Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 22 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim, dấu chấm, dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.21 KB, 2 trang )

Giáo án Tiếng việt 2
Luyện từ và câu
BÀI: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh, điền đúng tên
loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ. Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào
chỗ thích hợp trong đoạn văn .
- Rèn kĩ năng tìm từ đúng, nhanh, kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong câu.
- Qua bài học HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. Biết vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bút dạ, giấy A3 viết nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 em hỏi đáp với cụm từ ở đâu?
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh
(SGK):

* 1 em đọc yêu cầu bài tập
(TB).

- Hướng dẫn quan sát tranh trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp sau đó nêu kết quả
trước lớp.



- Quan sát tranh, thảo luận
theo cặp. từng em phát biểu
trước lớp.

- Nhận xét, ghi bảng:

- Lớp nhận xét.

1. chào mào

2. sẻ

3. cò

4. đại bàng

5. vẹt

6. sáo sậu

7. cú mèo
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ

* 1 em đọc yêu cầu bài tập


trống(vẹt, quạ, khướu, cú, cắt):

(K), cả lớp đọc thầm.


- Treo bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- Hướng dẫn làm bài tập (5 cách ví von so sánh trong
sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở
trên).
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, sửa chữa, giải nghĩa các thành ngữ:
a) Đen như quạ (đen, xấu).
b) Hôi như cú (người rất hôi).
c) Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi).

- nghe GV hướng dẫn.

- Cả lớp làm vào VBT.
- 5 em lên bảng làm (K).
- Lớp nhận xét (G).
- Đọc lại các thành ngữ.

d) Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói
mà không hiểu).
e) Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bốc,
không thật thà).
Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả
sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.

* 1 em đọc yêu cầu bài tập
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò .. Chúng
(TB).
thường cùng ở ,, cùng ăn ,, cùng làm việc và đi
- Cả lớp làm vở bài tập.

chơi cùng nhau .. Hai bạn gắn bó với nhau như hình
- 4 em làm trên giấy A3, dán
với bóng.
kết quả lên bảng (G).
- Hướng dẫn làm bài tập, phát cho 4 em 4 tờ giấy A3
- Lớp nhận xét, đọc lại đoạn
đại diện cho 4 tổ làm.
văn.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Củng cố một số từ về các loài chim, cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS đọc thuộc các thành ngữ ở bài tập 1.



×