Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 2.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 67 trang )

Tập đọc

AI CÓ LỖI
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có
vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có
âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai
và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương :
từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù,
cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài :
Cô-rét-ti, En-ri-cô
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân
vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của
En-ri-cô )
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : kiêu căng, hối
hận, can đảm.
- nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : phải biết
nhường nhòn bạn, nghó tốt về bạn, dũng cảm
nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS đối xử tốt với bạn, biết xin
lỗi bạn ngay khi mình có lỗi.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của
câu chuyện.


- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết
thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp
được lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện, kể sáng tạo .
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Đơn xin vào Đội
- GV gọi học sinh đọc bài Đơn xin vào Đội
- Giáo viên hỏi :
+ Phần đầu đơn viết những gì ?
+ Ba dòng cuối đơn viết những gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới :1’
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
- Giáo viên : hôm nay cô kể cho các em câu chuyện về hai bạn Côrét-ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau,


nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm
lành với nhau, giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : “Ai có
lỗi ?”-Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động :

Tiết 1
Hoạt động của GV
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 22’ )
 PP: Đàm thoại, diễn
giải, thực hành
GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân
vật :
+ Giọng nhân vật “tôi” [ En-ricô ] : ở đoạn 1 đọc chậm rãi, nhấn
giọng các từ : nắn nót, nguệch ra,
nổi giận, càng tức, kiêu căng.
+ Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở
đoạn 2, nhấn giọng các từ : trả thù,
nay, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời
Cô-rét-ti bực tức.
+ Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng
ở đoạn 3 khi En-ri-cô hối hận, thương
bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mnh các
từ : lắng xuống, hối hận, …
+ Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng
các từ : ngạc nhiên, ngây ra, ôm
chầm, … Lời Cô-rét-ti dòu dàng. Lời
bố En-ri-cô nghiêm khắc.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp luyện đọc
từ khó.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên
luyện đọc từng câu, bài có 32 câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu

tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc
liền mạch lời của nhân vật có xen
lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh
về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi.
Gv viết bảng Cô - rét - ti , En - ri - cô :
gọi HS đọc , lớp đọc đồng thanh
Đây là tên nước ngoài đọc ngưng ra
theo dấu gạch ngang
HS luyện đọc từng câu . GV theo dõi
sửa chữa kòp thời Gv cho Hs nêu từ
khó đọc GV ghi bảng , lớp luyện đọc
Hướng dẫn HS đọc ( dùng phấn màu
gạch chân hoặc tô lại những âm
,vần khó , dễ lẫn )
HS đọc lại từ câu theo hình thức tiếp
nối

Hoạt động của HS
Cả lớp, cá nhân, nhóm

- Học sinh lắng nghe

HS đọc bài

Đọc tiếp nối theo hàng dọc

HS đọc


Đọc tiếp nối theo hàng dọc
( lần 2)
Học sinh lắng nghe

Hs lắng nghe
HS thực hiện
Đọc tiếp nối theo hàng ngang
- 2 HS đọc lại


 GV theo dõi , sửa chữa
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
Cho Hs đọc theo đoạn , bài này đã
phân đoạn sẵn HS không cần chia
đoạn .Luyện đọc từng đoạn
GV đọc mẫu đoạn 1 đọc chậm , nhấn
giọng các từ nắn nót , nghệch ra , nổi
giận , càng tức , kiêu căng
HS luyện đọc các đoạn tiếp nối theo
hàng ngang
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ ghi các câu , hướng
dẫn ngắt giọng
- GV đọc mẫu từng câu trên bảng
phụ
. Cô - rét -ti vô ý chạm khuỷu tay
vào En -ri - cô /làm En -ri -cô viết

hỏng .// En -ri -cô giận bạn / để trả
thù đã đẩy Cô -rét -ti ,/ làm hỏng
hết trang viết của Cô -rét -ti .//
Sau cơn giận ,/En -ri -cô bình tónh lại ,/
nghó là Cô -rét -ti không cố ý chạm
vào khuỷu tay của mình .// Nhìn thấy
vai áo bạn bò sứt chỉ ,/ cậu thấy
thương bạn ,/ muốn xin lỗi bạn / nhưng
không đủ can đảm //
Yêu cầu Hs đọc
.Lưu ý cách diễn tả giọng đọc phù
hợp
 GV nhận xét , chỉnh sửa
- HS đọc từng đoạn
* Giải nghóa : kiêu căng , hối hận ,
can đảm , ngây
Ngoài ra còn từ nào khó hiểu cô
mời các em nêu ra .
Gv giải nghóa
GV cho HS luyện đọc câu , đoạn thi đua
giữa các tổ
GVNX
Cả lớp đọc ĐT một lần
 Hoạt động 2 : Luyện đọc lại
7’
 Phương pháp: Thi đua , hỏi đáp
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và
lưu ý học sinh về giọng đọc ở các
đoạn.
- Giáo viên chia học sinh thành các

nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh
mỗi nhóm tự phân vai : En-ri-cô, Côrét-ti, bố En-ri-cô.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học
sinh. Chú ý :
 Tôi đang nắn nót viết từng

-4

HS đọc

- Nhóm đôi đọc nối tiếp
- Đọc từng đoạn : cá nhân ,
đồng thanh
Nhóm
- Học sinh chia nhóm và phân
vai.

- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.

Cả lớp, cá nhân, nhóm
Cô-rét-ti, En-ri-cô
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay
vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết
hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả
thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm
hỏng hết trang viết của Côrét-ti.


chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay

vào tôi / làm cho cây bút nguệch
ra một đường rất xấu.//
 Tôi nhìn cậu, thấy vai áo cậu
sứt chỉ, chắc vì cậu đã vác củi
giúp mẹ. Bỗng nhiên, tôi muốn
xin lỗi Cô-rét-ti, nhưng không đủ
can đảm..
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện
theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
* Giáo dục tư tưởng : Phải biết
nhường nhòn bạn , nếu có lỗi phải
biết xin lỗi bạn …
GV chuyển ý: Các em đã rèn đọc
rất tốt, bây giờ chúng ta qua tiết
2, hoạt động tìm hiểu bài

Tiết 2:
Hoạt động 3.hướng dẫn tìm hiểu
bài 18’
PP: đàm thoại, gợi mở
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
1 và 2, hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên
gì ?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
3, thảo luận nhóm và trả lời câu

hỏi :
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn
xin lỗi Cô-rét-ti ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời

- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi.
- Học sinh trả lời : sau cơn giận,
En-ri-cô bình tónh lại, nghó là
Cô-rét-ti không cố ý chạm
vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo
bạn sứt chỉ, cậu thấy thương
bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh tự do phát biểu suy
nghó của mình…
Thảo luận nhóm đôi
 Đại diện trình bày , lớp nhận
xét , bổ sung
Tại mình vô ý. Mình phải
làm lành với En-ri-cô.
 En-ri-cô là bạn của
mình. Không thể để mất
tình bạn.
 Chắc
En-ri-cô
tưởng
mình chơi xấu cậu ấy.
 En-ri-cô rất tốt. Cậu

ấy tưởng mình cố tình chơi
xấu. mình phải chủ động
làm lành.

- Bố mắng : En-ri-cô là người
có lỗi, đã không chủ động xin
lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh
bạn.
- Lời trách mắng của bố rất
đúng vì người có lỗi phải xin
lỗi trước. En-ri-cô đã không có
đủ can đảm để xin lỗi bạn.
Nếu em là En -ri -cô em sẽ làm gì lúc - Học sinh thảo luận nhóm
đó ?
 CHỐT : “Phải biết nhường nhòn bạn , - Học sinh trả lời
nghó tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi
khi không tốt với bạn
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
4 và hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau
ra sao ?
+Vì sao Cô - rét - ti lại chủ động
làm lành với bạn?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghó gì khi - Phải biết nhường nhòn bạn,
chủ động làm lành với bạn ? Hãy nghó tốt về bạn, dũng cảm
nói một, hai câu ý nghó của Cô-rét-ti nhận lỗi khi trót cư xử không
tốt với bạn.
?



Lớp, nhóm

- Dựa vào các tranh sau, kể
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn lại từng đoạn.
5 và hỏi :
- Học sinh quan sát.
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô
như thế nào ?
- Học sinh kể tiếp nối.
+ Lời trách mắng của bố có
đúng không ? Vì sao ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi :
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì
đáng khen ?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chốt :
 En-ri-cô đáng khen vì cậu biết
ân hận, biết thương bạn, khi bạn - Lớp nhận xét.
làm lành, cậu cảm động ôm
chầm lấy bạn.
 Cô-rét-ti đáng khen vì cậu
biết quý trọng tình bạn và rất độ - Học sinh trả lời
lượng nên đã chủ động làm lành
với bạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả
bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+
Câu chuyện này nói lên
điều gì ?

 Hoạt động 4 : hướng
dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 20’ )
PP: Quan sát, đàm thoại, động não
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần
kể chuyện hôm nay, các em hãy quan
sát và dựa vào 5 tranh minh họa, tập
kể từng đoạn của câu chuyện : “Ai
có lỗi ?” một cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 5
tranh trong SGK nhẩm kể chuyện ( phân
biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti
mặc áo nâu )
- Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5
học sinh tiếp nối nhau, kể 5 đoạn của
câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi
bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu
cầu :
 Về nội dung : kể có đúng
yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô


thành lời của mình không ? Kể có đủ
ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành
câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng
kể có thích hợp, có tự nhiên không ?

Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh
có lời kể sáng tạo.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu
chuyện này ?
- Giáo viên giúp học sinh nhận thức
đúng lời khuyên của câu chuyện :
+ Bạn bè phải biết nhường
nhòn nhau.
+ Bạn bè phải yêu thương
nhau, nghó tốt về nhau.
+ Phải can đảm nhận lỗi khi
cư xử không tốt với bạn
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các
em đã thấy : kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác,
không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
để câu chuyện thêm hấp dẫn, em
nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử
chỉ …
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu
chuyện : “Ai có lỗi ?” cho chúng ta
thấy phải biết nhường nhòn bạn,
nghó tốt về bạn, dũng cảm nhận
lỗi khi trót cư xử không tốt với
bạn.

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn dò về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi
Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bò : Đọc và xem trước các câu hỏi bài Khi mẹ vắng nhà

Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :


- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số
( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng
trăm )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
2. HS : vở Toán, SGK Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
4.Phát triển các hoạt động :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài : Trừ
các số có ba chữ số ( có nhớ
một lần ) ( 1’ )
 Hoạt động 1 : giới
Cả lớp
thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9’ )
Học sinh theo dõi
PP: Quan sát, vấn đáp,động não
- GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên - 1 học sinh lên bảng đặt tính,
học sinh cả lớp thực hiện đặt
bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột tính vào bảng con.
dọc
+ 432
 2 không trừ
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực
215
được 5, lấy 12
hiện phép tính trên.
trừ 5 bằng 7,
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên
217
viết 7 nhớ 1.
cho học sinh nêu cách tính, sau đó
Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi
 1 thêm 1 bằng
nhớ.
2, 3 trừ 2 bằng 1,

viết 1.
Nếu học sinh tính không được, Giáo
 4 trừ 2 bằng 2,
viên hướng dẫn học sinh :
viết 2
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
- Tính từ hàng đơn vò
+ 2 trừ 5 được không ?
- 2 không trừ được 5
- GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây 2 không trừ được 5, mượn 1 chục
ta thực hiện giống như bài phép trừ của 3 chục thành 12, 12 trừ 5
số có hai chữ số cho một chữ số, có bằng 7, viết 7 nhớ 1
nhớ.
- HS nghe giảng và cùng thực
hiện trừ các số chục cho nhau :
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1,
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ viết 1
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
các đơn vò với nhau ?
- Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ - 432 – 215 = 217
các đơn vò, ta đã mượn 1 chục của - Cá nhân
hàng chục, vì thế trước khi thực hiện
trừ các số chục cho nhau, ta phải trả
lại 1 chục đã mượn.


Có 2 cách trả :
 Giữ nguyên số chục của
số bò trừ, sau đó ta cộng thêm 1
chục vào số chục của số trừ. Cụ

thể ta lấy 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ
2 bằng 1, viết 1.
 Ta bớt 1 chục ở số bò trừ
rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể
ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1
bằng 1, viết 1.
+
Hãy thực hiện trừ các số
trăm với nhau.
Cả lớp
+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh theo dõi
- 1 học sinh lên bảng đặt tính,
tính
học
sinh cả lớp thực hiện đặt
 Hoạt động 2 : giới
tính vào bảng con.
thiệu phép trừ 627 - 143 ( 9’ )
PP: Quan sát, vấn đáp,động não
+ 627
 7 trừ 3 bằng 4,
- GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên
143
viết 4
bảng
2
không
trừ
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột

484
được 4, lấy 12 trừ
dọc
4 bằng 8, viết 8
nhớ 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực
hiện phép tính trên.
 1 thêm 1 bằng
- Giáo viên tiến hành các bước tương
2, 6 trừ 2 bằng 4,
tự như trên.
viết 4.
- Giáo viên lưu ý học sinh :
 Phép tính 432 – 215 = 217 là
phép trừ có nhớ một lần ở
hàng chục.
 Phép tính 627 – 143 = 484 là
phép cộng có nhớ một lần ở
hàng trăm.
 Hoạt động 3 : thực hành
( 15’ )
PP: Thực hành,Thi đua
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con
chơi một trò chơi mang tên : “Về
bến”. Trước mặt các con là bến xe
trên sân có các ô trống để xe đậu,
các con hãy thực hiện phép tính sau

đó cho xe mang các số vào chỗ đậu
thích hợp. Lưu ý các xe phải đậu sao
cho các số thẳng cột với nhau. Bây
giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua
trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét

Cả lớp, cá nhân, nhóm
HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài

- Lớp nhận xét về cách đặt
tính và kết quả phép tính
- HS nêu
- HS đọc.
- Một đoạn dây điện dài 650
cm, người ta cắt đi 245 cm.
- Hỏi đoạn dây điện còn lại
dài bao nhiêu xăngtimet ?


Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?


- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài

+ Bài toán hỏi gì ?

- Học sinh nêu
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt
- HS đọc.
- Bạn Hoa và bạn Bình có 348
650 cm
con tem.
- Trong đó Bạn Hoa có 160 con
tem.
? cm
27 cm
- Bài toán hỏi bạn Bình có bao
- Yêu cầu HS làm bài
nhiêu con tem ?
- GV Nhận xét
- Học sinh đặt một đề toán
Bài 3 : Giải bài toán theo - HS làm bài
tóm tắt sau :
- HS thi đua sửa bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Lớp nhận xét.
Giáo viên cho học sinh đọc phần
tóm tắt
- HS đọc
GV hỏi :
+ Bạn Hoa và bạn Bình có bao

nhiêu con tem ?
+ Trong đó Bạn Hoa có bao nhiêu - Học sinh làm bài và sửa bài
con tem?
bằng bảng Đ, S
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề
toán ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi - Học sinh nêu
đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- Nhận xét.
Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn : bài này có 4 phép
tính đã ghi kết quả, các em hãy tính
lại kết quả của mỗi phép tính rồi ghi
Đ, S vào ô trống cho phù hợp.
- Cho học sinh làm bài và sửa bài
bằng bảng Đ, S
23
- 7
16
0
17
7

68
- 2
25

6
42
6

55
- 5
44
11
5

55
- 5
4
4
51
1

- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách
tính đối với các phép tính sai.
- GV Nhận xét, tuyên dương
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )


-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 5 : luyện tập


Thứ ba, ngày 11 tháng 09 năm 2007

Chính tả

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và
lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có
lỗi ?. Chú ý viết đúng tên riêng người nước
ngoài.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương : s / x,
ăn / ăng
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần
uyu.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT3, SGK,
HS : VBT, vở chính tả, bảng con

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngọt ngào, ngao ngán,
cái đàn – đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?
 Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : s /
x, ăn / ăng.
 Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1 : hướng dẫn
học sinh nghe viết ( 20’ )
Cả lớp, cá nhân
PP: Trực quan, vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết - Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
chính tả 1 lần.
1 HS
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm
nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. ai có lỗi
Từ dòng kẻ đỏ lùi vào 6 ô
Giáo viên hỏi :


+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
 Câu 1: Cơn giận lắng
xuống

 Câu 2 : Tôi … hối hận
 câu 3 : Chắc là … tôi
thật
 Câu 4 : Tôi nhìn cậu …
giúp mẹ
 Câu 5: Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào
?
+ Đoạn văn nói điều gì ?

5 câu

HS đọc
Dấu chấm
Viết hoa
En-ri-cô ân hận khi bình tónh
lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ,
cậu muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm.
- Cô-rét-ti
- Viết hoa chữ cái đầu tiên,
đặt dấu gạch nối giữa các
chữ

+ Tìm tên riêng viết trong bài
chính tả.
+ Nhận xét về cách viết tên
riêng.


- Học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên nói thêm : đây là tên
riêng của người nước ngoài nên cách
viết đặc biệt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
một vài tiếng khó, dễ viết sai : Côrét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào
vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc
nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường
mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa
bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV
dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV
hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài chép.

- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào
vở

- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.

Cả lớp, cá nhân
- Tìm đúng các từ chứa
tiếng có vần uêch hay
vần uyu
+ Vần uêch : nguệch
ngoạc, rỗng tuếch, bộc
tuệch,
khuếch
khoác,
trống huếch trống hoác
+ Vần uyu : khuỷu tay,
khuỷu chân, ngã khu,
khúc khuỷu


học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
- Chọn chữ trong ngoặc
PP: trực quan, thực hành, thi đua

đơn điền vào chỗ trống :
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu
- Học sinh viết vở
cầu
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng. Giáo viên chia bảng thành
2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức - Cá nhân
nối tiếp nhau viết bảng các từ chứa
tiếng có vần uêch hay vần uyu
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về
chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được,
kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng. Giáo viên chia bảng thành
2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức
nối tiếp nhau chọn chữ trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về
chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được,
kết luận nhóm thắng cuộc.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép
(

đúng/sai
),
chữ
viết
( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ),
cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
5.

Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được từ ngữ mới trong bài : Buổi , quang
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng
của bạn nhỏ . Bạn tự nhận mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ
hết vất vả , khó nhọc
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát toàn bài . Đọc đúng các từ khó : giã gạo , thổi
cơm , quét cổng , trắng tinh , quanh vườn , khó nhọc .Biết nghỉ
hơi sau mỗi dòng và khổ thơ
- Học thuộc lòng bài thơ
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thương yêu , giúp đỡ bố mẹ công việc nhà
II/ Chuẩn bò :
1.

GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng
dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Ai có lỗi ? ( 4’ )
- GV gọi 5 học sinh nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện : “Ai có
lỗi ?”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ? ( HS quan sát tranh trả lời )
- Giáo viên : trong các tiết học trước, các em đã biết thiếu nhi thông
minh, đáng yêu, biết quý tình bạn. Bên cạnh đó thiếu nhi còn biết yêu
thương, giúp đỡ cha mẹ mà hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài
thơ : “Khi mẹ vắng nhà”-Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động : 33’
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS


 Hoạt động 1 : luyện
đọc ( 16’ )
PP: Quan sát, vấn đáp
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với
giọng vui tươi, dòu dàng, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên
luyện đọc từng dòng thơ, bài có 2
khổ thơ, gồm 16 dòng thơ, mỗi bạn
đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và
bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên
tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết
bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh
về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên có thể tách khổ 2
thành 2 đoạn
- Giáo viên : các em chú ý ngắt,

nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các
dấu câu ( dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu chấm than ) nghỉ hơi giữa các
dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ
thơ.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
buổi, quang
- Giáo viên cho học sinh đọc theo
nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ
đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng
dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm
khổ 1 và hỏi :
+ Bạn nhỏ làm những việc
gì đỡ mẹ ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm,
thảo luận nhóm đôi khổ 2 và hỏi :
+ Kết quả công việc của
bạn nhỏ thế nào ?
- Gọi học sinh 4 tổ trả lời
- Giáo viên chốt ý :
 Lúc nào mẹ đi làm về
cũng thấy mọi việc con đã làm

Cá nhân, cả lớp

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài

- Học sinh đọc phần chú giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
Cả lớp, cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Luộc khoai, cùng chò giã gạo,
thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét
sân và quét cổng.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét
- Học sinh phát biểu theo suy
nghó.


xong đâu vào đấy : khoai đã
chin, gạo đã giã trắng tinh, cơm
dẻo và ngon, cỏ quang vườn,
cổng nhà được quét dọn sạch
sẽ.
 Mẹ khen bạn nhỏ ngoan.
+ Vì sao bạn nhỏ không dám

nhận lời khen của mẹ ?
- Giáo viên chốt ý : bạn nhỏ tự
thấy mình chưa ngoan vì chưa giúp
mẹ được nhiều hơn. Mẹ vẫn vất
vả, khó nhọc ngày đêm nên
áo bạc màu vì mưa, đầu cháy
tóc vì nắng.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm
cả bài thơ, thảo luận nhóm đôi và
trả lời :
+ Em thấy bạn nhỏ có ngoan
không ? Vì sao ?

- Học sinh phát biểu theo suy
nghó : bạn nhỏ ngoan vì bạn thương
mẹ, chăm chỉ làm việc nhà đỡ
mẹ. Phải là đứa con rất thương
mẹ mới thấy áo mẹ bạc màu,
đầu mẹ nắng cháy tóc.
- Học sinh trả lời

- Đồng thanh

- Cá nhân

- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo sự
+ Ở nhà em đã làm gì để hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc
giúp đỡ cha mẹ ?

 Hoạt động 3: Học 2 dòng thơ đến hết bài.
thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn - Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc
2 khổ thơ, cho học sinh đọc.
cả
khổ thơ.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm
từ chỉ để lại những chữ đầu của
mỗi khổ thơ như : Khi – Sớm - Mẹ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh
nhìn bảng học thuộc lòng từng - 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ
thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với
khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học
thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc
tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến
tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ
đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học
thuộc cả khổ thơ qua trò chơi :
“Hái hoa”: học sinh lên hái những
bông hoa mà Giáo viên đã viết
trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên
của mỗi khổ thơ (Khi – Sớm - Mẹ)

- Giáo viên cho học sinh thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn
bạn đọc đúng, hay.


5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Chiếc áo len ( Đọc trước bài,phát hiện từ khó)


Toán
( 7 giờ 40’– 8 giờ 20’ )

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Củng cố kó năng tính cộng trừ các số có ba chữ
số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ ).
- Vận dụng vào giải bài toán có lời văn về phép
cộng, phép trừ.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Phương
Pháp

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : trừ các số có 3
chữ số ( có nhớ một lần ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới
thiệu
bài
:
Thi đua,
luyện tập ( 1’ )
trò chơi
 Luyện tập : ( 33’ )
Bài 1 : tính
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con - HS thi đua sửa bài
chơi một trò chơi mang tên : “Hạ
cánh”. Trước mặt các con là sân
bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội

Bài, có các ô trống để máy bay
đậu, các con hãy thực hiện phép
tính sau đó cho máy bay mang các
số đáp xuống chỗ đậu thích hợp.
Lưu ý các máy bay phải đậu sao - Lớp nhận xét về
cho các số thẳng cột với nhau. Bây cách đặt tính và kết
giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua quả phép tính
- HS nêu
qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày
và cách tính của bạn
- HS đọc.
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- HS làm bài
- GV Nhận xét
- HS thi đua sửa bài
Bài 2 : đặt tính rồi tính


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết
quả
- GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi
đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 3 : Điền số

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên
thi đua sửa bài
GV cho học sinh nêu cách tìm kết
quả, hỏi :
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm
như thế nào ?
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5 : Lập bài toán theo
tóm tắt sau rồi giải bài toán
đó
- GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh đọc phần
tóm tắt

GV hỏi :
+ Ngày thứ nhất bán được bao
nhiêu kg đường ?
+ Ngày thứ hai bán được bao
nhiêu kg đường ?
+ Bài toán hỏi gì ?

- HS đọc
- HS làm bài

- HS thi đua sửa bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Khối lớp Hai có 215
HS, khối lớp Ba có ít
hơn khối lớp Hai là 40
HS.
- Hỏi khối lớp Ba có
bao nhiêu HS ?
- 1 HS lên bảng làm
bài. Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Cá nhân
Tóm tắt :
Ngày
thứ
nhất
bán : 115 kg đường
Ngày thứ hai bán :
125 kg đường
Cả 2 ngày bán
:
…… kg đường ?
- Ngày thứ nhất bán
được 115 kg đường
- Ngày thứ hai bán
được 125 kg đường
- Cả 2 ngày bán được
tất cả bao nhiêu kg

đường ?
- Học sinh đặt đề
- Học sinh làm bài
- Đại diện 2 dãy lên thi
đua sửa bài
- Lớp nhận xét

+ Dựa vào tóm tắt đặt một
đề toán ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên
thi đua sửa bài
- Nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài : Ôn tập bảng nhân
Luyện từ và câu


( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về trẻ em
- Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?.
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em,
tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ
em
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ về trẻ em, các
em yêu thích môn Tiếng Việt.

II/ Chuẩn bò :
1. GV :, bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?

Hoạt động của HS

Phương
Pháp

- Hát

- Học sinh trả lời
- Chỉ người, chỉ con
vật, chỉ đồ vật, chỉ
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, cây cối
chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối.
- Bác só, công nhân,
- Giáo viên đọc khổ thơ :
Con chó, con mèo,
Sân nhà em sáng quá
Cái ghế, cái bàn,
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Cây
bàng,

cây
Trăng tròn như cái đóa
phượng.
Lơ lửng mà không rơi
- Giáo viên cho học sinh tìm sự vật được
so sánh với nhau trong khổ thơ trên
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
- Sự vật được so sánh
3. Bài mới :
với nhau là Trăng
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
tròn như cái đóa
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và
câu hôm nay, các em sẽ được học Mở
rộng vốn từ về trẻ em; ôn kiểu
câu đã được học ở lớp 2 : Ai ( cái gì,
con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu
hỏi cho các bộ phận câu.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Mở rộng
vốn từ về trẻ em ( 10’ )
Bài tập 1

Đàm
thoại
giảng
giải



- Giáo viên cho học sinh mở VBT và
nêu yêu cầu .

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa
bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy thi
đua tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm
được rồi chuyền bút cho bạn. Sau đó
đếm số lượng từ nhóm mình tìm được
viết dưới bài.
- Cho lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm
được, nhận xét đúng / sai, kết luận
nhóm thắng cuộc ( nhóm tìm được
đúng, nhiều từ ).
Chỉ trẻ em
Chỉ tính nết
của trẻ em
Chỉ
tình
cảm hoặc
sự
chăm
sóc
của
người
lớn
với trẻ em

- Tìm và ghi vào
chỗ trống các từ

chỉ trẻ em, tính nết
của trẻ em, tình
cảm hoặc sự chăm
sóc của người lớn
với trẻ em
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa
bài
- Bạn nhận xét.

thiếu nhi,thiếu niên,
nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ
con . trẻ con, …
ngoan ngoãn, lễ phép,
ngây thơ, hiền lành,
thật thà, …
thương yêu, yêu quý,
quý mến, quan tâm,
nâng niu, chăm sóc,
chăm
bẵm,
chăm
chút, lo lắng, …

 Hoạt động 2 : Ai ( cái gì,
con gì ) – là gì ? ( 20’ )
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .

- Gọi học sinh đọc mẫu câu a

- Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu
để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con
gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu
để trả lời câu hỏi “Là gì” ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa
bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp
sức, Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”

Thực
hành
Giảng
giải
Động
não
- Tìm các bộ phận
của câu
 Trả
lời
câu
hỏi Ai ( cái gì, con gì
)?
 Trả
lời
câu
hỏi Là gì ?

- HS đọc:
Thiếu
nhi

măng non của đất
nước
- Bộ phận của câu
để trả lời câu hỏi
“Ai ( cái gì, con gì )”
là Thiếu nhi.
- Bộ phận của câu
để trả lời câu hỏi
“Là gì” là măng non
đất nước.
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua tiếp
sức.
- Bạn nhận xét
- Mặt
biển
sáng
trong như tấm thảm


+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả khổng lồ.
lời câu hỏi “Là gì”
- Mặt biển với tấm
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
thảm
“Ai ( cái gì,

con gì )”
Chúng em
Chích bông

- Cá nhân

“Là gì”
là học sinh
tiểu học
là bạn của
trẻ em

Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập
này xác đònh trước bộ phận trả lời
câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc
“Là gì” bằng cách in đậm bộ phận
đó trong câu. Yêu cầu các em đặt
đúng câu hỏi cho bộ phận câu in
đậm đó.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng
cách đọc câu hỏi lên.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc
của làng quê Việt Nam ?
+ Ai là những chủ nhân tương lai
của Tổ quốc ?
+ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ

Chí Minh là gì ?
- Giáo viên nhận xét.

- Đặt câu hỏi cho
các bộ phận câu
in đậm dưới đây :

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : So sánh. Dấu chấm



- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc.
- Bạn nhận xét


Tự nhiên xã hội
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết nêu ích lợi của việc tập thở
buổi sáng.
2. Kó năng : Kể ra những việc nên làm và không nên làm
để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ sạch mũi, họng.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ
- Học sinh : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’)
- Giáo viên cho cả lớp đứng dậy, hai
tay chống hông, chân mở rộng bằng
vai. Sau đó Giáo viên hô : “Hít – thở”
và yêu cầu học sinh thực hiện động
tác hít sâu – thở ra theo hô.
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nên thở như
thế nào ?
- Tại sao ta nên thở bằng mũi và
không nên thở bằng miệng ?
- Khi được thở ở nơi có không khí trong
lành bạn cảm thấy như thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
không khí có nhiều khói, bụi ?
- Không khí trong lành thường thấy ở
đâu ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’)
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua bài : “ Vệ sinh hô
hấp”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : thảo luận
nhóm ( 12’ )
Mục tiêu : Nêu được ích lợi
của việc tập thở buổi sáng.

Cách tiến hành :
 Bước 1 : Làm việc theo
nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 1, 2, 3 trang 8 SGK và hỏi :
+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ?
+

Hoạt động của HS

Phương
Pháp

- Hát

- Học sinh trả lời

Trò chơi
thực
hành
- HS quan
trả lời

sát



- Tranh 1 vẽ hai bạn
đang tập thể dục.
- Tranh 2 vẽ bạn học

sinh đang dùng khăn
lau sạch mũi.
- Tranh 3 vẽ bạn học
sinh
đang súc miệng
Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang


làm gì ?

bằng nước muối.
- Học sinh thảo luận
nhóm đôi.

+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang
làm gì ?
- Đại
diện
mỗi
nhóm cử 1 học sinh
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và lên thi đua sửa bài
trả lời các câu hỏi :
+ Tập thở sâu vào buổi sáng
có lợi ích gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm
gì để giữ sạch mũi, họng ?
 Bước 2 : Làm việc cả
lớp
- Giáo viên đưa ra bảng phụ ghi nội
dung câu trả lời, yêu cầu đại diện

mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua
sửa bài.
Đánh dấu x vào trước câu trả
lời đúng nhất
a) Tập thở buổi sáng có lợi
gì ?
Buổi sáng sớm không khí thường
trong lành, chứa nhiều khí ô-xi, ít khói,
bụi, …
- Học sinh khác lắng
Thở sâu vào sáng sớm sẽ hít thở nghe, bổ sung
được không khí sạch, hấp thu được - Lớp nhận xét
nhiều khí ô-xi vào máu và thải được
nhiều khí các-bô-níc ra ngoài qua phổi
Cả hai ý trên
b) Hằng ngày, chúng ta nên
làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
Cần lau sạch mũi
Súc miệng bằng nước muối loãng
hoặc các loại nước sát trùng khác.
Cả hai ý trên
- Sau mỗi câu trả lời, Giáo viên cho
học sinh các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý : Tập thở sâu
vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì :
 Buổi sáng sớm có không khí
thường trong lành, ít khói, bụi …
 Sau một đêm nằm ngủ,
không hoạt động, cơ thể cần được - HS quan sát
vận động để mạch máu lưu

thông, hít thở không khí trong lành - Cá nhân
và hô hấp sâu để tống được
nhiều khí Các- bô- níc ra ngoài và - Học sinh làm việc
theo nhóm đôi
hít được nhiều khí Ô-xi vào phổi.
 Hằng ngày cần lau sạch mũi
và súc miệng bằng nước muối
để tránh bò nhiễm trùng các bộ

Quan
sát
Đàm
thoại


phận của cơ quan hô hấp trên.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh nên
có thói quen tập thể dục buổi sáng
và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
 Hoạt động 2: làm việc
với SGK ( 21’ )
Mục tiêu : Kể ra những việc
nên làm và không nên làm để
giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo
nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
các hình trang 9 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của

kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu
câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên các việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ
và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 Bước 2 : Làm việc cả
lớp
- Giáo viên gọi một số học sinh lên
trình bày. Mỗi học sinh phân tích, trả
lời 1 bức tranh.
- Giáo viên chốt ý :
 Tranh 4 : hai bạn nhỏ đang chơi bi
gần đường. Các bạn nhỏ không nên
chơi bi ở đây vì gần đường có nhiều
xe cộ qua lại, có nhiều khói, bụi ảnh
hưởng xấu đến cơ quan hô hấp.
 Tranh 5 : các bạn chơi nhảy dây
trong sân trường. Đây là việc nên
làm vì trong sân trường có nhiều cây
xanh, không khí thoáng đãng, trong
lành, nhảy dây cũng là một cách
vận động cơ thể.
 Tranh 6 : hai chú thanh niên đang
hút thuốc lá trong phòng có hai bạn
nhỏ. Khói thuốc lá có hại cho cơ quan
hô hấp, vì vậy không nên hút thuốc
lá, hai bạn nhỏ cũng không nên ở
trong phòng có nhiều khói thuốc lá.

 Tranh 7 : các bạn học sinh đang dọn
dẹp lớp học, bạn nào cũng đeo khẩu
trang. Đây là việc nên làm vì vệ sinh
lớp học thường xuyên thì không khí
trong lớp sẽ thoáng đãng, trong lành.
Khi dọn vệ sinh đeo khẩu trang sẽ ngăn
được các chất bụi bẩn bay vào mũi,
họng.
 Tranh 8 : các bạn học sinh đang đi

- Học sinh trả lời.
Học sinh khác lắng
nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét

- Học sinh thảo luận
và trả lời
- Các việc nên
làm :
 Giữ
vệ
sinh
nhà
ở,
trường
lớp, môi trường
xung quanh.
 Đeo khẩu trang
khi tham gia công
tác dọn vệ sinh,

khi đến những nơi
có bụi bẩn.
 Đổ rác đúng
nơi quy đònh.
 Tập thể dục và
tập
thở
hằng
ngày.
 Luôn giữ sạch
mũi và họng.
- Các việc không
nên làm :
 Để nhà cửa,
trường lớp bẩn
thỉu, bừa bộn.


×