Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

ẢNH HƢỞNG CỦA BỐN MỨC PHÂN LÂN ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT ĐẬU NÀNH TRỒNG VỤ XUÂN HÈ 2013 TẠI HUYỆN IAPA, TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.47 KB, 63 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƢỞNG CỦA BỐN MỨC PHÂN LÂN ĐẾN SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT ĐẬU NÀNH TRỒNG VỤ
XUÂN HÈ 2013 TẠI HUYỆN IAPA, TỈNH GIA LAI

Họ và tên sinh viên: TRẦN CÔNG TY
Ngành:

NÔNG HỌC

Niên khoá:

2009 – 2013

Tháng 08/2013

1


2
ẢNH HƢỞNG CỦA BỐN MỨC PHÂN LÂN ĐẾN SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT ĐẬU NÀNH TRỒNG VỤ
XUÂN HÈ 2013 TẠI HUYỆN IAPA, TỈNH GIA LAI

Tác giả
Trần Công Ty



Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu thực hiện khóa luận tốt nghiệp
kỹ sƣ ngành Nông học

Giáo viên hƣớng dẫn
ThS. LÊ VĂN DŨ

Pleiku, tháng 08/2013

2


3

LỜI CẢM ƠN
Con thành kính khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi dƣỡng của cha mẹ đã giúp con
trƣởng thành và có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Lê Văn Dũ, giảng viên Bộ môn Nông
hóa - Thổ nhƣỡng, Khoa Nông học, Trƣờng Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình hƣớng dẫn chỉ dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
 Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
 Ban Chủ Nhiệm Khoa và thầy cô khoa Nông học
 Gia đình, anh chị em, các bạn đồng môn trong và ngoài lớp DH09NHGL.
Đã tạo điều kiện, động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa
luận này.
Tôi xin trân trọng tri ân những tác giả của các tài liệu mà tôi đã học tập và tham
khảo trong quá trình thực hiện khóa luận.

Pleiku, tháng 08 năm 2013

Sinh viên thực hiện
Trần Công Ty

3


4

MỤC LỤC
Trang
Danh sách các chữ viết tắt.............................................................................................. vi
Danh sách các bảng ....................................................................................................... vii
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 1
1.3. Yêu cầu đề tài ......................................................................................................... 2
1.4. Giới hạn đề tài ........................................................................................................ 2
Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển ................................................................................ 3
2.2 Phân loại .................................................................................................................. 3
2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học ............................................................... 3
2.2.2 Phân loại dựa vào chu kì sinh trƣởng (theo Pipper và Moise) ................................ 4
2.3 Đặc điểm thực vật .................................................................................................... 4
2.3.1 Rễ ......................................................................................................................... 4
2.3.2 Thân, cành, lá........................................................................................................ 4
2.3.3 Hoa ....................................................................................................................... 5
2.3.4 Trái ....................................................................................................................... 5
2.3.5 Hạt ........................................................................................................................ 5
2.4 Nhu cầu sinh thái ..................................................................................................... 5
2.4.1 Đất ........................................................................................................................ 5

2.4.2 Nƣớc ..................................................................................................................... 6
2.4.3 Ánh sáng và nhiệt độ ............................................................................................. 6
2.5 Giá trị sử dụng của cây đậu nành ............................................................................. 6
2.5.1 Sử dụng làm thực phẩm ........................................................................................ 6
2.5.2 Sử dụng trong công nghiệp ................................................................................... 7
2.5.3 Sử dụng làm thức ăn gia súc .................................................................................. 7
2.5.4 Làm phân bón – cải tạo đất ................................................................................... 7
4


5

2.6 Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và trong nƣớc .......................................... 8
2.6.1 Thế giới ................................................................................................................ 8
2.6.2 Việt Nam .............................................................................................................. 8
2.7 Các nghiên cứu về phân bón trên cây đậu nành ........................................................ 9
2.7.1 Các nghiên cứu về phân lân trên cây đâ ̣u nành ...................................................... 9
2.7.2 Các nghiên cƣ́u khác về phân bón trên cây đâ ̣u nành ............................................. 10
2.8 Nhu cầu dinh dƣỡng của cây đậu nành ..................................................................... 11
2.8.1 Nhu cầu về đạm (N) .............................................................................................. 11
2.8.2 Nhu cầu về lân (P2O5) ........................................................................................... 11
2.8.3 Nhu cầu về kali (K2O) ........................................................................................... 11
2.8.4 Nhu cầu về vôi (Ca) .............................................................................................. 11
2.8.5 Nhu cầu về các nguyên tố vi lƣợng ...................................................................... 12
Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ......................................... 13
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 13
3.2 Vật liệu .................................................................................................................... 13
3.2.1 Giống .................................................................................................................... 13
3.2.2 Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong thí nghiệm ................................ 13
3.3 Đặc điểm đất đai, khí hậu thời tiế t khu vực thí nghiệm ............................................. 13

3.4 Phƣơng pháp thí nghiệm .......................................................................................... 14
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................... 14
3.5 Quy trình kỹ thuật canh tác ..................................................................................... 15
3.5.1 Chuẩ n bi ̣giố ng ...................................................................................................... 15
3.5.2 Làm đất và xử lý đất ............................................................................................. 15
3.5.3 Phân lô, rạch hàng ................................................................................................. 16
3.5.4 Mật độ, khoảng cách gieo ..................................................................................... 16
3.5.5 Chăm sóc .............................................................................................................. 16
3.5.6 Thu hoạch ............................................................................................................ 16
3.5.7 Sâu, bệnh hại......................................................................................................... 16
3.6 Các chi tiêu và phƣơng pháp theo dõi ...................................................................... 18
5


6

3.6.1 Cách lấy mẫu theo dõi. .......................................................................................... 18
3.6.2 Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................................. 18
3.7 Sơ bộ lƣợng toán hiệu quả kinh tế ........................................................................... 20
3.8 Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................................................... 20
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 21
4.1 Thời gian sinh trƣởng và phát triển .......................................................................... 21
4.2 Động thái và tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây ......................................................... 22
4.2.1 Động thái trƣởng chiều cao cây ............................................................................. 22
4.2.2 Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây .......................................................................... 24
4.3 Động thái và tốc độ ra lá .......................................................................................... 25
4.3.1 Động thái ra lá ...................................................................................................... 25
4.3.2 Tốc độ ra lá ........................................................................................................... 26
4.4 Chiều cao đóng quả và số đốt đậu nành .................................................................... 27
4.5 Khả năng phân cành của đậu nành ........................................................................... 28

4.6 Ảnh hƣởng của phân lân đến các chỉ tiêu phát dục của đậu nành .............................. 29
4.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ............................................................ 30
4.7.1 Các yếu tố cấu thành năng suất ............................................................................ 30
4.7.2 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu ............................................................ 32
4.8 Tình hình về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung ha ̣t ............................................................. 33
4.9 Sơ bộ lƣợng toán hiệu quả kinh tế ............................................................................ 35
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 37
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 37
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 38
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 39
PHỤ LỤC 1a MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .......................................... 39
PHỤ LỤC 1b BẢNG TỔNG CHI PHÍ THÍ NGHIỆM ................................................... 40
PHỤ LỤC 2 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ......................................................................... 41

6


7

DANH SÁCH CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT

CV

Coeficient of Variation

LLL Lần lập lại
LSD Least Significant Diference Test
NT


Nghiệm thức

NSG Ngày sau gieo
NSLT Năng suấ t lý thuyế t
NSTT Năng suấ t thƣ̣c thu
RCBD Randomized Complete Block Design
TGST Thời gian sinh trƣởng

7


8

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần các chất dinh dƣỡng trong hạt đậu nành ....................................... 7
Bảng 2.2 Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu nành thế giới giai đoạn 2005 – 2011 .... 8
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu nành Việt Nam giai đoạn 2002 -2012 .. 9
Bảng 3.1 Phân tích mẫu đất tại khu vực thí nghiệm........................................................ 13
Bảng 3.2 Tình hình thời tiết trong thời gian thí nghiệm .................................................. 14
Bảng 4.1 Thời gian sinh trƣởng và phát triển (ngày) ...................................................... 21
Bảng 4.2 Động thái trƣởng chiều cao cây đậu nành (cm/cây) ......................................... 22
Bảng 4.3 Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây đậu nành(cm/cây/ngày ............................... 24
Bảng 4.4 Ảnh hƣởng phân lân đến sự hình thành số lá các nghiệm thức
(lá/ thân chính).............................................................................................................. 25
Bảng 4.5 Tốc độ tăng trƣởng số lá của các nghiệm thƣ́c (lá/thân chính/ngày) ................ 26
Bảng 4.6 Chiều cao đóng quả và số đốt đậu nành........................................................... 27
Bảng 4.7 Khả năng phân cành của đậu nành .................................................................. 28
Bảng 4.8 Ảnh hƣởng phân lân đến số hoa và quả chắc đậu nành .................................... 29
Bảng 4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất ....................................................................... 30

Bảng 4.10 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu .................................................... 32
Bảng 4.11 Tình hình về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt .................................................. 33
Bảng 4.12 Sơ bộ lƣợng toán hiệu quả kinh tế ................................................................. 35
BẢNG TỔNG CHI PHÍ THÍ NGHIỆM ......................................................................... 40

8


9

Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây đậu nành (Glycine max L.) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị dinh dƣỡng,
hiệu quả kinh tế cao, lại dễ trồng. Sản phẩm từ cây đậu nành đƣợc sử dụng rất đa dạng
nhƣ dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành đậu phụ, ép thành dầu đậu nành, nƣớc
tƣơng, làm bánh kẹo, sữa đậu nành. Đáp ứng nhu cầu đạm trong khẩu phần ăn hàng ngày
của ngƣời cũng nhƣ gia súc.
Ngoài ra, trong cây đậu nành còn có tác dụng cải tạo đất, tăng năng suất các cây trồng
khác. Điều này có đƣợc là hoạt động cố định N2 của loài vi khuẩn Rhizobium cộng sinh
trên rễ cây họ đậu.
Để nâng cao năng suất cây trồng đã có nhiều nghiên cứu đƣa ra giải pháp. Đặc biệt,
bón phân hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, hiệu quả sử dụng đất bằng
cách bón phân đúng liều lƣợng phân mà cây trồng cần. Trong mối quan hệ giữa đất - phân
bón, lân đóng một vai trò quan trọng trong sự sinh trƣởng và phát triển của cây họ đậu nói
chung và đậu nành nói riêng. Thiếu lân sẽ ảnh hƣởng xấu đến sự phát triển của bộ rễ, hình
thành nốt sần, ra hoa đậu quả và nhất là sự hình thành chất lƣợng hạt.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài: “Ảnh hưởng của bốn mức phân lân đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất đậu nành trồng vụ xuân hè 2013 tại Huyện Iapa, tỉnh
Gia Lai” đƣơ ̣c tiến hành với sƣ̣ đồ ng ý của Khoa Nông ho ̣c và hƣớng dẫn của thầ y Lê

Văn Dũ.
1.2 Mục tiêu đề tài
Xác định liều lƣợng lân thích hợp nhất nhằm nâng cao và ổn định năng suất, tiết kiệm
đƣợc chi phí sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao, phù hợp trồng trên vùng đất và khí
hậu ở Gia Lai.

9


10

1.3 Yêu cầu đề tài
Theo dõi, so sánh ảnh hƣởng của 4 liều lƣợng lân qua các chỉ tiêu nông học cụ thể và
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các nghiệm thức tham gia thí nghiệm.
So sánh hiệu quả kinh tế giữa 4 mức phân lân sử dụng trong thí nghiệm.
1.4 Giới hạn đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn, chỉ nghiên cứu trong một vụ xuân hè năm 2013 trên
một loại đất và ở 1 địa điểm, do đó kết luận chỉ có ý nghĩa tạm thời, sơ bộ ban đầu.

10


11

Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đậu nành có tên khoa học là (Glycine max L.), thuộc họ đậu (Leguminosae), cây đậu
nành có xuất xứ từ Trung Quốc. Và ngƣời Trung Quốc đã biết đến nó từ các ngàn năm
trƣớc công nguyên lúc đó đậu nành còn là thứ mọc hoang dại ở đầm lầy, ở ven sông có

trái nhỏ, hạt nhỏ chƣa thể dùng nó làm lƣơng thực cho ngƣời và gia súc đƣợc.
Cây đậu nành đƣợc du nhập vào Triều Tiên qua Nhật Bản, Malaysia, các nƣớc Đông
Dƣơng trong đó có Việt Nam. Châu Âu cho mãi đến cuối thế ki XVII và Mỹ sau thế chiến
thứ hai mới biết đến cây lƣơng thực này.
2.2 Phân loại
Sau khi nghiên cứu 31 đặc tính sinh trƣởng, 27 đặc tính sinh sản của 58 nguồn vật liệu
đặt trƣng cho các loài, ngƣời ta phân loại dựa vào hai cơ sở sau:
2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học
Chia làm ba nhóm:
+ Đậu nành hoang dại: Glycine usuriensis
- Phân bố: ở Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
- Đặc điểm: thân cao 3 – 4 m, dạng thân leo, cành nhỏ và thƣờng xoắn lại. Thân
chính và cành khó phân biệt, thời gian sinh trƣởng có thể kéo dài đến 200 ngày.Phản ứng
với quang kì ngày ngắn. Lá nhỏ hẹp, có lông tơ ép sát mặt lá. Hoa nhỏ, màu tím. Trái nhỏ
màu đen, lƣợng protein cao, trọng lƣợng 2 - 3g/100 hạt. Thƣờng làm thức ăn gia súc
+ Đậu nành nửa hoang dại: Glycine gracillis
- Phân bố: dọc lƣu vực sông Trƣờng Giang, Dƣơng Tử Giang (Trung Quốc).
11


12

- Đặc điểm: thân cao khoảng 1 m, dạng thân đứng hoặc thân leo. Khả năng cho trái
hữu hạn hay vô hạn. Hoa nhỏ có màu tím. Kích thƣớc trái và hạt trung bình. Hạt có màu
nâu, đen,vàng, trọng lƣợng 5-6 g/100 hạt.
+ Đậu nành trồng: Glycine max
- Đặc điểm: thân đứng, cao 0,5 – 1,2 m; phân biệt rõ thân cành, lá to, phiến lá dày. Khả
năng cho trái hữu hạn. Kích thƣớc trái to, hạt to. Hạt có màu vàng, nâu, đen. Trong lƣợng
7-20 g/100 hạt.
2.2.2 Phân loại dựa vào chu kì sinh trƣởng (theo Pipper và Moise)

Chín rất sớm: 75 - 90 ngày, chín sớm: > 90 - 100 ngày.
Chín trung bình:> 100 -110 ngày, chín muộn trung bình: >110 - 129 ngày.
Chín muộn 130 - 140 ngày, chín rất muộn:> 140 - 160 ngày.
2.3 Đặc điểm thực vật
2.3.1 Rễ
Là loại rễ cọc, gồm rễ cái và các rễ bên. Khi hạt nảy mầm phôi của hạt phát triển
thành rễ cái. Rễ cái có thể ăn sâu vào đất từ 150 cm hoặc hơn nhƣng trong điều kiện bình
thƣờng chỉ ăn sâu 20 – 30 cm. Rễ chủ yếu tập trung ở lớp đất mặt từ 5 - 15 cm và lan rộng
từ 40 - 50 cm.
Cũng nhƣ các cây họ đậu khác rễ cây đậu nành cũng có nốt sần, nốt sần là do sự cộng
sinh giữa rễ cây đậu nành với vi khuẩn Rhizobium japonicum.
2.3.2 Thân, cành, lá
Thân cây đậu nành hình tròn, thân thƣờng đứng thẳng có khi bò, nửa bò. Mỗi cây có
thể có nhiều đốt, chiều dài các đốt tùy thuộc vào mỗi giống, mật độ, thời vụ, phân bón.

12


13

Cành mọc từ các đốt trên thân, mọc ở đốt đầu tiên của thân chính mang hai lá mầm,
đốt thứ hai lại mang hai lá đơn mọc đối nhau, kể từ đốt thứ ba trở đi thì mỗi đốt mang một
lá kép.
Lá mầm là tử diệp, thành phần dinh dƣỡng có khả năng nuôi cây con. Lá có nhiều
hình dạng khác nhau: dài, dẹp, bầu dục, hình tròn, hình trứng, mũi mác. Lá đơn mọc đối,
lá to và có màu xanh. Lá kép gồm ba lá chét. Các lá kép mọc đối nhau ở hai bên thân
chính.
2.3.3 Hoa
Hoa đậu nành thuộc hoa cánh bƣớm, hoa có thể mọc ở nách lá, đầu ngọn thân cành và
thƣờng mọc thành từng chùm. Màu sắc hoa có hai loại: trắng và tím tùy thuộc vào giống.

2.3.4 Trái
Trái thuộc loại quả nang tự khai, vỏ có nhiều lông bao phủ khi chín thì trái biến màu
vàng hoặc xám. Mỗi quả có 1 – 4 hạt nhƣng thƣờng có 2 – 3 hạt.
2.3.5 Hạt
Hạt có nhiều hình dạng khác nhau: hình tròn, bầu dục, tròn dài, tròn dẹp, vỏ hạt
thƣờng có màu vàng đậm, vàng nhạt, vàng, xanh, nâu hoặc đen. Nhƣng đa số là hạt màu
vàng.
2.4 Yêu cầu sinh thái
2.4.1 Đất
Cũng nhƣ một số loại đậu khác, cây đậu nành thuộc họ cây không kén đất, có thể
trồng trên nhiều loại đất khác nhau: đất đỏ, đất xám, đât phù sa, đất giồng cát. Nhƣng để
trồng đậu nành có hiệu quả thì đất phải có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nƣớc tốt, thích
hợp trên đất trung tính (pH từ 6,5 - 7,2).

13


14

2.4.2 Nƣớc
Tuy là cây trồng cạn, nhƣng nƣớc là một trong những nhu cầu quan trọng và cũng là
một trong những yếu tố hạn chế năng suất đậu nành.trong quá trình sinh trƣởng và phát
triển từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch thì lƣợng nƣớc tối thiểu của cây đậu nành là 300
mm.
2.4.3 Ánh sáng và nhiệt độ
Đậu nành là cây ngày ngắn điển hình (10 - 14giờ sáng/ngày), là cây ƣa sáng nên trồng
vào mùa nắng, nếu cung cấp đủ nƣớc sẽ có năng suất cao hơn mùa mƣa. Ánh sáng là yếu
tố ảnh hƣởng mạnh đến quang hợp và hoạt động của các vi khuẩn nốt sần cộng sinh với
rễ, nên ảnh hƣởng đến lƣợng chất khô và năng suất thu hoạch. Cây họ đậu thƣờng cần
cƣờng độ ánh sáng thấp hơn cây trồng khác (30% cƣờng độ ánh sáng bức xạ mặt trời) nên

đậu nành có thể trồng với cây trồng khác nhƣ: bắp, mía.
Tuy đậu nành có nguồn gốc từ ôn đới, nhƣng không phải là cây chịu rét. Giai đoạn
nảy mầm, nhiệt độ thích hợp nhất từ 24-30oC. Giai đoạn cây con nhiệt độ thích hợp từ 2430oC. Thời kì ra hoa, nhiệt độ thích hợp nhất từ 24 - 30oC. Giai đoạn ra hoa kết trái từ 24
– 340C. Nhiệt độ dƣới 10oC sẽ ngăn cản sự phân hóa hoa và dƣới 18oC có khả năng làm
cho quả không đậu. Thời kì chín, nhiệt độ thích hợp nhất từ 20 - 25oC. nhiệt độ cao đậu
nành mau trổ và chín sớm hơn,ngƣợc lại nhiệt độ thấp (<18 oC) cây phát triển kém, chậm
ra hoa (Kỹ thuật canh tác đậu nành, Lê Thiện Tùng, 2007)
2.5 Giá trị sử dụng của cây đậu nành
2.5.1 Sử dụng làm thực phẩm
Đậu nành là loại cây trồng có giá trị trên nhiều mặt: kinh tế, cải tạo đất và tăng vụ.
Từ hạt đậu nành ngƣời ta chế biến ra các sản phẩm nhƣ: bột đậu nành, sữa đậu nành,
bơ và đặc biệt là dầu đậu nành.

14


15

Bảng 2.1 Thành phần các chất dinh dƣỡng trong hạt đậu nành
Thành phần

Tính trên 100g

Thành phần

Tính trên 100g

Năng lƣợng

1.866 kJ (446 kcal)


Vitami B12

0,00 μg

Carbohydrates

30,16 g

Vitami B6

0,40 mg

Đƣờng

7,33 g

Vitamin C

6,00 mg

Chất xơ

9,30g

Canxi

277,00 mg

Chất béo


19,94 g

Sắt

15,70 mg

Protein

36,49 g

Magie

280,00 mg

Nƣớc

8,54 g

Photpho

704,00 mg

Vitamin A

1,00 μg

Kali

1797,00 mg


Vitamin K

47,00 μg

Thiếc

4,89 mg

( Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia, 2013)
2.5.2 Sử dụng trong công nghiệp
Ly trích chất Casein trong hạt đậu nành để chế tạo thành một chất keo đậu nành, tơ
hóa học, chất tạo nhũ tƣơng trong công nghệ cao su (Trần Văn Lợt, 2010).
2.5.3 Sử dụng làm thức ăn gia súc
Thân, lá đậu nành để khô sử dụng nhƣ một loại cỏ cho trâu bò ăn, nhƣng thƣờng sử
dụng để ủ chua ( thêm Urea + mật đƣờng).
Bánh dầu đậu nành cũng là nguồn thức ăn cho gia súc ( thức ăn tổng hợp), bởi vì
trong bánh dầu đậu nành còn chứa 40 – 50 % N (Trần Văn Lợt, 2010).
2.5.4 Làm phân bón – cải tạo đất
Thân, lá, vỏ trái đậu xanh là nguồn phân xanh cung cấp trở lại cho đất. Rễ đậu nành
có vi khuẩn cố định đạm cộng sinh dùng để luân canh cây trồng, cải tạo đất rất tốt. Có thể
nói một vụ trồng đậu, đất đƣợc cung cấp tƣơng đƣơng 20 -40 kg đạm/ha làm giảm thiểu
chi phí cung cấp đạm cho vụ sau.

15


16

2.6 Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và trong nƣớc

2.6.1 Thế giới
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, cây đậu nành trở thành cây lƣơng thực quan trọng
thứ tƣ sau lúa mì, lúa nƣớc, bắp (Trần Văn Lợt, 2002).
Diện tích và sản lƣợng đậu nành trên toàn thế giới tăng lên khá nhanh trong vòng 7
năm qua. Theo FAO, năm 2011 diện tích đậu nành trên thế giới chiếm 103 triệu ha; năng
suất bình quân 2,53 tấn/ha. Sản lƣợng đạt 260,91 triệu tấn; tăng 10,5 triệu ha và 46,62 tấn
so với năm 2005.
Bảng 2.2 Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu nành thế giới giai đoạn 2005 – 2011
Năm

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lƣợng (triệu tấn)

2005

92,50

2,31

214,29

2006

95,25

2,29


218,36

2007

90,11

2,43

219,55

2008

96,87

2,38

230,95

2009

98,97

2,25

223,18

2010

102,58


2,58

264,97

2011

103,00

2,53

260,91
(Nguồn:FAO,2013)

Diện tích đậu nành tập trung chủ yếu ở Mỹ, Brazil, Trung Quốc, Argentina và Ấn Độ.
Trong đó nƣớc Mỹ chiếm gần 1/3 diện tích đậu nành của toàn thế giới (30,2 triệu ha). Trong
khu vực Châu Á, diện tích trồng đậu nành của Việt Nam đang đƣợc tăng dần và đứng thứ năm,
sau các nƣớc Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêsia và Triều Tiên (FAO, 2011).
2.6.2 Việt Nam
Đậu nành đƣợc trồng tại Việt Nam từ lâu đời. Những năm gần đây diện tích, sản
lƣợng đậu nành đã không ngừng tăng lên.

16


17

Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu nành Việt Nam giai đoạn 2002 -2012
Năm

Diện tích (ngàn ha)


Năng suất (tấn/ha)

Sản lƣợng (ngàn tấn)

2002

158,60

1,30

205,60

2003

156,60

1,33

219,70

2004

183,80

1,34

245,90

2005


204,10

1,43

292,70

2006

185,60

1,39

258,10

2007

187,40

1,47

175,50

2008

191,50

1,40

268,60


2009

146,20

1,46

213,60

2010

197,80

1,55

296,90

2011

173,60

1,46

254,20

2012

200,00

1,50


300,00

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2013)
2.7 Các nghiên cứu về phân bón trên cây đậu nành
2.7.1 Các nghiên cứu về phân lân trên cây đậu nành
Khi tiến hành những thí nghiệm về liều lƣợng lân bón tại vùng Queensland ở
Australia, Dikson và cs. (1987) đã cho rằng năng suất đậu tƣơng đã tăng lên đáng kể khi
đƣợc bón lân, sự mẫn cảm của đậu tƣơng đối với phân lân phụ thuộc vào độ chua của đất,
hàm lƣợng chất hữu cơ và thành phần cơ giới đất.
Theo Nguyễn Văn Bộ (2001) trên đất phèn nếu không bón phân lân cây trồng chỉ hút
đƣợc 40 - 50 kg N/ha, còn nếu bón lân cây trồng có thể hút đƣợc 120 - 130 kg N/ha.
Theo Vũ Đình Chính (1998) việc bón kết hợp N, P trên đất bạc mầu nghèo dinh
dƣỡng với mức 90kg P2O5/ha trên nền 40kg N/ha làm tăng số lƣợng nốt sần, số quả
chắc/cây và năng suất hạt.

17


18

Theo kết quả nghiên cứu của Trần Yên Thảo (1996). Dạng lân Thermophosphat có
hiệu quả trong việc tăng nốt sần cũng nhƣ tăng lƣợng N tích lũy trên đậu nành.
2.7.2 Các nghiên cứu khác về phân bón trên đậu nành
Có 16 nguyên tố cần thiết cho sinh trƣởng và phát triển triển của cây đậu nành, đó, 3
nguyên tố Carbon (C), Hydro (H) và Oxy (O) là thành phần chủ yếu trong chất khô và
đƣợc hấp thụ dƣới dạng CO2, H2O và O2 tự do trong không khí. Những nguyên tố cần
thiết khác là N, P, K, Ca, Mg, S, Fe, Mn Mo, Cu, B, Zn và Cl. Bên cạnh đó Coban (Co) là
nguyên tố cần thiết cho việc cố định đạm (N) và cũng đƣợc coi là nguyên tố cần thiết
(Ngô Thế Dân cs, 1999).

Cây đậu nành phản ứng ít đối với phân đạm, tuy nhiên bón phân đạm vẫn làm tăng
năng suất, tỷ lệ đạm trong hạt và hàm lƣợng protein chứng tỏ cố định N2 không đủ để
cung cấp cho cây.
Theo các tác giả Trần Thị Trƣờng và Trần Thanh Bình (2005) tỷ lệ sử dụng phân
đạm, lân, kali thích hợp nhất cho đậu tƣơng là 1: 2: 2.
Theo Giáo sƣ Đỗ Ánh (1965) đối với đậu nành tỷ lệ Ca: P: K tối thích là 2: l: 1,5.
Đậu nành có thể hấp thụ lân của các photphat khó tan nhƣ AlPO4, FePO4. Đậu nành có
nhu cầu cao với S, vì vậy bón thêm S sẽ tăng năng suất đậu.
Trên nền đất chua, bón vôi là cần thiết. Bón vôi có tác dụng giảm nồng độ các chất
độc hại nhƣ: sắt (Fe), nhôm (Al), mangan (Mn) đồng thời cung cấp dinh dƣỡng caxi (Ca)
cho cây.
Theo Lê Thiện Tùng (2007): Cứ 1 tấn hạt, cây đậu nành đã lấy đi lƣợng dinh dƣỡng
từ đất : 100kg N, 16kg P2O5, 21kg K2O, 4 kg MgO, 4 kg CaO.
Qua đó, nhận thấy, cây đậu nành rất cần đạm , song do có vi khuẩn cố định đạm , nên
lƣợng đạm bón vào không cần nhiều. Cây đậu nành có nhu cầu về lân, kali, can xi, magiê.
Lƣợng phân bón: Tùy theo từng loại đất, loại giống, mùa vụ mà có lƣợng phân bón
cho thích hợp (Kỹ thuật canh tác đậu nành , Lê Thiện Tùng, 2007)

18


19

2.8 Nhu cầu dinh dƣỡng của cây đậu nành
2.8.1 Nhu cầu về đạm (N)
Đạm là nguyên tố dinh dƣỡng quan trọng nhất đối với cây đậu nành. Đạm thƣờng
đƣợc tích lũy trong giai đoạn đầu của thời kỳ sinh trƣởng sinh dƣỡng và nhu cầu cao nhất
vào giai đoạn ra hoa, kết quả.
Tuy nhiên do khả năng cố định đạm của đậu tƣơng mà nhu cầu về đạm bón ít hơn so
với các loại cây trồng khác. Nguồn đạm cộng sinh có thể cung cấp khoảng 60 % tổng số

nhu cầu.
2.8.2 Nhu cầu về lân (P2O5)
Lân là nguyên tố quan trọng tới dinh dƣỡng của đậu nành, lân các tác dụng xúc tiến
sự phát triển của bộ rễ, nốt sần, hoa và quả. Lân tham gia vào thành phần nuclêotit, axit
nucleic, photpholipit góp phần trong quá trình trao đổi gluxit và thúc đẩy quá trình quang
hợp và hô hấp.
2.8.3 Nhu cầu về kali (K2O)
Kali có vai trò đặc biệt quan trong trong quá trình trao đổi đạm, trong chuyển hóa
gluxit cũng nhƣ hàng loạt các phản ứng trao đổi khác trong cây, điều hòa quá trình cân
bằng nƣớc, tổng hợp protein, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, chịu lạnh và chống đổ.
Thiếu kali thƣờng dẫn đến hiện tƣợng mép lá bị cháy, lá bị cong lên phía trên và ảnh
hƣởng đến năng suất và chất lƣợng hạt thƣơng phẩm.
2.8.4 Nhu cầu về vôi (Ca)
Theo kết quả nghiên cứu của Munns và Andrew (1976): có sự tác động qua lại giữa
hàm lƣợng Ca và pH đất trong sự hình thành nốt sần. Ảnh hƣởng có hại của pH đất đối
với sự hình thành nốt sần đƣợc giảm nhẹ khi nồng độ Ca trong đất cao (Giáo trình đậu
nành ,Trần Văn Lợt, 2010).
19


20

Cũng theo kết quả của chuyên gia Richarson, 1988: Ca là nguyên tố kích thích hoạt
động của gen hình thành nốt sần (Giáo trình đậu nành, Trần Văn Lợt, 2010).
2.8.5 Nhu cầu về các nguyên tố vi lƣợng
Các nguyên tố vi lƣợng có vai trò xúc tác, là thành phần của các enzym, là chất hoạt
hóa của hệ thống enzym trong cây đậu nành.
Đậu nành cũng cần các vi khoáng : Zn, Cu, Fe, Mg, Mn, Co, Mo, B, Si.

20



21

Chƣơng 3
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian thí nghiệm: bắt đầu tháng 03 năm 2013, kết thúc tháng 06 năm 2013.
Địa điểm thí nghiệm : huyện Iapa, tỉnh Gia Lai
3.2 Vật liệu
3.2.1 Giống
Giống đậu nành sử dụng trong thí nghiệm là giống địa phƣơng HL 07-15. Giống HL
07-15 có hoa trắng, lông tơ trắng xám, vỏ trái khi chín có màu vàng nhạt, hạt màu vàng
sáng, rốn hạt màu nâu nhạt, cây cao 50 – 70 cm. Giống có khả năng chống chịu bệnh xoắn
lá, thối trái, bệnh rỉ sắt, trái chín rất tập trung, hạn chế tách hạt ngoài đồng trong vụ mùa
khô.
3.2.2 Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong thí nghiệm
Phân bón: Urea, Super lân, kali clorua và vôi.
Thuốc bảo vệ thực vật: Ridomil (trừ bệnh), Cyperan (trừ sâu)
3.3 Đặc điểm đất đai, khí hậu thời tiế t khu vực thí nghiệm
Đặc điểm đất đai: thí nghiệm thực hiện tại vùng đất cát pha
Bảng 3.1 Phân tích mẫu đất tại khu vực thí nghiệm
Thành phần cơ giới
sét

thịt

pH (1:2.5)
C


cát
H2 O

16.67

%

75

6.5

P2O5

Cation trao đổi
Ca 2+

Mg2+

K+

KCl

%

8.33

N

Dễ tiêu


5.32

1.7

mg/100g

0.15

19.05

meq/100g

1.76

0.84

0.7

(Nguồn:phòng thí nghiệm Nông hóa – Thổ nhưỡng, Đại học Nông lâm TPHCM, 2013)

21


22

Tình hình thời tiết tại khu vực trong thời gian thí nhiệm:
Bảng 3.1 Tình hình thời tiết khu vực trong thời gian thí nghiệm
Tháng

Nhiệt độ trung bình(0C)


Độ ẩm không khí (%)

Lƣợng mƣa (mm)

3

27,4

73

20,6

4

28,8

73

123,6

5

28,9

76

155,3

6


27,8

81
155,0
( Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Gia Lai, 2013)

Trong các tháng làm thí nghiệm, nhiệt độ trung bình dao động từ 27,4 – 28,9 oC nằm
trong ngƣỡng nhiệt độ tƣơng đối thích hợp cho sự sinh trƣởng và phát triển cây đậu nành.
Lƣợng mƣa trung bình/tháng của các tháng không cao, vì vậy trong thời gian làm thí
nghiệm phải tƣới nƣớc để đảm bảo lƣợng nƣớc cho cây phát triển. Ẩm độ không khí trung
bình /tháng dao động từ 73 – 81 % thích hợp cho đậu nành phát triển.
Nhìn chung điều kiện thời tiết trong các tháng làm thí nghiệm tƣơng đối phù hợp với
yêu cầu phát triển của cây đậu nành.
3.4 Phƣơng pháp thí nghiệm
3.4.1 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đơn yếu tố đƣợc bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD:
Randomized Complete Block Design) gồm 4 nghiệm thức tƣơng ứng với 4 mức phân lân
khác nhau.

22


23

Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Hàng rào bảo vệ
LLL 1

LLL 2


LLL 3

III

IV

I

I

II

III

IV

I

II

II

III

IV

Chiều biến thiên theo hƣớng dốc
Hàng rào bảo vệ
Nghiệm thức I:


Nền + 0kg P2O5 (0 kg super lân) ( Đối chứng)

Nghiệm thức II:

Nền + 50 kg P2O5 ( 312 kg super lân /ha )

Nghiệm thứcIII:

Nền + 100 kg P2O5 ( 625 kg super lân /ha )

Nghiệm thức IV:

Nền + 150 kg P2O5 ( 937 kg super lân/ha )

Nền: 5 tấn phân chuồng/ha + 40 kg N/ha + 60 kg K2O/ha
Quy mô thí nghiệm
Diện tích ô thí nghiệm: 6 x 3 = 18 m2.
Diện tích lô thí nghiệm: 18 m2 x 4 mức phân x 3 lần lập lại = 216 m2.
Chừa đƣờng băng giữa các lần lập lại: 0,6 m.
3.5 Quy trình kỹ thuật canh tác
3.5.1 Chuẩ n bi giố
̣ ng
Giố ng đƣơ ̣c kiể m tra tỉ lê ̣ nảy mầ m trƣớc khi gieo, tỉ lệ nảy mầm đạt trên 90 %
3.5.2 Làm đất và xử lý đất
Chuẩn bị đất là khâu quan trọng nên cần làm đất kỹ, cày bằng máy 2-3 lần cần đạt
độ sâu từ 25- 30 cm làm đất tơi xốp.
23



24

Phân lô bố trí thí nghiệm, lên liếp và bón lót phân theo yêu cầu thí nghiệm.
3.5.3 Phân lô, rạch hàng
Dùng cuốc, xẻng, thƣớc đo để phân ô thí nghiê ̣m , rạch mỗi ô 7 hàng để gieo hạt.
Mỗi hàng rộng khoảng 4 cm, sâu khoảng 6 cm.
3.5.4 Mật độ, khoảng cách gieo
Gieo ha ̣t với khoảng cách hàng 40 cm, cây cách cây 20 cm. Mỗi ô 7 hàng, gieo 3
hạt/1 hốc, gieo sâu 4 cm, mật độ 375.000 cây/ha.
3.5.5 Chăm sóc
 Tƣới nƣớc: tùy vào từng giai đoạn của cây mà cung cấp đủ nƣớc cho cây sinh trƣởng và
phát triển tốt. Cần nhất vào 2 thời kỳ quan trọng là khi ra hoa và thời kỳ làm quả.
 Làm cỏ thủ công và kết hợp xới xáo, bón phân
 Bón phân
+ Phân bón gồm có: Phân hữu cơ + Đạm (dạng Urea) + lân (dạng super lân) + Kali
(dạng Kali clorua)
+ Bón lót: khi gieo hạt, bón toàn bộ phân hữu cơ, phân lân bón theo 4 mức phân ứng
với 4 nghiệm thức.
+ Bón thúc lần 1: 1/2 N + 1/2 K2O (15 NSG )
+ Bón thúc lần 2: 1/2 N + 1/2 K2O còn lại (25 NSG )
3.5.6 Thu hoạch
Thu hoạch bắt đầu khi 90 % số quả trên cây đã có màu quả chín đặc trƣng. Thu riêng
từng ô, phơi đạt độ ẩm hạt khoảng 12 %. Cân năng suất hạt khô.
3.5.7 Sâu, bệnh hại
Thƣờng xuyên theo dõi đồng ruộng phát hiện sâu, bệnh sớm để kịp thời tiêu diệt.


Sâu đục quả (Etiella zinckenella)
24



25

+ Triệu chứng: Sâu phá hoại khi cây có quả non, hạt mới hình thành bị sâu đục không
phát triển nữa.
+ Biện pháp phòng trừ sâu non: Phun thuốc sớm trừ sâu non bằng Supracide 40ND,
Dipterex.


Sâu hại lá ( sâu khoang, sâu cuốn lá).

+ Triệu chứng: Gây hại trên lá.
+ Biện pháp phòng trừ: Dùng thuốc hoá học Sherpa, Polytrin, Cyperan.


Bọ xít xanh (Nezara viridula)

+ Triệu chứng: Chích hút lá, quả làm lá sinh trƣởng kém, quả lép, không chín đƣợc.
+ Biện pháp phòng trừ: Dùng các loại thuốc hoá học Bian, Padan 95SP, Dipterex.


Bệnh rỉ sắt (Phakopsora sojae)
+ Triệu chứng: Cây bị bệnh xuất hiện đốm nâu ở mặt dƣới lá. Bào tử nấm phát triển

trong vết bệnh làm giảm diện tích quang hợp của lá làm lá vàng, mất khả năng quang hợp,
rụng sớm, làm giảm số lƣợng và trọng lƣợng hạt.
+ Biện pháp phòng trừ: Có thể dùng các loại thuốc hoá học nhƣ Score 250ND, Zineb.


Bệnh đốm lá do nấm Sercostora


+ Gây hại tất cả các bộ phận trên mặt đất của cây. Bệnh xuất hiện khá muộn. Xuất
hiện khi cây ở giai đoạn hình thành nụ cho tới khi thu hoạch. Một số nghiên cứu cũng cho
thấy nếu hạn chế đƣợc nấm trên lá thì sẽ làm tăng năng suất 50-60%.
+ Biện pháp phòng trừ : Một số loại thuốc đã cho hiệu lực khá cao nhƣ Dapronin,
Pamistin, Anvil, Tilt, Ridomil.
3.6 Các chi tiêu và phƣơng pháp theo dõi
3.6.1 Cách lấy mẫu theo doĩ .
Cây theo dõi đƣợc xác định: 10 NSG. Mỗi lần nhắc lại 10 cây mẫu ở 2 hàng giữa ô.
Định kỳ lấy mẫu theo dõi 10 ngày 1 lần.
25


×