Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 22 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim, dấu chấm, dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.73 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên
loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Ổn định:

Hoạt động học
- Hát

2. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu
Gọi 4 HS lên bảng.

câu “ở đâu

- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới Từ ngữ về loài chim:
Dấu chấm, dấu phẩy
*Bài 1

- Mở SGK, trang 35.


- Treo tranh minh hoạ và giới - Quan sát hình minh hoạ.


thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- 3 HS lên bảng gắn từ.

- Chỉ hình minh họa từng loài 1. chào mào;
chim và yêu cầu HS gọi tên.

2- chim sẻ; 3- cò;

4- đại bàng ;

5- vẹt;

6- sáo sậu

7- cú mèo.

;

- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.

*Bài 2

- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút

- GV gắn các băng giấy có ghi nội - Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.

dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS
a) quạ
b) cú
e) cắt
thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn
c) vẹt
d) khướu
đúng tên các loài chim vào các câu
thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Chữa bài.

- Yêu cầu HS đọc.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- GV giải thích các câu thành ngữ,
tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như -Vì con quạ có màu đen.
quạ”?
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ
...
cơ thể có mùi hôi khó chịu.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống
thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.


*Bài 3


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

thầm theo.

- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc - Nhận xét, chữa bài.
đoạn văn.

- HS đọc lại bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

đầu câu phải viết hoa..

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
bị bài sau.



×