Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG – PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA TÁM GIỐNG BẮP NẾP LAI (Zea mays var.ceratina Kulesh.) VỤ XUÂN HÈ TẠI TỈNH TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG – PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA TÁM GIỐNG BẮP NẾP LAI
(Zea mays var.ceratina Kulesh.) VỤ XUÂN HÈ TẠI
TỈNH TÂY NINH

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ TUYẾT
Nghành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2009 – 2013

Tháng 08/2013


KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG – PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA TÁM GIỐNG BẮP NẾP LAI
(Zea mays var.ceratina Kulesh.)VỤ XUÂN HÈ TẠI
TỈNH TÂY NINH

Tác giả

LÊ THỊ TUYẾT

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kĩ sư nghành Nông học

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN THỊ DẠ THẢO


ThS. NGUYỄN HỒNG ÂN

Tháng 08/2013
i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ người đã sinh thành và dưỡng
dục, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi có thể theo học và hoàn thành khóa học này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Dạ Thảo đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài cho đến khi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Tôi xin thành gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Hồng Ân đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài cho đến khi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và các thầy cô
Khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, cung
cấp kiến thức trong suốt thời gian học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi để em thực
hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh ở Công ty giống cây trồng miền Nam và các bạn
đã động viên, giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tháng 07 năm 2013
Sinh viên
Lê Thị Tuyết

ii


TÓM TẮT

Đề tài “ Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của tám giống
bắp nếp lai (Zea mays var. ceratina Kulesh.) vụ Xuân Hè năm 2013 tại Dương Minh
Châu – Tây Ninh” đã được tiến hành tại huyện Dương Minh Châu – tỉnh Tây Ninh từ
tháng 03/2013 đến tháng 06/2013 nhằm chọn ra những giống bắp nếp có năng suất
cao, phẩm chất tốt, ít đổ ngã, nhiễm sâu bệnh nhẹ và phù hợp với điều kiện sinh thái
vùng.
Thí nghiệm gồm bảy giống bắp nếp lai (NSSC11121, NSSC11122, NSSC11123,
NSSC11084, NSSC11425, NSSC11236, NSSC11503) và giống Milky 36 là giống đối
chứng được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố, ba lần lặp
lại, mỗi nghiệm thức là một giống.
Kết quả thí nghiệm cho thấy
Thời gian sinh trưởng (từ lúc gieo hạt đến khi chín sữa) của các giống tham
gia thí nghiệm ngắn từ 64,7 - 68,3 ngày.
Tất cả các giống tham gia thí nghiệm đều bị sâu đục thân gây hại. Giống
NSSC11425, NSSC11121 bị sâu đục thân gây hại tương đương đương đối chứng.
Giống NSSC11122, NSSC11084, NSSC11236, NSSSC11503, NSSC11123 bị sâu đục
thân gây hại ở mức thấp (điểm 2).
Năng suất: Giống NSSC11425 có năng suất trái tươi có lá bi (17,8 tấn/ha) và
không có lá bi cao nhất (13,9 tấn/ha).
Phẩm chất hạt: Giống NSSC11425, NSSC11503 có độ dẻo tương đương giống
đối chứng. Giống NSSC11503 có hương thơm và vị đậm tương đương đối chứng.
Kết quả thí nghiệm đã tìm ra được hai giống bắp nếp có năng suất cao, nhiễm
sâu bệnh nhẹ và phẩm chất khá là NSSC11425, NSSC11123.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ................................................................................................................... i

Lời cảm ơn ............................................................................................................... ii
Tóm tắt .................................................................................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt...................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................. ix
Danh sách các hình và biểu đồ ................................................................................. xi
Chƣơng 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu.............................................................................................................. 2
1.3 Yêu cầu.............................................................................................................. 2
1.4 Giới hạn đề tài .................................................................................................... 2
Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu sơ lược về cây bắp .............................................................................. 3
2.1.1 Phân loại thực vật............................................................................................. 3
2.1.2 Nguồn gốc bắp nếp .......................................................................................... 4
2.1.3 Điều kiện ngoại cảnh........................................................................................ 5
2.1.3.1 Nhiệt độ ........................................................................................................ 5
2.1.3.2 Nước ............................................................................................................. 5
2.1.3.3 Chế độ không khí .......................................................................................... 6
2.1.3.4 Ánh sáng ....................................................................................................... 6
2.1.3.5 Đất đai ......................................................................................................... 6
2.1.3.6 Nhu cầu về chất dinh dưỡng .......................................................................... 7
2.2 Tầm quan trọng của cây bắp trong đời sống ........................................................ 8
2.2.1 Bắp làm lương thực cho người ......................................................................... 8
2.2.2 Bắp làm thức ăn cho gia súc ............................................................................ 8
iv


2.2.3 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ...................................................... 8
2.2.4 Bắp làm thực phẩm .......................................................................................... 9

2.3 Tình hình sản xuất và sử dụng bắp trên thế giới ................................................. 9
2.4 Tình hình sản xuất bắp tại Việt Nam ................................................................... 9
2.5 Tình hình sản xuất bắp tại Đông Nam Bộ .......................................................... 10
2.6 Các phương pháp chọn tạo giống bắp lai ........................................................... 11
2.7 Tình hình nghiên cứu bắp nếp trên thế giới ....................................................... 11
2.8 Tình hình nghiên cứu bắp nếp ở Việt Nam ........................................................ 13
Chƣơng 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm....................................................... 15
3.2 Điều kiện thí nghiệm, thời tiết và đặc điểm đất đai khu thí nghiệm ................... 15
3.2.1 Tình hình khí hậu, thời tiết trong thời gian tiến hành thí nghiệm .................... 15
3.2.2 Đặc điểm đất đai khu thí nghiệm .................................................................... 16
3.3 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................... 16
3.3.1 Giống ............................................................................................................. 16
3.3.2 Phân bón ........................................................................................................ 16
3.3.3 Dụng cụ thí nghiệm ........................................................................................ 17
3.4 Phương pháp thí nghiệm ................................................................................... 17
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................ 17
3.4.2 Quy mô thí nghiệm ........................................................................................ 17
3.5 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................... 17
3.5.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng phát dục .............................................................. 17
3.5.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng ................................................................................. 18
3.5.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................ 18
3.5.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng ................................................................................. 18
3.5.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................ 18
3.5.2.2 Động thái và tốc độ ra lá ............................................................................. 18
3.5.2.3 Diện tích và chỉ số diện tích lá .................................................................... 18
3.5.3 Đặc điểm thân ................................................................................................ 19
3.5.4 Tình hình sâu bệnh ......................................................................................... 19
3.5.5 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô............................................. 20
v



3.5.6 Các đặc trưng về hình thái trái bắp ................................................................. 20
3.5.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .................................................. 20
3.5.7.1 Năng suất bắp tươi ...................................................................................... 21
3.5.8 Phẩm chất trái bắp .......................................................................................... 21
3.6 Quy trình kĩ thuật canh tác ................................................................................ 21
3.7 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 22
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thời gian sinh trưởng và phát triển ................................................................... 23
4.4.1 Giai đoạn mọc mầm ....................................................................................... 23
4.1.2 Giai đoạn tung phấn, phun râu ....................................................................... 24
4.1.3 Giai đoạn chín sữa ......................................................................................... 24
4.1.4 Thời gian chênh lệch giữa tung phấn và phun râu........................................... 24
4.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng .................................................................................... 25
4.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................... 25
4.2.1.1 Động thái tăng trưởng chiều cao cây ........................................................... 25
4.2.1.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ................................................................ 27
4.2.2 Động thái và tốc độ ra lá ................................................................................ 29
4.2.2.1 Động thái ra lá............................................................................................. 29
4.2.2.2 Tốc độ ra lá ................................................................................................. 31
4.2.3 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá.................................................................... 32
4.2.3.1 Diện tích lá.................................................................................................. 32
4.2.3.2 Chỉ số diện tích lá ....................................................................................... 34
4.3 Đặc điểm hình thái cây...................................................................................... 36
4.3.1 Chiều cao thân chính ...................................................................................... 36
4.3.2 Chiều cao đóng trái ........................................................................................ 37
4.3.3 Tỷ lệ chiều cao đóng trái/chiều cao cây ......................................................... 37
4.3.4 Đường kính thân ............................................................................................ 38
4.4 Tình hình sâu bệnh............................................................................................ 38

4.4.1 Bệnh khô vằn (Tác nhân Rhizoctonia solani) ................................................. 38
4.4.2 Sâu đục thân (Ostrinia nubilalis).................................................................... 39
vi


4.4.3 Sâu đục trái (Heliothis armigera) ................................................................... 39
4.5 Các đặc trưng về hình thái trái .......................................................................... 40
4.5.1 Số trái hữu hiệu trên cây ................................................................................ 40
4.5.2 Chiều dài trái ................................................................................................. 41
4.5.3 Chiều dài kết hạt ............................................................................................ 41
4.5.4 Đường kính trái ............................................................................................. 41
4.5.5 Đường kính lõi ............................................................................................... 42
4.5.6 Độ che phủ của lá bi....................................................................................... 42
4.6 Đặc điểm hạt ..................................................................................................... 42
4.6.1 Số hạt/hàng .................................................................................................... 42
4.6.2 Số hàng/trái .................................................................................................... 43
4.7 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô ............................................... 43
4.7.1 Khối lượng chất khô....................................................................................... 43
4.7.2 Tốc độ tích lũy chất khô ................................................................................. 44
4.8 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất trái tươi........................................ 44
4.8.1 Khối lượng trung bình trái có lá bi và không có lá bi ...................................... 44
4.8.2 Năng suất lí thuyết trái tươi có lá bi và không có lá bi .................................... 45
4.8.3 Năng suất thực thu trái tươi có lá bi và không có lá bi .................................... 46
4.9 Phẩm chất hạt.................................................................................................... 46
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 48
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 49
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 50


vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCĐT

Chiều cao đóng trái

CCTC

Chiều cao thân cây

CSB

Chỉ số bệnh

FAO

Food and Argriculture Organization

HH

Hữu hiệu

KL

Khối lượng

LLL


Lần lặp lại

NSG

Ngày sau gieo

NSLT

Năng suất lí thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

NT

Nghiệm thức

TB

Trung bình

TLB

Tỉ lệ bệnh

TLĐN

Tỉ lệ đổ ngã


LAI

Chỉ số diện tích lá

Đ/C

Đối chứng

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Lượng tổng tích ôn các nhóm bắp theo các vĩ độ khác nhau ..................... 5
Bảng 2.2: Thành phần một số chất chính trong bắp, gạo, khoai lang (% chất khô) .... 8
Bảng 2.3: Thành phần hóa học trong thân, lá, lá bi, lõi bắp và cây bắp ủ chua ......... 8
Bảng 2.4 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới giai đoạn 2006 – 2011 ....................... 9
Bảng 2.5: Tình hình sản xuất bắp tại Việt Nam giai đoạn 2006- 2011 .................... 10
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất bắp của các tỉnh Đông Nam Bộ năm 2010- 2011 ...... 11
Bảng 3.1 Điều kiện khí hậu, thời tiết trong thời gian thực hiện đề tài ...................... 15
Bảng 3.2 Đặc điểm lí hóa của khu đất thí nghiệm ................................................... 16
Bảng 3.3: Danh sách các giống .............................................................................. 16
Bảng 4.1: Thời gian sinh trưởng và phát dục (NSG) của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè
năm 2013 tại Dương Minh Châu – Tây Ninh .......................................................... 23
Bảng 4.2: Chiều cao cây (cm) của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2013 tại Dương
Minh Châu – Tây Ninh ........................................................................................... 26
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ cây ngày) của 8 giống bắp nếp vụ
Xuân Hè tại Dương Minh Châu – Tây Ninh ............................................................ 28
Bảng 4.4: Số lá (lá/cây) của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2013 tại Dương Minh
Châu ‒Tây Ninh ..................................................................................................... 30

Bảng 4.5: Tốc độ ra lá ( lá/cây/ngày) của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2013 tại
Dương Minh Châu ‒ Tây Ninh .............................................................................. 31
Bảng 4.6: Diện tích lá (dm2/cây) của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2013 tại
Dương Minh Châu ‒Tây Ninh ............................................................................... 33
Bảng 4.7: Chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm
2013 tại Dương Minh Châu –Tây Ninh ................................................................. 35

ix


Bảng 4.8: Đặc điểm thân của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2013 tại Dương Minh
Châu ‒ Tây Ninh ................................................................................................... 37
Bảng 4.9: Tình hình sâu bệnh hại của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2013 tại
Dương Minh Châu ‒Tây Ninh ............................................................................... 39
Bảng 4.10: Đặc điểm trái của 8 giống bắp nếvp vụ Xuân Hè năm 2013 tại Dương
Minh Châu ‒Tây Ninh ........................................................................................... 40
Bảng 4.11: Đặc điểm hạt của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè 2013 tại Dương Minh Châu
‒Tây Ninh............................................................................................................... 43
Bảng 4.12: Trọng lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô của 8 giống bắp nếp vụ
Xuân Hè 2013 tại Dương Minh Châu – Tây Ninh .................................................. 44
Bảng 4.13: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất tươi của 8 giống bắp nếp vụ
Xuân Hè 2013 tại Dương Minh Châu ‒ Tây Ninh .................................................. 45
Bảng 4.14: Phẩm chất hạt của 8 giống bắp nếp vụ Xuân Hè 2013 tại Dương Minh
Châu – Tây Ninh ................................................................................................... 47

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 1: Khu thí nghiệm 10 NSG ........................................................................... 50
Hình 2:Khu thí nghiệm 30 NSG ............................................................................ 50
Hình 3: Sâu đục thân và triệu chứng gây hại ......................................................... 51
Hình 4: Triệu chứng gây hại của sâu đục bắp ........................................................ 51
Hình 5: Giống Milky 36 (Đ/C) .............................................................................. 52
Hình 6: Giống NSSC11121 ................................................................................... 52
Hình 7: Giống NSSC11122 ................................................................................... 52
Hình 8: Giống NSSC11123 ................................................................................... 52
Hình 9: Giống NSSC11236 ................................................................................... 53
Hình 10: Giống NSSC11425 ................................................................................. 53
Hình 11: Giống NSSC11503 ................................................................................. 53
Hình 12: Giống NSSC11084 ................................................................................. 53
Biểu đồ 1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây .................................................... 54
Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ......................................................... 54
Biểu đồ 3: Động thái ra lá ..................................................................................... 55
Biểu đồ 4: Tốc độ ra lá .......................................................................................... 55
Biểu đồ 5: Diện tích lá .......................................................................................... 56
Biểu đồ 6: Chỉ số diện tích lá ................................................................................ 56
Biểu đồ 7: Năng suất bắp tươi có lá bi ................................................................... 57
Biểu đồ 8: Năng suất thực thu không có lá bi ........................................................ 57

xi


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây bắp là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới gồm: bắp (Zea
mays L.), lúa nước (Oryza sativa L.), lúa mì (Triticum sp. tên khác: tiểu mạch), sắn
(Manihot esculenta Crantz, tên khác: khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L.).

Bắp giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu. Ngoài việc
giữ vai trò quan trọng với an ninh lương thực thế giới, bắp còn là nguồn thức ăn quan
trọng trong chăn nuôi, nguồn nguyên liệu cho các nghành công nghiệp lương thực,
thực phẩm và công nghiệp nhẹ. Bắp là loại cây có giá trị kinh tế cao, dễ thực hiện các
biện pháp cơ giới hóa, đây cũng là loại cây có khả năng thích ứng rộng và cho năng
suất cao nên được gieo trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, bắp là cây lương thực quan trọng thứ hai sau lúa, có tiềm năng mở
rộng diện tích với diện tích canh tác năm 2011 là 1117,2 nghìn ha, sản lượng 4799,3
nghìn tấn, năng suất 4,29 tấn/ha (Tổng cục thống kê 2013). Tuy nhiên sản xuất bắp ở
Việt Nam vẫn tồn tại nhiều khó khăn như năng suất thấp hơn so với năng suất trung
bình của thế giới, giá thành sản xuất cao, sản lượng chưa đáp ứng được nhu cầu trong
nước. Vì vậy cần tìm ra những giải pháp phù hợp để tăng năng suất bắp.
Ở nước ta bắp nếp là cây lương thực được nhiều người ưa chuộng. Bắp nếp
ngoài việc sử dụng ăn tươi như một loại thực phẩm thì tinh bột bắp nếp còn là nguồn
nguyên liệu quan trọng cho nghành công nghiêp thực phẩm. Trong hạt bắp nếp ngoài
hàm lượng tinh bột cao còn có một số acid amin quan trọng như tryptophan, lysine,
leucine, tyrosine. Do đó hạt bắp nếp thích hợp để chế biến thức ăn dinh dưỡng, bột ngũ
cốc.
Giống là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc tăng năng suất
và phẩm chất bắp nếp. Trên thị trường hiện nay có nhiều giống bắp nếp cho năng suất
1


cao, phẩm chất tốt và thời gian sinh trưởng ngắn. Tuy nhiên vẫn còn nhiều giống chưa
mang lại giá trị kinh tế cao, chưa thích nghi với khí hậu và phương thức canh tác các
vùng miền. Để tìm ra những giống bắp nếp có năng suất cao, ổn định, phẩm chất tốt
phù hợp với điều kiện canh tác của từng vùng thì khâu tuyển chọn là rất quan trọng.
Để đáp ứng nhu cầu trên , đề tài “ Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển và
năng suất của tám giống bắp nếp lai( Zea mays var. ceratina Kulesh) vụ Xuân Hè năm
2013 tại tỉnh Tây Ninh” được tiến hành.

1.2 Mục tiêu
Tuyển chọn những giống bắp nếp có năng suất cao, phẩm chất tốt, ít đổ ngã,
nhiễm sâu bệnh nhẹ và phù hợp với điều kiện sinh thái vùng.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá một số đặc điểm về nông học, sinh trưởng, chống chịu và
năng suất của tám giống bắp nếp từ đó chọn ra giống tốt cho năng suất cao và phù hợp
với điều kiện sinh thái của vùng để đưa vào sản xuất rộng rãi.
1.4 Giới hạn đề tài
Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn nên thí nghiệm chỉ được tiến hành ở vụ
Xuân Hè năm 2013 tại huyện Dương Minh Châu tỉnhTây Ninh trên tám giống bắp nếp
lai và rút ra kết luận sơ bộ .

2


Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cây bắp
2.1.1 Phân loại thực vật
Bắp nếp có tên khoa học là Zea mays var. ceratina Kulesh., thuộc họ hòa thảo
(Gramineae), bộ rễ chùm, lá mọc thành hai dãy, gân lá song song , bọc lá chẻ dọc, có
thìa lìa, mấu đốt đặc, hoa mọc thành bông nhỏ có mày.
Tộc Maydeae: hoa đực và hoa cái ở những vị trí khác nhau trên cùng một cây,
thân đặc, có sáp.
Chi Zea: hạt mọc ở trục bông (lõi bắp) ở phía bên cây, sau khi chín hạt to và
mày nhỏ.
Loài Zea mays: nhánh mẹ phát triển vòi nhụy (râu) rất dài, số hàng hạt tương
đối nhiều, xếp song song trên trục bông.
(Trần Thị Dạ Thảo, 2008).
Các nhà khoa học Koernicke (1873), Vonsturevant (1899), Kuleshow (1933) và

Grepscikow (1949) dựa vào đặc điểm cấu trúc hạt phân ra làm chín loài phụ:
STT

Tên Tiếng Việt

Tên khoa học

1

Bắp răng ngựa

Zea mays var. indentata Sturt.

2

Bắp đá

Zea mays var. indurate Sturt

3

Bắp nổ

Zea mays var. everta Sturt.

4

Bắp bột

Zea mays var. amylacea Sturt.


5

Bắp đường

Zea mays var. saccharata Sturt.

6

Bắp bọc

Zea mays var. tunicata Sturt.

7

Bắp nếp

Zea mays var. certain Kulesh.

8

Bắp đường bột

Zea mays var. amylacea saccharata Sturt.

9

Bắp bán răng ngựa

Zea mays var. semiindentata Kulesh.

Trần Thị Dạ Thảo (2008)
3


2.1.2 Nguồn gốc bắp nếp
Theo Bear (1944) đột biến đầu tiên của bắp nếp có lẽ xảy ra vào năm 1936, mặc
dù nó không được quan sát cho đến năm 1938. Bắp nếp đã được chú ý đầu tiên vào
năm 1938.
Một thời gian lâu có giả thuyết cho rằng, bắp nếp có nguồn gốc ở Đông Nam Á
mà Trung Quốc, Miến Điện, Philippin là quê hương đầu tiên của nó. Nhưng sau đó
người ta thấy rằng đó là kết quả của một đột biến thông thường của các giống bắp răng
ngựa biểu hiện gen Wx và gắn liền với các điều kiện trồng trọt không bình thường,
chúng có thể xuất hiện ở các vùng khác nhau của quả đất (Grebense, 1954).
Joseph Berger (1962) cho rằng bắp nếp được tìm thấy phần lớn ở Bắc Miến
Điện, Philippin, Đông Trung Quốc và Manchuria.
Theo Lưu Trọng Nguyên (1965) bắp nếp là một loài phụ hình thành sau khi đã
nhập bắp vào Trung Quốc, không có tài liệu chính xác về thời gian xuất hiện loài này.
Địa điểm xuất hiện có thể là Khu tự trị dân tộc Choang tỉnh Quảng Tây hoặc tỉnh Vân
Nam. Do bắp này có nguồn gốc từ Trung Quốc nên thường gọi là bắp nếp Trung Quốc
(Zea mays Sinensis).
Kupzow (1972) cho rằng bắp đá (Zea mays subsp. Indurate Sturt.) có lẽ là
những dạng cây gốc để sinh ra bắp nếp. Bắp nếp được hình thành ở Miến Điện rồi phổ
biến khắp vùng Đông Nam Á và sau đó được đem từ đấy sang Mỹ và Liên Xô (vào
nửa đầu thế kỷ XX).
Jugenheimer và các ctv (1976) cho rằng một nhà truyền giáo của giáo hội
Scotland ở Trung Quốc đã gửi mẫu bắp nếp đầu tiên đến Mỹ năm 1908. Collins (1909)
đã đặt cho gen wx là waxy. Theo các tác giả này, mặc dù Trung Quốc là nguồn gốc
nguyên thủy của bắp nếp nhưng những đột biến về bắp nếp thường xảy ra ở giống bắp
răng ngựa tại Mỹ.
Alexander và Greech (1977) và Alexander (1988) cho rằng bắp nếp (waxy corn)

được mang đến Mỹ từ Trung Quốc vào năm 1908 và được duy trì như là một sự bí ẩn
về di truyền. Tên của nó được xuất phát từ sự xuất hiện sáp của nội nhũ khi cắt ngang
mặt lát cắt.
4


Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của bắp nếp. Theo Ustimenko và
Bakumovsky (1983) bắp nếp là một đột biến của giống bắp răng ngựa Bắc Mỹ.
Zobel (1992) cũng cho rằng bắp nếp được khám phá từ bắp của Trung Quốc.
Theo Zobel, sự phát triển tinh bột trong phân tử amylopectin được kiểm soát bởi gen
nếp đột biến (wx). Việc sản xuất tinh bột bắp nếp đầu tiên mang tính thương mại hóa
đã xảy ra vào năm 1942.
(Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo,2000)
2.1.3 Điều kiện ngoại cảnh
2.1.3.1 Nhiệt độ
Trong từng thời kì sinh trưởng cây bắp cần nhiệt độ khác nhau. Trong quá trình
sinh trưởng và trong từng từng giai đoạn phát triển cây bắp cần một lượng nhiệt (tổng
tích ôn) nhất định và thay đổi theo giống. Giống ngắn ngày cần tổng tích ôn ít hơn
giống dài ngày. Trong cùng một vùng, cây trồng ở vùng có vĩ độ thấp cần tổng tích ôn
thấp hơn ở vùng có vĩ độ cao.
Bảng 2.1: Lượng tổng tích ôn các nhóm bắp theo các vĩ độ khác nhau
Vĩ độ

Nhóm giống
40o

45o

50o


60o

Ngắn ngày

2050oC

2100oC

2150oC

2250oC

Trung bình

2205oC

2300oC

2350oC

2400oC

Dài ngày

2940oC
3000oC
3060oC
3120oC
(Nguồn: Stepanov, 1948 Trích dẫn bởi Trần Thị Dạ Thảo, 2008)


2.1.3.2 Nƣớc
Trong suốt thời kì sinh trưởng cây bắp tiêu thụ một lượng nước rất lớn để tạo
nên chất hữu cơ. Trong từng thời kì phát triển cây có nhu cầu nước khác nhau:
Giai đoạn nảy mầm: cây đòi hỏi ẩm độ cao để hạt hút nước và nảy mầm.
Giai đoạn cây con: cây không cần nhiều nước. Nếu thiếu nước trong giai đoạn
1-7 lá mầm sẽ làm giảm sinh khối của cây.
Giai đoạn vươn cao: giai đoạn 7-8 lá nhu cầu nước tăng dần.

5


Giai đoạn trổ cờ tung phấn và thụ tinh: nhu cầu nước của cây đạt cực đại.
Trong giai đoạn này cây rất mẫn cảm với sự thiếu nước, trong giai đoạn này mỗi ngày
cây sử dụng gần hai lít nước.
Giai đoạn thụ tinh đến giai đoạn chín sữa: cây cần nước nhưng ít hơn giai đoạn
trổ cờ, tung phấn.
Giai đoạn chín sữa đến chín sinh lí: nhu cầu nước của cây giảm.
2.1.3.3 Chế độ không khí
Trong đất cây hút khoảng 15–20% CO2 để sử dụng cho quá trình quang hợp.
Trong quá trình hô hấp cây hút O2 và thải CO2 . Vì vậy cây cần O2 cho các hoạt động
sống. 1 gam chất khô của rễ sử dụng 0,35 – 1,43 mg O2 /ngày .
Để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần cung cấp một lượng O2 cần thiết. Các
biện pháp làm đất, xới xáo và một chế độ nước hợp lí là những biện pháp làm đất tơi
xốp và cung cấp O2 cho đất.
2.1.3.4 Ánh sáng
Bắp là cây ngày ngắn cần trung bình 12 giờ (thích hợp nhất là 10 giờ) chiếu
sáng trong một ngày giúp cây phát triển bình thường. Cây bắp ra hoa nhanh hơn trong
ngày có 8 – 9 giờ chiếu sáng. Tuy nhiên sự ra hoa và kết hạt vẫn tiến hành trong
trường hợp chiếu sáng liên tục. Bắp là cây phát triển trong cả điều kiện ngày ngắn và
ngày dài nhưng ngày ngắn làm cho cây sinh trưởng nhanh. Khi ngày kéo dài đến 14 –

16 giờ (ở điều kiện ánh sáng liên tục) sự sinh trưởng kéo dài ra và cây chậm ra hoa đối
với giống chín muộn. Tốc độ tăng trưởng của cây bắp không những phụ thuộc vào độ
dài ngày mà còn phụ thuộc vào cường độ và chất lượng ánh sáng.
(Trần Thị Dạ Thảo, 2008).
2.1.3.5 Đất đai
Bắp là cây trồng thích nghi với nhiều loại đất khác nhau. Bắp được trồng trên
nhiều loại đất nhưng phát triển tốt nhất là trên đất phù sa ẩm, mực nước ngầm sâu,
thoáng khí và thoát nước tốt, tầng canh tác sâu và chứa nhiều chất dinh dưỡng.

6


Bắp có thể trồng trên đất có độ chua trung bình nhưng pH thích hợp nhất là pH= 6,5 −
7 tuy nhiên cây có thể sống được ở pH = 5 − 8 .
2.1.3.6 Nhu cầu về chất dinh dƣỡng
Đạm giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt. Cây bắp hút đạm liên tục trong
suốt quá trình sinh trưởng, nhưng nhiều nhất là giai đoạn 25 − 75 ngày sau trồng (với
giống có thời kỳ sinh trưởng 120 − 125 ngày). Giai đoạn này cây hút tới 56% tổng
lượng đạm cây hút trong suốt cả mùa vụ. Thời kỳ còn lại từ 75 ngày sau gieo đến 100
ngày sau khi gieo cây hút 20 – 26% .
Lân: lượng lân cây bắp cần trong thời gian 50 ngày sau gieo khoảng 30%. Giai
đoạn tạo hạt bắp cây cần khoảng 65% so với tổng lượng phân của toàn chu kì phát
triển. Giai đoạn chín cây cần 5% so với tổng lượng phân của toàn chu kì phát triển.
Kali: bắp cần kali trong suốt quá trình sinh trưởng nhất là giai đoạn 6 lá trở lên.
Giai đoạn cây con bắp cần 9 %, giai đoạn làm đốt cây cần 43%, giai đoạn phun râu cây
cần 30%, giai đoạn tạo hạt cây cần 15%, giai đoạn chín cây cần 15%.
Canxi: tăng cường độ vững chắc của thành tế bào, hình thành lông hút ở rễ và
lưu thông tinh bột. Canxi còn đóng vai trò trong trao đổi hydrate cacbon và protit. Nó
đối kháng với sắt, hạn chế độc của sắt khi dư thừa, ổn định quá trình dinh dưỡng của
cây.

Magie (Mg) là nhân tố quan trọng trong diệp lục. Magie có vai trò trong đồng
hóa và vận chuyển phospho.
Lưu huỳnh (S): tham gia vào một số protit và phức hợp este. Là nguyên tố kích
hoạt sự hình thành diệp lục. Lưu huỳnh còn tham gia vào quá trình ôxi hóa khử.
Sắt (Fe): có vai trò quan trọng trong trao đổi chất. Sắt tham gia hình thành diệp
lục và quá trình ô xi hóa khử.
Ngoài ra, cây bắp cũng rất cần đến mangan (Mn), kẽm (Zn) và đồng (Cu). Hầu
hết các nguyên tố này tham gia vào hình thành các coenzyme hoặc tham gia hoạt hóa
các enzyme trong thực vật.

7


2.2 Tầm quan trọng của cây bắp trong đời sống
2.2.1 Bắp làm lƣơng thực cho ngƣời
Bắp là loại thức ăn cung cấp nhiều năng lượng, bắp có hàm lượng protit và lipid
cao hơn gạo và khoai lang. Nhờ những đặc tính vượt trội về dinh dưỡng nên bắp được
21% dân số thế giới sử dụng làm lương thực.
Bảng 2.2: Thành phần một số chất chính trong bắp, gạo, khoai lang (% chất khô)
Chất

Chất



khoáng

Loại thức ăn

Chất


Tinh

Năng lượng

Protein

béo

bột

(cal/1kg thức ăn)

Bắp

2,6

1,3

11,6

5,3

78,9

3540

Gạo

11,8


1,2

7,7

2,2

72,5

3500

Khoai lang

2,7

1

1,6

0,5

27,9

1080

(Ustimenko và ctv, 1983 Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2008)
2.2.2 Bắp làm thức ăn cho gia súc
Bảng 2.3: Thành phần hóa học trong thân, lá, lá bi, lõi bắp và cây bắp ủ chua
Cây xanh


Cây già

Lá bi bắp

Cây ủ

không bắp

không bắp

xanh

chua

Nước

77,3

13,5

10,2

63,5



Protid

1,3


4,4

2,4

1,8

1,7

Lipid

0,4

0,7

0,5

0,4

0,8

Đường bột

13,7

39,3

54,9

20,9


8,9

Cellulose

6

33,6

30,1

11,9

5,4

Chất khoáng

1,4

6,7

1,4

1,5

1,8

Thành phần

Lõi bắp


(Slusanschi, 1957 Trích dẫn bởi Trần Thị Dạ Thảo, 2008)
Bắp là nguồn thức ăn quan trọng cho gia súc. Hiện nay 70% tinh bột trong thức
ăn gia súc là bắp. Cả thế giới sử dụng gần 400 triệu tấn hạt bắp để làm thức ăn cho gia
súc. Thân bắp tận thu là nguồn thức ăn xanh và ủ chua lí tưởng cho đại gia súc đặc biệt
là bò sữa.
2.2.3 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Bắp là nguyên liệu chính của các nhà máy chế biến thức ăn gia súc tổng hợp.
Ngoài ra, bắp còn là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy sản xuất rượu,
8


glucoza, tinh bột, bánh kẹo…Lõi bắp có thể làm chất cách điện, các chất làm nguyên
liệu chế nhựa hóa học. Bẹ lá có thể dùng để đan thảm.
2.2.4 Bắp làm thực phẩm
Bắp là cây lương thực quan trọng trong thế giới hiện đại. Ngày nay bắp còn
được biết đến là cây cung cấp thực phẩm dùng để ăn tươi hay đóng hộp xuất khẩu.
Con người còn dùng bắp bao tử như một loại rau cao cấp
2.3 Tình hình sản xuất và sử dụng bắp trên thế giới
Bắp là loại cây trồng có lịch sử trồng trọt tương đối trẻ. Thế kỉ 15 bắp được du
nhập vào châu Âu, thế kỉ 16 bắp bắt đầu được trồng ở châu Á nhưng bắp đã phát triển
và tỏa rộng với tốc độ khá nhanh đến các nước trên thế giới.
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất bắp trên thế giới giai đoạn 2006 – 2011
Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lượng


(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

2006

148,8

4,7

706,7

2007

150,0

4,9

789,5

2008

161,1

5,1

826,2


2009

159,5

5,1

817,1

2010

161,8

5,2

844,4

2011

170,3

5,2

883,4
(FAOSTAT, 2013)

2.4 Tình hình sản xuất bắp tại Việt Nam
Tại Việt Nam bắp là cây lương thực đứng thứ hai sau lúa. Theo Trần Thị Dạ
Thảo (2008) ở Việt Nam có 8 vùng sản xuất bắp chính:
Vùng núi Đông Bắc: Ở cao độ 300 – 900 m, bao gồm các tỉnh Hà Giang, Cao
Bằng, Lào Cai, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ,

Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Đất trồng bắp chủ yếu là đất phát
triển trên các sản phẩm của đá vôi và sa phiến thạch, đất phù sa dọc theo các sông
suối.
Vùng núi Tây Bắc: Ở cao độ 600–1000 m gồm các tỉnh Lai Châu, Sơn La và
Hòa Bình. Đất trồng chủ yếu là đất thung lũng đá vôi, đất phù sa thềm sông suối.
9


Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng: Ở cao độ 0-200 m, gồm các tỉnh Hà Nội,
Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình. Bắp
được trồng trên đất phù sa.
Vùng Bắc Trung Bộ: Ở độ cao 0 – 200 m gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tỉnh, Quãng Trị, Quãng Bình, Thừa-Thiên Huế. Đất trồng bắp là đất phù sa được
bồi đắp hằng năm theo các sông La, sông Lam, sông Mã và đất phù sa không được bồi
hằng năm.
Vùng duyên hải miền Trung: Ở độ cao 0 – 1000 m gồm các tỉnh Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa. Bắp được trồng trên
đất phù sa.
Vùng Tây Nguyên: Ở cao độ 400 – 900 m gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai và
Đăk Lăk. Bắp được trồng trên đất bazan, đất phù sa.
Vùng Đông Nam Bộ: Ở cao độ 0 – 400 m gồm các tỉnh Lâm Đồng, Tp. Hồ Chí
Minh, Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai. Đất trồng bắp là
đất bazan, phù sa và đất xám.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Ở cao độ 0 – 10 m gồm các tỉnh Long An,
Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc
Trăng.
Bảng 2.5: Tình hình sản xuất bắp tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011
Năm

Diện tích


Năng suất

Sản lượng

2006

1033,1

3,7

3854,6

2007

1096,1

3,9

4303,2

2008

1140,2

4,0

4573,1

2009


1089,2

4,0

4371,7

2010

1125,7

4,1

4625,7

2011

1117,2

4,3

4799,3
(Tổng cục thống kê, 2013)

2.5 Tình hình sản xuất bắp tại Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ gồm các tỉnh thành: Đồng Nai, Bà Rịa ‒ Vũng Tàu, Tây Ninh,
Bình Phước, Bình Dương và Tp. Hồ Chí Minh. Tổng diện tích của vùng là 2,2 triệu ha
10



chiếm 20,3% tổng diện tích cả nước.
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất bắp của các tỉnh Đông Nam Bộ năm 2010 – 2011
Tỉnh

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(nghìn ha)

(tấn/ha)

(nghìn tấn)

2010

2011

2010

2011

2010

2011

Bình Phước


6,7

5,3

3,1

3,1

21

16,3

Tây Ninh

5,9

5,2

5,1

5,0

30

25,9

Bình Dương

0,5


0,5

2,4

2,2

1,2

1,1

Đồng Nai

47,7

49,9

5,9

6,1

282

305,3

Bà Rịa – Vũng Tàu

17,1

17,2


42,9

43,7

77,6

75,1

Tp. Hồ Chí Minh

0,9

0,6

3,4

3,8

3,1
2,3
(Tổng cục thống kê, 2013)

Đông Nam Bộ là một trong 8 vùng sản xuất bắp chính, chiếm 8,22 % diện tích
trồng bắp cả nước. Đông Nam Bộ là vùng trồng bắp trọng điểm của khu vực phía Nam
với diện tích trồng bắp 81.300 ha ( 2010).
2.6 Các phƣơng pháp chọn tạo giống bắp lai
Bắp lai là các giống được tạo do lai tạo. Ưu điểm nổi bật của giống bắp lai là
năng suất cao, độ đồng đều cao, thích hợp với điều kiện thâm canh cao. Các giống bắp
lai được chia làm hai nhóm:
Giống bắp lai lai quy ước: Giống bắp lai quy ước là giống lai giữa các dòng

thuần. Đây là thể loại giống lai được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và Châu Âu. Phụ thuộc
vào số dòng thuần tham gia, giống lai quy ước có các loại chính sau đây: lai đơn (A x
B), lai ba (A x B) x C, lai kép (A x B) x (C x D).
Giống bắp lai không quy ước: Gồm các giống lai giữa các giống thụ phấn tự
do, lai giữa một giống thụ phấn tự do với một dòng thuần hoặc với một giống lai quy
ước. Thuận lợi chính của giống lai này là sử dụng bố không thuần nên dễ sản xuất hạt
giống và giảm được giá thành.
2.7 Tình hình nghiên cứu bắp nếp trên thế giới
Brimhall và Hixon (1939, 1942) và Morgan (1940) đã tìm thấy ở bắp có hai loại
tinh bột có những đặc tính hóa hồ khác nhau.
11


Kupzow (1972) cho rằng tinh bột của bắp nếp không có amyloz, chỉ gồm toàn
amylopectin. Phân tử amylopectin lớn gấp 2 -5 lần phân tử amyloz, khi nở ra phân tử
này giữ nước chặt hơn và giữ được nhiều nước hơn.
Alexander và ctv (1977) cho biết một chương trình lai tạo lớn đã được khởi sự
vào năm 1937 nhằm đưa gen wx vào những cây bắp có năng suất cao. Công việc do
Sprague và các đồng sự tiến hành đầu tiên tại trường đại học ở bang Iowa.
Theo Ustimenko - Bakumovsky (1983) bắp nếp hiện nay đang được trồng ở
Mỹ, Argentina, Chile, Trung Quốc, Burnma, Ấn Độ, Đông Nam Á.
Theo Alexander (1988), bắp nếp rất có lợi trong lĩnh vực công nghiệp. Các
giống bắp nếp được phát triển ở Mỹ và đang được trồng phổ biến trên quy mô nhỏ để
sản xuất tinh bột.
Watson (1988) cho biết việc sản xuất giống bắp nếp được bắt đầu bởi công ty
Bear Seed, Decatur và IL vào khoảng năm 1940. Công nghiệp sản xuất tinh bột ở Mỹ
chuộng bắp nếp màu vàng, bắp nếp màu trắng được các nước châu Âu và Nhật Bản rất
yêu thích. Diện tích trồng bắp nếp ở Mỹ năm 1987 vào khoảng 0,3 – 0,4 triệu ha.
Marking (1987) cho rằng nhiều nông dân ở Mỹ trồng và cung cấp bắp nếp với những
kết quả khả quan.

Kết quả thí nghiệm tại Horticultural Field (trường đại học Queensland): Giống
bắp răng ngựa có năng suất khô trung bình là 3,59 tấn/ha, trong đó P3398 có năng suất
cao nhất: 4,44 tấn/ha. Giống bắp nếp có năng suất trung bình 4,02 tấn/ha trong đó
Waxy 80 có năng suất 4,24 tấn/ha. Giống bắp có hàm lượng amylase cao có năng suất
thấp nhất (từ 2,67 đến 2,76 tấn/ha). Kết quả thí nghiệm tại Pacific Seeds cho thấy:
giống bắp răng ngựa có năng suất hạt khô trung bình cao nhất đạt 5,5 tấn/ha, Pac 143
có năng suất trung bình là 5,47 tấn/ha trong đó Waxy 80 có năng suất 5,8 tấn/ha.
Giống bắp có hàm lượng Amylose cao có năng suất thấp nhất ( từ 4,24 tấn/ha đến 3,57
tấn ha).
(Trần Thị Dạ Thảo, 2000)

12


2.8 Tình hình nghiên cứu bắp nếp ở Việt Nam
Qua kết quả phân nhóm các chủng bắp nếp địa phương Việt Nam, Ngô Hữu
Tình và ctv (1995) nhận thấy:
Bắp nếp trắng ở miền Bắc có 14 giống phân thành ba nhóm cách biệt di truyền.
Bắp nếp này có các giống: nếp trắng Phúc Xen, nếp Nga Sơn, nếp Mèo Vạc, nếp Cao
Bằng (5 giống), nếp Tam Điệp, nếp trắng Yên Thủy (2 giống), nếp Bắc Ninh, nếp S-2,
nếp S-4.
Bắp nếp vàng miền Nam có 28 giống phân thành bốn nhóm cách biệt di truyền.
Bắp nếp trắng này có các giống: nếp trắng tím (3 giống), nếp Tây Ninh (2 giống), nếp
Daklak (18 giống), nếp trắng Quảng Nam – Đà Nẵng, nếp ngắn ngày Nghĩa Bình, nếp
lùn Gia Lai – Kontom, nếp Tây Nguyên (2 giống).
Bắp nếp vàng Việt Nam có 11 giống phân thành ba nhóm cách biệt di truyền.
Bắp nếp vàng Việt Nam có các giống: nếp vàng Daklak (4 giống), nếp vàng Gia Lai –
Kontom (2 giống), nếp vàng trắng miền Nam, nếp vàng tím miền Nam, nếp vàng
Pleiku, nếp vàng Mai Châu, nếp V-X-2-1.
Bắp nếp tím Việt Nam có 10 giống được phân thành ba nhóm cách biệt di

truyền. Bắp nếp tím Việt Nam có các giống: nếp tím Daklak (6 giống), nếp tím
Kontom (2 giống), nếp tím Mai Châu, nếp tía Pleiku.
(Trích dẫn bởi Trần Thị Dạ Thảo, 2000)
Khi đời sống ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng tăng cao.
Các sản phẩm nông nghiệp an toàn, không sử dụng thuốc bảo vệ được sử dụng ngày
càng rộng rãi, tạo cơ hội lớn cho việc phát triển của bắp thực phẩm như bắp nếp, bắp
đường, bắp rau. Nhu cầu của người tiêu dùng cần có những giống bắp nếp có độ dẻo,
thơm ngọt, hượng vị đậm đà. Chính vì vậy việc nghiên cứu các giống bắp nếp lai mới
ngày càng được chú trọng. Các cơ quan và các công ty sản xuất hạt giống trong nước
cũng nắm bắt được nhu cầu trên, đã đưa một số giống bắp nếp vào sản xuất và thu
được những thành công như:


MX2, MX4, MX6, MX10 là các giống bắp nếp lai thế hệ mới của Công ty cổ

phần giống cây trồng Miền Nam.
13


×