Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 6.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 55 trang )

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Tập đọc
1.Kiến thức:
Giúp HS hiểu nghóa các từ mới : khăn mùi soa , viết lia lòa
,ngắn ngủi
Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
Hiểu được nội dung và ý nghóa của câu chuyện: Qua câu
chuyện của bạn Cô –li –a , tác giả muốn khuyên các em lời
nói phải đi đôi với việc làm , đã nói là phải cố làm
những gì mà mình đã nói
2.Kỹ năng:
Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ khó : làm văn ,
loay hoay , lia lòa , ngắn ngủi , rửa bát đũa , vất vả
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa
các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi
giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện ,
giọng nhân vật
3 .Thái độ: Biết được lời nói phải đi đôi với việc làm.
Kể chuyện
1.Kiến thức:
- Giúp HS nhớ , hiểu nội dung câu chuyện
Hiểu ý nghóa của câu chuyện : đã nói là phải cố làm
những gì mà mình đã nói
2 .Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh , nghe
và kể lại được câu chuyện
- Biết kể phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân
vật
3 Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thương , giúp đỡ mọi người trong gia


đình
II. Chuẩn bò
GV: Tranh trong SGK phóng to , bảng phụ ghi câc câu cần luyện
đọc, tranh câu chuyện Tranh minh họa các đoạn truyện (phóng
to, nếu có thể),bảng phụ ghi sẳn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
Một chiếc khăn mùi soa
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ ) Cuộc họp
của chữ viết
- 3 học sinh đọc
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài
và hỏi :
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì
để giúp bạn Hoàng ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- Học sinh quan sát và trả lời.
3.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài


tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ

học bài : “Bài tập làm văn”.
Qua bài đọc này , các em sẽ được
làm quen với bạn Cô-li-a. Cô-li-a
là một học sinh biết cố gắng làm
bài tập trên lớp. Bạn còn biết
làm những điều mình đã nói. Đó
là những điều gì ? Các em đọc bài
tập làm văn sẽ hiểu.
Cả lớp,cá nhân,nhóm 4
- Ghi bảng.
- Học sinh lắng nghe.
4.Phát triển các hoạt động :

TIẾT 1

Hoạt động 1 : luyện đọc
Pp: đàm thoại,luyện đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý giọng đọc của nhân vật :
+ Giọng nhân vật "tôi" : hồn
nhiên , nhẹ nhàng.
+ Giọng mẹ : ấm áp , dòu dàng.
Giáo viên hướng dẫn
học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên
luyện đọc từng câu, bài có 24
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có

thể đọc liền mạch lời của nhân
vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết
bài.
- Giáo viên nhận xét từng học
sinh về cách phát âm, cách ngắt,
nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc từng đoạn : bài chia làm
4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu chấm, phẩy và khi đọc câu :
- Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một
bài văn ngắn ngủi như thế
thế này ?// Tôi nhìn xung
quanh, / mọi người vẫn biết.//
- Cô-li-a này !// Hôm nay con
giặt áo sơ mi/ và quần áo lót
đi nhé !//
- GV kết hợp giải nghóa từ khó :
khăn mùi soa , viết lia lòa ,
ngắn ngủn
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
-


-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc theo nhóm đôi.

-

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân
Cá nhân
HS đọc theo nhóm 4

-

Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.


tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại

đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại
đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại các đoạn theo
nhóm
Hoạt động 2 : luyện đọc lại
PP: Đàm thoại,thực hành
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3,
4 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở
các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho
học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2
đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét,
bình chọn cá nhân và nhóm đọc
hay nhất.

TIẾT 2

Hoạt động3: hướng dẫn tìm
hiểu bài
PP: Đàm thoại,động não
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm
đoạn 1 và 2, hỏi :
+ Hãy tìm tên của ngườøi kể
lại câu chuyện này ?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn
như thế nào?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết
bài tập làm văn ?

- Giáo viên chốt ý : Cô-li-a thấy
khó khi phải kể những việc mà
em đã làm để giúp mẹ vì ở nhà
mẹ thường làm mọi việc cho em.
Thỉnh thoảng, mẹ bận, đònh bảo
em giúp việc này, việc kia, nhưng
thấy em đang học, mẹ lại thôi. Thế
nhưng, Cô-li-a vẫn cố gắng để bài
văn của mình được dài hơn. Cô-li-a
đã làm cách nào ? Chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp nội dung bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm
đoạn 3, hỏi :
+ Thấy các bạn viết nhiều,
Cô-li-a đã làm cách gì để bài
viết dài ra ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm
đoạn 4 và hỏi
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi
giặt quần áo:
a. Lúc đầu, Cô-li-a ngạc nhiên ?
-

Cả lớp,nhóm 2
Học sinh đọc thầm.
Đó chính là Cô-li-a. Bạn kể
về bài tập làm văn của mình.
- Cô giáo ra cho lớp đề văn :
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Học sinh thảo luận nhóm và

tự do phát biểu suy nghó của
mình : vì ở nhà mẹ thường làm
mọi việc cho Cô-li-a, vì thỉnh
thoảng Cô-li-a mới làm một
vài việc lặt vặt.
-

Học sinh đọc thầm.
Cô-li-a đã cố nhớ lại những
việc mà thỉnh hoảng mình đã
làm và viết cà những việc
mình chưa làm. Cô-li-a còn viết
rằng "Em muốn giúp mẹ
nhiều việc hơn để mẹ đỡ
vất vả"
- Học sinh đọc thầm.
-

Khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt
quần áo lúc đầu em rất ngạc
nhiên vì bạn chưa bao giờ phải
giặt quần áo, mẹ luôn làm
giúp bạn và đây là lần đầu
tiên mẹ bảo bạn phải giặt
quần áo.
- Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ vì
bạn nhớ ra đó là việc mà bạn
đã viết trong bài tập làm văn
của mình
- Học sinh thảo luận nhóm và

tự do phát biểu suy nghó của
mình :
+ Tình thương yêu đối với mẹ
+ Nói lời biết giữ lấy lời
+ Cố gắng khi gặp bài khó
-

Cả lớp,nhóm


Sắp xếp lại các tranh theo
b. Sau đó, bạn vui vẻ làm theo đúng thứ tự trong câu
lời mẹ ?
chuyện Bài tập làm văn
Giáo viên cho học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi :
+ Em học được điều gì từ bạn
Cô-li-a ?
-

Giáo viên chốt ý : Lời nói
phải đi đôi với việc làm , đã
nói là phải cố làm được
những gì mình nói.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể
từng đoạn của câu chuyện
theo tranh.
PP: Thực hành,quan sát
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong
phần kể chuyện hôm nay, các em

hãy quan sát và dựa vào 4 tranh
minh họa, sắp xếp lại các tranh
theo đúng thứ tự trong câu chuyện
Bài tập làm văn.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hướng dẫn : Để sắp
xếp được các tranh minh họa theo
đúng nội dung truyện, em cần quan
sát kỹ tranh và xác đònh nội dung
mà tranh đó minh họa là của đoạn
nào, sau khi xác đònh nội dung của
từng tranh chúng ta mới sắp xếp
chúng lại theo trình tự của câu
chuyện. Sau khi sắp xếp tranh theo
đúng trình tự nội dung câu chuyện,
các em chọn kể 1 đoạn bằng lời
của mình, tức là chuyển lời của
Cô-li-a trong truyện thành lời của
em .
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4
tranh trong SGK nhẩm kể chuyện.
Giáo viên treo 4 tranh lên bảng,
gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4
đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét
mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn
với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có
đúng yêu cầu chuyển lời của Lan
thành lời của mình không ? Kể có

đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã
thành câu chưa ? Dùng từ có hợp
-

Học sinh quan sát và kể tiếp
nối.
-

-

Lớp nhận xét.

-

Học sinh trả lời.

HS lắng nghe


không ?
 Về cách thể hiện :
Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên
không ? Đã biết phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học
sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn
nhóm dựng lại câu chuyện hay
nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
 Củng cố : ( 2’ )

- Giáo viên : qua giờ kể chuyện,
các em đã thấy : kể chuyện khác
với đọc truyện. Khi đọc, em phải
đọc chính xác, không thêm, bớt
từ ngữ. Khi kể, em không nhìn
sách mà kể theo trí nhớ. để câu
chuyện thêm hấp dẫn, em nên
kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ

- Giáo viên hỏi :
+
Qua câu chuyện này,
giúp em hiểu điều gì ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng :
Qua câu chuyện của bạn Cô-lia muốn khuyên các em lời nói
phải đi đôi với việc làm , đã
nói là phải cố làm được
những gì mình nói.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi
học sinh kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân
nghe.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau
của một số

- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong
các phần bằng nhau của một số.
2. Kó năng: học sinh tìm nhanh, chính xác một trong các
phần bằng nhau của một số.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài
tập,SGK
2. HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Tìm một trong các
phần bằng nhau của một số ( 4’
)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
1
- của 60 cm là … cm
6
1
- của 45 lít là … lít
5
GV Nhận xét, chữa bài và
cho điểm HS.
Muốn tìm một phần mấy của một
số ta làm thế nào?
- Nhận xét

3. Giới thiệu bài : Luyện
tập ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động
: ( 33’ )
Hoạt động 1: Luyện tập thực
hành
PP: Quan sát , đàm thoại , thực
hành , động não
Nêu yêu cầu của bài toán và
yêu cầu HS làm bài theo mẫu
1
của 12 cm là : 12 :2 = 6 (cm )
2
1
Tương tự của 18 kg,10 lít
2
1
b/ Tìm 6
của 24 m , 30 giờ,54

Hoạt động của HS
-

hát

-

Cá nhân

Cả lớp

nhóm

,



nhân,

HS nêu yêu cầu
Lớp làm bảng con
Các bài còn lại HS làm
vào vở

HS nêu
Thi đua sửa bài

- HS đọc.
ngày
- Yêu cầu HS giải thích về các
Vân làm được 30 bông hoa
số đã điền
bằng giấy . Vân tặng bạn
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua
1
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
6 số hoa đó.
đúng”.
- GV Nhận xét
- Hỏi Vân tặng bạn bao
Bài 2 :

nhiêu bông hoa ?
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp
ghi tóm tắt bằng sơ đồ đoạn
thẳng :
-

-

HS làm bài
HS sửa bài
Lớp nhận xét.


30 bông hoa
?bông
-

hoa 28
1
3

Yêu cầu HS làm bài.
Gọi 1 học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài

- Có bao nhiêu học sinh đang
tập bơi ?
- Học sinh lớp 3A là bao
nhiêu?

-

Số học sinh lớp 3 A là
bao nhiêu.
Thảo luận nhóm đôi
làm bài
Nhóm nào làm xong
được ưu tiên sửa bài

Bài toán hỏi gì?
Muốn biết lớp 3A có bao
nhiêu bạn ta phải làm như
thế nào?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt , HS làm vào vở
làm bài.
Lưu ý: GV cho HS phân tích
bài toán và vẽ sơ đồ bài Cá nhân
toán:
?bạn
28 bạn
_______________________
B ài 4 : Viết số thích hợp
Cho HS quan sát số
hình
vuông.Làm vào vở

B ài 4 : Viết số thích hợp
Cho HS quan sát số
hình
vuông.Làm vào vở
Hoạt động 2 :củng cố
PP: Thi đua,thực hành
GV phát phiếu luyện tập yêu
1
cầu HS tô màu vào
hình
4

GVNX
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bò : bài Chia số có hai chữ
số cho số có một chữ số.


Chính tả

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và
lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 65 chữ )
tóm tắt của truyện Bài tập làm văn.
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có
âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương :
eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu ngã.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
dễ viết lẫn : eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu
ngã
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2,
SGK
HS : VBT,SGK,vở chính tả

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết
- Học sinh lên bảng viết, cả
các từ ngữ : cái kẻng, thổi kèn, lớp viết vào bảng con.
lời khen, dế mèn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm
nay cô sẽ hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác một
đoạn văn ( 65 chữ ) tóm tắt của
truyện Bài tập làm văn.
• Làm bài tập phân biệt các
tiếng có âm, vần dễ viết lẫn :
eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu Cả lớp,cá nhân
ngã
• 4. Phát triển các hoạt
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
động: 32’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học - 2 – 3 học sinh đọc
sinh nghe viết
PP: Quan sát,đàm thoại,diễn
giải,thực hành
Hướng
dẫn
học
sinh - Đoạn này chép từ bài Bài
tập làm văn
chuẩn bò
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết


chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nắm nội dung nhận xét đoạn văn

sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+
Đoạn này chép từ bài
nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Cô-li-a đã giặt quần áo bao
giờ chưa ?
+ Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi
giặt quần áo ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
• Câu 1: Một lần …… giúp
mẹ
Câu 2 : Bạn rất lúng
túng … quần áo.
• Câu 3 : Mấy hôm sau …
quần áo.
• Câu 4 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng
câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?


vào 4 ô.
- Chưa bao giờ Cô-li-a giặt
quần áo cả
- Vì đó là việc bạn nói đã
làm trong bài tập làm văn
- Đoạn văn có 4 câu


Học sinh đọc
Cuối mỗi câu có dấu chấm
và dấu chấm than.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Chữ cái đầu tiên viết hoa,
có dấu gạch nối giữa các
tiếng là bộ phận của tên
riêng
- Học sinh viết vào bảng con
-

-

Cá nhân

+ Chữ đầu câu viết như thế - HS chép bài chính tả vào vở
nào ?
+ Tên riêng của người nước
ngoài viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
viết một vài tiếng khó, dễ viết sai
: Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc - Học sinh sửa bài
nhiên
- Giáo viên gạch chân những tiếng
dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi
viết bài, không gạch chân các - Học sinh giơ tay.
tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở.

- Giáo viên đọc thong thả từng
câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh
Cả lớp,cá nhân
viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn,
nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chú ý tới bài viết của những học - Chọn chữ thích hợp trong
ngoặc đơn điền vào chỗ
sinh thường mắc lỗi chính tả.
trống
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì
chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS
dò lại. GV dừng lại ở những chữ
dễ sai chính tả để học sinh tự sửa
lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?


- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ
- Điền vào chỗ trống x
viết sai, sửa vào cuối bài chép.
hoặc s.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề
vở phía trên bài viết
- Ghi dấu hỏi hoặc dấu
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
ngã trên những chữ in
Hoạt động 2 : hướng dẫn học đậm :
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )

- Học sinh viết vở
PP: Thực hành,đàm thoại
- Học sinh thi đua sửa bài
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc
yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) ( kheo, khoeo khoeo châ
):
n

b) (

khẻo,
khoẻo )
c) ( nghéo,
ngoéo ) :

người
lẻo
ngoe
ùo

kho
ẻo
tay

Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu

cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi
tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét
HS nộp vở
và kết luận nhóm thắng cuộc.
Lắng nghe
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay tìm
kiếm
HS chú ý nghe
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộâc
đời
- Cho HS nêu yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi
tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét
và kết luận nhóm thắng cuộc
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Tôi lại nhìn như đội mắt
trẻ thơ
Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế

bao giờ
Xanh núi, xanh sông, xanh
đồng, xanh biển
Xanh trời, xanh của những


ước mơ
Chấm bài :
- GV thu vở, chấm một số bài, sau
đó nhận xét từng bài về các mặt
: bài chép (đúng / sai ), chữ
viết ( đúng / sai, sạch /bẩn,
đẹp /xấu ), cách trình bày
( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài
sạch, đẹp, đúng chính tả.

Tập đọc

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được từ ngữ mới trong bài :tay bắt , mặt mừng ,
gióng giả
- Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ : Bài thơ cho thấy niềm vui
sướng của HS trong ngày khai trường
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát toàn bài . Đọc đúng các từ khó : như là , hớn hở ,
lá cờ , năm mới năm xưa , khăn quàng , ôm vai bá cổ ,gióng

giả
- Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng và giữa các khổ thơ .Học thuộc
lòng bài thơ
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thái độ tích cực , hân hoan khi đến trường
II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ
thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng,SGK
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1.
Khởi động : ( 1’ )
2.
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ
bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em nghó gì về ngày khai
trường ?
- Giáo viên : Mỗi năm, khi hè
qua, thu tới, học sinh lại náo nức
đón ngày tựu trường để được
gặp thầy, gặp bạn, gặp ngôi
trường thân yêu và bắt đầu 1
năm học mới với bao điều lý

thú. Trong giờ Tập đọc này,
chúng ta cùng tìm hiểu về niềm
vui của học sinh trong ngày khai
trường được thể hiện qua bài
thơ : “Ngày khai trường” của
nhà thơ Nguyễn Bùi Vợi.
- Ghi bảng.
3.Phát triển các hoạt động:
33’
Hoạt động 1 : luyện đọc
Quan
sát,đàm
thoại,thực
hành
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với
giọng vui sướng, hồn nhiên.
Giáo viên hướng dẫn
học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu
tiên luyện đọc từng dòng thơ,
bài có 5 khổ thơ, gồm 20 dòng
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng
thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài, và bạn đọc cuối
bài sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc
hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học

sinh về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và
thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ
1
- Giáo viên : các em chú ý
ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau
các dấu câu, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ
thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
ngắt giọng cho đúng nhòp, ý thơ

-

Hát

-

Học sinh quan sát và trả lời.

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghó
của mình

-

Học sinh lắng nghe.


Cả lớp,cá nhân,nhóm
HS lắng nghe

Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
-

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
-

Cá nhân

-

Học sinh đọc phần chú giải.

-

2 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối

- Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân,nhóm


- Giáo viên kết hợp giải nghóa
từ : tay bắt mặt mừng, gióng
giả
- Giáo viên cho học sinh đọc theo

nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ
đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 9’ )
Động não,trình bày
- Giáo viên : Trong ngày khai
trường, học sinh có rất nhiều
niềm vui, những niềm vui đó là
như thế nào ? Chúng ta cùng tìm
hiểu 3 khổ thơ đầu tiên của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc
thầm khổ thơ 1, 2, 3 và hỏi :
+ Ngày khai trường có gì
vui ?

-

Học sinh đọc thầm.

- Ngày khai trường, HS được mặc
quần áo mới, được gặp bạn bè,
thầy cô và ngôi trường thân
yêu, được nghe thấy tiếng trống
trường, thấy lá cờ bay như reo
giữa sân trường vàng nắng mới.
- Câu thơ diễn tả rõ nhất niềm
vui của bạn học sinh khi đi đón
ngày khai trường : Vui là như đi

hội.

- HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu và
trả lời :
- Trong ngày khai trường thấy
các thầy cô như trẻ lại, bạn nào
cũng lớn hơn năm trước, sân
trường vàng nắng mới, lá cờ
bay như reo.

Tiếng trống nói với em rằng
năm học mới đến rồi, bạn học
sinh hãy vào lớp và học thật
tốt
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
và trả lời theo suy nghó.
- Bạn nhận xét
-

+ Tìm câu thơ diễn tả rõ
nhất niềm vui của bạn học sinh
khi đi đón ngày khai trường.
- Giáo viên : Ngày khai trường
không chỉ có nhiều niềm vui mà
còn có nhiều điều lạ. Hãy đọc
lại 4 khổ thơ đầu và cho biết :
+ Ngày khai trường có gì
mới lạ ?

Cả lớp,cá nhân

- Cá nhân
Giáo viên cho học sinh đọc
thầm khổ thơ cuối và hỏi :
- HS Học thuộc lòng theo sự
+ Tiếng trống ngày khai hướng dẫn của GV
trường muốn nói điều gì với em ?
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc
- Giáo viên cho học sinh đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
thầm cả bài thơ, thảo luận
nhóm đôi và trả lời :
+
Qua bài thơ, nói lên - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
điều gì ?
sức
- Giáo viên chốt ý : Bài thơ
cho ta thấy niềm vui sướng
của học sinh trong trong ngày - Lớp nhận xét.
khai trường.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc
Hoạt động 3: Học thuộc lòng cả khổ thơ.
bài thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết
- 2 – 3 học sinh thi đọc
sẵn 2 khổ thơ, cho học sinh đọc.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên xoá dần các từ,
cụm từ chỉ để lại những chữ - Một số HS phát biểu ý kiến
-



đầu của mỗi khổ thơ như : Sáng
– Gặp – Nhìn – Từng – Tiếng
- Giáo viên gọi từng dãy học
sinh nhìn bảng học thuộc lòng
từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng
khổ thơ. Giáo viên tiến hành
tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học
thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi
đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước,
tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh,
đúng là tổ đó thắng. Cho cả
lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học
thuộc cả khổ thơ qua trò chơi :
“Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng
đầu tiên của mỗi khổ thơ
(Sáng – Gặp – Nhìn – Từng –
Tiếng )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên
cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Giáo viên hỏi :
+ Em thích khổ thơ nào nhất
? Vì sao ?


theo suy nghó của từng em
• Khổ 1 : vì niềm vui khi đón
ngày khai trường của bạn học
sinh được so sánh với niềm vui
đi hội.
• Khổ 2 : vì diễn tả niềm vui
của bạn học sinh khi gặp bạn
bè sau 3 tháng hè, đấn cả
chiếc cặp sách cũng vui đùa
trên lưng bạn.
• Khổ 3 : vì cho thấy những
điều lạ, đẹp mắt trong ngày
khai trường. Đó là thấy cô
như trẻ lại, trường đẹp hơn vì
có nắng mới, có lá cờ reo.
• Khổ 4 : vì diễn tả lại việc
làm của chúng em mỗi khi dự
lễ khai trường, đó là bạn bè
tụm lại đo xem đứa nào cao
hơn, lớn hơn.
• Khổ 5 : như một lời nhắc
nhở đầy yêu thương của
người bạn trống trường với
chúng em khi năm học mới
bắt đầu. Hãy cố gắng học
tốt.

4Nhận xét – Dặn
dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng

cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Toán

I/ Mục tiêu :


1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số ( chia hết ở các lượt chia ).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau
của một số.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập,
nội dung ôn tập,SGK
HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)
Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2)
Bài cũ : Luyện
tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3.Giới thiệu bài : chia số có hai
chữ số với số có một chữ số
( 1’ )
Cả lớp,cá nhân
4.Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh thực hiện phép chia 96 : 3
( 8’ )
PP:
Quan
sát,diễn
giải,thực
hành
- HS đọc
- GV nêu bài toán : Một gia đình - Một gia đình nuôi 96 con gà,
nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 nhốt đều vào 3 chuồng
chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao - Hỏi mỗi chuồng có bao
nhiêu con gà?
nhiêu con gà?
- GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi :
- Muốn biết mỗi chuồng có
+ Bài toán cho biết gì ?
bao nhiêu con gà, ta thực hiện
phép chia 96 : 3
+ Bài toán hỏi gì ?

9 chia
96 3
+ Muốn biết mỗi chuồng có
3 được 3,

9
32
bao nhiêu con gà, ta phải làm gì ?
viết 3. 3
06
- GV viết lên bảng phép tính : 96 : 3
nhân
3
6
= ? và yêu cầu HS suy nghó để tìm
bằng 9; 9
0
kết quả của phép tính này
trừ
9
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự
bằng 0.
thực hiện phép tính trên, nếu HS

Hạ 6;
tính đúng, GV cho HS nêu cách tính,
6
chia
3
sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi
được
2,
nhớ. Nếu HS cả lớp không tính
viết 2. 2
được, GV hướng dẫn HS tính từng

nhân
3
bước như phần bài học của SGK
bằng 6; 6
- Giáo viên hướng dẫn : chúng ta
trừ
6
bắt đầu chia từ hàng chục của số
bằng 0.
bò chia, sau đó mới chia đến hàng
đơn vò
- Giáo viên hỏi :
- 9 chia 3 được 3
+ 9 chia 3 được mấy ?
- Viết 3 vào thương


+ Viết 3 vào đâu ?
Giáo viên : 3 là chữ số thứ nhất
của thương và cũng là thương trong
lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được
thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm
số dư trong lần chia thứ nhất
+ 3 nhân 3 bằng mấy?
- Giáo viên : Viết 9 thẳng cột với
hàng chục của số bò chia và thực
hiện trừ : 9 trừ 9 bằng 0, viết 0
thẳng cột với 9
- Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia
hàng đơn vò của số bò chia : Hạ 6, 6

chia 3 được mấy?
- Giáo viên : Viết 2 vào thương, 2 là
thương trong lần chia thứ hai.
- Giáo viên : Vậy ta nói 96 : 3 = 32
- Giáo viên gọi một số học sinh
nhắc lại cách thực hiện phép chia.
GV lưu ý : Đây là phép tính chia
hết ở các lượt chia
- Tương tự: GV ghi phép chia 55 : 5
=?. Yêu cầu HS thực hiện bảng
con , một em lên bảng lớp thực
hiện.
-GV nhận xét, cho 2 em đọc lại
cách thực hiện.
Hoạt động 2 : thực hành ( 25’ )
PP: luyện tập,thực hành ,thi đua
Bài 1 : đặt tính rồi tính
( theo mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm
bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính
và cách tính của bạn.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ
chấm

GV yêu cầu
1
Tìm
của : 69 kg,36 m,93 l
3
1
Tìm của: 24 giờ,48 phút,44
2
ngày
GV nhận xét bài làm trên
bảng
Bài 3 : Toán đố
-GV hướng dẫn tìm hiểu đề và giải
toán:
Bài toán cho gì?
-

-

3 nhân 3 bằng 9

-

6 chia 3 được 2

-

Cá nhân

Học sinh nhắc lại


H thực hiện – bạn nhận xét
Cả lớp,cá nhân,nhóm
-

HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài

-

Lớp Nhận xét

-

HS nêu

-

HS nêu
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét.

Học sinh đọc đề toán
Mẹ hái được 36 quả cam.Mẹ
1
biếu bà
số cam đó
3
Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả
cam ?


-Cho học sinh làm VT. Một bạn
lên bảng giải.
Giải
Số quả cam biếu bà là
36: 3= 12 ( quả)
Đáp số: 12 quả


Bài toán hỏi gì?
* Tóm tắt:
Mẹ hái 36 quả cam
1
Biếu bà :
số cam
3
Biếu bà : … quả cam?
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
-

Giáo viên nhận xét.

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài Luyện tập

- Lớp nhận xét
HS lắng nghe



Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập
giải ô chữ.
- Ôn tập về dấu phẩy.
2. Kó năng : biết cách giải ô chữ, đặt dấu phẩy nhanh,
đúng, chính xác .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu
thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 ,SGK
2. HS : VBT,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ ) so sánh
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài - Học sinh sửa bài
tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và
câu hôm nay, các em sẽ được học mở
rộng vốn từ về trường học qua bài
tập giải ô chữ và làm bài tập ôn
luyện về dấu phẩy
- Ghi bảng.

Cả lớp,cá nhân
4. Phát triển các hoạt động : 32’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Điền vào chỗ trống theo
PP: Thực hành,động não
hàng ngang. Biết rằng các từ
Bài tập 1
ở cột được tô đậm có nghóa
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và là Buổi lễ mở đầu năm học
nêu yêu cầu .
mới.
- Giáo viên giới thiệu ô chữ trên
bảng : ô chữ theo chủ đề Trường học,
mỗi hàng ngang là một từ liên quan
đến trường học. Từ ở cột được tô
đậm có nghóa là Buổi lễ mở đầu
năm học mới
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa
bài.
- Giáo viên phổ biến cách chơi : cả

-

Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài


lớp chia thành 4 đội. Giáo viên lần

lượt đọc nghóa của các từ tương ứng
từ hàng 2 đến hàng 11. sau khi Giáo
viên đọc xong, các đội giành quyền Cả lớp,nhóm
trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được 10 - Điền dấu phẩy vào chỗ thích
điểm, nếu sai sẽ không được điểm hợp trong các câu sau :
nào.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên tổng kết điểm sau trò - Học sinh thi đua sửa bài
chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Bạn nhận xét.
Hoạt động 2 : Ôn luyện về cách
dùng dấu phẩy
PP: Quan sát , đàm thoại , thảo
luận , động não
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và
nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa
bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy
cử 1 bạn thi đua
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a)
Ông em, bố em và chú em
đều là thợ mỏ.
b)
Các bạn mới được kết nạp
vào đội đều là con ngoan, trò
giỏi
HS lắng nghe

c)
Nhiệm vụ của đội viên là
thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy,
tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn
danh dự Đội
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết
luận nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Ôn về từ chỉ hoạt
động, trang thái. So sánh .

3 S A C H G
Ù
4 T H

6 R A
7

M 1 L
:
2 D I E
Ã
I A O K
Ù
Ơ I K H
Ø
5 C H A
C
H


H
O
Ï

Ơ I
C G

E N L Ơ P
Â
Ù
U H A N H
Ø
H O A
O A B
Ù
M E
Ï
I

O
Û

I

I

E U
Å



8

L

Ư

Ơ I H O C
Ø
Ï
9 G I A N G B A I
Û
Ø
1 T H O N G M I N H
0
Â
1 C O G I A O
1
Â
Ù
Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết nêu được lợi ích của việc giữ
vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Kó năng : Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ
quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên một số bệnh thường gặp và cách
phòng tránh.
3. Thái độ : HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ

quan bài tiết nước tiểu.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK, hình các cơ quan bài tiết
nước tiểu phóng to.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ ) Hoạt động
bài tiết nước tiểu
- Học sinh trả lời
- Kể tên các cơ quan bài tiết
nước tiểu
- Thận có nhiệm vụ gì ?
- Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?
- Bóng đái là nơi chứa gì ? Ống
đái để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : ( 1’)
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta
cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”
- Ghi bảng.
Cả lớp, nhóm 4
4. Phát triển các hoạt động:
32’
Hoạt động 1: thảo luận cả lớp

PP Động não, quan sát, đàm
thoại, thảo luận
- Học sinh chia nhóm, thảo luận
Mục tiêu : Nêu được lợi và trả lời câu hỏi .


ích của việc giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi :
+
Tác dụng của một bộ
phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
+ Nếu bộ phận đó bò hỏng
hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến
điều gì ?
- Giáo viên phân công các nhóm
cụ thể :
+ Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng
của thận

Thận có tác dụng lọc chất
độc từ máu. Nếu thận bò
hỏng chất độc sẽ còn trong
máu làm hại cơ thể.
- Bàng quang chứa nước tiểu
thải ra từ thận. Nếu bò hỏng

sẽ không chứa được nước tiểu
( hoặc chứa ít )
- Ống dẫn nước tiểu dẫn
nước tiểu từ thận xuống bàng
quang. Nếu bò hỏng sẽ không
dẫn được nước tiểu.
- Ống đái dẫn nước tiểu trong
+ Nhóm 2 : Thảo luận về tác cơ thể ra ngoài. Nếu bò hỏng
sẽ không thải được nước tiểu
dụng của bàng quang.
ra ngoài.
+ Nhóm 3 : Thảo luận về tác - Học sinh quan sát
- Đại diện các nhóm lần lượt
dụng của ống dẫn nước tiểu.
trình bày kết quả thảo luận
+ Nhóm 4 : Thảo luận về tác của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi và
dụng ống đái
nhận xét
-

- Giáo viên treo sơ đồ cơ quan bài
tiết nước tiểu
- Giáo viên gọi đại diện học sinh
trình bày kết quả thảo luận

Giáo viên : Thận có thể bò sỏi
thận hoặc bò yếu khiến chúng ta Cả lớp , cá nhân ,nhóm 2
phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến
sức khỏe. Ống đái có thể bò

nhiễm trùng nếu không giữ gìn
sạch sẽ.
Kết Luận: Giữ vệ sinh - Học sinh quan sát.
cơ quan bài tiết nước tiểu để
- Học sinh thảo luận nhóm
tránh bò nhiễm trùng.
Hoạt động 2: quan sát và thảo
luận ( 14’ )
PP :Đàm thoại , trình bày
diễn giải
Mục tiêu : Nêu được cách
đề phòng một số bệnh ở cơ - Đại diện các nhóm trình bày.
quan bài tiết nước tiểu
- Các nhóm khác bổ sung, góp
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo ý.
Cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát các hình trang 25 SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
-


luận nhóm các câu hỏi sau :
+ Bạn nhỏ trong tranh đang
làm gì ?
+ Việc làm đó có lợi gì đối
với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu ?
 Bước 3 : Làm việc cả

lớp
- Giáo viên cho các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên chốt ý :
• Tranh 2 : Bạn nhỏ đang tắm.
Tắm sạch thường xuyên giúp các
bộ phận bài tiết nước tiểu và cơ
thể được sạch sẽ.
• Tranh 3 : bạn nhỏ đang thay
quần áo. Thay quần áo hằng
ngày là giữ sạch cơ thể và các
bộ phận bài tiết nước tiểu
• Tranh 4 : Bạn nhỏ đang uống
nước. Uống nước sạch và đầy đủ
giúp cho thận làm việc tốt hơn.
• Tranh 5 : Bạn nhỏ đang đi vệ
sinh. Đi vệ sinh khi cần thiết, không
nhòn đi vệ sinh là biện pháp tốt
giúp cơ quan bài tiết nước tiểu
hoạt động và phòng tránh mắc
bệnh đường bài tiết nước tiểu.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo
luận và trả lời câu hỏi :
+ Chúng ta phải làm gì để
giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài
của cơ quan bài tiết nước tiểu?

+ Tại sao hằng ngày chúng ta

cần uống đủ nước ?
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên
hệ xem các em có thường xuyên
tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo
đặc biệt quần áo lót, có uống
đủ nước và không nhòn đi tiểu hay
không.
5.Nhận xét – Dặn dò :
( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 12 : Cơ quan thần
kinh.
-

- Để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu chúng ta phải tắm rửa
thường xuyên, lau khô người
trước khi mặc quần áo, hằng
ngày thay quần áo, đặc biệt
là quần áo lót.
- Hằng ngày chúng ta cần
uống đủ nước để bù nước cho
quá trình mất nước do việc thải
nước tiểu ra hằng ngày, để
tránh bệnh sỏi thận.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.

- Học sinh liên hệ.

HS lắng nghe


Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ
Viết tên riêng : Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc,
người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
Viết đúng chữ viết hoa D, Đ, viết đúng tên
riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng
cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu D, Đ, tên riêng : Kim Đồng và
câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của

học sinh và chấm điểm một số
bài.
- Học sinh nhắc lại
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu
ứng dụng đã viết ở bài trước.
- Học sinh viết bảng con
- Cho học sinh viết vào bảng con :


Chu Văn An
- Nhận xét
3.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội
dung tập viết và nói trong giờ tập
viết các em sẽ củng cố chữ viết
hoa D, Đ, củng cố cách viết một Cả lớp,cá nhân
số chữ viết hoa có trong tên riêng
và câu ứng dụng : D, Đ, K
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
- Các chữ hoa là : D, Đ, K
trên bảng con
PP: Trực quan, thảo luận , hỏi
đáp
- HS quan sát và nhận xét.
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và - 2 nét.
câu ứng dụng, hỏi:
- Nét thẳng nghiêng và nét
+ Tìm và nêu các chữ hoa có cong phải kéo từ dưới lên

trong tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ D trên bảng cho học
sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ D được viết mấy nét ?
+ Chữ D hoa gồm những nét
nào?
- GV chỉ vào chữ D hoa và nói :
Quy trình viết chữ D hoa : từ điểm
đặt bút thấp hơn đường kẻ
ngang trên một chút, lượn cong
viết nét thẳng nghiêng, lượn
vòng qua thân nét nghiêng
viết nét cong phải kéo từ dưới
lên, độ rộng một đơn vò chữ,
lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi
lượn vào trong. Điểm dừng bút
ở dưới đường kẻ ngang trên
một chút.
- GV gắn chữ Đ trên bảng cho học
sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa
Đ : chữ Đ hoa cách viết như chữ
D hoa. Sau đó lia bút lên đường
kẻ ngang giữa viết nét thẳng
ngang đi qua nét thẳng.
- GV chỉ vào chữ K hoa và nói :
quy trình viết chữ K hoa : Nét lượn
- Cá nhân
xuống, nét cong trái và nét
thắt giữa
- Giáo viên viết chữ D, Đ, K hoa cỡ

nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp
- Học sinh quan sát và nhận
cho học sinh quan sát
xét.
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ
hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách
viết. Giáo viên cho HS viết vào
bảng con từng chữ hoa :
• Chữ D hoa cỡ nhỏ : 2 lần


×