Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 4.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.05 KB, 61 trang )

TẬP ĐỌC

Người mẹ ( 2 TIẾT)
I .Mục tiêu
Tập đọc
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới : mấy đêm ròng, thiếp đi,khẩn
khoản, lã chã,…
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợitình yêu
thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ
có thể làm tất cả.
2. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ khó : khẩn khoản,
lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo, ủ ấm,…
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm
từ
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng cho
phù hợp với diễn biến của câu chuyện
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu thương của mẹ dành cho con, nên phận làm
con chúng ta phải biết hiếu thảo yêu thương mẹ.
Kể chuyện
1.Kiến thức:
- Giúp HS nhớ , hiểu nội dung câu chuyện
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Giáo dục HS tình yêu thương
của mẹ dành cho con, nên phận làm con chúng ta phải biết
hiếu thảo yêu thương mẹ.
2 .Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh , nghe và kể lại
được câu chuyện
- Biết kể phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật
3 Thái độ:


- Giáo dục HS yêu thương mẹ
- vai.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp
được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Chú Sẻ và bông hoa bằng lăng
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng, chăm sóc ta khôn
lớn. Người mẹ nào cũng yêu con và sẵn sàng hy sinh cho con. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về một câu chuyện cổ rất xúc động của Anđéc-xen qua bài : “Người mẹ”
- Ghi bảng.


4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
PP: Trực quan, diễn giải
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng,

tình cảm
- Chú ý giọng đọc của nhân vật qua
từng đoạn :
+ Đoạn 1 : Giọng đọc hồi hộp,
dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng
hốt của người mẹ khi bò mất con.
Nhấn giọng các từ ngữ : hớt hải,
thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ
trả lại, khẩn khoản cầu xin.
+ Đoạn 2 và 3 : Giọng đọc thiết
tha, thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của
người mẹ trên đường đi tìm con. Nhấn
giọng các từ ngữ : không biết, băng
tuyết bám đầy, ủ ấm, ôm ghì, đâm,
nhỏ xuống, đâm chồi, nảy lộc, nở
hoa.
+ Đoạn 4 : Giọng đọc chậm rõ
ràng từng câu. Giọng Thần Chết ngạc
nhiên. Giọng người mẹ khi nói câu “Vì
tôi là mẹ” điềm đạm, khiêm tốn; khi
yêu cầu Thần Chết “Hãy trả con cho
tôi !” – dứt khoát.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
PP: Đàm thoại, thực hành, diễn giải
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên
luyện đọc từng câu, bài có 29 câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu
tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc
liền mạch lời của nhân vật có xen

lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh
về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
 Đoạn 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc
câu : “Thần Chết chạy nhanh hơn
gió / và chẳng bao giờ trả lại
những người lão đã cướp đi
đâu.//”
- Gọi học sinh đọc.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : hớt

Hoạt động của HS
Cả lớp
- Học sinh lắng nghe.

Cả lớp, cá nhân, nhóm

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân

- Cá nhân, Đồng thanh.


- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
Cả lớp, nhóm

- Học sinh chia nhóm và phân vai.


hải, thiếp đi, khẩn khoản
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn
1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Hoạt động 2 : luyện đọc lại ( 17’ )
PP: Thực hành, phân vai
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4 và
lưu ý học sinh về giọng đọc ở các
đoạn.
- Giáo viên chia học sinh thành các
nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh
mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn
chuyện, Thần Chết, bà mẹ.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học

sinh. Giáo viên nhắc các em đọc phân
biệt lời kể chuyện với lời đối thoại
của nhân vật, chọn giọng đọc phù
hợp với lời thoại.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện
theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.

Cả lớp, cá nhân, nhóm 2

- Học sinh đọc thầm.
- Suốt mấy đêm ròng thức
trông con ốm, bà mẹ quá mệt
và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh
dậy, không thấy con đâu, bà
hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối
cho bà biết Thần Chết đã cướp
đi đứa con của bà. Bà khẩn
khoản cầu xin Thần Đêm Tối
chỉ đường cho bà, đồng ý.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu
của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào
lòng để sưởi ấm nó, làm nó
đâm chồi, nảy lộc và nở hoa
giữa mùa đông buốt giá.
- Người mẹ làm theo yêu cầu

TIẾT 2
Hoạt động3 : hướng dẫn tìm hiểu của hồ nước : khóc đến nỗi
đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống
bài
hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
PP: Quan sát, thực hành
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
1 và hỏi :
+ Hãy kể lại vắn tắt chuyện
- Thần Chết ngạc nhiên không
xảy ra ở đoạn 1 ?
hiểu vì sao người mẹ có thể tìm
đến tận nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ,
người mẹ có thể làm tất cả vì
con, và bà đòi Thần Chết trả
con cho mình.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn - Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi.
2 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai - Học sinh tự do phát biểu suy
nghó của mình…
chỉ đường cho bà ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
3 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để hồ
nước chỉ đường cho bà?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
4, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi :

+ Thái độ của Thần Chết như
thế nào khi thấy người mẹ ?


+
nào ?

Người mẹ trả lời như thế

Cả lớp, nhóm
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn
bài, thảo luận nhóm và hỏi :
+ Chọn ý đúng nhất nói lên
nội dung câu chuyện :
a) Người mẹ là người rất
dũng cảm.
b) Người mẹ không sợ Thần
Chết.
c) Người mẹ có thể hi sinh
tất cả vì con.
- Giáo viên kết luận : cả 3 ý đều
đúng.
a) Người mẹ là người rất
dũng cảm vì bà đã thực hiện
được những yêu cầu khó khăn
của bụi gai, hồ nước.
b) Người mẹ không sợ
Thần Chết vì bà sẵn sàng đi tìm
Thần chết để đòi lại con.
c) Người mẹ có thể hi sinh

tất cả vì con là đúng nhất vì chính
sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ
lòng dũng cảm vượt qua mọi thử
thách và đến được nơi ở lạnh lẽo
của Thần Chết để đòi con.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
( 20’ )
PP: Thực hành, sắm vai
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần
kể chuyện hôm nay, các em kể
chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách
phân vai
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên giải thích : nói lời nhân
vật mình đóng vai theo trí nhớ, không
nhìn sách. Có thể kèm với động tác,
cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng
một màn kòch nhỏ.
- Giáo viên chia học sinh thành các
nhóm nhỏ, yêu cầu các học sinh
phân vai, dựng lai câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi
bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu
cầu :
 Về nội dung : kể có đúng
yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời
của mình không ? Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành


- Phân vai ( người dẫn chuyện,
bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai,
hồ nước, Thần Chết ) dựng lại
câu chuyện : “Người mẹ”
- Học sinh chia nhóm, phân vai.
- Các bạn nhóm khác theo dõi,
nhận xét.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời.

Cả lớp


câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng
kể có thích hợp, có tự nhiên không ?
Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh
có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp
dẫn, sinh động nhất.
Hoạt động 5. Củng cố : ( 2’ )
PP: hỏi đáp , diễn giải
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các
em đã thấy : kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác,

không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
để câu chuyện thêm hấp dẫn, em
nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử
chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu
gì về tấm lòng người mẹ ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng :
câu chuyện : “Người mẹ”cho
chúng ta thấy người mẹ rất yêu
con, rất dũng cảm. Người mẹ có
thể làm tất cả vì con. Người mẹ
có thể hi sinh bản thân cho con
được sống
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò : Đọc và xem trước các câu hỏi bài Mẹ vắng nhà ngày
bão
- Tìm hiểu bài , tập trả lời các câu hỏi ở SGK
- Rèn đọc lưu loát, diễn cảm


Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :

- Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba
chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn ( liên quan
đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vò )
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
Hoạt động của GV
HĐ1: Đặt tính và tính (13’)
- MT: Củng cố cho Hs cách đặt tính dọc
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và

cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách
tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,
số bò chia chưa biết trong phép chia khi
biết các thành phần còn lại của phép
tính.
- GV Nhận xét
HĐ2: Tính gía trò biểu thức và giải toán
(12’).
- MT: Giúp cho Hs biết cách tính giáù trò
biểu thức, củng cố về cách giải toán
hơn kém.

Hoạt động của HS
PP: Luyện tập, thực hành, gợi
mở, hỏi đáp.
HT : Cá nhân , lớp
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt
tính và kết quả phép tính
HS nêu.
- HS làm bài và sửa bài


PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Cá nhân , lớp .
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
5 x 9 + 27 = 45 +27

80 : 2 – 13


= 40 -13
Bài 3 : Tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi bảng biểu thức : 5 x 4 = 27
+ 117, yêu cầu học sinh tính giá trò của
biểu thức đó.

=

72

- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi - HS đọc
- Thùng thứ nhất có 125 l
đua sửa bài
dầu .Thùng thứ hai có 160 l
- Cho học sinh nhận xét.
dầu .
Bài 4 :
Thùng thứ hai có nhiều hơn

- GV gọi HS đọc đề bài
thùng thứ nhất bao nhiêu lít
- GV hỏi :
dầu .
+ Bài toán cho biết gì ?
Lấy số lít dầu của thùng thứ
hai trừ cho số lít dầu của thùng
+ Bài toán hỏi gì ?
thứ nhất.
+ Muốn biết thùng thứ hai nhiều
hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta - Đây là dạng toán tìm phần
hơn của số lớn so với số bé
làm như thế nào ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi - Học sinh làm bài
- HS sửa bài
tóm tắt :
Thùng thứ hai có nhiều hơn
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 (l)
- Yêu cầu HS làm bài.
Đáp số : 35 l dầu
- Cho học sinh sửa bài
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
HT: thi đua các nhóm
Hs thi đua nêu lại kiến thức vừa
luyện tập .
HĐ3: Củng cố . (3’)
- Yêu cầu nêu lại cách tìm thừa số , số

bò chia , số bò trừ chưa biết , cách tính - Học sinh nêu
- Học sinh vẽ hình
giá trò biểu thức .
Yêu cầu nêu lại cách tìm thừa số , số
bò chia , số bò trừ chưa biết , cách tính
giá trò biểu thức .
Bài 5 : vẽ hình theo mẫu :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho học sinh làm bài và sửa bài

- Học sinh nêu

- Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ.


- GV Nhận xét, tuyên dương
.5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Tập làm lại bài cho thành thạo .
- Chuẩn bò bài: Kiểm tra 1 tiết.
- Nhận xét tiết học.


Chính tả

NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và
lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác đoạn đoạn văn tóm tắt

nội dung ( 62 chữ ) của bài Người mẹ.
- Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương : d, gi, r
hoặc ân / âng
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
dễ viết lẫn : d, gi, r hoặc ân / âng
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT, vở chính tả, bảng con

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngắc ngứ, ngoặc
kép, mở cửa, đổ vỡ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới :: ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác đoạn đoạn văn tóm tắt nội dung ( 62 chữ )
của bài Người mẹ
 Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : d,
gi, r hoặc ân / âng
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh Cả lớp
nghe viết ( 20’ )
PP: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính - 2 – 3 học sinh đọc
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm - Đoạn này chép từ bài
nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. Người mẹ
Giáo viên hỏi :
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
vào 4 ô.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Đoạn văn có 4 câu
+ Đoạn văn có mấy câu ?
 Câu 1: Một bà mẹ … bắt đi.
 Câu 2 : Nhờ Thần đêm tối …
đã mất
 Câu 3 : Thấy bà mẹ … ngạc - Học sinh đọc


nhiên
 Câu 4 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào
?

+ Tìm tên riêng viết trong bài
chính tả.
+ Những dấu câu nào được dùng
trong đoạn văn ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
một vài tiếng khó, dễ viết sai
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào
vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc
nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường
mắc lỗi chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa
bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV
dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV
hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu
cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra, da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa
nhà.

hòn
gạch
b) Giải câu đố :
Trắng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trắng mọc lên

- Cuối mỗi câu có dấu
chấm.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Dấu hai chấm và dấu
chấm, dấu phẩy.
- Học sinh viết vào bảng con

- Cá nhân

- HS chép bài chính tả vào
vở

- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.

- Điền vào chỗ trống d
hoặc r. Ghi lời giải câu
đố :

- Tìm và viết vào chỗ
trống các từ :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân


thành hàng.

- Ru


viên

phấn trắng
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS thi thi đua sửa bài nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức
nối tiếp nhau.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d,
gi hoặc r có nghóa như sau :
+ Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ :
………………………….………………
+ Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ
chòu : ……………………………..…
+ Phần thưởng trong cuộc thi hay trong
trò chơi : …….
b) Chứa tiếng có vần ân hoặc
âng, có nghóa như sau:
+

thể
của
người
:
…………………………………………….…………
+
Cùng nghóa với nghe lời :
…………………………….………………..…
+
Dụng cụ đo trọng lượng ( sức
nặng ) : ……………………….
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và
kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Chấm bài
PP: đàm thoại, diễn giải
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó

nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép
(
đúng/sai
),
chữ
viết
( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ),
cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )

5.

- Dòu dàng
- Giải thưởng

- Thân thể
- Vâng lời
- Cái cân

Cả lớp
HS lắng nghe

Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.


Tập đọc


MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được từ ngữ mới trong bài : thao thức, củi
mùn, nấu chua
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh trong hai câu thơ
cuối bài
- Hiểu nội dung bài : tình cảm gia đình đầm ấm,mọi người
luôn biết nghó đến nhau
2 Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài . Đọc đúng các từ khó : bão nổi,củi
mùn chặn lối
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng và khổ thơ
- Học thuộc lòng bài thơ
3Thái độ: Giáo dục HS biết nghó đến mọi người
II/ Chuẩn bò :
1.
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng
phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn
hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
3Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : trong gia đình người mẹ có vai
trò rất quan trọng. Vắng mẹ, cả nhà sẽ ra

sao ? . Hôm nay các em học bài thơ : “Mẹ
vắng nhà ngày bão”. Qua đó các em
sẽ cảm nhận được tình yêu thương của
mọi người trong gia đình với nhau và đặc
biệt là với mẹ.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
33’
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Quan sát,đàm thoại,thực hành
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
dòu dàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ
cuối.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, bài có 5 khổ thơ, gồm
22 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng
thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên
tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.

Hoạt động của HS
- Hát

- Học sinh quan sát và trả
lời.


Cả lớp,nhóm,cá nhân
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.

- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài
- Cá nhân


- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ
hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các
khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : thao
thức, củi mùn, nấu chua
- Giáo viên cho học sinh đặt câu có từ
thao thức
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
đôi

- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp
nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ theo nhóm
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
Động não,vấn đáp,giảng giải
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng
khổ thơ và hỏi :
+ Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão ?

Nhưng / chò vẫn hái

Cho thỏ mẹ,/ thỏ con
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Học sinh đặt câu
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
HS đọc theo nhóm
Cả lớp,cá nhân

- Học sinh đọc thầm.
- Vì mẹ về quê gặp bão,
mưa to gió lớn làm mẹ
không về nhà được.
- Giường có hai chiếc thì
một chiếc ướt mưa. Củi
mùn để nấu cơm cũng bò
ướt. Ba bố con phải thay mẹ
làm mọi việc : chò hái lá
nuôi thỏ, em chăm đàn

ngan, bố đội nón đi chợ,
nấu cơm.
- Những câu thơ cho thấy
+ Ngày bão vắng mẹ, ba bố con cả nhà luôn nghó đến nhau
: Vẫn thấy trống phía
vất vả như thế nào ?
trong. Nằm ấm mà thao
thức. Thương bố con vụng
về. Củi mùn thì lại ướt.
+ Tìm những câu thơ cho thấy cả
nhà luôn nghó đến nhau.
- Giáo viên chốt ý : ba bố con luôn nghó - Những hình ảnh nói lên
đến mẹ: ba người nằm chung một chiếc niềm vui của cả nhà khi
giường Vẫn thấy trống phía trong vì mẹ vềlà : Mẹ về như
thiếu mẹ nên Nằm ấm mà thao thức. nắng mới. Sáng ấm cả
Còn mẹ ở quê, mẹ cũng không ngủ được gian nhà.
vì Thương bố con vụng về. Củi mùn thì - Học sinh phát biểu theo
suy nghó.
lại ướt.
+ Tìm những hình ảnh nói lên niềm
vui của cả nhà khi mẹ về.
+ Vì sao có thể so sánh mẹ như
nắng mới làm sáng ấm cả gian nhà ?
- Giáo viên : mẹ là thành viên quan
trọng trong gia đình, có ý nghóa lớn lao
với gia đình. Khi mẹ vắng nhà, nhất - Học sinh thảo luận nhóm
là vắng nhà vào ngày bão, cả ngôi đôi và trả lời theo suy
nhà cũng buồn và ướt lạnh vì mưa. nghó.
Ba bố con đều nhớ mẹ. Khi mẹ về, cả - Bạn nhận xét
nhà đều vui, cũng là lúc cơn bão

qua, bầu trời xanh trở lại, chính vì thế


có thể so sánh mẹ như nắng mới
làm sáng ấm cả gian nhà.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài
thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì về
tình cảm gia đình ?
- Giáo viên chốt ý : bài thơ cho thấy
tình cảm gia đình rất đầm ấm, mọi
người trong gia đình luôn yêu thương
và nghó đến nhau.
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ
để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ
như : Mấy – Hai – Nghó – Nhưng – Thế rồi
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng
bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc
trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh,
đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả

khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ (Mấy – Hai – Nghó –
Nhưng – Thế )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay.
4..Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.

Cả lớp,cá nhân
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo
sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối
nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc
tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.



KIỂM TRA
I/ Mục tiêu :
- Kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ
một lần ) các số có ba chữ số.
1
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vò ( dạng ,
2
1 1 1
, ,
)
3 4 5
- Giải toán đơn về ý nghóa phép tính.
- Kó năng tính độ dài đường gấp khúc.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :

1.

Đặt tính rồi tính :

327 +
416

561 –
244

2. Khoanh vào

462 +
354


728 456

1
số bông hoa
3

a)

b)

3. Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có
bằng nhau cái cốc ?
4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD :

A

m
35 c

B

25

D
cm

cm
40

C


b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy
mét ?
III/ Hướng dẫn đánh giá :


Bài 1 : ( 4 điểm ). Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
Bài 2 : ( 1 điểm ). Khoanh vào đúng mỗi câu được

1
2

điểm
1
điểm )
2
Viết câu lời giải đúng được 1 điểm.
Viết phép tính đúng được 1 điểm
1
Viết đáp số đúng được
điểm
2
1
Bài 4 : ( 2 điểm )
2
a) Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm,
gồm :
- Viết câu lời giải đúng được 1 điểm.
- Viết phép tính đúng được 1 điểm
1

b) Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét được
điểm.
2
( 100cm = 1 m )
Bài 3 : ( 2


Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH
ÔN TẬP KIỂU CÂU : AI – LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình
- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?.
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia
đình, xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước
thành 3 nhóm.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu
thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV :, bảng phụ viết sẵn bài tập 2, SGK.
2. HS : VBT, SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) So sánh. Dấu chấm
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học

Mở rộng vốn từ về gia đình, qua đó sẽ giúp các em mở rộng vốn
từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình; ôn kiểu câu : Ai ( cái
gì, con gì ) – là gì ?.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về Cả lớp, cá nhân
gia đình ( 10’ )
PP: Thực hành, thi đua
Bài tập 1
- Viết tiếp các từ ngữ
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu chỉ gộp những người
yêu cầu .
thân trong gia đình vào
chỗ trống.
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu :
ông bà, chú cháu
- Giáo viên hỏi :
- Ông bà là chỉ cả ông
+ Em hiểu thế nào là ông bà?
và bà
+ Em hiểu thế nào là chú cháu ?
- Chú cháu là chỉ cả chú
- Giáo viên nêu : mỗi từ được gọi là và cháu
từ chỉ gộp những người trong gia đình
đều chỉ từ hai người trong gia đình trở
nên
- Giáo viên cho học sinh làm bài

- Học sinh làm bài.
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, - Học sinh thi đua sửa bài
chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn
thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút viết
nhanh những từ ngữ tìm được.
- Gọi học sinh đọc bài làm : ông bà,
bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, cha


chú, cô chú, cậu mợ, chú thím,
chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu - Bạn nhận xét.
cháu, mẹ con, bố con, cha con, anh
em, chò em, dì dượng, tía con, …
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận
nhóm thắng cuộc.
Ghi các thành ngữ, tục
Bài tập 2: ghi các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích
ngữ sau vào nhóm thích hợp ( 10’ )
hợp.
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu - Con hiền cháu thảo
yêu cầu .
- Con cháu ngoan ngoãn,
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ
- Giáo viên hỏi :
+ Con hiền cháu thảo có nghóa là - Ta xếp câu này vào cột
gì ?
2 : con cháu đối với ông
bà, cha mẹ

+ Vậy ta xếp câu này vào cột
nào ?
- Giáo viên hướng dẫn : để xếp đúng
các câu thành ngữ, tục ngữ vào đúng
cột thì trước hết ta phải suy nghó để tìm
nội dung, ý nghóa của từng câu tục
ngữ, thành ngữ. Sau đó xếp chúng vào
đúng cột trong bảng.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài,
chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn
thi đua tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn và
nêu cách hiểu từng câu tục ngữ,
thành ngữ.
Cha mẹ đối với con cái
c) Con có cha như nhà có nóc
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
a) Con hiền cháu thảo
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha
mẹ
Anh chò em đối với nhau
e) Chò ngã, em nâng
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ
đần

- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

- Cá nhân

Cá nhân, lớp ,
- Dựa theo nội dung các
bài tập đọc ở Tuần 3,
4, hãy đặt câu theo
mẫu Ai là gì ? để nói
về :
- HS đọc
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận - Học sinh làm bài và sửa
nhóm thắng cuộc.
bài
Hoạt động 2 : Ai là gì ? ( 18’ )
- Học sinh đọc
PP: Thực hành, giảng giải, động - Bạn nhận xét
não
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi học sinh đọc lại câu mẫu.


- Giáo viên cho học sinh làm bài và
sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng :
a. Bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len
- Tuấn là anh của Lan
- Tuấn là người anh biết nhường
nhòn em.
- Tuấn là đứa con ngoan.
- Tuấn là đứa con hiếu thảo.

- Tuấn là người con biết thương mẹ.
b. Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà
ngủ
- Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
- Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo
- Bạn nhỏ là người rất thương bà.
- Bạn nhỏ là người biết quan tâm,
chăm sóc bà
- Bạn nhỏ là cô bé đáng quý
c. Bà mẹ trong truyện Người mẹ
- Bà mẹ là người rất yêu thương
con
- Bà mẹ là người dám làm tất cả
vì con
- Bà mẹ là người rất tuyệt vời
- Bà mẹ là ngườithật đáng quý
trọng
- Bà mẹ là người sẵn sàng hy sinh
thân mình vì con.
d. Chú chim sẻ trong truyện Chú Sẻ
và bông hoa bằng lăng
- Sẻ non là người bạn tốt
- Sẻ non là người bạn rất đáng
yêu
- Sẻ non là người bạn dũng cảm,
tốt bụng
- Sẻ non là người bạn của bé Thơ
và cây hoa bằng lăng
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố : 4’

PP: Quan sát, đàm thoại, thi đua
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi gọi điện
thi đua giữa hai dãy nêu từ gộp
chỉhữngngười thân trong gia đình.Một
học sinh nêu một từ
-Giáo viên cho nhận xét.
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : so sánh

Thi đua các nhóm


Tự nhiên xã hội

BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết nghe nhòp đập của tim, đếm
nhòp đập của mạch.
2. Kó năng : Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
3. Thái độ : HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh
đề phòng bệnh lao phổi.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng
tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các
loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )

Bài cũ : ( 4’ ) Máu và cơ quan tuần hoàn
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
- Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’)
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Hoạt
động tuần hoàn”
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 32’
1.
2.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: thực hành (14’ )
Mục tiêu : Biết nghe nhòp đập Cả lớp, nhóm
của tim, đếm nhòp đập của mạch.
PP: Thực hành, giảng giải
Cách tiến hành :
 Bước 1 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Áp tai vào ngực của bạn để
nghe tim đập và đếm số nhòp đập của
tim trong một phút
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa
của bàn tay phải lên cổ tay trái của
mình hoặc tay trái của bạn ( phía dưới - Học sinh làm mẫu. Cả lớp
ngón cái ), đếm số nhòp mạch đập quan sát

trong một phút.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên
- HS thực hành nghe và đếm
làm mẫu cho cả lớp quan sát
 Bước 2 : Làm việc theo nhòp tim.
nhóm
- Giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh
nhau thực hành nghe và đếm nhòp tim
theo yêu cầu của Giáo viên
- Học sinh trả lời.
 Bước 3 : Làm việc cả lớp


- Giáo viên gọi học sinh thực hành và
trả lời các câu hỏi :
+ Các em đã nghe thấy gì khi áp
tai vào ngực của bạn mình ?
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên
cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy
gì ?
- Giáo viên nhận xét
Kết Luận: tim luôn đập để
bơm đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng
đập, máu không lưu thông được
trong các mạch máu, cơ thể sẽ
chết.
Hoạt động 2: làm việc với SGK
PP: quan sát, dàm thoại, thực hành
Mục tiêu : Chỉ được đường đi
của máu trong sơ đồ vòng tuần

hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo
nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
các hình trang 17 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí
hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu
hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chỉ động mạch, tónh mạch và
mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng
của từng loại mạch máu.
+ Chỉ và nói đường đi của máu
trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần
hoàn nhỏ có chức năng gì ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu
trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần
hoàn lớn có chức năng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi
nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
nhóm mình. Mỗi học sinh trả lời câu
hỏi.
Kết Luận:
 Tim luôn co bóp để đẩy máu
vào hai vòng tuần hoàn.
 Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu
chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh

dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan
của cơ thể, đồng thời nhận khí
các – bô – níc và chất thải của
các cơ quan rồi trở về tim.
 Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu
về tm đến phổi lấy khí ô-xi và
thải khí các – bô – níc rồi trở về
tim.

- Các nhóm khác bổ sung,
góp ý.

Cả lớp, nhóm, cá nhân
( 14’ )

- Học sinh quan sát.
-

Cá nhân

- Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung, góp
ý.

Nhóm

- Học sinh chia nhóm,
luận, phân công.

- Các nhóm thi đua


thảo


Hoạt động 3: chơi trò chơi ghép chữ
vào hình ( 5’ )
PP: thi đua, thực hành
Mục tiêu : củng cố kiến thức
đã học về hai vòng tuần hoàn.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : nhận nhiệm vụ
và chuẩn bò trong nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một
bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng
tuần hoàn ( sơ đồ câm ) và các tấm
phiếu rời ghi tên các mạch máu của
hai vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước,
ghép chữ vào sơ đồ đúng vò trí và trình
bày đẹp là thắng cuộc.
 Bước 2 :
- Giáo viên cho các nhóm thi đua ghép
chữ vào hình.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
sản phẩm và đánh giá xem đội nào
thắng.

- Học sinh nhận xét.


5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn



Tập viết
ÔN CHỮ HOA :C
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa C
- Viết tên riêng : Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Công cha như núi Thái
Sơn / Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa C, viết đúng tên riêng,
câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa
các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu C, tên riêng : Cửu Long và câu ca
dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.

- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Bố Hạ
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập
viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa C, củng cố cách viết một số
chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : L, N, C, T, S
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động của GV
 Hoạt động 1 : Hướng
dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
 PP: Vấn đáp, thực
hành
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng : Cửu
Long và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có
trong tên riêng ?
- GV gắn chữ C trên bảng cho học
sinh quan sát và nhận xét.

Hoạt động của HS
- Cả lớp

- Các chữ hoa là : C, L
- HS quan sát và nhận xét.

- 2 nét.
- Nét cong trên và nét cong trái



nối liền nhau

- Học sinh quan sát.
+ Chữ C được viết mấy nét ?
+ Chữ C hoa gồm những nét
nào?
- GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy
trình viết chữ C hoa : từ điểm đặt
bút trên đường kẻ ngang trên
viết nét cong trên độ rộng một
đơn vò chữ, tiếp đó viết nét
cong trái nối liền. Điểm dừng
bút cao hơn đường kẻ ngang dưới - Viết bảng con
một chút, hơi cong, gần chạm
vào thân nét cong trái.
- Giáo viên viết chữ C hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học
sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học - Cá nhân
sinh lưu ý : chữ C hoa cỡ nhỏ có độ
cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên : trong bài tập viết hôm - Học sinh quan sát và nhận xét.
nay, các em sẽ luyện viết củng cố
thêm chữ hoa S, N. Chữ L đã tập
viết ở tuần 2, chữ T tập viết ở
tuần 3. Hãy theo dõi cô viết trên
bảng và nhớ lại cách viết.
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ
hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng - C, L, g

- ư, u, o, n
lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Cá nhân
- Học sinh theo dõi
từng chữ hoa :
 Chữ S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Học sinh viết bảng con
 Chữ N hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( - Cá nhân
tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Cửu
Long
- Giáo viên giới thiệu : Cửu Long
là dòng sông lớn nhất nước ta, - Học sinh quan sát và nhận xét.
chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn - Câu ca dao có chữ được viết hoa
tên riêng cho học sinh quan sát và là Công, Thái Sơn, Nghóa
nhận xét các chữ cần lưu ý khi - Học sinh viết bảng con
viết.


×