Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LONG TRUNG SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN LONG TRUNG SƠN

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
48


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN LONG TRUNG SƠN” do Nguyễn Thị Thanh Tâm, sinh viên khóa K35,
ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

.

BÙI CÔNG LUẬN
Giáo viên hướng dẫn

Ngày


tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

 

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, được sự dạy dỗ tận tình của các thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ
ích làm hành trang em vững bước vào đời. Cùng với khoảng thời gian được thực tập tại
công ty Đầu Tư Và Phát Triển Long Trung Sơn giúp em củng cố lại kiến thức, có thêm

những kinh nghiệm quý báu thực tế để đỡ bỡ ngỡ với công việc sau này.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ba, Mẹ người đã sinh thành và nuôi dưỡng
em nên người như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Bùi Công Luận đã hết lòng giúp đỡ và
tận tình chỉ bảo tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban Giám Đốc và các cô chú, anh chị trong
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Long Trung Sơn.
Xin gửi lời cảm ơn đến người thân, bạn bè đã luôn động viên ủng hộ em hoàn
thành luận văn này.
Lời cuối tôi xin chúc ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
cùng toàn thể quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị, toàn thể bạn bè và mọi thành viên của
công ty Đầu Tư Và Phát Triển Long Trung Sơn luôn mạnh khỏe và thành cộng trong sự
nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày tháng
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Tâm

 

iii

năm


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH TÂM, tháng 12 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 3 Năm 2012 tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và
Phát Triển Long Trung Sơn”.
NGUYEN THI THANH TAM, December 2012. “ Turnover – Expenses and Determined

Business Result Accounting at Long Trung Sơn Investment And Development
Corporation.
Khóa luận tìm hiểu về Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
quý 3 năm 2012 tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Long Trung Sơn có những
nội dung chính sau:
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
KT các khoản giảm trừ doanh thu.
KT khoản giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
thực tế tại công ty và phương pháp hạch toán.
KT doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
KT thu nhập khác, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
KT xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ quá trình
thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Long Trung Sơn.
Đồng thời, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của khoá luận. Từ đó, nêu
ra những nhận xét và một số đề nghị về công tác kế toán tại Công ty.

 

iv


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ...................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ............................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................................ 4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP đầu tư và phát triển Long Trung
Sơn. ................................................................................................................................... 4
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty CP Long Trung Sơn: ......................................... 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: .................................................. 5
2.2. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty CP Đầu Tư và Phát Triển LONG
TRUNG SƠN. ................................................................................................................... 6
2.2.1. Chức năng ............................................................................................................ 6
2.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................. 6
2.2.3. Mục tiêu ............................................................................................................... 7
2.3. Bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tư và phát triển LONG TRUNG SƠN ............ 7
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tư và phát triển LONG
TRUNG SƠN................................................................................................................. 7
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban của Công ty CP đầu tư và phát triển
LONG TRUNG SƠN .................................................................................................... 9

 

v


2.4. Phương hướng tổ chức và hoạt động SXKD của Công ty CP đầu tư và phát triển
LONG TRUNG SƠN ...................................................................................................... 11
2.4.1. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................... 11
2.4.2. Quy trình sản xuất .............................................................................................. 12
2.5. Bộ máy kế toán của Công ty .................................................................................... 12
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 12
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi Kế Toán ............................................................. 13

2.5.3. Chế độ Kế Toán áp dụng tại Công ty ................................................................ 13
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 17
3.1. Khái quát về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............................. 17
3.1.1. Nội dung của doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .................................. 17
3.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...... 17
3.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................................. 18
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 18
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 20
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 22
3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................... 24
3.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 25
3.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................. 26
3.2.7. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................... 27
3.2.8. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 29
3.2.9. Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 30
3.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 31
3.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 34

 

vi


3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 36
3.3.1. Phương pháp thu thập ........................................................................................ 36
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 37
3.3.3. Phương pháp mô tả ............................................................................................ 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 38
4.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu – chi phí tại công ty ............................. 38
4.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................... 38

4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 42
4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 43
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................... 45
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 48
4.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................. 52
4.1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................... 54
4.1.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .............................................................. 56
4.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 58
4.1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 60
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 64
5.1. Kết luận: ................................................................................................................... 64
5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty .................................... 64
5.1.2. Về công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................ 64
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 66
5.2.1. Về tổ chức hoạt động của công ty ..................................................................... 66
5.2.2. Về cách tổ chức công tác kế toán ...................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 70

 

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

 

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội


BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

BTC

Bộ Tài Chính

CP

Cổ Phần

DN

Doanh Nghiệp



Giám Đốc

PGĐ

Phó Giám Đốc

GTGT


Giá Trị Gia Tăng

GVHB

Giá Vốn Hàng Bán

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

HH

Hàng Hóa

KH

Khách Hàng

K/C

Kết Chuyển

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

KQKD

Kết Quả Kinh Doanh


LN

Lợi nhuận

SP

Sản Phẩm

TK

Tài Khoản

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TTĐB

Tiêu Thụ Đặc Biệt

TP

Thành Phẩm

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty ...................................... 8
Hình 2.2 Sơ Đồ Cơ Cấu Phòng Tổ Chức Hành Chính – Nhân Sự ..................................... 10
Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ....................................................................... 12
Hình 2.4 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung ............................. 15
Hình 4.1 Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 ................................................................................... 41
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 ................................................................................... 44
Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán TK 641 ................................................................................... 47
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 ................................................................................... 51
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Toán TK 515 ................................................................................... 53
Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 ................................................................................... 56
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 821 “Chi phí thuế TNDN” ............................................. 60
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 911 “Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” ................... 63

 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: HĐ GTGT số 0000173
Phụ lục 02: HĐ GTGT số 0000195
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho số 000155
Phụ lục 04: HĐ GTGT số 0000155
Phụ lục 05: Phiếu xuất kho số 000166
Phụ lục 06: HĐ GTGT số 0000166
Phụ lục 07: Phiếu xuất kho số 000191

Phụ lục 08: HĐ GTGT số 0000191
Phụ lục 09: HĐ GTGT số 0000034
Phụ lục 10: HĐ GTGT số 0000370
Phụ lục 11: Sổ chi tiết TK 641 tháng 07/2012
Phụ lục 12: HĐ GTGT số 0000215
Phụ lục 13: HĐ GTGT số 0001762
Phụ lục 14: Sổ chi tiết TK 642 tháng 09/2012
Phụ lục 15: Bảng khấu hao TSCĐ thiết bị - dụng cụ quản lý
Phụ lục 16: Bảng lương công nhân viên gián tiếp tháng 09/2012
Phụ lục 17: Giấy báo có trả lãi tiền gửi
Phụ lục 18: Giấy báo có
Phụ lục 19: Giấy báo có trả lãi tiền gửi
Phụ lục 20: Phiếu hạch toán thu lãi vay ngắn hạn KH
Phụ lục 21: Phiếu thu phí dịch vụ số 0902
Phụ lục 22: Biên bản bàn giao tài sản
Phụ lục 23: Biên bản thanh lý hợp đồng số 156 – 2012/TLHĐMB – ĐH
Phụ lục 24: Biên bản bàn giao tài sản
Phụ lục 25: Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 1B
Phụ lục 26: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 mẫu 1A

 

x


Phụ lục 27: Bảng báo cáo kết quả HĐKD quý 3/2012

 

xi



CHƯƠNG 1
LỜI MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang là
một vấn đề thời sự của tất cả các doanh nghiệp. Một DN muốn đứng vững trong quy luật
cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động SXKD phải mang lại hiệu
quả, có LN cao và có tích lũy, nghĩa là với chi phí nhỏ nhất nhưng đem lại lợi ích tối đa.
Để có được mong muốn ấy, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến nhiều vấn đề, cả
trong sản xuất cũng như trong tiêu thụ thành phẩm. Hay nói cách khác doanh nghiệp cần
phải giải quyết được ba vấn đề lớn: “Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất
cho ai?” đồng thời doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng hợp lý về vật tư, lao động, tiền
vốn, tài sản, thiết bị sản xuất… tức là quản lý các chi phí của quá trình sản xuất, bởi lẽ
mỗi đồng chi phí bỏ ra không hợp lý đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vậy làm thế nào để sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao nhất, điều này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: Việc xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, kiểm soát chặt chẽ
các khoản thu,chi, xây dựng hợp lý kế hoạch sản xuất, nắm bắt thông tin ra quyết định kịp
thời chính xác từ đó nhằm đưa ra khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ lớn nhất đáp
ứng nhu cầu thị trường. Muốn giải quyết có hiệu quả vấn đề đó thì công tác kế toán tỏ ra
là một công cụ hữu hiệu. đặc biệt trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả
kinh doanh, bởi đây là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác
định các khoản doanh thu và chi phí, DN có thể biết được kết quả hoạt động kinh doanh
của mình như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lãi bao nhiêu, lỗ hay không?
48


Xét thấy tầm quan trọng của vấn đề xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp là rất lớn, vì thế em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu – chi phí
và xác định kết quả kinh doanh” để làm chuyên đề, qua đó có thể tìm hiểu sâu hơn về
quá trình hạch toán doanh thu và xác định hoạt động kinh doanh tại công ty mình thực tập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh của công ty.
Mục tiêu cụ thể :
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế tại công ty.
Kế toán hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
Kế toán hoạt động khác: thu nhập khác, chi phí khác, chi phí thuế TNDN.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Tìm hiểu ưu, khuyết điểm của công tác kế toán tiêu thụ, từ đó đánh giá được hiệu
quả hoạt động SXKD của công ty. Đồng thời nêu lên một số kiến nghị (nếu có) nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.
So sánh kết quả giữa nghiên cứu thực tiễn với những bài học từ sách vở để từ đó
củng cố những kiến thức đã học cũng như tích lũy thêm những kinh nghiệm quý báu cho
công việc sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi như sau:
Nội dung nghiên cứu: Công tác Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả
kinh doanh quý 3 năm 2012 tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Long Trung Sơn.
Về không gian: khoá luận được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát
Triển Long Trung Sơn.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
 


2


Nêu lí do, ý nghĩa của đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của
khoá luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý và bộ máy Kế toán của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Long Trung
Sơn.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, TK áp dụng và phương pháp hạch toán. Đồng thời,
nêu rõ những phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác Kế toán doanh thu – chi phí và xác định KQKD quý 3 năm 2012
tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Long Trung Sơn.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Đưa ra một số nhận định và trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác Kế toán tại Công ty.

 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP đầu tư và phát triển Long
Trung Sơn.
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty CP Long Trung Sơn:

- Tên đầy đủ của công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
LONG TRUNG SƠN.
-

Tên

tiếng

anh:

LONG

TRUNG

SON

INVESTMENT

AND

DEVELOPMENT CORPORATION.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302236347 Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
TP.HCM cấp ngày 28/02/2012.
- Tên viết tắt: LTS CORP
- Địa chỉ: 17/ 37, phường 27, quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Điện thoại: (08) 35560102
- Fax: (08) 35562346
- Website: www.lts.com.vn
- Tài khoản: 0071001100618 VNĐ
0371373878625 USD

- Ngân hàng: Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Tân Định
- Mã số thuế: 0302236347
- Tổng giám đốc: NGUYỄN THỊ KIM CHÂU
- Thông tin về chi nhánh:

 

4


+ Tên chi nhánh: Chi nhánh Công ty CP giao thông Đại Hưng.
Địa chỉ chi nhánh: Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam.
Mã số chi nhánh: 0302236347-002
+ Tên chi nhánh: Chi nhánh Công ty CP giao thông Đại Hưng.
Địa chỉ chi nhánh: Ấp 3a, xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương,
Việt Nam.
Mã số chi nhánh: 0302236347-001
+ Tên chi nhánh: Chi nhánh Công ty CP giao thông Đại Hưng – chi nhánh Tây
Ninh.
Địa chỉ chi nhánh: Tổ 46, ấp Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu,
Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
Mã số chi nhánh: 0302236347-004
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, cùng với
quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nhiều công ty ở nước ta đồng loạt
được thành lập, đặc biệt là các công ty cổ phần với đủ loại hình kinh doanh khác nhau.
Ngành công nghiệp khai thác vật liệu xây dựng cũng như việc xây dựng các công
trình giao thông ở Việt Nam ngày càng mở rộng và phát triển. Các khu công nghiệp, khu
chế xuất cùng với các công trình kiến trúc hiện đại ngày càng có nhu cầu xây dựng nhiều
hơn. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu đi lại của mọi người, hàng loạt các doanh nghiệp, công

ty ra đời để phục vụ cho ngành công nghiệp này. Để hội nhập quá trình kinh doanh này
mà Công ty CP đầu tư và phát triển Long Trung Sơn đã được thành lập.
Công ty CP đầu tư và phát triển LONG TRUNG SƠN được chuyển đổi từ Công ty
CP giao thông ĐẠI HƯNG được thành lập vào ngày 06 tháng 03 năm 2001. Trước tháng
10/ 1999, hoạt động chủ yếu là Công ty khai thác, vận chuyển và mua bán các loại vật
liệu xây dựng. Đến tháng 10/1999, phạm vi hoạt động của công ty được mở rộng thêm
sang lĩnh vực đấu thầu thi công công trình xây dựng. Và đến nay công ty đã mở rộng ra
thêm nhiều lĩnh vực hoạt động như:Sản xuất, cung cấp bê tông nhựa nóng, khai thác cát,

 

5


đá, sỏi, thi công xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, san lấp mặt bằng, vận tải hàng
hóa đường bộ, đường thủy và dịch vụ thi công cơ giới.
Từ đó đến nay, Công Ty CP Đầu Tư và Phát Triển LONG TRUNG SƠN đã không
ngừng phát triển lớn mạnh và hoạt động chuyên sâu trên các lĩnh vực xây dựng. Với lòng
nhiệt huyết và mang trong mình một sứ mệnh cao cả là Cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm, dịch vụ tốt nhất và đóng góp vào tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng Việt Nam
ngày càng hoàn thiện. Công ty sẽ phấn đấu để trở thành một trong những tập đoàn kinh
doanh đa ngành nghề lớn mạnh, chủ yếu trong lĩnh vực thi công công trình cầu đường tại
Việt Nam.
Với sự trợ giúp của các máy móc thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên chăm chỉ,
nhiệt tình và cùng với sự quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo Công ty đã góp một phần
không nhỏ vào công cuộc phát triển ngành công nghiệp xây dựng nước nhà. Song song
đó, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước cũng tạo những điều kiện hết sức thuận
lợi cho quá trình hoạt động và phát triển của Công ty.
2.2. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty CP Đầu Tư và Phát Triển LONG
TRUNG SƠN.

2.2.1. Chức năng
Mua bán vật liệu xây dựng và thi công các công trình giao thông, công trình xây
dựng dân dụng. Hoạt động của công ty lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm mục tiêu hàng
đầu nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo, thúc đẩy sự hợp tác và tính chuyên nghiệp
của mỗi thành viên trong đơn vị, giải quyết đúng đắn hài hòa mối quan hệ giữa lợi ích xã
hội và lợi ích người lao động. từng bước cải thiện và nâng cao mức sống cho cán bộ nhân
viên trong công ty.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Chủ động kịp thời để đáp ứng nhu cầu xây dựng, thi công các công trình giao
thông, các công trình xây dựng, tổ chức và thực hiện tốt các công trình được giao và phấn
đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của công ty.
- Góp phần ổn định thị trường, không chạy theo lợi nhuận thuần túy.

 

6


- Phát triển sản xuất – thi công công trình, đảm bảo hài hòa lợi ích nhà nước, lợi
ích của tập thể.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh công
ty, trật tự xã hội, nghĩa vụ quốc phòng.
- Về bảo toàn phát triển nguồn vốn: Từ trước đến nay Công ty vẫn lấy việc khai
thác: Đất, cát, mua bán vật liệu xây dựng làm căn cứ để bảo toàn nguồn vốn và hỗ trợ cho
việc thi công các công trình dài hạn.
2.2.3. Mục tiêu
- Cùng với đà phát triển chung của các Công ty trên địa bàn toàn quốc. Công ty CP
đầu tư và phát triển LONG TRUNG SƠN với mục tiêu nâng cao chất lượng vật liệu – xây
dựng và thi công các công trình giao thông, công trình xây dựng dân dụng và đa dạng hóa
chủng loại vật liệu để cung ứng cho các nhà thầu xây dựng, thi công công trình xây dựng,

thi công công trình nhà ở và đường bộ ở thành phố cũng như các tỉnh lân cận.
- Mục tiêu chính của công ty là tăng LN, hoạt động theo phương thức cạnh tranh
lành mạnh trên thị trường.
- Tạo được khoản LN tối đa từ phương thức kinh doanh hợp lý, linh hoạt, đáp ứng
nhu cầu của KH.
- Đảm bảo chất lượng hiệu quả kinh tế cao nhất trong thế chủ động xây dựng hình
thức và phương thức kinh doanh, tổ chức lao động đảm bảo tính khoa học.
2.3 . Bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tư và phát triển LONG TRUNG SƠN
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tư và phát triển LONG
TRUNG SƠN

 

7


Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
 
 
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TGĐ

CÁC ĐỘI
THI CÔNG

BP.XE
MÁY TC


P.TGĐ

P. KHKT

BP.KẾ
HOẠCH

P. KH &
VT

CÁC
TRẠM
SX BÊ
TÔNG

P.TGĐ

ĐỘI XE
VC

P. TCKT

P. HCNS

BỘ PHẬN
KCS

P. KIỂM TRA
NỘI BỘ


BP.THI
CÔNG

Nguồn: Phòng TC – KT

 

8


2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban của Công ty CP đầu tư và phát triển
LONG TRUNG SƠN
 Hội Đồng Quản Trị
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các thành viên góp
vốn, và là người tham gia trực tiếp chỉ đạo, giúp đỡ phòng Tổng giám đốc của Công ty.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Hội đồng quản trị có
nhiệm vụ chọn người làm tổng giám đốc để điều hành công việc hàng ngày của công ty,
phê chuẩn các dự toán thu chi hàng năm, cố vấn cho ban giám đốc về đường hướng phát
triển, kỹ thuật, thị trường…
 Phòng Tổng Giám Đốc
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và cơ quan nhà nước về kết quả kinh
doanh của công ty. Lập kế hoạch, triển khai, quản lý và hỗ trợ đội ngũ nhân viên các bộ
phận nhằm đạt tính chuyên nghiệp và hiệu quả công việc. Quyết dịnh các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Xét duyệt lương, thưởng cho toàn bộ
nhân viên công ty…
 Phó Tổng Giám Đốc
Lập kế hoạch theo nhiêm vụ TGĐ phân. Điều hành quản lý các bộ phận trực thuộc.
Kiểm soát và lập tổng hợp các báo cáo. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các bản
báo cáo cho Tổng Giám Đốc so với các báo cáo của các bộ phận dưới quyền phụ trách

trực tiếp và quản lý điều hành….
 Phòng kinh doanh
Triển khai công tác kinh doanh. Nghiên cứu và theo dõi sự biến động giá cả thị
trường, tích cực tìm kiếm khách hàng để tham mưu cho Ban GĐ ký kết các hợp đồng mua
bán sản phẩm. Trực tiếp làm thủ tục ký kết hợp đồng. Khai thác các mối quan hệ với các
đối tác hiện có và mở rộng tim đối tác mới, mở rộng thị trường.
 Phòng Kế Hoạch - Vật Tư
Phối hợp cùng phòng kỹ thuật – thi công tiến hành khảo sát thiết kế, lập dự toán
đánh giá sau đó thực hiện báo giá với khách hàng. Liên hệ lập thủ tục nghiệm thu công

9


trình. Chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế và dự toán các công trình thiết kế ngoài (điện
lực không thiết kế).
 Phòng Kế Hoạch - Kỹ Thuật
Tổ chức lập phương án thi công, thông báo khởi công, kế hoạch tiến độ thi công
chuyển đến điện lực, chủ đầu tư, đăng ký cắt điện, tiếp nhận việc cắt trả điện với điện lực
và bàn giao cụ thể tại hiện trường cho bộ phận thi công. Tổ chức giám sát thi công công
trình, đúng thiết kế kỹ thuật và chịu trách nhiệm về chất lượng thi công công trình.
 Phòng Tài Chính - Kế Toán
Tham mưu cho Ban GĐ, đồng thời đảm bảo công tác quản lý tài chính kế toán tại
công ty thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh để phục vụ đắc lực
cho công tác quản lý công ty. Hạch toán mọi hoạt động của công ty theo chế độ hiện
hành, theo yêu cầu của Ban giám đốc và quy chế tổ chức của công ty. Lập báo cáo hoạt
động của công ty theo biểu mẫu quy định vào cuối tháng, quý, năm để trình Ban GĐ và
các ngành chức năng.
 Phòng Tổ Chức Hành Chính - Nhân Sự
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Phòng Tổ Chức Hành Chính – Nhân Sự
Trưởng phòng

Hành chính – nhân sự
Nhân viên
Hành chánh tổng hợp
Nhân viên tiếp tân

Nhân viên văn thư

Nhân viên lái xe

Nhân viên IT
Nguồn: Phòng TC - KT

 Trưởng phòng Hành Chính - Nhân Sự

 

10


Xây dựng nội quy, quy chế công ty, văn bản, biểu mẫu, thỏa ước lao động tập thể.
Lập các quyết định, công văn, thông báo đối nội, đối ngoại căn cứ theo yêu cầu của ban
TGĐ. Chịu trách nhiệm trước ban TGĐ về việc thực hiện nội quy của cán bộ công nhân
viên chưa hiểu hết nội quy, quy chế công ty. Giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện về chế
độ quyền lợi của cán bộ, công nhân viên trong quyền hạn cho phép. Đánh giá nhân viên,
đề xuất bổ nhiệm, miển nhiệm các chức danh nhân viên trực thuộc.
2.4. Phương hướng tổ chức và hoạt động SXKD của Công ty CP đầu tư và phát triển
LONG TRUNG SƠN
2.4.1. Ngành nghề kinh doanh
Mua bán vật liệu xây dựng, xăng dầu, nhớt. Vận tải hàng hóa đường bộ, đường
thủy và dịch vụ thi công cơ giới. San lấp mặt bằng. Xây dựng công trình dân dụng, công

nghiệp. Thi công xây dựng công trình giao thông, thủy lợi. Sửa chữa công trình giao
thông. Khai thác đá, sỏi. Sản xuất vật liệu xây dựng. Cho thuê máy móc thiết bị nghành
xây dựng. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
- Khai thác đất, cát.
- Sản xuất bê tông nhựa nóng.
- Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan.
- Trông rừng và chăm sóc rừng.
- Khai thác gỗ.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí.
- Đại lý, môi giới, đấu giá.
- Hoạt động tư vấn quản lý.
- Trồng cây cao su.
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
- Hoạt động các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm.
- Kinh doanh khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Kinh doanh nhà hàng ăn uống.

 

11


2.4.2. Quy trình sản xuất
Đặc điểm sản phẩm của ngành sản xuất thi công cầu đường là ngành sản xuất vật
chất đặc biệt có điểm riêng cho từng sản phẩm. Qua đó có thể khái quát công nghệ thi
công đường bộ chia làm 5 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1:
Đào đất đường hoặc đào đất tự nhiên đúng theo yêu cầu thiết kế.
Giai đoạn 2:

Đắp bổ sung vật liệu có cường độ thấp cho đúng kích thước hình học và khuôn
đường theo đúng chiều dài thiết kế.
Giai đoạn 3:
Cán lên lớp vật liệu làm móng đường cho đạt cường độ, lớp kết cấu móng này có
thể phân ra thành nhiều lớp vật liệu khác nhau để đảm bảo thiết kế về kỹ thuật.
Giai đoạn 4:
Trải lớp mặt nhựa đường, lớp này tùy theo yêu cầu kỹ thuật và khả năng kinh tế
lựa chọn cho phù hợp. Đây là lớp đặc biệt quan trọng để tạo thành sản phẩm và chiếm giá
trị khá lớn trong tổng giá thành vì vậy các nhà thiết kế quy hoạch rất cân nhắc khi đưa ra
giải pháp và kết cấu.
Giai đoạn 5:
Hoàn thiện, đây là giai đoạn cuối cùng để bàn giao sản phẩm vào sử dụng.
2.5. Bộ máy kế toán của Công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
P. KẾ TOÁN

KT. TRƯỞNG

KT. VẬT TƯ

THỦ QUỸ
Nguồn: Phòng TC - KT

 

12


2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi Kế Toán

 Kế toán trưởng
Chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thực hiện quy trình luân chuyển chứng
từ và chế độ ghi chép ban đầu, kiểm tra số liệu kế toán, làm tham mưu cho GĐ trong việc
quản lý tài chính của Công ty đồng thời chịu sự kiểm tra về mặt nghiệp vụ của mình đối
với cấp trên. Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán theo quy định, thực hiện việc
kiểm kê, kiểm tra và kiểm soát việc chấp hành pháp luật,…
 Kế toán vật tư
- Kế toán vật tư kiểm kê tài sản cố định, ghi chép, phản ánh tổng hợp các nghiệp
vụ phát sinh tại công ty có liên quan đến việc nhập, xuất, tồn vật tư.
- Kiểm tra và giám sát tình hình định mức tiêu hao vật tư.
- Hướng dẫn thủ kho thực hiện việc ghi chép số liệu và mở các loại sổ liên quan.
 Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt và thường xuyên kiểm kê quỹ, ghi chép. Đồng
thời chịu trách nhiệm phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình nhập - tồn thành phẩm và mở
các loại sổ sách cần thiết để theo dõi.
2.5.3. Chế độ Kế Toán áp dụng tại Công ty
Doanh nghiệp sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung vì doanh
nghiệp có phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tập trung trên một lãnh thổ nhất định.
Có khả năng đảm bảo việc luân chuyển chứng từ ở các bộ phận sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp được nhanh chóng kịp thời.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chuẩn Mực và Chế Độ Kế Toán Doanh
Nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và các thông tư bổ sung kèm theo.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (vnd).
Hệ thống báo cáo kế toán:
- Bảng cân đối kế toán

 


13


- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng liệt kê tiền nộp thuế
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Căn cứ hóa đơn
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng theo Thông tư số
203/2009/TT – BTC ban hành ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Nhập kho theo giá giá gốc, giá xuất kho tính
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản thu:
- Theo thực tế tại thời điểm phát sinh.
- Ghi nhận và khấu hao TSCĐ.
Chính sách thuế:
- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nộp thuế TNDN theo thuế suất thuế TNDN 25%.
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức Kế toán Nhật Ký Chung.
Hệ thống sổ sách kế toán gồm có: Sổ nhật ký đặc biệt, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết
TK, sổ cái TK, bảng cân đối TK.

 

14



×