Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI RESORT AMAN VĨNH HY (NINH THUẬN) 150m3 ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI RESORT AMAN VĨNH HY
(NINH THUẬN) 150m3/ngày.đêm

Sinh viên thực hiện : ĐÀO XUÂN BÔN
Ngành

: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Niên khóa

: 2008 - 2012

T .H C

Mn

T

ng

Năm 2012




Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI RESORT AMAN VĨNH HY
(NINH THUẬN) 150m3/ngày.đêm

Tác giả
ĐÀO XUÂN BÔN

Khóa luận được đệ trìn để đ

ứng yêu cầu

cấp bằng Kỹ sư ngàn Kỹ Thuật Mô Trường

G o v ên ướng dẫn
TS. LÊ QUỐC TUẤN
KS. HUỲNH TẤN NHỰT

T .H C

SVTH: Đào Xuân Bôn

Mn

T

ng 12 Năm 0


Trang i


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN
Khoa:

MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Ngành:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Họ và tên:

ĐÀO XUÂN BÔN

Khóa học:

2008 - 2012

MSSV: 08127010

1) Tên đề tà : “T n to n t ết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩn Hy
(Ninh Thuận) công suất 150m3/ngày.đêm”
2) Nội dung khóa luận:
- Tổng quan resort Aman Vĩnh Hy
- Tổng quan nước thải sinh hoạt
- Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt

- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải
- Tính toán kinh tế hệ thống xử lý nước thải
- Lựa chọn phương án trên cơ sở phù hợp với kết cấu đất, quy hoạch, khả năng đầu tư,
khối lượng công việc.
3) Thời gian thực hiện:

Bắt đầu: 01 - 01 – 2012

Kết thúc: 06 - 07 - 2012

4) Họ tên g o v ên ướng dẫn: Ts. Lê Quốc Tuấn, Ks. Huỳnh Tấn Nhựt
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày ….tháng ….năm 2012

Ngày …. tháng …. năm 2012
Giáo Viên Hướng Dẫn

Ban chủ nhiệm Khoa

Ts. Lê Quốc Tuấn

Ks. Huỳnh Tấn Nhựt

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang ii


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô, người thân và bạn bè. Em luôn trân trọng những giây phút được sống và
học tập cùng với các bạn trong lớp DH08MT, được sự chỉ dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báu của các thầy cô, và luôn nhận được tình thân thương của mọi
người trong lớp, trong khoa mà ít ai tìm thấy ở giảng đường đại học.
Chính vì vậy, Em xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Môi
trường và Tài Nguyên trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Xin đặc biệt cám ơn thầy Lê Quốc Tuấn, thầy Huỳnh Tấn Nhựt đã dành
nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế
cho em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty công nghệ môi trường
thông điệp xanh (65 nhất chi mai, phường 13, quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh) đặc
biệt là anh Nguyễn Duy Phú đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em
trong thời gian thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp
Chân thành cám ơn tất cả những người thân bên cạnh và các bạn sinh viên
lớp DH08MT đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, con xin gởi lời biết ơn sâu sắc ba mẹ, anh chị, tất cả mọi người
trong gia đình luôn động viên, là điểm tựa vững chắc, đã hỗ trợ và luôn giúp con có
đủ nghị lực để vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn
SVTH: Đào Xuân Bôn

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang iii



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy, công suất
150 m3/ngày.đêm, đạt loại B, QCVN 14:2008/BTNMT” được thực hiện tại thôn
Vĩnh Hy, Xã Vĩnh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận. Thời gian thực hiện từ
01/2012 – 07/2012
Khóa luận đề xuất 2 phương án xử lý nước thải sinh hoạt:
 Phương án 1: Sử dụng phương pháp sinh học để xử lý nước thải sinh
hoạt. Công trình chính trong sơ đồ công nghệ là bể aerotank giá thể tổ ong
Giá thành xử lý 1 m3 nước thải của phương án 1 là 8.370 VNĐ.
 Phương án 2: Sử dụng phương pháp sinh học để xử lý nước thải sinh
hoạt. Công trình chính trong sơ đồ công nghệ là mương oxi hóa
 Giá thành xử lý 1 m3 nước thải phương án 2 là 8.548 VNĐ.
Khóa luận đã tìm ra phương án xử lý nước thải sinh hoạt cho resort Aman
Vĩnh Hy là phương án 1. Mặc dù, cả hai phương án giá thành xử lý 1 m3 nước thải
có sự chênh lệch không đáng kể nhưng dựa vào những ưu điểm về mặt kỹ thuật,
thẩm mĩ, diện tích, thi công và vận hành, tôi chọn phương án 1 để thi công.

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang iv


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ iv

MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2 Mục Tiêu đề tài ........................................................................................................ 2
1.3 Nội dung đề tài ......................................................................................................... 2
1.4 Phương pháp thực hiện............................................................................................. 2
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.6 Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................... 3
Chương 2 TỔNG QUAN KHU DU LỊCH SINH THÁI CAO CẤP AMAN VĨNH
HY RESORT .................................................................................................. 4
2.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................... 4
2.2 Địa hình .................................................................................................................... 4
2.3 Khí hậu, thủy văn ..................................................................................................... 4
2.4 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................ 5
2.5 Các nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt ................................................................. 5
Chương 3 TỔNG QUAN NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT .............................................................. 6
3.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt ............................................................................ 6
3.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt ...................................................... 6
3.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt ............................................................ 7
3.2 Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải ........................................................ 7
3.2.1 Thông số vật lý ...................................................................................................... 7

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang v



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

3.2.1.1 Hàm lượng chất rắn lơ lửng ............................................................................... 7
3.2.1.2 Mùi ..................................................................................................................... 8
3.2.1.3 Độ màu ............................................................................................................... 8
3.2.2 Thông số hóa học .................................................................................................. 8
3.2.2.1 Độ pH của nước.................................................................................................. 8
3.2.2.2 Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD) ............................... 8
3.2.2.3 Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD) ......................... 8
3.2.2.4 Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO) .............................................................. 9
3.2.2.5 Nitơ và các hợp chất chứa nitơ ........................................................................... 9
3.2.2.6 Phospho và các hợp chất chứa phospho ............................................................. 9
3.2.2.7 Chất hoạt động bề mặt ...................................................................................... 10
3.2.3 Thông số vi sinh vật học ..................................................................................... 10
3.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải .................................................... 10
3.3.1 Phương pháp xử lý cơ học ................................................................................... 10
3.3.1.1 Song chắn rác ................................................................................................... 11
3.3.1.2 Bể thu và tách dầu mỡ ...................................................................................... 11
3.3.1.3 Bể điều hoà ....................................................................................................... 12
3.2.1.4 Bể lắng .............................................................................................................. 12
3.2.2 Phương pháp xử lý hoá lý ................................................................................... 13
3.3.2.1 Bể keo tụ, tạo bông ........................................................................................... 13
3.3.2.2 Bể tuyển nổi ..................................................................................................... 14
3.3.3 Phương pháp xử lý hoá học ................................................................................. 14
3.3.4 Phương pháp xử lý sinh học ................................................................................ 15
3.3.4.1 Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên ........................................................... 16
3.3.4.2 Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo .......................................................... 17
3.3.5 Xử lý bùn cặn ...................................................................................................... 22
3.4 Một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đang áp dụng tại các resort ................. 23

Chương 4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ - TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ............................... 33
4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ ...................................................................................... 33

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang vi


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

4.2 Thành phần tính chất nước thải khu du lịch sinh thái cao cấp Aman Vĩnh Hy
resort ...................................................................................................................... 33
4.3 Mức độ xử lý nước thải .......................................................................................... 34
4.4 Đề xuất công nghệ .................................................................................................. 36
4.4.1 Phương án 1......................................................................................................... 36
4.4.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ ............................................................................. 37
4.4.3 Phương án 2......................................................................................................... 40
4.5 Tính toán các công trình đơn vị ............................................................................. 44
4.5.1 Phương án 1......................................................................................................... 44
4.5.1.1 Mương dẫn và lưới chắn rác (lưới chắn rác tinh) ............................................ 44
4.5.1.2 Tính toán hố thu ............................................................................................... 44
4.5.1.3 Bể tuyển nổi khí ............................................................................................... 44
4.5.1.4 Tính toán bể điều hòa ....................................................................................... 46
4.5.1.5 Anoxic: ............................................................................................................. 46
4.5.1.6 Bể Aerotank giá thể:......................................................................................... 47
4.5.1.7 Bể lắng 2 .......................................................................................................... 48
4.5.1.8 Bể khử trùng ..................................................................................................... 48
4.5.1.9 Bể chứa bùn:..................................................................................................... 49
4.5.2 Tính toán phương án 2: ....................................................................................... 49
4.5.2.1 Mương Oxi hóa ................................................................................................ 49

4.5.2.2 Bể chứa bùn:..................................................................................................... 50
4.6 Tính toán chi phí .................................................................................................... 50
4.6.1 Cơ sở tính toán .................................................................................................... 50
4.6.2 Phương án 1......................................................................................................... 50
4.6.3 Phương án 2......................................................................................................... 51
4.7 Lựa chọn phương án............................................................................................... 51
4.8. Quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải ............................................................ 52
4.8.1. Giai đoạn khởi động ........................................................................................... 52
4.8.2. Giai đoạn vận hành............................................................................................. 53

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang vii


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

4.8.3. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống xử lý ..... 53
4.8.4. Tổ chức quản lý và kỹ thuật an toàn .................................................................. 54
4.8.5 Bảo trì ................................................................................................................ 55
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 57
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 57
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 58
PHỤ LỤC

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang viii



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand)

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)

F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio)

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

MLSS

: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended Solids)

SS


: Cặn lơ lửng (Suspended Solids)

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

QCVN 14: 2008

: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

XLNT

: Xử lý nước thải

VSV

: Vi sinh vật

XL

: Xử lý

TXL

: Trạm xử lý


NT

: Nước thải

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang ix


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các khu nhà trong resort ............................................................................. 5
Bảng 3.1 Tải trọng chất bẩn t n t eo đầu người. .................................................... 6
Bảng 3.2 Ứng dụng quá trình xử lý hóa học. ........................................................... 15
Bảng 3.3 Tính chất thành phần nước thải: .............................................................. 24
Bảng 3.4 Thành phần nước thải resort novella ....................................................... 27
Bảng 3.5 Thành phần tính chất nước thả resort D’AN NAM............................... 30
Bảng 4.1 Thành phần nước thả đặc trưng một số Resort Phan thiết................... 34
Bảng 4.2 QCVN 14:2008 Cấ độ B, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt: ...................................................................................................... 34
Bảng 4.3 Các thông số lưu lượng dùng trong thiết kế. ........................................... 35
Bảng 4.4 Hiệu suất c c công trìn

ương n ...................................................... 39


Bảng 4.5 Hiệu suất c c công trìn

ương n ...................................................... 43

Bảng 4.6 Thông số mương dẫn( mương dẫn tiết diện hình chữ nhật) .................. 44
Bảng 4.7 Thông số thiết kế ngăn t ếp nhận .............................................................. 44
Bảng 4.8 Thông số tính toán bể tuyển nổi thổi khí hòa tan .................................... 45
Bảng 4.9 Thông số thiết kế cho bể tuyển nổi............................................................ 45
Bảng 4.10 Thông số thiết kế bể đ ều hòa .................................................................. 46
Bảng 4.11 Thông số thiết kế bể Anoxic..................................................................... 46
Bảng 4.12 Thông số thiết kế bể aerotank giá thể ..................................................... 47
Bảng 4.13 Thống số thiết kế bể lắng 2 ...................................................................... 48
Bảng 4:14 Thông số thiết kế bể khử trùng ............................................................... 49
Bảng 4.15 Thông số thiết kế bể chứa bùn ................................................................ 49
Bảng 4.16 Thông số thiết kế mương Ox

óa ........................................................... 49

Bảng 4:17 Thông số thiết kế bể chứa bùn ................................................................ 50

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang x


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hìn


. Sơ đ

ản ứng trong s n

ọc t ng m có ết ợ

ửN

............... 19

Hình 3.2 Bể UASB ...................................................................................................... 21
Hìn

. Sơ đ công nghệ trạm xử lý ....................................................................... 25

Hìn

.4 Sơ đ công nghệ trạm xử lý ....................................................................... 28

Hìn

.5 Sơ đ công nghệ trạm xử l nước thả resort d’an nam. ......................... 31

Hìn 4. Sơ đ công nghệ trạm xử lý ....................................................................... 36
Hìn 4. Sơ đ công nghệ xử lý ................................................................................. 40

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang xi




Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết, nước ta phấn đấu năm 2020 trở thành nước công nghiệp
hóa hiện đại hóa với tỉ trọng công nghiệp dịch vụ và thương mại chiếm tỉ trọng hơn
70% kinh tế đất nước. Để đạt được mục tiêu đó đất nước trong thời kỳ đổi mới tích
cực xây dựng các cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhá máy, khu vui chơi giải trí... Bên
cạnh mặt tích cực mà chúng đưa lại: thu hút vốn đầu từ nước ngoài, chuyển dịch tỉ
trọng lao động trong nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thương mại, hàng
năm đóng góp lượng lớn vào ngân sách nhà nước… thì cũng tạo ra mặt trái. Đó là
vấn đề môi trường
Môi trường nước của chúng ta càng ngày bị giảm về chất lượng, các con sông
ô nhiễm càng ngày gia tăng. Đó là kết quả của việc xả thải không qua xử lý hoặc xử
lý không đạt hiệu quả của các nhà máy xí nghiệp, khu du lịch… Nước thải sinh hoạt
xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước mặt như:
Làm gia tăng mức độ phú dưỡng nguồn nước tiếp nhận do các chất hữu cơ và
phosphat có trong nước thải. Khi quá trình phú dưỡng xảy ra sẽ làm giảm lượng oxy
hòa tan trong nước gây hiện tượng phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ và sinh ra
khí độc hại như H2S, mercaptanes … gây các mùi hôi và làm cho nước nguồn tiếp
nhận có màu đen. Bên cạnh đó, các chất dầu mỡ gây ảnh hưởng đến quá trình tái
nạp oxy từ không khí và một số chất ô nhiễm đặc biệt như hóa chất, chất tẩy rửa
(quá trình hoạt động của nhà bếp) gây tác động tiêu cực đến hệ thủy sinh và qua dây
chuyền thực phẩm sẽ gây tác hại cho người sử dụng do khả năng tích tụ sinh học
cao của chúng.
Từ những tác động trên, chính phủ ngày càng coi trọng vấn đề bảo vệ môi
trường mà cụ thể là yêu cầu các chất thải cần đượcxử lý trước khi xả ra môi trường.


SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 1


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Vì thế các luật, nghị định, quy định được ban hành buộc các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, nhà máy, xí nghiệp… phải xử lý nguồn ô nhiễm phát sinh do quá
trình hoạt động
Vì vậy, để phát triển mà không làm suy thoái môi trường đặc biệt là môi
trường nước thì việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải phù hợp là một yêu
cầu cần thiết đảm bảo phát triển kinh tế bền vững
Do đó, việc đầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải cho khu du lịch sinh
thái cao cấp Aman Vĩnh Hy resort trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước
tự nhiên là một yêu cầu cấp thiết, nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho môi
trường trong tương lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đó đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống lý nước thải resort Aman
Vĩnh Hy, công suất 150 m3/ngày.đêm” đã được lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp trong
báo cáo này
1.2 Mục T êu đề tài
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt resort Aman Vĩnh Hy,
công suất 150m3/ngđ, tại tỉnh Bình Thuận đạt tiêu chuẩn xả thải loại B (QCVN 14:
2008, cột B) trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận
1.3 Nộ dung đề tài
Tìm hiểu về hoạt động của khu du lịch sinh thái cao cấp Aman Vĩnh Hy resort,
trọng tâm vấn đề phát sinh nước thải
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải

Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp mức độ ô nhiễm nước
thải đầu vào và yêu cầu chất lượng đầu ra
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước
thải
1.4

ương

t ực hiện

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 2


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt,
tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có
và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử
lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
.5 Đố tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu du
lịch sinh thái cao cấp Aman Vĩnh Hy resort
+ Nước mưa được thu gom bởi các hố thu và theo cống riêng thoát thẳng ra
hệ thống thoát nước chung của khu vực sau khi qua hệ thống song chắn rác để giữ
lại rác có kích thước lớn
+ Nước thải sinh hoạt của khu du lịch sẽ dẫn vào trạm xử lý nước thải công
suất 150 m3/ngày.đêm.
 Thời gian thực hiện: 1/01/2012 – 06/07/2012.
1.6 Ý ng ĩa đề tài
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết được
vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải trong quá trình sinh hoạt sinh ra
Cung cấp lượng lớn nước tưới cây cho các khu nhà, tiết kiệm chi phí mua nước
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp lân
cận, sinh viên tham quan, học tập.

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 3


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Chương 2
TỔNG QUAN KHU DU LỊCH SINH THÁI CAO CẤ
AMAN VĨNH HY RESORT
2.1 Vị tr địa lý
Khu du lịch sinh thái cao cấp Aman Vĩnh hy resort nằm ở thôn Vĩnh Hy, Xã

Vĩnh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận. Cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng
300km. Vĩnh Hy được ví như nơi nối rừng với biển. Nơi đây có làng chài Vĩnh Hy,
cạnh đó là ốc đảo Vĩnh Hy quyến rũ bởi địa thế hiểm trở, với 3 bề rừng núi bạt
ngàn, một mặt là biển cả bao la với những bãi cát trắng thơ mộng và huyền bí.
The Aman Resort & Spa có diện tích hơn 45 hecta và hơn 90% diện tích là
núi đá hiểm trở và những cảnh quan thiên nhiên hùng vỹ. Nơi đây có một Vịnh rất
đẹp được bao phủ bởi nhiều ngọn núi, nước biển xanh trong và nhiều sinh vật biển
quí hiếm. Sau khi hoàn thành dự án này, The Aman Resort & Spa có thể xem là một
trong những khu Resort bật nhất Việt Nam tiêu chuẩn 5* và cũng có thể là một
trong những khu nghỉ dưỡng hấp dẫn bật nhất khu vực Đông Nam Á
. Địa hình
Nằm trên núi Chúa ở độ cao hơn 1000m so với mực nước biển, địa hình ở
đây hoàn toàn là đồi nối với những rừng cây bụi là rậm, đường đi quanh co uốn
lượn. Một bên là đồi núi bên kia là bờ biển dài
2.3 Khí hậu, thủy văn
Khí hậu ở đây là nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng khô nóng, gió
nhiều, bốc hơi mạnh, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26 – 270C, lượng mưa trung
bình 700 - 800mm và tăng dần đến trên 1.100mm ở miền núi, độ ẩm không khí từ
75-77%. Năng lượng bức xạ lớn 160 Kcl/cm2. Tổng lượng nhiệt 9.500 – 10.0000C.
Thời tiết có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12
đến tháng 9 năm sau. Nguồn nước sạch ở đây ít và hiếm

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 4


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

2.4 Cơ sở hạ tầng

The Aman Resort & Spa có thể xem là một trong những khu Resort bật nhất
Việt Nam tiêu chuẩn 5* và cũng có thể là một trong những khu nghỉ dưỡng hấp dẫn
bật nhất khu vực Đông Nam Á. Gồm có các khu như khu điều hành BOH, các Villa,
nhà GP… cụ thể số lượng như sau:
Bảng 2.1 Các khu nhà trong resort

(văn phòng công ty công nghệ môi trường thông điệp xanh)
2.5 Các ngu n

t s n nước thải sinh hoạt

Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của du khách trong các
tòa nhà như GP, Villa… ví dụ tắm giặt. Từ nhà bếp của nhà ăn…

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 5


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Chương 3
TỔNG QUAN NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
HƯƠNG HÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
3.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt
3.1.1 Ngu n

tsn

đặc t n nước thải sinh hoạt


Nguồn phát sinh tại khu dân cư đất mới chủ yếu là nước thải sinh hoạt trong
quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư khu dự án.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn
bã hữu cơ, các chất hữu cơ hoà tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất
dinh dưỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải;
tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn của nước thải sinh hoạt tính theo đầu người phụ thuộc
vào: mức sống, điều kiện sống, tập quán sống và các điều kiện địa phương.
Tải trọng chất bẩn được xác định trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1 Tải trọng chất bẩn t n t eo đầu người.
Chỉ tiêu ô nhiễm

Khối lượng (g/người.ngày)

Chất rắn lơ lửng (SS)

60-65

BOD5 nước thải đã lắng

30-35

BOD5 nước thải chưa lắng

65

Nitơ của các muối Amoni (N-NH4)


8

phosphat (P2O5)

3,3

Clorua (Cl-)

10

Các chất hoạt động bề mặt

2-2,5

Nguồn: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 51-2008).

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 6


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

3.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nước thải. Ngoài ra lượng nước thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập quán
sinh hoạt.
Thành phần nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :
 Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con người từ các phòng vệ sinh;
 Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ các nhà

bếp, các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước rửa vệ sinh sàn
nhà…
Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các
loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân
hủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ
trên thành CO2, N2, H2O, CH4,… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải
có khả năng bị phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD5. Chỉ số này
biểu diễn lượng oxi cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất
hữu cơ có trong nước thải. Như vậy chỉ số BOD5 càng cao cho thấy chất hữu cơ có
trong nước thải càng lớn, oxi hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn,
mức độ ô nhiễm của nước thải cao hơn.
3.2 Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải
3.2.1 Thông số vật lý
3.2.1.1 Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có
thể có bản chất là:
-

Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét);

-

Các chất hữu cơ không tan;

-

Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).

Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất

trong quá trình xử lý.

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 7


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

3.2.1.2 Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
3.2.1.3 Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm được tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt _Co).
Độ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể được sử
dụng để đánh giá trạng thái chung của nước thải.
3.2.2 Thông số hóa học
3.2.2.1 Độ pH của nước
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thường được
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.
Độ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong
nước. pH có ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH có ảnh
hưởng đến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất
có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường
3.2.2.2 Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
COD là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao
gồm cả vô cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hoá toàn bộ các

chất hoá học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hoá một
phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ
nói chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy
sinh học của nước từ đó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
3.2.2.3 Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng oxy
cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ theo phản ứng:

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 8


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hoà tan cần thiết cho quá
trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dòng
thải đối với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong
nước có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
3.2.2.4 Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
DO là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra do sự hoà tan từ
khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v...
Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy,
DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thuỷ vực.

3.2.2.5 N tơ và c c ợp chất chứa n tơ
Trong nước mặt cũng như nước ngầm nitơ tồn tại ở 3 dạng chính là: ion
amoni ( NH4+ ), nitrit ( NO2- ) và nitrat ( NO3- ). Dưới tác động của nhiều yếu tố hóa
lý và do hoạt động của một số sinh vật các dạng nitơ này chuyển hóa lẫn nhau, tích
tụ lại trong nước ăn và có độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước có NO2với hàm lượng vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể mắc
bệnh xanh da vì chất độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
3.2.2.6 Phospho và các hợp chất chứa phospho
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng
phosphat. Các hợp chất Phosphat được chia thành Phosphat vô cơ và Phosphat hữu
cơ.
Phospho là một chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát triển của
sinh vật. Việc xác định Phospho tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng để
đảm bảo quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử
lý chất thải bằng phương pháp sinh học.

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 9


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện tượng
phú dưỡng hóa nguồn nước, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát
triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam.
3.2.2.7 Chất hoạt động bề mặt
Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa
nước tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các
chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong
một số ngành công nghiệp.

3.2.3 Thông số vi sinh vật học
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước thải có thể truyền hoặc gây
bệnh cho người. Chúng vốn không bắt nguồn từ nước mà cần có vật chủ để sống ký
sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian
khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, virus,
giun sán.
Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong nước thường gây các bệnh về
đường ruột, như dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thương hàn
(typhoid) do vi khuẩn Salmonella typhosa...
Virus: có trong nước thải có thể gây các bệnh có liên quan đến sự rối loạn hệ
thần kinh trung ương, viêm tủy xám, viêm gan... Thông thường khử trùng bằng các
quá trình khác nhau trong các giai đoạn xử lý có thể diệt được virus.
Giun sán (helminths): Giun sán là loại sinh vật ký sinh có vòng đời gắn liền
với hai hay nhiều động vật chủ, con người có thể là một trong số các vật chủ này.
Chất thải của người và động vật là nguồn đưa giun sán vào nước. Tuy nhiên, các
phương pháp xử lý nước hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả.
3.3 Tổng quan về c c
3.3.1

ương

ương

xử lý nước thải

xử lý cơ ọc

Những phương pháp loại các chất rắn có kích thước và tỷ trọng lớn trong
nước thải được gọi chung là phương pháp cơ học.


SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 10


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải resort Aman Vĩnh Hy

Xử lý cơ học là khâu sơ bộ chuẩn bị cho xử lý sinh học tiếp theo. Xử lý nước
thải bằng phương pháp cơ học thường thực hiện trong các công trình và thiết bị như
song chắn rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ… Đây là các thiết bị công trình xử lý sơ
bộ tại chỗ tách các chất phân tán thô nhằm đảm bảo cho hệ thống thoát nước hoặc
các công trình xử lý nước thải phía sau hoạt động ổn định.
Phương pháp xử lý cơ học tách khỏi nước thải sinh hoạt khoảng 60% tạp
chất không tan, tuy nhiên BOD trong nước thải giảm không đáng kể. Để tăng cường
quá trình xử lý cơ học, người ta làm thoáng nước thải sơ bộ trước khi lắng nên hiệu
suất xử lý của các công trình cơ học có thể tăng đến 75% và BOD giảm đi 10 –
15%.
Một số công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học bao gồm:
3.3.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất thô như giấy, rác, túi nilon, vỏ cây
và các tạp chất có trong nước thải nhằm đảm bảo cho máy bơm, các công trình và
thiết bị xử lý nước thải hoạt động ổn định.
Song chắn rác là các thanh đan xếp kế tiếp nhau với các khe hở từ 16 đến
50mm, các thanh có thể bằng thép, inox, nhực hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh này
là hình chữ nhật, hình tròn hoặc elip. Bố trí song chắn rác trên máng dẫn nước thải.
Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dòng nước chảy để giữ
rác lại. Song chắn rác thường đặt nghiêng theo chiều dòng chảy một góc 50 đến 900.
Thiết bị chắn rác bố trí tại các máng dẫn nước thải trước trạm bơm nước thải
và trước các công trình xử lý nước thải.
3.3.1.2 Bể thu và tách dầu mỡ

Bể thu dầu
Được xây dựng trong khu vực bãi đỗ và cầu rửa ô tô, xe máy, bãi chứa dầu
và nhiên liệu, nhà giặt tẩy của khách sạn, bệnh viện hoặc các công trình công cộng
khác, nhiệm vụ đón nhận các loại nước rửa xe, nước mưa trong khu vực bãi đỗ xe…

SVTH: Đào Xuân Bôn

Trang 11


×