Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 23 bài: Chính tả Nghe viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Phân biệt LN, ƯƠCƯƠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.41 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở
Tây Nguyên (SGK, trang 48)
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau
cho HS viết:

- 2 HS viết trên bảng lớp.
Cả lớp viết vào nháp.

+ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung
linh, lời nói,… (MB)

- Một số HS nhận xét bài


bạn trên bảng lớp.

+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt
ván,… (MN)

- Cả lớp đọc đồng thanh
các từ vừa viết.

- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau
đó cho điểm 2 HS viết trên bảng.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.


Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả ntn?
- Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?

b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?


- 2 HS đọc lại đoạn văn,
cả lớp theo dõi bài trên
bảng.
- Về ngày hội đua voi của
đồng bào Ê-đê, Mơnông.
- Mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục
nịch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc bà
con đã nườm nượp đổ
ra. Các chị mặc những
chiếc váy thêu rực rỡ, cổ
đeo vòng bạc…
- Đoạn văn có 4 câu.

- Trong bài có các dấu câu nào?

- Dấu chấm, dấu phẩy,
dấu gạch ngang, dấu ba
chấm.

- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?

- Viết hoa và lùi vào một
ô vuông.

- Các chữ đầu câu viết thế nào?

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi
câu văn.


c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc
Ê-đê, Mơ-nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng

- HS viết bảng con các từ
này.
- Tìm và nêu các chữ:
tưng bừng, nục nịch,
nườm nượp, rực rỡ,…


con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.

- Viết các từ khó đã tìm
được ở trên.

d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ
đọc 3 lần.
e) Sốt lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS sốt lỗi.

- Nghe và viết lại bài.

- Sốt lỗi theo lời đọc của
GV.

g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
-

Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập
2a

-

- Điền vào chỗ trống l hay
n?

Gọi 1 HS lên bảng làm bài và
yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài Năm gian lều cỏ thấp le te
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè

Lưng giậu phất phơ màu khói
nhạt
-

-

Gọi HS nhận xét bài bạn trên Làn ao lóng lánh bóng trăng

loe.
bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.

- HS nhận xét bài bạn trên
bảng lại nếu bài bạn sai.

-

Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
của bài.

- Đọc đề bài và mẫu.

-

Chia lớp thành 4 nhóm. Phát
cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một
chiếc bút dạ .

- Hoạt động theo nhóm.

-

Yêu cầu các em trong nhóm Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt,
truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút


để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của mướt; thượt; trượt.
bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa bước; rước; lược;

có kết quả của mình lên bảng để GV trước.
cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm
được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm
thắng cuộc.
-

Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi
chính tả trở lên về nhà viết lại bài
cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ

thước;



×