài liệu liên quan đến vấn
đề thanh toán đều phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị.
Kế toán tổng hợp: kiểm tra, đối chiếu các định khoản, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, các số liệu chi tiết và tổng hợp, số dư cuối kỳ. Xác định và đề xuất lập dự
phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi. Tập hợp chi phí và tính giá thành SP. Kết
chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ. In sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị,
báo cáo thống kê, báo cáo thuế,…
Kế toán thanh toán: theo dõi vấn đề công nợ khách hàng và nhà cung cấp, các
khoản phải trả, phải thu để thanh toán sao cho hợp lý, đúng thời hạn.
Kế toán tiền lương: tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các
khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phân bổ
chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
vào CPSX kinh doanh. Lập bảng thanh toán tiền lương lên kế toán trưởng.
Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho NVL, cuối kỳ đối chiếu
kiểm kê, lập biên bản ghi lại đủ hay thiếu để quy trách nhiệm xử lý.
Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý việc thu chi tiền mặt, phát lương cho người lao
động đúng kì hạn. Kiểm kê và lập báo cáo quỹ hàng tháng, báo cáo chi tiết từng ngân
hàng mà công ty mở tài khoản, báo cáo số dư TGNH tại các ngân hàng.
2.5. Đặc điểm công tác kế toán
Chế độ kế toán áp dụng: theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính.
Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
8
Chứng từ kế toán:
-
Phiếu nhập kho
-
Phiếu xuất kho
-
Phiếu thu
-
Phiếu chi
-
Hóa đơn GTGT
-
Biên bản điều chỉnh hóa đơn
-
Biên bản hủy hóa đơn
-
Bảng thanh toán lương, BHXH
-
...
Đối với từng phần hành, từng nghiệp vụ quy định: chứng từ phải có con dấu,chữ ký
của những người và bộ phận chịu trách nhiệm liên quan
Hình thức sổ sách
-
Chứng từ ghi sổ
-
Sổ chi tiết: dùng theo dõi cho từng tài khoản chi tiết như sổ chi tiết vật liệu
dụng cụ, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh; sổ chi tiết cho các sản phẩm,
hàng hóa…
-
Sổ cái: dùng theo dõi cho từng tài khoản.
-
Sổ quỹ: dùng theo dõi việc thu chi tồn quỹ hằng ngày tại công ty.
Hình thức ghi sổ kế toán
Dựa vào nhu cầu quản lý kế toán, công ty đã chọn hình thức nhật ký chung để
ghi chép số liệu.
Hình thức lưu chuyển chứng từ
9
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Chứng từ gốc
Nhật ký
đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
SPS
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống báo cáo tài chính
-
Bảng cân đối số phát sinh
-
Bảng cân đối kế toán
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Bảng tổng hợp thanh toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
-
Báo cáo thuế
Chính sách kế toán:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm
10
Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
Chuyển đồng tiền khác sang đồng tiền Việt Nam theo tỉ giá quy đổi của Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn KCN Sóng Thần.
Hình thức sổ kế toán được áp dụng: hình thức Nhật ký chung
PP hạch toán hàng tồn kho: theo PP kê khai thường xuyên
PP đánh giá hàng tồn kho: theo PP bình quân gia quyền
PP kế toán tài sản cố định: công ty tiến hành khấu hao theo PP đường thẳng
Các khoản dự phòng: đơn vị hiện tại chưa áp dụng các khoản trích nhập dự
phòng.
PP tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Áp dụng phần mềm khai báo thuế theo
quy định của Nhà nước
Công ty sử dụng chương trình phần mềm EXCEL trong công tác kế toán.
2.6. Quy trình công nghệ
Hình 2.4. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất
kho vật tư
Phân xưởng chặt
Phân xưởng may thủ công
Phân xưởng đế
Phân xưởng gò – ráp
Kho thành phẩm
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu đạt được và tổng chi phí bỏ
ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
3.1.1. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
a) Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ: là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất, là quá trình đơn vị cung
cấp thành phẩm, hàng hoá cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị
bán. Thành phẩm và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Kết quả tiêu thụ: là kết quả sau khi thành phẩm, hàng hoá được bán cho đơn vị
mua. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán được cho khách
hàng.
Doanh thu thuần: là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm
trừ doanh thu như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khấu, giảm
giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại…
Chiết khấu thương mại (tài khoản sử dụng TK521) : phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng với
12
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán : Là khoản tiền người bán giảm giá cho người mua do sản
phẩm hàng hoá kém chất lượng, lỗi thời, mất phẩm chất, không đúng qui cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế..
b) Các phương thức tiêu thụ và thời điểm xác định tiêu thụ.
Phương thức giao hàng theo hợp đồng: Bên bán giao hàng cho bên mua theo
địa điểm ghi trong hợp đồng. Trong quá trình vận chuyển thì số hàng này vẫn còn
thuộc quyền sở hữu củabên bán. Đến khi người mua nhận được hàng và thanh toán thì
số hàng đó được coi là tiêu thụ.
Phương thức bán hàng đại lý ký gửi: Là phương thức bên bán giao hàng cho
bên nhận đại lý thực hiện việc bán hàng theo giá bán do bên giao đại lý ấn định để
được hưởng hoa hồng. Mức tính hoa hồng được tính theo tỷ lệ phần trăm do sự thỏa
thuận giữa đôi bên. Hàng hóa gửi đi bán được xác định tiêu thụ khi bên nhận đại lý
xuất hóa đơn cho bên giao.
Phương pháp bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức người mua thanh
toán một ít ngay lần đầu cho người bán.Số tiền còn lại người mua chấp nhận thanh
toán trả chậm …trả vào đầu kỳ tiếp theo, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và
lãi trả chậm.
3.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
Nội dung và cách xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ giao
dịch được xác định bởi doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau :
-
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
-
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
13
-
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
được dùng đẻ phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các
khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ kết chuyển xác định doanh thu thuần về tiêu thụ
trong kỳ
Kết cấu
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK511
Số thuế TTĐB (TK3332), thuế xuất-nhập
khẩu (TK3333) phải nộp
Số thuế GTGT (TK3331) phải nộp
củadoanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá vàcung cấp dịch vụ của DN
đã thực hiện
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả
Doanh thu từ các khoản trợ cấp,
trợ giácủa Nhà nước cho trực
tiếp doanh nghiệp
lại(TK531),khoảngiảm
Bán, thanh lý BĐS đầu tư
giá
hàngbán(TK532), CKTM (TK521)
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Tổng số phát sinh
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2
5111 - Doanh thu bán hàng hóa
5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
14
Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
111,112,131,136,…
511
3332, 3333
Thuế XK, TTĐB, GTGT
phải nộp NSNN
Doanh
thuphá Đơn vị áp dụng phương
pháp trực tiếp
t sinh
521,531,532
Cuối kỳ K/C CKTM, doanh
thu bán hàng bị trả lại và
giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
Đơn vị áp dụng phương
pháp khấu trừ
3331
911
Thuế GTGT
đầu ra
Cuối kỳ K/C
doanh thu thuần
Các chứng từ đầu vào liên quan :
Đơn đặt hàng
Hóa đơn bán hàng
Phiếu giao hàng
Phiếu nhập hàng bán trả lại
….
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu
được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ.
15