Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 7.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 57 trang )

Tập đọc

I .Mục tiêu
Tập đọc
1. Kiến thức:
-Đọc đúng các tiếng ,từ dễ phát âm sai:dẫn bóng, ngần ngừ, sững
lại,khu xuống, suýt xoa, …
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
-Biết đọc phân biệt lời nhân vật:bác đứng tuổi, Quang.
-Hiểu nghóa các từ, đặc biệt từ chú giải.
-Nắm được nội dung bài và ý nghóa câu truyện :Không được chơi bóng
dưới lòng đường. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trọng luật lệ
chung,quy tắc chung của cộng đồng .
2/Kó năng :rèn kó năng đọc thành tiếng và kó năng đọc hiểu.
3/Thái độ:HS có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông
Kể chuyện
1/Kiến thức :HS biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn , cảcâu
chuyện .
2/Kó năng :rèn kó năng nói dựng lại câu chuyện, kó năng nghe và phân
tích.
3/Thái độ:mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn, Một chiếc khăn mùi soa.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhớ lại buổi đầu đi
học
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :


+ Điều gì gợi tác giả nhớ đến những
kỉ niệm của buổi tựu trường ?
+ Tác giả đã so sánh những cảm giác
của mình được nảy nở trong lòng với những
cái gì ?
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao
tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay
đổi lớn ?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Cộng đồng là chủ điểm nói về
Quan hệ giữa Cá nhân với những người
xung quanh và xã hội.

Hoạt động của HS
-

Hát

-

3 học sinh đọc

-


Học sinh quan sát và trả lời.

Chúng ta không nên chơi đá
bóng dưới lòng đường vì lòng
đường là để dàng cho xe cộ đi
lại, nếu chơi đá bóng sẽ rất
-


Giáo viên hỏi :
nguy hiểm, vi phạm luật giao
+ Chúng ta có nên chơi đá bóng dưới thông.
lòng đường không ? Vì sao ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ học bài :
“Trận bóng dưới lòng đường”. Qua bài
đọc này, các em sẽ biết được có một nhóm
bạn của chúng ta lại không để ý đến điều
nguy hiểm đã chơi bóng dưới lòng đường.
Chuyện gì đã xảy ra hôm đó ? Chúng ta Cả Lớp,cá nhân,nhóm
cùng đọc truyện để tìm hiểu.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các họat động :
-

TIẾT 1

Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng
và đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và

lời các nhân vật.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu
chuyện :
+ Đoạn 1, 2 : miêu tả trận đấu bóng, giọng
dồn dập, nhanh.
+ Đoạn 3 : miêu tả hậu quả của trò chơi
không đúng chỗ, giọng chậm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng câu, bài có 30 câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,
có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có
xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và khi đọc câu :
Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của

ông cụ sao giống lưng ông nội đến
thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích
lô,/ vừa mếu máo://
Ông ơi … // cụ ơi … ! // Cháu xin lỗi cụ. //
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : cánh phải,
cầu thủ, khung thành, đối phương
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.

Cá nhân
Cá nhân
Nhóm 3

Cả lớp,nhóm
-

Học sinh các nhóm thi đọc.

Một vài tốp học sinh phân
vai : người dẫn chuyện, bác
-


Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại các đoạn theo nhóm
Hoạt động 2 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi
chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời
người kể và lời các nhân vật.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và lưu ý học
sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn

cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
-

TIẾT 2
Hoạt động 3: hướng dẫn tìm hiểu bài
( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được
những chi tiết quan trọng và diễn biến
của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần
đầu ?
- Giáo viên chốt ý : Mặc dù Long suýt tông
phải xe máy, thế nhưng chỉ được một lúc,
bọn trẻ hết sợ lại hò nhau xuống lòng đường
đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết
chuyện gì đã xảy ra.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2,
hỏi :
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng
hẳn ?

đứng tuổi, Quang
- Bạn nhận xét.


Cả lớp,cá nhân

Học sinh đọc thầm.
Các bạn nhỏ chơi bóng dưới
lòng đường
- Trận bóng phải tạm dừng
lần đầu vì bạn Long mải đá
bóng suýt nữa tông phải xe
máy. May mà bác đi xe dừng
lại kòp. Bác nổi nóng khiến
cả bọn chạy tán loạn
-

1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả
lớp đọc thầm theo
- Quang sút bóng chệch lên
vỉa hè, quả bóng đập vào
đầu một cụ già đang đi đường
làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu
và khu xuống. Một bác
đứng tuổi đỡ cụ già dậy,
quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ
bỏ chạy hết
- 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả
lớp đọc thầm theo
- HS suy nghó và trả lời : Quang
nấp sau một gốc cây và lén
nhìn sang. Cậu sợ tái cả người.
Nhìn cái lưng còng của ông cụ
cậu thấy nó sao mà giống

cái lưng của ông nội đến
thế. Cậu vừa chạy theo chiếc
xích lô vừa mếu máo xin lỗi
ông cụ
- Học sinh thảo luận nhóm và
tự do phát biểu suy nghó của
mình : Không được đá bóng
dưới lòng đường./ Lòng đường
không phải là chỗ để các em
- Giáo viên chốt ý : Khi gây ra tai nạn, bọn đá bóng./ Đá bóng dưới lòng
trẻ chạy hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đường rất nguy hiểm vì dễ
gây tai nạn cho mình và cho
đọc đoạn 3 của truyện.
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất người khác./…
ân hận trước tai nạn do mình gây ra.
-

Cả lớp,nhóm


Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời
câu hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?
- Kể lại một đoạn của câu
chuyện Trận bóng dưới
lòng đường theo lời một
- Giáo viên chốt ý : Không được chơi bóng nhân vật
dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải - Các nhân vật của truyện là
tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy,

luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
bác đứng tuổi, cụ già, bác
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn đạp xích lô
của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
- Đoạn 1 có 3 nhân vật là
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí Quang, Vũ, Long và bác đi xe
nhớ và tranh minh họa, kể lại được một máy
đoạn chuyện bằng lời của mình
- Đoạn 2 có 5 nhân vật là
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
Quang, Vũ, Long, bác đứng
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể tuổi và cụ già.
chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ - Đoạn 3 có 4 nhân vật là
và tranh minh họa, mỗi em sẽ nhập vai một Quang, cụ già, bác đứng tuổi,
nhân vật, kể lại được một đoạn chuyện bằng bác đạp xích lô
lời của mình.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Khi đóng vai nhân vật trong
- Giáo viên hỏi :
truyện để kể, em phải chọn
+
Trong truyện có những nhân vật xưng hô là tôi ( hoặc mình,
nào ?
em ) và giữ cách xưng hô ấy
từ đầu đến cuối câu chuyện,
không được thay đổi
+ Đoạn 1, 2, 3 có những nhân vật nào - Lần lượt từng HS kể trong
tham gia câu chuyện ?
nhóm của mình, các bạn trong
cùng nhóm theo dõi và chỉnh

sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét.
-

Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ
đóng vai một trong 3 nhân vật mà mình sẽ
đóng vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để
kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng
hô?
-

Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2
HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện
và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau
khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu
chuyển lời của Lan thành lời của mình không
? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
-

HS lắng nghe



Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời
kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu
chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
5. Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã
thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi
đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt
từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể
theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn,
em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói
bạn Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý
kiến của bạn đó không? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn để HS nhận thấy
rằng Quang và các bạn có lỗi là đá bóng
dưới lòng đường và làm cụ già bò thương
nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu bé
giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng còng của ông
cụ, em nghó đến cái lưng của ông nội mình
và mếu máo xin lỗi ông cụ
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-



Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng
phép nhân.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập,SGK
2. HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : bảng nhân 7 ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động : 32’
Hoạt động 1 : lập bảng nhân 7 ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh thành lập Cả lớp, cá nhân
bảng nhân 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3, …, 10 )

và học thuộc lòng bảng nhân này
Phương pháp : trực quan, giảng giải
- Học sinh lấy trong bộ học
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 toán 1 tấm bìa có 7 chấm
tấm bìa có 7 chấm tròn.
tròn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng - Học sinh kiểm tra
hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên
tấm bìa.


GV hỏi :
- Tấm bìa trên bảng cô vừa
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có gắn có 7 chấm tròn
mấy chấm tròn ?
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần
+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 7 được lấy 1 lần
+ 7 được lấy mấy lần ?
- GV ghi bảng : 7 được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được được phép nhân 7 x 1
phép nhân nào ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 1
- 7x1=7
+ 7 x 1 bằng mấy ?
- Cá nhân
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa,
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra

mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh - 7 chấm tròn được lấy 2 lần
kiểm tra
- 7x2
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và
hỏi :
- 7 x 2 = 14
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm - Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14
tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Cá nhân
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa,
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 2
và kiểm tra
+ 7 x 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 2 = 14 ?
- 7 chấm tròn được lấy 3 lần
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 = 7 + 7 =14
- Gọi học sinh nhắc lại
- 7x3
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa,
mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh - 7 x 3 = 21
kiểm tra
- Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và
hỏi :
- Cá nhân
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm - Lấy tích của 7 x 2 = 14 cộng
tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
cho 7 bằng 21
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.

- Giáo viên ghi bảng : 7 x 3
+ 7 x 3 bằng mấy ?
- Học sinh nêu ( có thể
+ Vì sao con biết 7 x 3 = 21 ?
không theo thứ tự )
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
- Gọi học sinh nhắc lại
+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích
của 7 x 3 không ?
- Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy
lập các phép tính còn lại của bảng nhân 7.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng
nhân 7
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :
7 x 4 = 28
- Các phép nhân đều có
7 x 5 = 35
thừa số là số 7
7 x 6 = 42
- Các thừa số còn lại là số
7 x 7 = 49
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
7 x 8 = 56
- 2 tích liên tiếp liền trong
7 x 9 = 63
bảng nhân 7 hơn kém nhau 7
7 x 10 = 70
đơn vò
- Giáo viên chỉ vào bảng nhân 7 và nói :
- Muốn tìm tích liền sau ta lấy

đây là bảng nhân 7.
tích liền trước cộng thêm 7
- Giáo viên hỏi :
- Tìm tích của 7 x 4 bằng
-


+ Các phép nhân đều có thừa số là cách ta lấy 7 + 7 + 7 + 7 = 28
- Lấy tích 7 x 3 = 21 cộng 7 =
+ Các thừa số còn lại là số mấy ?
28
- Trong 2 cách bạn vừa nêu
+ Quan sát và cho cô biết 2 tích liên thì cách 2 nhanh hơn
tiếp liền trong bảng nhân 7 hơn kém nhau bao - Cá nhân, Đồng thanh
nhiêu đơn vò ?
- Cá nhân
+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế - 3 học sinh
nào ?
- 3 học sinh
- Cá nhân
+ Tìm tích của 7 x 4 bằng cách nào ?
- Cá nhân
+ Bạn nào còn có cách nào khác ?
+ Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách - 2 học sinh đọc
nào nhanh hơn ?
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 7
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân
7
- Gọi học sinh đọc xuôi bảng nhân 7

- Gọi học sinh đọc ngược bảng nhân 7
- Giáo viên che số trong bảng nhân 7 và gọi - HS đọc
học sinh đọc lại
- HS làm bài
- Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 7 và - Cá nhân
cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
- Lớp nhận xét
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh
đọc 5 phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 7.
Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ )
- Học sinh đọc
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng
bảng nhân 7 để giải bài toán có lời - Mỗi tuần lễ có 7 ngày
văn bằng một phép tính nhân. Thực - Hỏi
4 tuần lễ
có bao
hành đếm thêm 7.
nhiêu ngày ?
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Cả lớp làm vở.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : 0 x 7 = 0, 7 x 0 = 0 vì số
nào nhân với 0 cũng bằng 0

Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- Học sinh đọc
- GV hỏi :
- Số đầu tiên trong dãy số
+ Bài toán cho biết gì
này là số 7
+ Bài toán hỏi gì ?
- Tiếp theo số 21 là số 28
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt - 21 cộng thêm 7 bằng 28
:
- Tiếp theo số 28 là số 35
Tóm tắt :
- Lấy 28 + 7 = 35 hoặc lấy 42
1 tuần : 7 ngày
– 7 = 35
4 tuần : … ngày ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Học sinh làm bài và sửa
- Giáo viên nhận xét.
bài
Bài 3 : đếm thêm 7 rồi viết số - Lớp nhận xét
thích hợp vào dưới mỗi vạch :
mấy ?


GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi :
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số
nào?

+ Tiếp theo số 21 là số nào ?
+ 21 cộng thêm mấy bằng 28 ?
+ Tiếp theo số 28 là số nào ?
+ Hãy nêu cách làm.
- Giáo viên giảng : trong dãy số này, mỗi
số đều bằng số đứng ngay trước nó
cộng thêm 7. hoặc bằng số đứng ngay
sau nó trừ đi 7.
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện
tập .
-

Chính tả

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ
đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào
hai ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng, kết thúc câu đặt dấu
chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 61 chữ ) của
truyện Trận bóng dưới lòng đường.

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương : tr / ch, iên
/ iêng.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : tr / ch, iên / iêng
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong
bảng chữ.
- Thuộc lòng tên 11 chữ tiếp theo trong bảng chữ
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2,SGK
- HS : VBT, vở chính tả,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ
ngữ : nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái
gương, vườn rau.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay
cô sẽ hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác một đoạn văn (

61 chữ ) của truyện Trận bóng dưới
lòng đường.
 Làm bài tập phân biệt các tiếng
có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, iên /
iêng
 Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào
ô trống trong bảng chữ.
 Thuộc lòng tên 11 chữ tiếp theo
trong bảng chữ
4.Phát
triển
các
hoạt
động: 32’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe viết chính xác một đoạn văn ( 61
chữ ) của truyện Trận bóng dưới
lòng đường.
Phương pháp : Vấn đáp thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?


-

Hát

- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.

( 20’ )
Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc

Đoạn này chép từ bài
Trận
bóng
dưới
lòng
đường
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Các chữ đầu câu, đầu
đoạn, tên riêng của người
- Lời các nhân vật được đặt
sau những dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng
- Đoạn văn có 8 câu

-

+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn
viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau
những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
 Câu 1: Một chiếc xích lô
xòch tới.
 Câu 2 : Bác đứng tuổi …
bực bội :
 Câu
3 : Thật là quá

-

Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con

Cá nhân
HS chép bài chính tả vào
vở
-


quắt !.


Câu 4 : Quang sợ tái cả




Câu 5 : Bỗng cậu … ông



Câu 6 : Cậu bé … mếu

người
nội thế.
-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

máo :
Câu 7 : Ông ơi … cụ ơi … !
Câu 8 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai : xích lô, quá
quắt, bỗng, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết

- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
, Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng
lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía
trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả.
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập
phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : tr / ch, iên / iêng.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào
ô trống trong bảng chữ
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,

đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) tr hoặc ch
Là cái :
Mình …… òn, mũi nhọn
Bút
…… ẳng phải bò, …… âu
mực
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.



12’
Cả lớp,cá nhân

- Điền vào chỗ trống và
ghi lời giải câu đố :

- Viết những chữ và tên
chữ còn thiếu trong bảng
sau :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài


iên hoặc iêng
Là quả :
Trên trời có g…/… nước trong
dừa

Con k …/… chẳng lọt, con ong
chẳng vào.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi
tiếp sức.
Số
Chữ
Tên chữ
thứ tự
b)

1

quy

2
3

e - rờ
ét – sì

4



5

tê hát


6
7
8

tê e - rờ
u
ư

9



10

ích - xì

11

i dài

Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết
luận nhóm thắng cuộc
Chấm bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
Chuẩn bò :Xem trước bài Bận, phát hiện
từ khó,rèn viết
-

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
/Kiến thức: hiểu nghóa các từ chú giải trong sgk :kiệt sức,kiệt lực và
biết cách dùng từ mới.


-Nắm được nội dung bài :bạn bè phải giúp đỡ nhau lúc khó khăn.Giúp
bạn nhiều khi chính là giúp mình,bỏ mặc bạn chính là hại mình
2/Kó năng :đọc trơn toàn bài,đọc đúng các từ :khẩn khoản,kiệt lực,ngã
gục,rên lên..
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,đọc phân biệt lời dẫn truyện với
lời nhân vật .
3/Thái độ:gd HS biết yêu quý,sống hết lòng vì bạn bè.
II/ Chuẩn bò :
1.
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn
câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
2.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )

2. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những gì ?
- Giáo viên : Hôm nay các em sẽ học
bài : “Lừa và ngựa” Truyện này muốn
nói với các em một điều rất quan trọng
về cách cư xử với bạn bè.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc phân biệt lời người kể
và lời các nhân vật.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
vui sướng, hồn nhiên.
- Chú ý thể hiện giọng đọc của các
nhân vật :
+ Lời người dẫn chuyện : đọc
giọng thong thả, chậm rãi.
+ Giọng lừa : mệt nhọc, khẩn
khoản cầu xin
+ Giọng ngựa : lạnh lùng, thờ ơ khi
trả lời lừa, rên lên, hối hận khi phải
chở tất cả đồ đạc của lừa.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, bài có 16 câu, các em
nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời
của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.

Hoạt động của HS
- Hát
Học sinh quan sát và
trả lời.
- Tranh vẽ một người
đang chất hàng rất nặng
trên lưng một con ngựa,
phía xa có một con lừa
đang nằm chết
-

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1–
2 lượt bài.
-


-

Học sinh đọc tiếp nối 1 –


Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn : bài chia làm 2 đoạn.
 Đoạn 1 : Người nọ có một
con lừa và một con ngựa … tôi
không giúp được chò đâu.
 Đoạn 2 : còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : kiệt
sức, kiệt lực
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài
Động não,đàm thoại
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và

diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên : Lừa và ngựa có cùng
chung một chủ ? Chuyện gì xảy ra với hai
con vật này ? Chúng ta cùng tìm hiểu
đoạn 1 của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Khi có việc đi xa, người chủ đã
phân công công việc cho lừa và ngựa
như thế nào ?
-

+ Lừa khẩn khoản xin ngựa điều
gì ?
+

Khi đó, ngựa trả lời lừa thế

nào ?
+ Vì sao ngựa không giúp lừa ?
- Giáo viên : Khi thấy mình kiệt sức, lừa
đã khẩn khoản cầu xin ngựa nhưng vì ích
kỉ và ngại vất vả nên ngựa đã không
giúp lừa. Liệu ngựa có an nhàn được
suốt chặng đường dài không ? Chuyện
gì đã xảy ra với chú lừa phải mang
nặng ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối
của bài.

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2

2 lượt bài
- Cá nhân
Học sinh đọc phần chú
giải.
-

-

2 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối

Đồng thanh
Đọc theo nhóm
Cả lớp,cá nhân,nhóm
-

Học sinh đọc thầm.
Người chủ cưỡi lên
lưng ngựa, còn bao nhiêu
đồ đạc thì chất hết lên
lưng lừa.
- Lừa khẩn khoản xin
ngựa mang giúp mình chỉ
là một ít đồ .
- Khi đó, ngựa trả lời lừa
là việc ai người ấy lo,
ngựa không thể giúp lừa.
- HS phát biểu ý kiến

theo suy nghó của từng
em : Ngựa không giúp lừa
vì ngựa không muốn mình
phải mang nặng. / Vì ngựa
lười biếng, không muốn
mình vất vả. / Vì ngựa là
kẻ ích kỉ, không biết quan
tâm, giúp đỡ bạn bè. / …
- HS đọc thầm và trả lời
:
- Câu chuyện kết thúc :
Lừa kiệt lực, ngã và
chết. Người chủ chất tất
cả đồ đạc từ lưng lừa
sang lưng ngựa. Ngựa phải
chở đồ đạc rất nặng, ân
hận vì đã không chòu
giúp bạn.
- Học
sinh thảo luận
nhóm đôi và trả lời theo
suy nghó.
 Giúp bạn chính là
giúp mình
 Phải
thương
bạn,
-



và hỏi :
giúp bạn lúc bạn gặp
+ Câu chuyện kết thúc như thế khó khăn
nào ?
 Không giúp bạn có
khi là hại chính mình
 Bạn bè cần phải
yêu thương giúp đỡ lẫn
nhau.
- Bạn nhận xét
Giáo viên cho học sinh đọc thầm lời
than của ngựa và hỏi :
+
Câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì ?
-

- Học sinh các nhóm thi
đọc.

Một vài tốp học sinh
phân vai : người dẫn
chuyện, lừa, ngựa
- Bạn nhận xét.
-

Giáo viên chốt ý : Bạn bè phải
biết thương yêu, giúp đỡ nhau lúc
khó khăn. Giúp bạn nhiều khi chính
là giúp mình, bỏ mặc bạn chính là

làm hại mình.
3.
Hoạt động 3 : luyện
đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân
biệt lời người kể và lời các nhân
vật.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và lưu
ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học
sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3
nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng
cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
-


Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để
làm tính và giải toán.

- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua
các ví dụ cụ thể.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội
dung ôn tập.
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : bảng nhân 7 ( 4’ )
Gọi học sinh đọc bảng nhân 7
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ã.
4.Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động 1: Luyện tập :
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng
bảng nhân 7 để giải bài toán có
lời văn bằng một phép tính nhân.
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7 vì
số nào nhân với 1 cũng bằng chính

số đó.

Hoạt động của HS
- Hát

Cả
nhân,nhóm

-

lớp,cá

Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét


GV hỏi :
+ Có nhận xét gì về kết quả các
thừa số, thứ tự của các thừa số trong
hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7 ?
Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7
- Giáo viên tiến hành tương tự để học
sinh rút ra kết luận về các phép tính còn
lại.
- Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các
thừa số của phép nhân thì tích
không thay đổi.
Bài 2 : tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải.
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi
tóm tắt :
Tóm tắt :
1 lọ : 7 bông hoa
5 lọ : … bông hoa ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 5 : viết tiếp số thích
hợp vào chỗ chấm
- GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi :
+ Mỗi số trong dãy số này bằng
số đứng ngay trước nó cộng với mấy ?
+ Tiếp theo là số nào ?
+ 21 cộng thêm mấy bằng 28 ?
+ Tiếp theo số 28 là số nào ?
+ Hãy nêu cách làm.
- Giáo viên giảng : trong dãy số này,
mỗi số đều bằng số đứng ngay

trước nó cộng thêm 7 hoặc bằng
số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa
bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố
PP: Thi đua
Bài 4: Yêu cầu HS nêu đề bài
HS thi đua làm bài theo nhóm 2
Đại diện các nhóm trình bày
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Làm bài 5 b
-

Hai phép tính này cùng
bằng 14
- Có các thừa số giống
nhau nhưng thứ tự viết
khác nhau
-

-

Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét

-


Học sinh đọc

Mỗi lọ có 7 bông hoa
Hỏi 5 lọ như thế có bao
nhiêu bông hoa ?
-

1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
-

HS đọc
Mỗi số trong dãy số
này bằng số đứng ngay
trước nó cộng với 7
- Tiếp theo là số 35, 42
-

- Học sinh làm bài và
sửa bài
- Lớp nhận xét

Cả lớp,nhóm
Mỗi hàng có 7 ô vuông
. Hỏi 4 hàng như thế có
bao nhiêu ô vuông?

HS lắng nghe



Chuẩn bò : bài Gấp một số lên nhiều
lần


Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: nắm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với
con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài
tập đọc, tập làm văn nhanh, đúng, chính xác .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 ,SGK
2. HS : VBT, SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) so sánh
- Giáo viên viết 3 câu còn thiếu các
dấu phẩy :
 Bà em mẹ em và chú em đều là
công nhân xưởng gỗ
 Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em
đều xinh xắn dễ thương và rất khéo
tay

 Bộ đội ta trung với nước hiếu
với dân.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ được học một kiểu
so sánh : so sánh sự vật với con người.
Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái,
tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong bài tập đọc, tập làm văn
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
làm bài tập ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được một kiểu so sánh : so sánh sự
vật với con người, tìm được các từ
chỉ hoạt động, trạng thái trong bài
tập đọc, tập làm văn
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
-

Giáo viên cho học sinh làm bài

-


Hoạt động của HS
Hát

-

Học sinh sửa bài

Cả lớp

Tìm và ghi lại các hình
ảnh so sánh trong các
câu thơ sau :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài :
gạch chân dưới hình ảnh so
sánh
-


-

Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
Gọi học sinh đọc bài làm :

a)
Trẻ em như búp
trên cành
Biết ăn ngủ, biết học
hành là ngoan.
b) Ngôi nhà như

trẻ nhỏ
Lớn lên với trời
xanh
c) Cây pơ – mu đầu
dốc
Im như người lính
canh
Ngựa
tuần
tra
biên giới
Dừng đỉnh đèo
hí vang.
d)
Bà như quả ngọt chín
rồi
Càng thêm tuổi tác, càng
tươi lòng vàng.
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận
nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu

Đọc lại bài tập đọc
Trận bóng đưới lòng
đường. Ghi lại các từ
ngữ vào chỗ trống thích
hợp :
- Hoạt động chơi bóng của

các bạn nhỏ được kể lại ở
đoạn 1 và 2
-

-

Giáo viên hỏi :
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào ?
- Giáo viên : Vậy muốn tìm các từ chỉ
hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ta
cần đọc kó đoạn 1 và 2 của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1 và 2
- Giáo viên lưu ý học sinh : các từ chỉ
hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động
chạm vào quả bóng, làm cho nó
chuyển động
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài,
chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 1 bạn
thi đua
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
-

-

Cá nhân

-


Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Bạn nhận xét.


i. Chỉ
động
bóng
các
nhỏ

hoạt
chơi
của
bạn

ii. Chỉ
thái
độ
của
Quang

các bạn khi

tình
gây ra tai
nạn cho cụ
già.


M:
bấm cướp
bóng,
bóng,
dẫn
Bóng,
chuyền
bóng, dốc bóng,
sút
Bóng, chơi bóng

M: hoảng
sợ,

sợ tái
người

Bài tập 3:
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
-

Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Giáo viên gọi học sinh đọc bài của mình.
Cho lớp nhận xét.
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Ôn về từ chỉ hoạt động,
trang thái. So sánh .
-


Tìm và viết lại những từ
ngữ
chỉ
hoạt
động,
trạng thái trong bài tập
làm văn cuối tuần 6
của em :
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp
theo dõi, nhận xét


Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS hiểu vai trò của tủy sống và cách
phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hàng ngày.
2. Kó năng : Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên
thường gặp trong cuộc sống, giải thích được một số
phản xạ, thực hành thử phản xạ đầu gối.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK, Sơ đồ hoạt động của cơ quan
thần kinh, bảng các từ (cho hoạt động khởi động),
tranh vẽ (nếu có) – dùng cho hoạt động 1, quả cao su,
ghế ngồi – hoạt động 2.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ ) cơ quan thần kinh
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
- Học sinh trả lời
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và
các giác quan ?
- Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây
thần kinh hoặc một trong các giác quan
bò hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế
nào ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’)
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua bài : “Hoạt động thần
kinh”
Cả lớp,nhóm
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ( 18’ )
Mục tiêu : phân tích được phản
xạ. Nêu được một vài ví dụ về phản
xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc - Học sinh quan sát


sống.
Phương pháp : thảo luận, giảng

giải
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo
nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
các hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần biết
ở trang 28 SGK.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : Em
phản ứng thế nào khi :
+ Em chạm tay vào vật nóng (cốc
nước, bóng đèn, bếp đun…)
+ Em vô tình ngồi phải vật nhọn.
+ Em nhìn thấy một cục phấn ném
về phía mình.

Học sinh chia nhóm, thảo
luận và trả lời câu hỏi .
- Em sẽ giật tay trở lại.
-

Em sẽ đứng bật dậy.
Em tránh cục phấn (hoặc
lấy tay ôm đầu để che).
- Nước bọt ứa ra.
- Tủy sống điều khiển các
phản ứng đó của cơ thể.
-

- Đại diện các nhóm lần lượt

trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi
và nhận xét

+ Em nhìn thấy người khác ăn chanh
chua.

+ Cơ quan nào điều khiển các phản - Hiện tượng tay vừa chạm
vào vật nóng đã rụt ngay lại
ứng đó ?
được gọi là phản xạ
- Phản xạ là khi có một tác
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình động bất ngờ nào đó tới cơ
thể, cơ thể sẽ có phản ứng
bày kết quả thảo luận.
trở lại để bảo vệ cơ thể.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm khác - Học sinh kể :
 Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu
theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên hỏi :
 Hắt hơi khi bò lạnh.
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật
 Rùng mình khi bò lạnh.
nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì ?
 Giật mình khi nghe tiếng
+ Vậy phản xạ là gì ?
động lớn
- Học sinh giải thích

+
Kể thêm một số phản xạ
thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

+ Giải thích hoạt động phản xạ đó.
Kết Luận: trong cuộc sống, khi
có một tác động bất ngờ nào đó
tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng
trở lại để bảo vệ cơ thể, gọi là
các phản xạ. Tủy sống là trung ương
thần kinh điều khiển hoạt động của
phản xạ này. Ví dụ : nghe tiếng động
mạnh bất ngờ ta thường giật mình
và quay người về phía phát ra tiếng
động, con ruồi bay qua mắt, ta nhắm
mắt lại, …
Hoạt động 2: chơi trò chơi thử phản
xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh
( 15’ )

Cả lớp,nhóm

Học sinh chia thành các
nhóm lần lượt bạn này ngồi,
bạn kia thử phản xạ đầu gối
- Các nhóm vừa thực hành
vừa thảo luận trả lời các
câu hỏi
-



Mục tiêu : Có khả năng thực
hành một số phản xạ
Phương pháp : thực hành, trò
chơi
Cách tiến hành :
Trò chơi 1 : thử phản xạ
đầu gối
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm thử
phản xạ của đầu gối theo hướng dẫn
của giáo viên

- Em đã dùng tay (búa cao su)
gõ nhẹ vào đầu gối.
- Phản ứng : cẳng chân bật
ra phía trước.
- Do
kích thích vào chân
truyền qua dây thần kinh tới
tủy sống. Tủy sống điều
khiển chân phản xạ.
- Các HS khác theo dõi, bổ
sung, nhận xét.
- HS trả lời: Nếu tủy sống
- Giáo viên hướng dẫn : Ngồi : trên ghế bò tổn thương, cẳng chân sẽ
cao, chân buông thỏng. Dùng búa cao su không có các phản xạ
hoặc bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía - Các nhóm khác bổ sung,
dưới xương bánh chè
góp ý.
- Sau đó trả lời câu hỏi :

+ Em đã tác động như thế nào
vào cơ thể ?

+
nào?
+
thế ?

Phản ứng của chân như thế
- HS chia thành nhóm ( từ 6
Do đâu chân có phản ứng như thành viên trở lên ), đứng
thành vòng tròn chọn người
điểu khiển và chơi trò chơi

Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên
trước lớp thực hành và trả lời câu hỏi :
+ Nếu tủy sống bò tổn thương sẽ
dẫn tới hậu quả gì ?
- GV kết luận : Nhờ có tủy sống
điều khiển, cẳng chân có phản xạ
với kích thích. Các bác só thường thử
phản xạ đầu gối để kiểm tra chức
năng hoạt động của tủy sống.
Những người bò liệt thường mất
khả năng phản xạ đầu gối.
Trò chơi 2 : Ai phản ứng
nhanh?
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi : người
chơi đứng thành 1 vòng tròn. Người điều
khiển sẽ chỉ vào bất kỳ HS nào trong

nhóm. Người được chỉ sẽ hô thật nhanh:
“Học sinh ”, cùng lúc đó 2 bạn ở hai bên
cạnh sẽ phải hô thật nhanh : “Học tốt”,
“Học tốt”. Nếu ai hô chậm hơn 2 bạn kia,
hoặc hô sai sẽ bò loại ra khỏi vòng tròn.
Những HS không đứng cạnh bạn được GV
chỉ mà lại hô thì bò loại ra khỏi vòng
tròn của đội.
- Yêu cầu các HS bò loại chòu phạt: hát 1
bài hay nhảy lò cò…
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 14 : Hoạt động thần kinh
-


( tiếp theo ).

Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa E, Ê
Viết tên riêng : Ê – đê bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Em thuận anh hoà là nhà
có phúc bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
Viết đúng chữ viết hoa E, Ê, viết đúng tên riêng,
câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con

chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : chữ mẫu E, Ê, tên riêng : Ê – đê và câu ca
dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
-

III/ Các hoạt động :
Hoạt động của GV
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
và chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng

Hoạt động của HS
- Hát

- Học sinh nhắc lại


×