Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 13.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.52 KB, 59 trang )

Tập đọc – Kể chuyện
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1Kiến thức : Đọc đúng các từ khó: bok pa, càn quét, trên tỉnh, làm
rẫy giỏi lắm…
Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
2Kó năng : Giúp hs hiểu nghóa các từ khó: bok, càn quyét, lũ làng, sao
Rua, mạnh hung, người thượng
Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện, ca ngợi anh Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống
PhawooK
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tình đoàn kết
cho hs
B. Kể chuyện :
1.Kiến thức : Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân
vật trong chuyện
2Kó năng : Hs có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận
xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạ
3. Thái độ: GDHS sự mạnh dạn,tự tin trong giao tiếp
II/ Chuẩn bò :
GV : ảnh anh hùng Núp phóng to, bảng phụ ghi rõ nội dung cần luyện
đọc,SGK.
HS : Đọc trước bài và tìm hiểu nội dung,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Luôn nghó đến
miền Nam
- 1 Hs đọc đoạn 1, TLCH:
- Tình cảm của đồng bào miền Nam
đối với Bác thể hiện như thế nào?


- 1 Hs đọc đoạn 2, TLCH:
- Tình cảm của Bác đối với miền Nam
được thể hiện như thế nào?

Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
- Đồng bào miền Nam rất kính
yêu Bác, mong mỏi được gặp
Bác
-

Bác mong được vào thăm đồng
bào miền Nam
- Bác đã mệt nặng, sắp qua
đời nhưng đến lúc tỉnh vẫn
hỏi tin trong Nam. Bác luôn nghó
- 1 Hs đọc cả bài  Giáo viên nhận xét, đến miền Nam đang chiến đấu
và mong tin chiến thắng
cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Gv đính ảnh anh hùng Núp và nói:
- Các con có biết người trong ảnh là ai
không? Đó chính là anh hùng Đinh Núp,
người dân tộc Ba – na ở vùng núi tây

Nguyên. Trong kháng chiến chống Pháp, - Học sinh quan sát
anh hùng Núp đã lãnh đạo dân làng


Kông – hoa chiến đấu lập được nhiều
chiến công lớn. Trong tiết tập đọc hôm
nay các em sẽ được tìm hiểu về người
anh hùng này qua bài “Người con của
Tây Nguyên”
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong
thả, chậm rãi, chú ý lời các nhân
vật
- Lời anh Núp: mộc mạc, tự hào
- Lời cán bộ và dân làng: hào hứng,
sôi nổi
- Đoạn cuối: đọc với giọng trang trọng,
cảm động
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.

- Đọc từng câu:
- Gv viết bảng từ bok  Gv đọc mẫu:
boóc
- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, gv lưu
ý những câu đọc liền/1 hs
- Gv phát hiệt và sửa lỗi phát âm cho
hs
- Gv viết bảng những từ khó, dễ lẫn
- Gv chia đoạn: Như SGK
- Riêng đoạn 2 chia làm 2 phần
- Phần 1: Núp đi đại hội … quai súng
chặt hơn
- Phần 2: anh nói… đúng đấy
- Gv gọi hs đọc từng đoạn
- Lưu ý hs:
- Đoạn 1: phân biệt lời anh Núp, anh
Thế
- Đoạn 2: Gv đính bảng câu dài:
- Người kinh/người thượng/con gái/con
trai/người già/người trẻ/đoàn kết đánh
giặc/làm rẫy/gỉoi lắm
- Đoạn 3: Lưu ý ngắt theo dấu câu
- Hs đọc các từ chú giải trong SGK
- Gv giải nghóa thêm một số từ
- Kêu: gọi, mời
- Coi: xem, nhìn

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-


Học sinh lắng nghe.

2  3 hs đọc, cả lớp đọc ĐT
hs đọc nối tiếp 1  2 lượt
- Gọi hs đọc từng từ (bok Pa,
càn quét, làm rẫy giỏi lắm)
- Hs dùng chì đánh dấu SGK
-

- 4 em mỗi em đọc 1 đoạn
- 1 hs lên bảng ngắt
- Lớp dùng chì ngắt vào SGK
Nhận xét bạn, đối chiếu với
bài của mình
- Gọi 2 hs đọc câu trên

- 4 hs đọc và nhận xét bạn đọc
hay nhất
- Mỗi em đọc 1 đoạn nhận xét
lẫn nhau
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn
Nhóm,cả lớp


Gv yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn
Hs đọc trong nhóm (nhóm 4)
4 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp
Cả lớp đọc đồng thanh vừa phải
 Hoạt động 2 : luyện đọc

lại
 Mục tiêu : giúp học sinh
đọc diễn cảm đoạn 3
Phương pháp : Thực hành, thi
đua
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3 trên bảng
phụ
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn 3: ngắt
nghỉ, nhấn giọng những từ ngữ đã
gạch chân như SGK
- Khi đọc đoạn này, các em cần đọc với
giọng như thế nào? Vì sao?
- 1 hs đọc lại đoạn 3 nhận xét
- 3 hs nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài
- Gv yêu cầu 1 hs đọc lại cả bài Nhận
xét
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
 Mục tiêu : giúp học sinh
hiểu được nội dung và ý nghóa
câu chuyện.
Phương
pháp:
Đàm
thoại,
giảng giải, thảo luận
- Cách tiến hành:
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
Chuyển ý: Vậy sau khi đi dự đại

hội về anh Núp đã kể cho dân làng
Kông Hoa những gì? Chúng ta sẽ tìm
hiểu đoạn 2
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Ở đại hội về anh Núp đã kể
cho dân làng Kông Hoa biết những gì?
+ vậy chi tiết nào cho thấy đại
hội rất khâm phục thành tích của dân
làng Kông Hoa
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng
Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành
tích của mình?
- Gv chốt: Như vậy qua đoạn 2 của câu
chuyện chúng ta đã thấy được tinh
thần anh dũng chống Pháp của anh
hùng Núp và dân làng Kông Hoa
- Vậy để khen thưởng cho những thành
tích đó, đại hội đã tặng cho anh Núp
và dân làng những gì?
-

Giọng chậm rãi, trang trọng,
cảm động…
- 2 dãy cử đại diện lên đọc thi
 Bình chọn bạn đọc hay nhất
Cả lớp,cá nhân,nhóm 2

- Hs đọc thầm và TLCH:
… cử đi dự đại hội thi đua


- Đất nước mình bây giờ mạnh
lắm, người kinh… làm rẫy giỏi
lắm
- Hs thảo luận theo nhóm 2 để
trả lời 2 câu hỏi (Gv đính
bảng)
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
HS nêu
- Lớp đọc thầm theo
- Hs nêu
- Dân làng Kông Hoa rất kính
yêu Bác Hồ, yêu tổ quốc,
- múa hát hoặc tò chơi
Cả lớp,nhóm

- 2 hs đọc
- Anh Núp, anh thế, cán bộ
dân làng…
- Cả lớp đọc thầm trong SGK
- Đoạn kể ND của đoạn 1 theo
lời kể của Anh Núp


Học sinh đọc thầm đoạn 3, Gv hỏi :
+ Đại hội tặng dân làng Kông
Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó thái độ
của dân làng ra sao?
+ Thái độ đó của mọi người đã

nói lên điều gì?
-

Giáo dục: lòng yêu nước, kính yêu
Bác và tinh thần đoàn kết cho hs
 Hoạt động 4 : Kể chuyện
Mục tiêu : Biết kể chuyện theo
lời một nhân vật trong truyện
Phương pháp : Kể chuyện, thi
đua
- Gv gọi hs đọc yêu cầu
- Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
- Yêu cầu hs đọc đoạn kể mẫu
- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn
nào trong truyện, được kể bằng lời
của ai
Ngoài anh hùng Núp, con có thể
kể chuyện lại bằng lời của những
nhân vật nào?
Hs kể theo nhóm:
Gv chia lớp thành những nhóm
nhỏ (3 em)
Mỗi hs chọn 1 vai để kể lại 1 đoạn
yêu thích
Kể trước lớp:
Gv yêu cầu 2 nhóm kể trước lớp
Gv đònh hướng để các bạn nhận
xét
Gv tuyên dương hs kể tốt

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Em thấy được điều gì qua câu chuyện
trên? Hs nêu, Gv chốt
Nhận xét tiết học
Dặn dò: Kể lại chuyện, chuẩn bò bài
sau

… anh Thế, cán bộ hoặc của 1
người dân trong làng Kông Hoa
- Các hs trong nhóm theo dõi
và góp ý cho nhau
- Lớp nhận xét, bình chọn
nhóm kể hay


I

Tập đọc

1/Kiến thức: hiểu nghóa các từ chú giải trong sgk: và biết cách dùng từ
mới.
-Nắm được nội dung bài : cảm nhận niềm tự hào và tình cảm của tác
giả đối với dòng sông quê hương.
2/Kó năng :đọc trơn toàn bài,đọc đúng các từ :trang trải,lồng trên sóng
nước,phe phẩy,ăm ắp
-Ngắt nghỉ đúng nhòp câu thơ,thể hiện nội dung bài qua giọng đọc
3/Thái độ:gd HS biết yêu qúi cảnh đẹp của Nam Bộ
II/ Chuẩn bò:
1/ GV : Bảng phụ,tranh,sgk
2/ HS: Xem trước bài,sgk

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và giới thiệu : Đây là sông vàm
cỏ đông, một nhánh của sông vàm
cỏ nơi đây đã ghi dấu nhiều chiến
công của đồng bào miền Nam trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ. Nhân một
chuyến công tác qua sông Vàm Cỏ
Đông, nhà thơ Hoài Vũ đã sáng tác

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh nối tiếp nhau kể


được bài thơ dòng sông yêu thương của
đất Nam bộ mà chúng ta sẽ học trong
tiết tập đọc hôm nay qua bài: Vàm Cỏ
Đông
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : luyện đọc

Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các
dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Bộc lộ được tình cảm ui thích qua
giọng đọc, nhấn giọng ở các từ
ngữ gọi tả màu sắc
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm thể hiện
tình yêu và lòng tự hàovới con sông
của tác giả.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên
luyện đọc từng dòng thơ, bài có 3 khổ
thơ, gồm có 12 dòng thơ, mỗi bạn đọc
tiếp nối 1 dòng thơ, bạn đầu tiên sẽ
đọc luôn tựa bài và bạn đọc cuối bài
sẽ đọc luôn tên tác giả
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng khổ thơ
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài

Cả lớp,cá nhân,nhóm

HS lắng nghe

Học sinh đọc nối tiếp 1 đến 2 lượt
bài.
-

-

Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
Cá nhân

4 học sinh đọc

Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân
-

Học sinh đọc thầm
Hs nêu: Anh mãi gọi với lòng tha
thiết, vàm cỏ đông ơi vàm cỏ đông
- hs đọc, thảo luận nhóm và tự do
nêu ý kiến
- Trên sông vàm cỏ đông bốn mùa
soi từng mảnh mây trời
- Gió đưa ngọn dừa phê phẩy
- Bóng dừa lồng trên sóng nước
chơi vơi
HS đọc
- Hs thảo luận nhóm đôi và trả
-


Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
tình cảm của tác giả với dòng
sông
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả
bài và hỏi :
+ Tình cảm của tác giả đối với
dòng sông thể hiện qua những câu thơ

nào

khổ
thơ
1
- Gv gọi hs thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi:
+ Dòng sông vàm cỏ có những
nét

đẹp?

- Yêu cầu hs đọc khổ thơ cuối và hỏi:
+ Vì sao tác giả ví con sông quê
mình như dòng sữa mẹ

lời : vì sông đưa nước về nuôi dưỡng
ruộng lúa, vườn cây. Mặt khác, dòng
sông ăm ắp nước như dòng sữa yêu
thương của người mẹ

Cả lớp,cá nhân

- Cá nhân đọc
- Hs chú ý nghe
- Hs học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của Gv

- Giáo viên chốt: qua phần tìm
hiểu trên, chúng ta đã cảm nhận vẻ

đẹp của dòng sông vàm cỏ đông và
tình yêu tha thiết của tác giả đối với
dòng sông quê hương
 Hoạt động 3 : học thuộc - 3 Hs thi đọc, lớp nhận xét
lòng bài thơ
Mục tiêu : giúp học sinh học
thuộc lòng cả bài thơ
Phương pháp : Thực hành, thi
đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện
tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
khổ thơ như: ở đây, đây
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.


Cho cả lớp nhận xét.

Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ (ở đây, đây)
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
-


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ
có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết
sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương :luỹ tre làng, Bến
Hải, Hiền Lương, dấu ấn, mênh mông, mặt biển, cài
vào ...,
- Bước đầu biết đọc đúng giọng miêu tả nhấn ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm)
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Kó năng : Đọc thầm tương đối nhanh, biết các đòa danh và
hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới,
bạch kim)

- Hiểu nội dung và ý nghóa bài : tả vẻ đẹp kì diệu của
cửa tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta
3. Thái đô: Giáo dục hs yêu quý những cảnh đẹp của đất
nước
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Cảnh đẹp non
sông ( 4’ )
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi
Ở đại hội về anh Núp đã
kể cho dân làng Kông Hoa biết
những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại
hội rất khâm phục thành tích của
dân làng Kông Hoa?
+ Câu văn nào cho thấy dân
làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào
về thành tích của mình?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên treo tranh minh
hoạ bài tập đọc và hỏi:
Tranh vẽ gì? Kể tên các

màu có trong tranh
Giáo viên: Bài tập đọc
hôm nay sẽ đưa các em đến
thăm Cửa Tùng, một cửa
biển đẹp nổi tiếng ở miền

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh đọc bài

- Hs trả lời

- Hs quan sát và trả ời
- Tranh vẽ cửa biển Cửa Tùng. Trong
tranh có những màu sắc…


trung, Cửa Tùng là một cửa
biển kì vó, nước biển thay đổi
theo từng thời điểm trong
ngày tạo nên bức tranh phong
cảnh tuyệt đẹp
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt
động: 33’

 Hoạt động 1 : luyện
đọc
 Mục tiêu : giúp học
sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ
mới.
Phương pháp : Trực quan,
diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng,
thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ
với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý
nhấn giọng ở các từ gợi tả
Giáo viên hướng dẫn
học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào
đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết
bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh
về cách phát âm, cách ngắt,
nghỉ hơi.
- Hướng dẫn hs đọc từ khó
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc từng đoạn và giải nghóa
từ khó

• Đoạn 1 : Thuyền chúng tôi
…... rì rào gió thổi
• Đoạn 2 : từ cầu Hiền Lương
… màu xanh lục
• Đoạn 3 : Còn lại
- Gv gọi hs đọc từng đoạn nối tiếp.
Theo dõi hs đọc bài và hướng dẫn
ngắt giọng các câu khó ngắt,
nhấn giọng ở các từ gợi tả (mỗi
hs
đọc
1
đoạn)

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Nhìn bảng đọc các từ khó dễ
lẫn khi phát âm
-

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Cá nhân


Thuyền chúng tôi đang xuôi
dòng Bến Hải/ con sông in đậm
dấu ấn lòch sử một thời chống Mó
cứu nước
- Bình minh/ mặt trời như chiếc thau
đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt
biển/ nước biển nhuộm màu hồng
nhạt
- Trưa/ mặt biển xanh lơ và khi
chiều tà thì đổi sang màu xanh lục
- Hs đọc chú giải trong SGK
-

-

2 nhóm thi đua đọc tiếp nối
Mỗi tổ đọc tiếp nối

Mỗi nhóm 3 em lần lượt từng hs
đọc 1 đoạn trong nhóm
Cả lớp,cá nhân

-

1 Học sinh đọc thành tiếng, cả


Giải nghóa từ khó
lớp đọc thầm.
Gv giảng thêm từ dấu ấn lòch sử

• Cửa Tùng là cửa Bến Hải chảy
(sự kiện quan trọng, đậm nét trong ra biển
lòch sử)
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Học sinh lắng nghe
- Gv gọi từng tổ đọc
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn
1.
- Luyện đọc theo nhóm
-

Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của
Cửa Tùng, một cửa biển
thuộc miền trung nước ta
Phương pháp : diễn giải,
đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm
đoạn 1 và hỏi
+ Cửa Tùng ở đâu?
+ gv treo bản đồ giới thiệu vò
trí sông Bến Hải và nêu: Sông
Bến Hải là con sông chảy qua
tỉnh Quảng Trò đây là con sông
chia cắt 2 miền Nam Bắc của nước
ta trong suốt thời kì kháng chiến
chống Mó. Con sông này đã chứng
kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng

hào hùng của những người dân
Quảng Trò, vì thế thác giả viết “con
sông in đậm dấu ấn lòch sử một
thời chống Mó cứu nước. Cửa
Tùng là nơi sông Bến Hải gặp
biển”
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến
Hải có gì đẹp
Giáo viên cho học sinh đọc thầm
đoạn 2 và hỏi
+ Tìm câu văn cho thấy rõ
nhất sự ngưỡng mộ của mọi người
đối với bài biển Cửa Tùng
+ Em hiểu thế nào là “Bà Chúa
của
các
bãi
tắm”
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng
có gì đặc biệt

- Hai bên bờ sông Bến Hải là
thôn xóm với những luỹ tre xanh
mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
- Bãi cát ở đây từng được ca ngợi
là “Bà Chúa của các bãi tắm”
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các
bãi tắm

- Cửa Tùng có ba sắc màu nước
biển. Bình minh mặt trời như chiếc
thau đồng đỏ ối, chiều xuống mặt
biển, nước biển nhuộm màu hồng
nhạt, trưa, nước biển xanh lơ và khi
chiều là nước biển xanh lục
- 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
- Người xưa đã ví Cửa Tùng giống
như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào
mái tóc bạch kim của biển

Hs phát biểu ý kiến theo suy
nghó riêng của từng em
-

-

- Hs lắng nghe

-

Lớp nhận xét.


- Gv cho hs đọc thầm đoạn 3 và
hỏi
+ Người xưa đã ví Cửa
Tùng với gì?
- Gv: hình ảnh so sánh này làm

tăng thêm vẻ đẹp duyên dáng,
hấp dẫn của Cửa Tùng
+ Em thích nhất điều gì ở
bãi biển Cửa Tùng
- Giáo viên chốt lại : Cửa Tùng là
một trong những danh thắng cảnh
nổi tiếng của đất nước ta
 Hoạt động 3 : luyện
đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh
đọc trôi chảy toàn bài. Bộc
lộ được tình cảm yêu cảnh đẹp
của đất nước qua giọng đọc
Phương pháp : Thực hành,
thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2
và lưu ý học sinh về giọng đọc ở
các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho
học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3
nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét,
bình chọn cá nhân và nhóm đọc
hay nhất.
5Nhận xét – Dặn dò :
( 1’ )
Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Người liên lạc nhỏ

tuổi


Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Đ.êm
trăng trên Hồ Tây
- Luyện viết tiếng có vần khó (iu / uyu )
- Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : sóng,
lăn tăn, rập rình
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : Bút màu, băng giấy, VBT,SGK
- HS : VBT,SGK,vở chính tả,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết, tuyên
dương
- Lớp viết bảng con: nước biếc,
bát ngát.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )


Giáo
viên : Hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em viết chính tả bài : Đêm
trăng trên Hồ Tây
4. Phát triển các hoạt
động: 33’
 Hoạt động 1 : hướng
dẫn học sinh nghe viết
Mục tiêu : giúp học sinh
nghe - viết chính tả của bài
Đêm trăng trên Hồ Tây ( 20’ )
Phương pháp : Vấn đáp,
thực hành
Hướng dẫn học sinh
chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết
chính tả 1 lần.
- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu nội
dung đoạn viết
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như

Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
-


Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
1– 2 học sinh đọc

- trăng toả sáng rọi vào các
gợn sóng lăn tăn, gió đông nam
hây hẩy, sóng vỗ rập rình,
hương sen đưa theo gió, hương thơm
ngào ngạt
- 6 câu
- Hồ, trăng, thuyền, Hồ Tây,
một, mùi, bấy
- Vì những chữ đó đứng đầu
câu, tên bài, tên riêng


thế nào?

- Bài viết có mấy câu? Yêu cầu
hs đọc từng câu
- Những chữ nào trong bài phải
- lớp viết bảng con từ: sóng,
viết hoa? Vì sao phải viết hoa những lăn tăn, rập rình
chữ đó
- Trong đoạn viết này có một số
từ khó viết. Bây giờ các con tìm

và nêu lên các từ khó viết trong - HS chép bài chính tả vào vở
bài
- Gv ghi bảng: sóng, lăn tăn, rập
rình
- Gv hướng dẫn hs phân tích các
tiếng hs hay viết sai
- Gv yêu cầu hs viết vào bảng con
- Học sinh sửa bài
- Gv nhận xét
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi
viết, cầm bút, đặt vở.
- Học sinh giơ tay.
- Giáo viên đọc thong thả từng
câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh Cả lớp,cá nhân
viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn,
nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chú ý tới bài viết của những học
sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì
chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS
dò lại.
- Hướng dẫn hs sửa bài: các em - 2 dãy thi đua tiếp sức
mở SGK, cô sẽ hướng dẫn các con
sửa từng câu nếu từ nào con viết
sai con sửa cuối bài
- Thống kê lỗi
 Hoạt động 2 : hướng

dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
 Mục tiêu : Học sinh
làm
đúng
các
bài
tập
trongSGK
Phương pháp : Thực hành,
thi đua
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc
yêu cầu
- Gv cho lớp làm vào vở
- Lớp làm xong, Gv cho hs sửa
bài qua trò chơi “Ai nhanh hơn”


- Chia lớp làm hai dãy, mỗi
dãy cử 3 bạn lên sửa bài, dãy
nào làm nhanh, đúng – thắng
- Đáp án: Đường đi khúc
khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu
tay
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3 : Gv hướng dẫn
và cho hs làm vào buổi chiều
Chấm bài:
- GV thu vở, chấm một số bài, sau
đó nhận xét

5.Nhận xét – Dặn dò
: ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.Xem lại bài,
chuẩn bò đọc kó 2 khổ thơ đầu bài :
Vàm Cỏ Đông
Chính tả
I/ Mục tiêu :
I1Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ 7 chữ mỗi câu thơ
phải xuống hàng chữ đầu câu viết hoa.
2Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ, 2
khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
Luyện viết tiếng có vần khó ( ít, uýt)
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
lộn (?, ~)
3Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : Bảng phụ, SGK
HS : bảng con, VBT,SGK,vở chính tả
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2.
Bài cũ : ( 4’ )
- Tổ chức cho hs viết lại những từ hay sai
- Học sinh lên bảng viết, cả
- Giáo viên nhận xét

lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )

Giáo viên :
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết
chính tả bài thơ 7 chữ : Vàm Cỏ Đông
4. Phát triển các hoạt động: 32’ Cả lớp,cá nhân
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe viết chính tả của bài Vàm cỏ đông
- Học sinh nghe Giáo viên đọc


Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Gọi hs đọc lại bài
- Gv đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao phải viết hoa những chữ đó
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu
- Bài thơ có mấu câu
- Gv gọi hs đọc từng câu
- Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng
khó ( dòng sông, xuôi dòng, nước chảy,
soi, phe phẩy)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài viết, quan

sát cách trình bày bài
- Gv yêu cầu hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- Hướng dẫn hs sửa bài: cô sẽ hướng
dẫn các con sửa từng câu nếu từ nào
con viết sai con sửa cuối bài
- Thống kê lỗi
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. Mục tiêu : Học sinh
làm đúng các bài tập trongSGK
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Hs làm các động tác
để các bạn điền ít, uýt
Bài tập 2 : Hs lên bảng điền từ,
gv sử dụng bảng phụ ghi nội dung BT2
Bài tập 3: Hướng dẫn hs làm
miệng
- Gv nhận xét

Chấm bài:
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét cách trình bày
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Xem lại bài, chuẩn bò bài : TLV ngày mai

1– 2 học sinh đọc
hs lắng nghe và TLCH:
Vàm Cỏ Đông, Hồng( tên
riêng 2 dòng sông).Chữ cái
đầu mỗi thơ
- Cách lề đỏ 1 ô
- 8 câu
- Hs đọc tiếp nối
-

-

Hs viết bảng con
Hs nhận xét

-

HS chép bài chính tả vào vở

-

Học sinh sửa bài


Cả lớp,cá nhân
- Hs làm vào vở BT
- Hs điền theo kiểu tiếp sức,
mỗi dãy 1 cột
- Hs nêu cá nhân, nhận xét



Tập viết
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ I hoa
Viết tên riêng : ng ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ
Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
bằng chữ cỡ nhỏ
2. Kó năng :
Viết đúng chữ viết hoa i, viết đúng tên riêng, câu
ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các
con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV: chữ mẫu I- Ô- K - tên riêng : Ôâng Ích Khiêm và câu
ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
- Hát

2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
và chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng - Học sinh nhắc lại
đã viết ở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Hôm nay các con sẽ củng cố chữ I hoa.
Đồng thời củng cố một số chữ hoa có
trong tên riêng như: I, Ô, K
Cả lớp,cá nhân
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ
viết hoa I, viết tên riêng, câu ứng
- Hs quan sát
dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, - Các chữ hoa là : I, Ô, K
giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng
dụng.
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong
tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ I trên bảng cho học sinh quan
sát và nhận xét.

+ Chữ I được viết mấy nét ?
+ Chữ I hoa gồm những nét nào?
• Gv chỉ vào chữ I hoa và giảng


• Gv viết chữ I trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho hs quan sát
• Gv lần lượt viết từng chữ Ô, K hoa
cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp. Lưu ý
hs về cách viết
• Cho hs viết vào bảng con mỗi chữ 2
lần
- Giáo viên nhận xét.
uyện viết từ ngữ ứng dụng - Cá nhân
( tên riêng )
- Học sinh quan sát và nhận
- GV cho học sinh đọc tên riêng : ng Ích xét.
Khiêm
- Giáo viên giới thiệu : ng Ích Khiêm
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên
riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Chữ nào viết bốn li?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối
- Học sinh viết bảng con
giữa các con chữ.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách
- Cá nhân
viết.
HS thực hành viết vở
Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- Giáo viên giảng câu ứng dụng
- Học sinh nhắc
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu
- HS viết vở
ứng dụng cho học sinh quan sát và nhận xét
các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết
hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết
trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn
HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở
Tập viết chữ viết hoa I, viết tên riêng,
câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực
hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết1 dòng I

+ Viết1 dòng Ô
+ Viết1 dòng K


+ Viết 2 dòng tên riêng
+ Viết 2 dòng câu ứng dụng
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng
tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn
các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7
bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để
rút kinh nghiệm chung
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm ở nhà
Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa K


Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường
dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập
phân loại từ ngữ và tìm từ ngữ cùng nghóa thay thế
từ đòa phương
- Sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than qua bài

tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
2. Kó năng :Sử dụng dấu câu đúng, chính xác.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : Bút màu, thẻ từ,SGK
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau:
- BT2: Trong đoạn trích sau, những hoạt động
nào được so sánh với nhau
- 2 Hs lên bảng làm câu a, b
- BT3: Chọn từ ở cột A nối với từ ở cột B
để ghép thành câu văn
- 1 Hs lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, cô và các con sẽ tìm hiểu từ đòa
phương của 3 miền Bắc Trung Nam và luyện
từ, sử dụng dấu chấm hỏi, chấm than ở
trong đoạn văn
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Từ đòa
phương

Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng
vốn từ về đòa phương
Phương pháp : thi đua, động não ,
vấn đáp
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT
- Giáo viên ghi sẵn nội dung BT1 vào tấm
bìa và đính bảng lớp
- Gv chỉ vào cặp từ bố/ba nói: mỗi cặp từ

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh sửa bài

Cả lớp,cá nhân,nhóm

- HS nêu yêu cầu


trong bài đều có cùng 1 ý: VD: Bố/ba cùng
chỉ người sinh ra ta, nhưng bố là cách gọi
của miền Bắc còn ba là cách gọi của miền
Nam. Nhiệm vụ của các con là phân loại các
từ này theo đòa phương, sử dụng chúng cho
phù hợp

- Hs làm vở
- Làm xong gv tổ chức cho hs thi đua qua trò
chơi “Ai nhanh hơn”
- Gv chọn 2 đội chơi: mỗi đội cử 8 bạn, gv
đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội nam
có nhiệm vụ là chọn các từ thường dùng ở
miền Nam. Còn đội Bắc chọn các từ sử
dụng ở miền Bắc. Các em trong cùng một
đội tiếp nối chọn từ của đội mình, đội nào
tìm nhanh, đúng, thắng
- Gv cho 2 hs đọc lại các từ Bắc, Nam, lớp ta
bạn nào làm đúng hết
- Gv nhận xét, tuyên dương
- Chốt: qua BT này các em thấy từ ngữ trong
tiếng việt rất phong phú và đa dạng. Cùng 1
sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có
nhiều cách gọi khác nhau
Bài tập 2
- Hs đọc đoạn thơ
- Bây giờ các em đọc từng dòng thơ và
thảo luận nhóm đôi để tìm từ cùng nghóa
với từ in đậm
- Gv đính bảng 2 tấm bìa ghi sẵn nội dung
đoạn thơ của bt2, Gv chuẩn bò thẻ từ đính
dưới nội dung bt
- Gv chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn lên bảng
chọn từ và đính vào chỗ chấm cho phù hợp,
nhóm nào tìm đúng, thắng
- Gv nhận xét, tuyên dương
- Gv cho hs đọc lại đoạn thơ đã thay thế từ in

đậm
- Gv nói thêm: Đây là đoạn thơ nhà thơ
Tố Hữu viết ca ngợi mẹ Nguyễn Thò
Suốt, một phụ nữ Quảng Bình đã vượt
qua bom đạn đòch, chở hàng nghìn
chuyến đò đưa bộ đội qua sông nhật
lệ trong kháng chiến chống Mó. Bằng
cách sử dụng những từ đòa phương ở
quê hương mẹ Suốt, tác giả đã làm cho
bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được
đúng lời 1 bà mẹ Quảng Bình
Ho
ạt
đo
än
g :

-HS chú ý nghe

Hoạt động nhóm
- học sinh nêu yêu cầu

Cả lớp,cá nhân,nhóm

Thảo luận nhóm đôi

học sinh nêu yêu cầu


Da

áu
ch

m
ho
ûi,
ch

m
tha
n
M
uïc
tie
âu
:
gi

p
ho
ïc
si
nh

û
du
ïn
g
ñu
ùn

g,
ch
ín
h
xa
ùc
da
áu
ch

m
ho
ûi,
ch

m
th
an
P



ơn
g
ph
á
p :
th

c

ha
øn
h,
gi

ng
gi

i
B
Hs
ne
âu
ye
âu
ca
àu
Gv
ch
o
hs
th

o
lu

n
nh
ó
m

đo
âi

m
da
áu
ca
âu
đi

n



ùp
đo
ïc
th

m
đo

n
va
ên
Ca
ù
he
o


vu
øn
g
bi

n
Trư

ng
Sa
Da
áu
ch

m
th
an
th
ươ
øn
g

û
du
ïn
g
tro
ng
ca
ùc

ca
âu
th

hi


×