Tiết7 :
TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước
ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-gasa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm
buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu
quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân,
khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ
ước hòa bình của thiếu nhi.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên
tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ...
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,
nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa
bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ
hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc
vở kòch (phân vai) phần 1
và 2
- Giáo viên kiểm tra
nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội - Học sinh trả lời
dung ý nghóa vở kòch
Giáo viên nhận xét cho
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được
học bài "Những con sếu
bằng giấy"
32’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Hướng - Hoạt động lớp, cá nhân
dẫn học sinh đọc đúng
văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải, trực quan
- Luyện đọc
- Nêu chủ điểm
- Giáo viên đọc bài văn
- Học sinh qua sát tranh Xada-cô gấp những con sếu
- Yêu cầu học sinh đọc nối - Lần lượt học sinh đọc nối
tiếp từng đoạn
tiếp từng đoạn
- Rèn đọc những từ phiên - Học sinh lần lượt đọc từ
âm, đọc đúng số liệu
phiên âm
- Giáo viên đọc
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mó ném bom
nguyên tử xuống Nhật
Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả
bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống
của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa
bình của học sinh Thành
phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp
từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu
đúng)
- Giáo viên giúp học sinh - Học sinh đọc thầm phần
giải nghóa các từ khó
chú giải
* Hoạt động 2: Hướng - Hoạt động nhóm, cá
dẫn học sinh tìm hiểu bài
nhân
Phương pháp: Trực quan,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh lần lượt đọc từng
từng đoạn
đoạn
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu nội dung
bài
+ Năm 1945, chính phủ Mó - Dự kiến: Ném 2 quả bom
đã thực hiện quyết đònh nguyên tử xuống Nhật
gì?
Bản
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghóa từ bom nguyên
tử
+ Kết quả của cuộc ném - Dự kiến: nửa triệu người
bom thảm khốc đó?
chết - 1952 có thêm
100.000 người bò chết do
nhiễm phóng xạ
+
Xa-da-cô
bò
nhiễm - Dự kiến: Lúc 2 tuổi,
phóng xạ nguyên tử khi mười năm sau bệnh nặng
nào?
+ Cô bé hi vọng kéo dài - Dự kiến: Tin vào truyền
cuộc
nào?
1’
sống
bằng
cách thuyết nếu gấp đủ 1.000
con sếu bằng giấy treo
sung quanh phòng sẽ khỏi
bệnh
+ Biết chuyện trẻ em - Dự kiến: gửi tới tấp
toàn nước Nhật làm gì?
hàng nghìn con sếu giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc ................ gấp đựơc 644 con
nào?
+ Xúc động trước cái - Dự kiến: xây dựng đài
chết của bạn T/P Hi-rô-si- tưởng nhớ nạn nhân bò
ma đã làm gì?
bom nguyên tử sát hại.
Trên đỉnh là hình một bé
gái giơ cao 2 tay nâng 1 con
sếu. Dưới dòng chữ "Tôi
muốn thế giới này mãi
mãi hòa bình"
Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng
đài, em sẽ nói gì với Xada-cô?
* Hoạt động 3: Rèn - Hoạt động lớp, cá nhân
luyện học sinh đọc diễn
cảm
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải
- Giáo viên hướng dẫn - Học sinh nêu cách ngắt,
học sinh xác lập kỹ thuật nhấn giọng.
đọc diễn cảm bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc
từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh
từ ngữ nêu tội ác của
Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn
khát vọng sống của cô
bé
- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh
bày tỏ sự xúc động
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi - Thi đua đọc diễn cảm
đua bàn, thi đọc diễn cảm
bài văn
Giáo viên nhận xét - - Học sinh nhận xét
Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên
theo văn bản kòch.
- Chuẩn bò :"Bài ca về
trái đất"
- Nhận xét tiết học
***
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 16 :
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng
toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài
toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
2. Kó năng:
Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán
nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế,
từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích
tìm tòi học hỏi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Ôn tập giải
toán
- Kiểm tra lý thuyết cách - 2 học sinh
giải 2 dạng toán điển hình
tổng - tỉ và hiệu - tỉ.
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục
thực hành giải các bài
toán có lời văn (tt).
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví - Hoạt động cá nhân
dụ
Phương pháp: thực hành,
đ.thoại
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh đọc đề
sinh nhận xét chốt lại dạng - Phân tích đề - Lập bảng
toán.
(SGK)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh điền vào
bảng
Yêu cầu học sinh nêu nhận - Lớp nhận xét
xét về mối quan hệ giữa - thời gian gấp bao nhiêu lần
thì quãng đường gấp lên
thời gian và quãng đường
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét bấy nhiêu lần.
như trên, chưa đưa ra khái
niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ
thuận”
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc
đề
- Giáo viên yêu cầu HS
phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được bao
nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ
ô tô đi được bao nhiêu ki-lômét ?
- Học sinh tìm dạng toán
- Giáo viên yêu cầu HS nêu
phương pháp giải.
Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra
cách 2 “tìm tỉ số”, theo các
bước như SGK
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc
đề.
- Giáo viên yêu cầu HS
phân tích đề và tóm tắt.
1’
- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu phương pháp giải: “Rút
về 1 đơn vò”
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2
cách
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu phương pháp giải:
“Dùng tiû số”
- Học sinh tóm tắt:
3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ...... cây
Giáo viên chốt lại 2 phương - Học sinh sửa bài
pháp
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh tóm - Học sinh dựa vào tóm tắt
tắt bài toán
để tìm ra cách giải
- Giáo viên nhận xét
- 2 học sinh lên bảng giải
- Giáo viên dựa vào kết - Cả lớp giải vào vở
quả ở phần a, và phần b - Học sinh nhận xét
để liên hệ giáo dục dân
số.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Thi đua 2 dãy giải toán
nhanh (bảng phụ)
Giáo viên nhận xét - - Học sinh nhận xét
tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài
- Ôn lại các kiến thức vừa
học
- Chuẩn bò: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
***
RUÙT KINH NGHIEÄM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 17 :
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải
bài toán liên quan đến tiû lệ
2. Kó năng: Rèn học sinh xác đònh dạng toán nhanh,
giải đúng, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận
dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc
sống để tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra cách - 2 học sinh
giải dạng toán tỷ lệ
- Học sinh sửa bài 3 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu - Lớp nhận xét
tóm tắt - Sửa bài
Giáo viên nhận xét - cho
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp
tục ôn tập, giải các bài
toán dạng tỷ lệ qua tiết
"Luyện tập".
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
10’ * Hoạt động 1: Hướng - Hoạt động cá nhân
dẫn học sinh củng cố,
rèn kỹ năng giải các
bài toán liên quan đến tiû
lệ (dạng rút về đơn vò )
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc đề - Nêu
sinh đọc đề bài
tóm tắt - Học sinh giải
Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài "Rút về
đơn vò"
11’ * Hoạt động 2: Luyện - Hoạt động nhóm đôi
tập
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề bài
- Giáo viên gợi mở để
học sinh phân tích đề, tóm
tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì
8’
4’
1’
Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Luyện
tập
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để
học sinh phân tích đề, tóm
tắt, giải
- 2 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu
phương pháp giải "Dùng tỉ
số"
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải bằng cách “
rút về đơn vò “
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động cá nhân
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại
- Học sinh nêu lại 2 dạng - Thi đua giải bài tập nhanh
toán tiû lệ: Rút về đơn vò
- Tiû số
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập và
bổ sung về giải toán
- Nhận xét tiết học
***
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 4 :
LỊCH SỬ
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết: Cuối thế kỉ
XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội
nước ta có những biến đổi do chính sách
khai thác thuộcđòa của Pháp .
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT &
XH.
2. Kó năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ
giữa KT & XH.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh
ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.
- Trò : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Cuộc phản
công ở kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra - Học sinh trả lời
cuộc phản công ở kinh
thành Huế?
- Giớ thiệu các cuộc khởi
nghóa tiêu biểu của phong
trào Cần Vương?
Giáo viên nhận xét bài
cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX”
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
18’ 1 . Tình hình xã hội Việt - Hoạt động lớp, nhóm
Nam cuối thế kỉ XIX,
đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 1: (làm việc
cả lớp)
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại
- Giáo viên nêu vấn đề: - Học sinh nêu: tiến hành
Sau khi dập tắt phong trào
đấu tranh vũ trang của
nhân dân ta, thực dân
Pháp đã làm gì? Việc
làm đó đã tác động như
thế nào đến tình hình kinh
tế, xã hội nướcta ?
- Giáo viên chia lớp theo 4
nhóm thảo luận nội dung
sau:
+ Trình bày những chuyển
biến về kinh tế của nước
ta?
5’
7’
cuộc khai thác KT mà lòch
sử gọi là cuộc khai thác
thuộc đòa lần thứ I nhằm
vơ vét tài nguyên và bóc
lột sức lao động của
nhân dân ta.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm → đại diện từng
nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:
+ Những biểu hiện về sự
thay đổi trong nền kinh tế
VN cuối TK XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự
thay đổi trong xã hội VN
cuối TK XIX- đầu TK XX
+ Đời sống của công
nhân, nông dân VN trong
thời kì này
Giáo viên nhận xét + _HS xem tranh
chốt lại.
* Hoạt động 2: (làm việc - Hoạt động lớp
theo nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại,
tổng hợp
_GV tổ chức HS thảo luận
câu hỏi :
+Trước khi bò thực dân
Pháp xâm lược, nền kinh
tế VN có những ngành
kinh tế nào chủ yếu ? Sau
khi thực dân Pháp xâm
lược, những ngành kinh tế
nào mới ra đời ở nước ta
? Ai sẽ được hưởng các
nguồn lợi do sự phát triển
kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ
yếu có những giai cấp
nào Đời sống của công
nhân và nông dân VN ra
sao ?
* Hoạt động 3: (làm việc
cả lớp)
Phương pháp: Động não
_GV hoàn thiện phần trả _ Các nhóm báo cáo kết
1’
lời của HS
quả thảo luận .
* Hoạt động 4 : (làm
việc cả lớp)
_GV tổng hợp các ý kiến
của HS, nhấn mạnh những
biến đổi về kinh tế, XH ở
nước ta đầu TK XX
→ Giáo dục: căm thù giặc
Pháp
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Phan Bội
Châu và phong trào Đông
Du”
- Nhận xét tiết học
Tiết 7:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu thế nào là từ trái
nghóa.
2. Kó năng: Biết tìm từ trái nghóa trong câu và tập
đặt câu với cặp từ trái nghóa.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ
trái nghóa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về
từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa - Học sinh sửa bài 4
bài tập 4
Giáo viên nhận xét, cho - Lớp nhận xét
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết luyện từ và câu - Học sinh nghe
hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về một hiện
tượng ngược lại với từ
đồng nghóa đó là từ trái
nghóa”
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
10’ * Hoạt động 1: Nhận
xét, hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nghóa của các
cặp từ trái nghóa
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại
Phần 1:
Giáo viên theo dõi và
chốt:
+ Chính nghóa: đúng với
đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
“Phi nghóa” và “chính
nghóa” là hai từ có nghóa
trái ngược nhau từ trái
nghóa.
Phần 2:
+ Lưu ý: học sinh có thể
dùng từ điển để tìm
nghóa hai từ: “vinh”, “nhục”
Phần 3:
Giáo viên chốt: Từ trái
nghóa đặt cạnh nhau sẽ
làm nổi bật những gì đối
lập nhau
8’
- Hoạt động
nhóm, lớp
cá
nhân,
- Yêu cầu học sinh đọc
phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghóa
của các từ gạch dưới
trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ
là chết
- Học sinh lần lượt nêu
nghóa của 2 từ gạch dưới
- Học sinh giải nghóa (nêu
miệng)
- Có thể minh họa bằng
tranh
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu (chết #
sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo
nhóm
- Đại diện nhóm nêu
- Dự kiến: 2 ý tương phản
của cặp từ trái nghóa
làm nổi bật quan niệm
sống rất khí khái của con
người VN mang lại tiếng
tốt cho dân tộc
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, đàm
thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi
để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái - Các nhóm thảo luận
nghóa
+ Tác dụng của từ trái
nghóa
10’ * Hoạt động 3: Luyện
tập
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực
hành
Bài 1:
- Đại diện nhóm trình bày
2 ý tạo nên ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân,
nhóm, lớp
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá
nhân
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại cho
điểm
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo
nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại: Chọn 1
từ duy nhất dù có thể có
từ trái nghóa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn
Bài 3:
5’
1’
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Tổ chức cho học sinh học - Học sinh làm bài theo 4
theo nhóm
nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 4:
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh làm bài cá
nhân
- Lưu ý học sinh cách viết - Lần lượt học sinh sửa bài
câu
tiếp sức
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi,
đàm thoại
- Các tổ thi đua tìm cặp từ
trái nghóa (ghi bảng từ)
- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bò: “Luyện tập
về từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
***
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 18 :
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh bước đầu làm quen với
một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách
giải bài toán có liên quan đến tiû lệ đó
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải
chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
- Giáo viên kiểm tra hai - 2 học sinh
dạng toán tiû lệ đã học
- Học sinh lần lượt sửa
(SGK).
Giáo viên nhận xét cho
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập giải toán (tt)
- Hôm nay, chúng ta tiếp
tục học dạng toán tỷ lệ
tiếp theo thông qua tiết
“Ôn tập giải toán”
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Hướng - Hoạt động cá nhân
dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ
dẫn đến quan hệ tiû lệ
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
_GV nêu ví dụ (SGK)
- Học sinh tìm kết quả điền
vào bảng viết sẵn trên
bảng học sinh nhận xét
mối quan hệ giữa hai đại
lượng.
_GV cho HS quan sát bảng
rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi
bao gấp lên bao nhiêu lần
thì số bao gạo có được lại
giảm đi bấy nhiêu lần “
* Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh củng cố,
rèn kỹ năng giải các
bài toán liên quan đến tiû
lệ (dạng rút về đơn vò)
học sinh biết giải các bài
toán có liên quan đến tiû
lệ
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
Bài toán 1:
- Giáo viên gợi ý: Học sinh
suy nghó cá nhân tìm cách
giải
_GV phân tích bài toán để
giải theo cách 2 “tìm tỉ
số”
* Hoạt động 3:
Phương
pháp:
Đ.thoại,
thực hành, động não
Bài 1:
_GV gợi mở tìm ra cách
giải bằng cách “rút về
đơn vò”
Giáo viên chốt lại
Bài 2:
Giáo viên nhận xét
Bài 3:
Giáo viên chốt lại
4’
* Hoạt động 5: Củng cố
1’
- Cho học sinh nhắc lại
cách giải dạng toán quan
hệ tỷ lệ
5. Tổng kết - dặn dò:
Lưu ý : không đưa ra khái
niệm, thuật ngữ “tỉ lệ
nghòch”
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Học sinh giải - Phương
pháp dùng rút về đơn vò
- Khi làm bài HS có thể
giải bài toán bằng 1 trong
2 cách
- Hoạt động cá nhân (thi
đua tiếp sức 2 dãy)
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh ghi kết quả vào
bảng dạng tiếp sức
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề - Nêu
tóm tắt. Học sinh giải
- Học sinh sửa bài - Nêu
cách làm “Rút về đơn vò”
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt.
HS giải
- Học sinh sửa bài - Phương
pháp “Dùng tỉ số”
- Hoạt động nhóm bàn
(bảng phụ)
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 7 :
KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI
GIÀØ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nêu được một số đặc
điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già,
xác đònh được bản thân đang ở vào giai
đoạn nào.
2. Kó năng: Học sinh xác đònh bản thân mình đang ở
trong giai đọan nào của cuộc đời .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa
học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở
các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GIÁO VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì
- Bốc thăm số liệu trả
bài theo các câu hỏi
Nêu đặc điểm nổi bật - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết
ở giai đoạn dưới 3 tuổi nói, biết tên mình, nhận ra
và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? quần áo, đồ chơi
- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi:
hiếu động, giàu trí tưởng
tượng ...
Nêu đặc điểm nổi bật - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể
ở giai đoạn từ 6 tuổi đến hoàn chỉnh, cơ xương phát
10 tuổi và giai đoạn tuổi triển mạnh.
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát
dậy thì?
triển nhanh, cơ quan sinh dục
phát triển ...
- Cho học sinh nhận xét +
Giáo viên cho điểm
- Nhận xét bài cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Học sinh lắng nghe
Từ tuổi vò thành niên
đến tuổi già
28’ 4. Phát triển các hoạt
động:
15’ * Hoạt động 1: Làm việc - Hoạt động nhóm, cả lớp
với SGK
Phương
pháp:
Thảo
luận, đàm thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ - Học sinh đọc các thông tin
và hướng dẫn
và trả lời câu hỏi trong
SGK trang 16 , 17 theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo - Làm việc theo hướng dẫn
nhóm
của giáo viên, cử thư ký
ghi biên bản thảo luận như
hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả
lớp
- Yêu cầu các nhóm treo
Giai đoạn
sản phẩm của mình trên
Đặc điểm nổi bật
bảng và cử đại diện lên
trình bày. Mỗi nhóm chỉ
Tuổi vò thành niên
trình bày 1 giai đoạn và - Chuyển tiếp từ trẻ con
các nhóm khác bổ sung thành người lớn
(nếu cần thiết)
- Phát triển mạnh về thể
chất, tinh thần và mối quan
he với bạn bè, xã hội.
Giáo viên chốt lạinội
Tuổi trưởng thành
dung làm việc của học
- Trở thành ngưòi lớn, tự
sinh
chòu trách nhiệm trước bản
thân, gia đình và xã hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện
tích luỹ kinh nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho
xã hội, truyền kinh nghiệm
cho con, cháu.
10’ * Hoạt động 2: Trò chơi - Hoạt động nhóm, lớp
“Ai? Họ đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời”?
Phương
pháp:
Thảo
luận, đàm thoại, giảng
giải.
+ Bước 1: Tổ chức và
hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. - Học sinh xác đònh xem
Phát cho mỗi nhóm từ 3 những người trong ảnh đang
đến 4 hình.
3’
1’
ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời và nêu đặc
điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo - Học sinh làm việc theo
nhóm
nhóm như hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả - Các nhóm cử người lần
lớp
lượt lên trình bày.
- Các nhóm khác có thể
hỏi và nêu ý kiến khác
về phần trình bày của
nhóm bạn.
- Giáo viên yêu cầu cả
lớp thảo luận các câu
hỏi trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai - Giai đoạn đầu của tuổi vò
đoạn nào của cuộc đời?
thành niên (tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang - Hình dung sự phát triển
ở giai đoạn nào của cuộc của cơ thể về thể chất,
đời có lợi gì?
tinh thần, mối quan hệ xã
hội, giúp ta sẵn sàng đón
nhận, tránh được sai lầm
có thể xảy ra.
Giáo viên chốt lại nội
dung thảo luận của cả
lớp.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn - Học sinh trả lời, chỉ đònh
về những thành viên bất kì 1 bạn tiếp theo.
trong gia đình bạn và cho
biết từng thành viên
đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời?
GV nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi
nhớ.
- Chuẩn bò: “Vệ sinh tuổi
dậy thì”
- Nhận xét tiết học
***
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................