Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Xây dựng và sử dụng tài liệu có hướng dẫn theo môđun chương động lực học chất điểm, vật lý lớp 10 ban cơ bản góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN

PHẠM THỊ CHÂM

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU CÓ HƯỚNG DẪN
THEO MÔĐUN CHƯƠNG "ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM", VẬT LÍ LỚP 10 - BAN CƠ BẢN GÓP PHẦN BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
Mã số: 60.14.01.11

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thu Hiền

66,77,78,79,90,93,94
1-65,67-76,80-89,91-92,95-136
Thái Nguyên - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa từng được công
bố trong một công trình khoa học nào.

Tác giả

Phạm Thị Châm



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban
giám hiệu; Phòng đào tạo Sau đại học; Ban Chủ nhiệm và quý Thầy, Cô giáo
khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm- Đại học Thái Nguyên .
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ
Vật lí, trường THPT Mạc Đĩnh Chi-huyện Nam Sách- Hải Dương đã nhiệt
tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận
tình chu đáo của TS. Lê Thị Thu Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện luận văn .
Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người
thân, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình học
tập và thực hiện đề tài.

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả

Phạm Thị Châm


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ ............................................................................................................... i
Lời cam đoan............................................................................................................... ii
Lời cảm ơn .................................................................................................................
iii Mục lục.......................................................................................................................
iv

Danh


mục

các

bảng,

.................................................................................................... v Danh mục các hình
..................................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................... 5
1.1. Hoạt động học và quá trình tự học ......................................................... 5
1.1.1. Hoạt động học và bản chất của hoạt động học. .............................. 5
1.1.2. Quá trình tự học .............................................................................. 7
1.1.3. Vai trò của tự học trong hoạt động học tập................................... 11
1.2. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông ............................. 12
1.2.1. Hệ thống các kĩ năng, quy trình tự học ......................................... 12
1.2.2. Vai trò của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy tự học cho
học sinh ................................................................................................... 16
1.2.3. Đặc trưng về năng lực tự học môn Vật lý của học sinh trung học
phổ thông................................................................................................. 24
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực tự học môn Vật lí cho học sinh trung học phổ
thông.. 26
1.3. Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun môn
Vật lí ........................................................................................................... 31
1.3.1. Biên soạn tài liệu theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học môn Vật
lí cho học sinh ......................................................................................... 31



1.3.2. Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun ........................... 35


1.3.3. Cấu trúc của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun. ............... 38
1.3.4. Quy trình thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun ....... 42
1.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tự học môn Vật lý của học sinh trung
học phổ thông .............................................................................................. 44
1.4.1. Thực trạng hoạt động tự học môn Vật lí của học sinh trung học
phổ thông................................................................................................. 44
1.4.2. Thực trạng bồi dưỡng NLTH môn Vật lí của học sinh trung
học phổ thông ........................................................................................ 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 49
Chương 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI
HƯỚNG DẪN

LIỆU TỰ HỌC CÓ

THEO MÔ ĐUN MỘT SỐ BÀI CHƯƠNG “ ĐỘNG

LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM”- VẬT LÝ 10 CƠ BẢN CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................................................... 50
2.1. Tổng quan về chương “ Động lực học chất điểm”- Vật lý 10 cơ bản. 50
2.1.1. Vai trò, vị trí của chương “ Động lực học chất điểm” trong chương
trình Vật lý 10 THPT .............................................................................. 50
2.1.2. Nội dung kiến thức chương “Động lực học chất điểm”- vật lý 10 Cơ
bản ... 52
2.1.3. Một số lưu ý khi dạy chương “ Động lực học chất điểm” – vật
lý 10 cơ bản ............................................................................................ 55
2.2. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun chương “Động lực
học chất điểm”- Vật lý 10 cơ bản................................................................ 56

2.2.1. Nguyên tắc chung của việc thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn
theo môđun .............................................................................................. 56
2.2.2.Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun một số bài
chương Động lực học chất điểm – vật lý 10 cơ bản ............................... 57


2.3. Sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun chương "Động lực
học chất điểm" Vật lí 10 cơ bản .................................................................. 82
2.3.1. Đối với học sinh ............................................................................ 82
2.3.2. Đối với giáo viên........................................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 85
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................... 87
3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................... 87
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................... 87
3.3. Đối tương, thời gian và phương pháp thực nghiệm sư phạm .............. 88
3.3.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ............................................ 88
3.3.2. Thời gian thực nghiệm sư phạm ................................................... 88
3.3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.............................................. 88
3.4. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ......................................................... 90
3.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................... 91
3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................. 92
3.6.1. Đánh giá về mặt định tính ............................................................. 92
3.6.2. Đánh giá về mặt định lượng .......................................................... 93
3.6.3. Kết quả điều tra GV và HS về năng lực tự học của HS với tài liệu
hướng dẫn theo môđun chương "Động lực học chất điểm".................... 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC



DANH BẢNG, BIỂU
Trang

Bảng 1. 1. Bảng kết quả điều tra thực trạng của HS ....................................... 45
Bảng 1.2. Bảng kết quả điều tra thực trạng vấn đề bồi dưỡng NLTH cho HS47
Bảng 3.1. Phân bố điểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp TN và ĐC ......... 90
Bảng 3.2: Phân bố điểm của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC sau khi TN ...... 93
Bảng 3.3. Bảng phân bố tần suất điểm kiểm tra ............................................. 94
Bảng 3.4: Phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN và nhóm ĐC sau
khi TN và ĐC sau khi thực nghiệm ................................................................ 95
Bảng 3.5. Bảng kết quả các tham số thống kê ................................................ 97
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá tài liệu TH có hướng dẫn của GV ...................... 98
Bảng 3.7: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn của HS .................. 99


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Sơ đồ 1.1: .Sơ đồ mối liên hệ của đối tượng và chủ thể của hoạt động............ 5
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình tự học..................................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Tự học có hướng dẫn theo môđun ................................................. 36
Hình 3.1: Biểu đồ tần số điểm kiểm tra chất lượng ........................................ 91
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố tần số điểm kiểm tra sau khi đã thực nghiệm ...... 94
Hình 3.3. Sơ đồ phân bố tần suất điểm kiểm tra sau khi TN ......................... 95
Biểu đồ 3.4. Đồ thị biểu diễn đường tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp
TN và ĐC sau khi thực nghiệm....................................................................... 95


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt

Viết đầy đủ

ĐC:

Đối chứng

GD:

Giáo dục

GV:

Giáo viên

GQVĐ:

Giải quyết vấn đề

HS:

Học sinh

NLTH:

Năng lực tự học

NXB:


Nhà xuất bản

PPDH:

Phương pháp dạy học

SGK:

Sách giáo khoa

TH:

Tự học

THPT:

Trung học phổ thông

TN:

Thực nghiệm

TNSP:

Thực nghiệm sư phạm

ĐHSP:

Đại học sư phạm


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chän ®Ò tµi
- Trong lịch sử giáo dục, vấn đề tự học được quan tâm từ rất sớm. Ý
tưởng dạy học coi trọng người học, chú ý đến TH đã có từ thời cổ đại, tuỳ
theo từng giai đoạn lịch sử và mức độ phát triển của xã hội mà ý tưởng này đã
phát triển và trở thành quan điểm dạy học tích cực. Bồi dưỡng năng lực tự học
cho học sinh là điều rất quan trọng và cần thiết trong điều kiện hiện nay.
Trong thời đại khoa học, kỹ thuật phát triển nhanh chóng, nhà trường dẫu tốt
đến mấy cũng không đáp ứng được nhu cầu đa dạng của người học. Vì vậy,
chỉ có TH, tự bồi dưỡng mỗi người mới có thể bù đắp cho mình những lỗ
hổng về kiến thức để thích ứng với nhu cầu cuộc sống đang phát triển. Trong
tác phẩm "Học tập: Một kho báu tiềm ẩn" có khẳng định: học tập suốt đời là
một trong những chìa khoá nhằm vượt qua thách thức của thế kỷ XXI, Học
tập suốt đời sẽ giúp con người đáp ứng được những yêu cầu của một thế giới
thay đổi nhanh chóng. Không thể thoả mãn những đòi hỏi đó được nếu người
học không học cách học. "Học cách học" chính là học cách TH, tự đào tạo.
- Về mặt lý luận cũng như thực tiễn, TH là một hoạt động có ý nghĩa
quan trọng trong việc tạo ra chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học môn
Toán. Hoạt động học tập của HS ngày nay đang diễn ra trong những điều kiện
hết sức mới mẻ. Sự hình thành xã hội thông tin trong nền kinh tế tri thức đang
tạo điều kiện nhưng đồng thời gây sức ép lớn đối với HS, đòi hỏi các em có sự
thay đổi lớn trong việc định hướng, lựa chọn thông tin cũng như phương pháp
tiếp nhận, xử lý, lưu trữ thông tin. Trong hoàn cảnh ấy, tri thức toán học mà
HS tiếp nhận thông qua bài giảng của GV trên lớp trở nên ít ỏi. HS đang có xu
hướng vượt ra khỏi bài giảng trên lớp để tìm kiếm, mở rộng, đào sâu tri thức từ

nhiều nguồn thông tin khác nhau. Chính vì vậy, TH trở nên phổ biến và trở
thành một tính chất đặc trưng trong dạy học. Bồi dưỡng NLTH cho HS chính là
khâu then chốt để tạo ra "nội lực" nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

học môn Vật lí. Tuy nhiên, trong thực tế NLTH của HS còn nhiều hạn chế,
hơn nữa những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng NLTH môn Vật lí cho
HS thông qua các phương tiện dạy học hiện đại còn chưa được phổ biến. Việc
bồi dưỡng NLTH cho HS trở thành một yêu cầu cấp bách, một nhiệm vụ
quan trọng trong dạy học hiện nay.
Nói tới phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp TH, đó là cầu nối
giữa học tập và nghiên cứu khoa học. Nếu rèn luyện cho người học có được
kỹ năng, phương pháp, thói quen TH, biết ứng dụng những điều đã học vào
tình huống mới, biết tự lực phát hiện và giải quyết những vấn đề gặp phải thì
sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy tiềm năng vốn có của mỗi người.
- Môđun dạy học là một đơn vị chương trình dạy học được cấu trúc một
cách đặc biệt nhằm phục vụ cho người học. Nó chứa đựng cả mục tiêu, nội
dung, phương pháp dạy học và công cụ đánh giá kết quả học tập, gắn bó chặt
chẽ với nhau thành một thể hoàn chỉnh. Môđun dạy học có nhiều cấp độ:
môđun lớn gồm các môđun thứ cấp và môđun thứ cấp gồm các môđun nhỏ.
Trong quá trình dạy học môn Vật lí hướng đến dạy tự học ở trường Trung học
phổ thông, HS sẽ thuận lợi hơn khi tự học với tài liệu có hướng dẫn theo
môđun. Mỗi môđun dạy học là một phương tiện tự học hiệu quả vì nó tương
ứng với một chủ đề dạy học xác định, được phân chia thành từng phần nhỏ
với mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng cụ thể và các test đánh giá tương
ứng. Trong một bài học, sau khi học xong môđun nhỏ này HS sẽ học sang
môđun nhỏ tiếp theo và cứ như thế HS sẽ hoàn thành nhiệm vụ học tập và

chiếm lĩnh được tri thức. Do tính độc lập tương đối về nội dung dạy học, GV
có thể “lắp ghép”, “tháo gỡ” các môđun để xây dựng những chương trình dạy
học đa dạng, phong phú, đáp ứng yêu cầu dạy học kiểu phân hoá, cá thể hoá,
còn HS dưới sự hướng dẫn của GV có thể tự học theo nhịp độ cá nhân phù
hợp với bản thân mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Xây
dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun phần động lực
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

học chất điểm, vật lí lớp 10 - ban cớ bản góp phần bồi dưỡng năng lực tự
học cho học sinh trung học phổ thông".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận, xây dựng và sử dụng tài liệu tự học
có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
trong dạy học toán cho học sinh THPT. Từ đó xây dựng và sử dụng tài liệu tự
học có hướng dẫn theo môđun phần Động lực học chất điểm nhằm bồi dưỡng
NLTH cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT.
3. §èi t•îng, ph¹m vi nghiªn cøu.
- §èi t•îng nghiªn cøu: Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun
và năng lực tự học Vật lí của học sinh THPT.
- Ph¹m vi nghiªn cøu : Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng
dẫn theo môđun phần Động lực học chất điểm góp phần bồi dưỡng năng
lực tự học cho học sinh THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở nội dung chương trình THPT, nếu GV quan tâm đến việc
xây dựn và sử dụng dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trong dạy
học Động lực học chất điểm một cách phù hợp để bồi dưỡng NLTH cho HS

thì sẽ phát huy tính tích cực học tập của HS, góp phần nâng cao hiệu quả dạy
học môn Vật lí ở trường THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu các tài liệu nhằm hệ
thống hoá cơ sở lý luận của việc xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng
dẫn theo môđun trong dạy học Vật lí.
5.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đánh giá thực trạng
bồi dưỡng năng lực tự học và thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun trong dạy học môn Vật lí cho HS hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

5.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư
phạm để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các nội dung được đề xuất.
6. NhiÖm vô nghiªn cøu.
6.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về NLTH của học sinh THPT. Điều tra,
đánh giá thực trạng tự học và bồi dưỡng NLTH cho HS ở trường THPT.
6.2. Biên soạn và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun
phần Động lực học chất điểm góp phần bồi dưỡng NLTH cho HS
6.3 Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính cần thiết và khả thi
của việc sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần Động
lực học chất điểm.
7. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc thiết kế tài liệu tự học có hướng
dẫn theo môđun trong dạy học môn Vật lí ở trường THPT góp phần bồi
dưỡng năng lực tự học cho học sinh.
- Xây dựng được 1 tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần Động
lực học chất điểm - lớp 10 THPT để sử dụng trong dạy học môn Vật lí.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn.
- Chương 2: Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun phần "Động lực học chất điểm" - Vật lí 10 Ban cơ bản cho học sinh
trung học phổ thông.
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Hoạt động học và quá trình tự học
1.1.1. Hoạt động học và bản chất của hoạt động học.
Hoạt động là một khái niệm của tâm lý học hiện đại. Một hoạt động
bao giờ cũng nhằm vào một đối tượng nhất định. Hai hoạt động khác nhau
được phân biệt bởi hai đối tượng khác nhau. Và đối tượng là động cơ thực
sự của hoạt động.
- Về phía đối tượng: Động cơ được thể hiện thành các nhu cầu. Các
nhu cầu đó được sinh thành từ một đối tượng ban đầu còn trừu tượng, ngày
càng phát triển rõ ràng, cụ thể hơn và được chốt lại ở hệ thống các mục
đích. Mỗi mục đích, lại phải thoả mãn một loạt các điều kiện (hay còn gọi
các phương tiện). Mối quan hệ biện chứng giữa mục đích và điều kiện được
coi là nhiệm vụ.
- Về phía chủ thể: Chủ thể dùng sức căng cơ bắp, thần kinh, năng lực,
kinh nghiệm thực tiễn, để thỏa mãn động cơ gọi là hoạt động. Quá trình chiếm

lĩnh từng mục đích gọi là hành động. Mỗi điều kiện để đạt từng mục đích, lại
quy định cách thức hành động gọi là thao tác.
Những điều mô tả trên có thể biểu diễn bởi sơ đồ sau:
Phía đối tượng

Phía chủ thể

Động cơ

Hoạt động

Mục đích

Hành động

Điều kiện

Thao tác

Nhiệm vụ

(phương tiện)
Sơ đồ 1.1: .Sơ đồ mối liên hệ của đối tượng và chủ thể của hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

Quá trình dạy học là quá trình thống nhất, biện chứng giữa hoạt động
dạy của thầy và hoạt động học của trò, trong đó hoạt động học là trung tâm.

Một số khía cạnh cơ bản của hoạt động học tập:
- Về cấu trúc hoạt động:
+ Động cơ: Nắm lấy tri thức, kỹ năng, kỹ xảo hoặc tự hoàn thiện bản
thân.
+ Mục đích: HS phải vượt ra khỏi giới hạn những kiến thức đã có để đạt
tới những cái mà các em chưa có. Vì thế nhiệm vụ học tập thường được đề ra
dưới hình thức “bài toán” có vấn đề.
+ HS giải quyết các nhiệm vụ của mình nhờ vào các hành động học tập
cụ thể như: tách các vấn đề từ nhiệm vụ; vạch phương hướng giải quyết trên cơ
sở phân tích các mối quan hệ trong tài liệu học tập; mô hình hóa, cụ thể hóa
các mối quan hệ đó; kiểm tra tiến trình và kết quả học tập.
+ Các hành động trên được thực hiện bởi các thao tác tư duy đặc trưng
như phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp, suy luận lôgíc, ... Tuy nhiên toàn bộ
quá trình này không tự diễn ra mà đòi hỏi phải có điều kiện là sự kích thích
nhất định trong các giai đoạn: phát hiện vấn đề; nhận thấy có mâu thuẫn, hình
thành động cơ, tìm tòi và khái quát hóa, ...
- Về hình thức:
Hoạt động học điển hình có thể diễn ra trong thời gian trên lớp, khi GV
thực hiện vai trò chỉ đạo, hướng dẫn hoặc trong khi hoạt động độc lập trên lớp
và cả khi làm bài tập ở nhà.
Hoạt động học có mối quan hệ khăng khít, chặt chẽ với hoạt động dạy,
trình tự các bước trong hoạt động học hoàn toàn thống nhất với trình tự các
bước trong hoạt động dạy. Nếu GV vạch ra các nhiệm vụ, hành động học tập
sắp tới của HS bằng các biện pháp thích hợp và kích thích chúng thì HS sẽ tiếp
nhận các nhiệm vụ đó, thực hiện các hành động học tập đề ra; nếu GV kiểm tra
hành động của HS và điều chỉnh hành động dạy của mình thì HS cũng điều
chỉnh hành động học của mình, ...


+ Ý thức được vấn đề (vạch được nội dung, có biểu tượng chung nhất về

sự kiện, nắm được quá trình hình thành và phát triển của sự kiện đó).
+ Nắm được vấn đề (vạch được bản chất bên trong của các hiện tượng).
+ Sáng tỏ vấn đề (biết cách tìm ra lối thoát khi gặp khó khăn).
- Về cơ chế của hoạt động học tập:
Tuy cách diễn đạt có khác nhau nhưng nhìn chung các nhà khoa học đều
khá thống nhất với quan điểm của Piaget [15], đó là coi học tập là một quá
trình kép:
+ Thứ nhất, là quá trình tiếp nhận, đó là sự tiếp thu các thông tin từ môi
trường xung quanh và việc xử lý các thông tin mới đó với các cấu trúc nhận
thức đã đạt được từ trước.
+ Thứ hai, là quá trình thích nghi, đó là sự thích ứng và biến đổi các cấu
trúc nhận thức đã có đối với các tác động của các thông tin từ môi trường nhằm
làm cho cấu trúc nhận thức này tiến triển. Trong quá trình này, mọi thao tác
của con người đều nhằm thực hiện đồng hoá và điều ứng.
Tiếp cận từ góc độ lý luận dạy học: Bản chất của hoạt động học là
một quá trình nhận thức tích cực, tự lực và sáng tạo. Đó là một quá trình
nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Trong quá trình đó, HS phải tích cực
vận dụng các thao tác tư duy để lĩnh hội tài liệu, ghi nhớ kiến thức, luyện
tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ôn tập, khái quát hoá, hệ thống hoá
tài liệu, tự kiểm tra đánh giá,...
1.1.2. Quá trình tự học
1.1.2.1 Tự học
* Các quan niệm về tự học
Theo Thái Duy Tuyên [21] thì :
Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo…và
kinh
nghiệm lịch sử xã hội của loài người nói chung và của chính bản thân người
học.



Các quan niệm khác về tự học [5], [22]:
- Tự học là không ai bắt buộc mà tự mình tìm tòi học hỏi để hiểu biết
thêm. Người học hoàn toàn làm chủ mình, muốn học lúc nào cũng được.
- Tự học là tự tìm tòi, tự đặt câu hỏi, tự tìm hiểu để nắm được vấn đề,
hiểu sâu hơn, thậm chí hiểu khác đi bằng cách sáng tạo, đi đến một đáp số,
một kết luận khác.
- Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và
có khi cả cơ bắp, cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ tình cảm, cả
nhân sinh quan để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến
lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.
*Các hình thức tự học
Có nhiều hình thức tự học khác nhau :
- Tự học dưới sự hướng dẫn của thầy như tự học của học sinh, sinh viên,
thực tập sinh, nghiên cứu sinh…
- Tự học không có sự hướng dẫn của thầy : trường hợp này thường liên
quan đến những người đã trưởng thành, những nhà khoa học…
- Tự học trong cuộc sống : thường gặp ở các nhà văn, nhà văn hóa, các
nhà kinh tế, nhà chính trị xã hội.
Đối với học sinh tùy thuộc vào cách thức thể hiện mối quan hệ giữa
người học và tài liệu học tập, giáo viên …có thể có các hình thức tự học cơ
bản sau [12]:
- Tự học hoàn toàn: Là hình thức tự học ở mức độ cao nhất, người học
không đến trường, không cần sự hướng dẫn của giáo viên, tự quyết định việc
lựa chọn mục tiêu, nội dung, đánh giá, tiến trình học tập của cá nhân.
- Tự học qua phương tiện truyền thông: Người học không trực tiếp với
thầy mà chủ yếu nghe giảng giải qua phương tiện truyền thông, học từ xa.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>


- Tự học có hướng dẫn qua tài liệu: Người học trực tiếp làm việc với tài
liệu hướng dẫn. Tài liệu trình bày mục tiêu, nội dung, phương pháp xây dựng
kiến thức, chỉ dẫn cách tra cứu để tìm kiếm, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- Tự học thường xuyên trong quá trình học tập: Học bài và làm bài ở
nhà theo nhiệm vụ học tập là việc làm của bất cứ một người học nào.
- Tự học trong quá trình học tập ở trường có hướng dẫn của GV, biến
quá trình dạy học thành quá trình tự đào tạo, đó là quá trình dạy – tự học.
Trong luận văn chủ yếu đề cập đến hình thức tự học này, đưa ra một số biện
pháp chủ yếu để phát triển năng lực tự học cho HS hướng tới hình thức tự học
hoàn toàn, tự học suốt đời.
Quá trình TH là quá trình xuất phát từ sự ham muốn, khát khao nhận
thức, người học ấp ủ các dự định, dựa vào những phương tiện nhận thức để
tích luỹ kinh nghiệm, tri thức và lao động học tập nhằm đạt được kết quả
nhận thức. Quá trình TH là một quá trình lâu dài, xuyên suốt cuộc đời của
một con người để có thể sống và hoạt động đáp ứng được yêu cầu của xã
hội. Ở đây, chúng tôi chỉ nghiên cứu quá trình TH của HS khi còn học trên
ghế nhà trường.
* Các cấp độ tự học
Xét về góc độ Tâm lí học, có thể phân hoạt động TH theo hai cấp độ:
- Cấp độ thấp: Nhiều nhà tâm lí cho rằng hoạt động sáng tạo của một
nhà bác học bắt nguồn từ nhu cầu bẩm sinh và sinh lí của con người, nhu cầu
thúc đẩy bản năng mạnh mẽ của tự nhiên. Theo họ, bản năng sáng tạo hoà
nhập với phản xạ hướng về đích. Viện sĩ Pavlop cho rằng: phản xạ hướng về
đích là biểu hiện năng lượng sống của mỗi cá nhân. Cấp độ thấp của TH thể
hiện ở cơ chế học có cấu trúc hai thành phần: kích thích

phản ứng. Ở cấp

độ này, thì việc TH của con người là hiện tượng tự nhiên, mang nhiều bản

năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

- Cp cao: Cp cao ca hot ng TH l hot ng nhn thc
th hin c ch hc: hc kt hp hc cỏ nhõn vi hc hp tỏc. TH cp cao
gn lin vi kinh nghim ca HS, gn lin vi s phỏt trin sõu sc ngụn ng
khoa hc ca ngi hc. TH cp cao l ct lừi ca vic hc, l "quỏ trỡnh
phỏt trin ni ti, quỏ trỡnh kt hp hc cỏ nhõn vi hc hp tỏc, trong ú ch
th t bin i mỡnh t trỡnh phỏt trin hin ti n trỡnh tim tng" [13].
Cng cú th chia ra nhiu cp TH khỏc: TH cp thp l bc
u lm quen hc cỏch hc; cp cao hn l hỡnh thnh v rốn luyn k
nng TH; cp tip theo l ý thc c vic hc, bit ch ng vic hc;
cui cựng l am mờ TH.
1.1.2.2 c trng ca hot ng t hc
Theo các nghiên cứu của các nhà giáo dục có thể rút ra
các đặc trng nổi bật của HĐTH nh sau:
- Thứ nhất, tính độc lập cao, trong hoạt động học tập
để có hiệu quả thì phải có t duy độc lập, sáng tạo. Trong
tự học thì tính độc lập, chủ động càng có vai trò quan
trọng. Nó đợc coi là công cụ đắc lực không có gì thay
thế giúp cá nhân tích lũy kinh nghiệm, tri thức khoa học,
hoàn thiện nhân cách.
- Thứ hai, về mặt động cơ, trong tự học động cơ có
tính chất nội sinh, tự kích thích; khi tham gia quá trình học
ngời học phải có hứng thú đối với kiến thức phải thu lợm.
Nhờ vào hứng thú, ngời học tham gia tích cực và biết tiếp
tục quá trình học bằng cách tạo cho nó một hình thức phù

hợp với tính cách của mình. Khi đã thực sự trở thành chủ thể
học cũng có nghĩa là ngời học đã tự xác định đợc động
cơ, mục đích học tập.
S húa bi Trung tõm Hc
liu

/>

- Thứ ba, trong HĐTH khả năng lựa chọn cao, rộng rãi cả
về nội dung, phơng pháp, hình thức tổ chức học tập. Sự
lựa chọn này luôn hớng tới sự phù hợp giữa chủ thể nhận
thức với các điều kiện bên ngoài. Đây là một đặc trng mà
chỉ trong hoạt động tự học mới có đợc.

S húa bi Trung tõm Hc
liu

/>

- Thứ t, phơng pháp tự học mang tính cá nhân rất
cao. Phơng pháp tự học phải dựa trên chính tiềm năng của
ngời học và dựa trên ý thức trách nhiệm của ngời học.
1.1.3. Vai trũ ca t hc trong hot ng hc tp
Qua nghiờn cu, chỳng tụi thy TH cú vai trũ rt quan trng i vi HS,
ú l:
- Phỏt huy ni lc ca ngi hc: Trong vic hc thỡ kin thc, k nng,
cỏch hc, cỏch t duy, nhõn cỏch va l mc tiờu cn t ti, va l cụng c
t n mc ớch. Trong quỏ trỡnh hc tp, HS lng nghe GV ging bi, t c
sỏch, suy ngm, la chn, phỏt huy tim nng cỏ nhõn t cht lng cao
trong hc tp. ú chớnh l phỏt huy ni lc ngi hc.

- Nõng cao hiu qu hc tp: Nu cú s c gng TH bn b, thỡ dự iu
kin hc cha c y , giỏ tr gia tng ngi hc do ngi hc mang li
vn cú th s hỡnh thnh, ngi hc chim lnh giỏ tr ú bin thnh thc s ca
mỡnh v tng bc, tng bc m cú nng lc mi, phm cht mi. Hc tp
nh th s mang li hiu qu thit thc. Nghiờn cu ca cỏc nh tõm lý ó
chng minh c rng nng lc ca mi cỏ nhõn c hỡnh thnh v phỏt trin
ch yu trong quỏ trỡnh hot ng v giao lu.
- Giỳp HS hc cỏch hc: Cỏch hc l cỏch tỏc ng ca ch th n i
tng hc, hay l cỏch thc hin hot ng hc. Cú ba cỏch hc c bn: Hc cỏ
nhõn tc l t nghiờn cu; hc thy, hc bn tc l hc tp hp tỏc; hc t
thụng tin phn hi tc l cỏch t kim tra, t iu chnh.
- Giỳp HS cỏch tip cn nghiờn cu: Khi hng dn v giỳp HS t hc,
GV phi yờu cu HS hc tp v lm vic vi tỏc phong ca mt ngi nghiờn
cu (sp xp, phõn loi, so sỏnh i chiu, phõn tớch, t tỡm vớ d, ...) vi
nhng yờu cu ú, qua quỏ trỡnh TH v cỏc hot ng hp tỏc, HS hc v rốn
luyn c nhiu nng lc phm cht, giỳp h cú th tip tc TH, t nghiờn
S húa bi Trung tõm Hc
liu

/>

cứu về sau và tự nghiên cứu suốt đời. Từ đó HS có khả năng phát hiện, GQVĐ
và đặc biệt là có tác phong công nghiệp, tư duy độc lập, sáng tạo.
- Giúp HS nâng cao phẩm chất, rèn luyện tính cách: Hoạt động học
tập của HS là quá trình tự giác, tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức khoa
học bằng hành động của chính mình để đạt được những mục đích nhất
định. Vì vậy, quá trình dạy học phải làm cho hoạt động học của HS thực sự
chủ động trong học tập, mà cụ thể là tăng cường nhiều hơn quá trình TH, tự
nghiên cứu của HS.
1.2. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông

1.2.1. Hệ thống các kĩ năng, quy trình tự học
1.2.1.1. Hệ thống kĩ năng tự học
Theo Đào Tam, Lê Hiển Dương [10], có ba nhóm kỹ năng tự học:
a. Nhóm kỹ năng nhận thức tự học:
- Kỹ năng tìm kiếm, khai thác các nguồn thông tin, bao gồm: Kỹ năng
làm việc với sách và các tài liệu vật lý; kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập
thông tin; kỹ năng truy cập, khai thác thông tin, tài liệu học vật lý trên mạng
và hệ thống thư điện tử; kỹ năng sử dụng, tra cứu mục lục và tìm tài liệu thư
viện bằng công cụ truyền thông và điện tử...
- Kỹ năng xử lý, tổ chức, đánh giá thông tin và nội dung học tập, gồm:
Kỹ năng tổng thuật tài liệu và khái quát hoá các tài liệu vật lý ; kỹ năng tự nêu
câu hỏi, đặt vấn đề, nêu giả thuyết, phán đoán và lập luận; kỹ năng định hướng
trong các tình huống học tập, phát hiện vấn đề, xác định nhiệm vụ và ra quyết
định về cách GQVĐ; kỹ năng hệ thống hoá các bài học, các chủ đề, các công
thức, các dấu hiệu...; kỹ năng kết hợp sử dụng các hành động và thao tác trí tuệ
theo chiến lược tổng thể để hiểu, áp dụng và phát triển nội dung học tập.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

- Kỹ năng áp dụng, biến đổi, phát triển kết quả nhận thức, gồm: Kỹ năng
đánh giá các sự kiện khoa học và thực tiễn; kỹ năng chuẩn bị bài kiểm tra, thi
và làm bài kiểm tra, bài thi; kỹ năng áp dụng kết quả nhận thức để tổ chức
thực hành, ứng dụng và kiểm chứng; kỹ năng biến đổi, áp dụng các kết quả
nhận thức cũ để hình thành những tri thức, kỹ năng mới.
b. Nhóm kỹ năng giao tiếp và quan hệ tự học:
- Kỹ năng trình bày ngôn ngữ giao tiếp bằng văn bản, lời nói với GV về
vấn đề học tập, bao gồm: Kỹ năng viết và trình bày báo cáo cá nhân về việc

học; kỹ năng phát biểu ý kiến; kỹ năng tham gia, trao đổi ý kiến trong học tập
dưới hình thức seminar, thực hành theo nhóm; kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và
giao tiếp với GV và nhà trường; kỹ năng đối thoại, giải quyết những bất đồng,
xung đột về quan điểm và hành vi học tập, kỹ năng biểu đạt cảm xúc trí tuệ.
- Kỹ năng giao tiếp học tập thông qua các hình thức tương tác và quan
hệ, bao gồm: Kỹ năng biểu thị tính thân thiện với người khác trong quá trình
học tập; kỹ năng thực hiện tự phê bình và phê bình trong học tập và thực hiện
các nhiệm vụ học tập; kỹ năng làm việc cùng nhau trong nhóm hợp tác với tư
cách thành viên có nhiệm vụ được phân công riêng; kỹ năng tổ chức và thực
hiện các dự án học tập.
- Kỹ năng giao tiếp đặc biệt nhờ sử dụng các phương tiện thông tin và
truyền thông nhằm đạt mục đích học tập, gồm: Kỹ năng sử dụng và tham gia
các diễn đàn học trên mạng; kỹ năng giao tiếp và khai thác tài nguyên học tập
qua các phần mềm dạy học; kỹ năng yêu cầu, đăng kí, đặt hàng học tập trực
tuyến theo mục đích; kỹ năng sử dụng các mẫu văn bản điện tử để giao tiếp
học tập trên mạng internet; kỹ năng đọc hiểu, sử dụng các hộp thoại trên máy
tính để giao tiếp và khai thác tài nguyên học.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

c. Nhóm kỹ năng quản lý tự học:
- Kỹ năng tổ chức môi trường học tập cá nhân, gồm: Kỹ năng chuẩn bị
và tổ chức các phương tiện, dụng cụ học tập, sắp xếp nơi học và điều kiện học;
kỹ năng bảo quản, giữ gìn phương tiện, học liệu và điều kiện học tập; kỹ năng
khởi xướng thành lập nhóm học; kỹ năng tích luỹ bảo quản, lưu trữ hồ sơ học
tập.
- Kỹ năng hoạch định quá trình và các kế hoạch TH, bao gồm: Kỹ năng
quản lí thời gian học tập; kỹ năng lập kế hoạch ôn tập, luyện tập cá nhân; kỹ

năng lập kế hoạch học tập nâng cao; kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch TH;
kỹ năng xác định mục tiêu, cách học phù hợp với mục tiêu đã định; kỹ năng
lập kế hoạch rèn luyện và phát triển phong cách học thích hợp với nhiệm vụ
học tập.
- Kỹ năng kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập, bao gồm: Kỹ
năng xem xét các kết quả kiểm tra, phân tích, đánh giá ưu, nhược điểm; kỹ
năng đánh giá thường xuyên hành vi học tập của mình và của người khác; kỹ
năng kiểm tra học lực thông qua các hình thức trắc nghệm; kỹ năng kiểm tra
sức khoẻ và vệ sinh cá nhân trong hoạt động học; kỹ năng sử dụng các tình
huống khác nhau để tiếp nhận sự đánh giá của người khác về việc học của
mình.
1.2.1.2. Quy trình tự học
Quy trình tự học được minh họa bằng “ Vòng tròn tự học”
Chuẩn bị cho
hoạt động tự

Điều chỉnh

Người học

Thực hiện

Kiểm tra
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

×