Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 14.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 52 trang )

Tập đọc

Mục tiêu
Tập đọc
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu nghóa các từ mới : Kim Đồng, ông ké, Nùng ,Tây đồn,
thầy mo, thong manh
Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
Hiểu được nội dung và ý nghóa của câu chuyện: Truyện kể về anh Kim
Đồng một liên lạc viên rất thông minh ,nhanh nhẹn là gươngyêu nước
tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
.
2. Kỹ năng:
Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ khó: liên lạc, lên đường,
áo Nùng, Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững, lưng, lù lù,lũ lính, chốc lát,
nắng sớm.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng cho
phù hợp với diễn biến của câu chuyện , giọng nhân vật
3 .Thái độ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện.
Kể chuyện
1.Kiến thức:
- Giúp HS nhớ , hiểu nội dung câu chuyện
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện :
2 .Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh , nghe và kể lại
được câu chuyện
- Biết kể phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá
3 Thái độ:
- Giáo dục HS yêu quý tổ quốc , lòng gan dạ



II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn, SGK
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Cửa Tùng
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Anh em một nhà là chủ điểm nói về
tình đoàn kết, gắn bó, thương yêu nhau như
con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống
trên đất nước ta.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :

Hoạt động của HS
-

Hát

-


3 học sinh đọc
Học sinh trả lời

-

Học sinh quan sát

Học sinh quan sát và trả lời
Tranh vẽ các bạn học sinh
mặc các bộ quần áo dân
-


+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên : tranh vẽ một chiến só liên lạc
đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người
liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim
Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh
năm 1928 ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là
một chiến só liên lạc dũng cảm, thông
minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho
cách mạng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua bài : “Người liên lạc nhỏ”.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
 Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.

Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với
diễn biến câu chuyện.
 Đoạn 1 : giọng kể thong thả
 Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác
cháu gặp Tây đồn
 Đoạn 3 : giọng Kim đồng bình thản, tự
nhiên
 Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể
đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời
dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : ông ké,
Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh …

- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4 theo
nhóm
 Hoạt động 2 : luyện đọc lại
 Mục tiêu : giúp học sinh đọc
trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân
-

tộc khác nhau đang vui vẻ đến
trường.

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
- Cá nhân
-

-

Cá nhân, Đồng thanh.

-


HS giải nghóa từ trong SGK.

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm 4
Nhóm,cả lớp
-

-

Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét


biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân
vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính )
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài
và lưu ý học sinh đọc đúng đoạn 3 : giọng
Kim đồng bình thản, tự nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân
biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (
ông ké, Kim Đồng, bọn lính )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì
đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn
cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm

hiểu bài
 Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và diễn
biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?

Cả lớp,cá nhân,nhóm

Học sinh đọc thầm.
Anh Kim Đồng được giao nhiệm
vụ bảo vệ cán bộ, dẫn
đường đưa cán bộ đến đòa
điểm mới.
- Bác cán bộ phải đóng vai
một ông già Nùng vì vùng
này là vùng người Nùng ở.
Đóng vai ông già Nùng để
dễ hoà đồng với mọi người,
dễ dàng che mắt đòch, làm
chúng tưởng cụ là người đòa
phương.
- Cách đi đường của hai bác
cháu rất cẩn thận. Anh Kim
Đồng đi đằng trước, ông ké
lững thững đi đằng sau. Gặp
điều gì đáng ngờ, Kim Đồng

sẽ huýt sáo làm hiệu để
ông ké kòp tránh vào ven
đường.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một và tự do phát biểu
ông già Nùng ?
-

+ Cách đi đường của hai bác cháu
như thế nào?

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3,
4 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh
trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp đòch
?
- Giáo viên chốt lại : Kim Đồng nhanh trí thể
hiện :
 Gặp đòch không hề tỏ ra bối rối, sợ
sệt, bình tónh huýt sáo báo hiệu
 Đòch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh
trí : đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
 Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi
tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !
- Giáo viên : sự nhanh trí, thông minh của
Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi
ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.
- Giáo viên chốt ý : câu chuyện ca ngợi
anh Kim Đồng là một liên lạc rất
-


Nhóm,cả lớp,cá nhân

Dựa vào trí nhớ và tranh
minh hoạ 4 đoạn của câu
chuyện, học sinh kể lại
toàn
bộ
câu
chuyện
Người liên lạc nhỏ
- Học sinh quan sát
-


nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ - Học sinh
dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách nhóm.
mạng
 Hoạt động 4 : hướng dẫn
kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào
trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được
một đoạn chuyện bằng lời của mình
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí - Cá nhân
nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu
chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu

chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn
sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa
?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời
kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm
học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em
đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện.
Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm,
bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách
mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm
hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu
bộ, cử chỉ …
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-

kể

chuyện

theo



Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh củng cố cách so sánh các khối
lượng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận
dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán
có lời văn
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác đònh
khối lượng của một vật.
2. Kó năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng,
chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài

tập
2. HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của HS
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Gam ( 4’ )
Gọi HS lên sửa BT 5/ SGK :
Số gam mì chính trong 4 túi có là :
210x4= 840 ( g)
Đáp số : 840 g
-Nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1: Luyện tập thực Cả lớp,cá nhân
hành :
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố
cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tính với số đo khối
lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và
giải các bài toán có lời văn
- Học sinh đọc
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để
xác đònh khối lượng của một vật nhanh,
đúng, chính xác
- HS làm bài
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
- Học sinh sửa bài- giơ bảng
Bài 1 : Điền dấu : >, <, = :

- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép
cộng số đo khối lượng ở vế trái rồi so
sánh hai số đo khối lượng
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn mẫu 1 bài – cho HS giơ bảng
- Học sinh đọc
Đ – S.
>
744g > 474g
536g
- Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1
< 625g
gói bánh. Mỗi gói kẹo cân
<
305g > 350g
400g+8g <
nặng 130g và gói kẹo cân
500g – 40g


=
1kg > 900g + 5g
760g +
240g=1kg
- GV nhận xét – hỏi : 1kg bằng bao nhiêu
gam ?
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :

+ Bài toán cho biết gì ?

nặng 175g.
- Hỏi Mẹ Hà đã mua tất cả
bao nhiêu gam bánh và kẹo ?

- 1 HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét – làm bài vào
vở – 1 em lên B sửa bài
+ Bài toán hỏi gì ?
4 gói bánh cân nặng :
130 x 4 = 520 ( g )
- Giáo viên hướng dẫn : đầu tiên ta phải
Cả bánh lẫn kẹo nặng :
tính xem 4 gói kẹo nặng bao nhiêu gam. Sau
520 + 175 = 695 ( g )
đó ta tính xem Mẹ Hà đã mua tất cả bao
Đáp số : 695g
nhiêu gam bánh và kẹo.
- Yêu cầu HS làm bài.
HS đọc đề – hướng dẫn :
- Gọi học sinh lên sửa bài.
 Bài toán cho gì ?
- Giáo viên nhận xét.
 Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết mỗi túi có bao
nhiêu gam đường ta làm thế
nào ?
Lấy số đường còn lại chia
cho số túi

Bài 3 :
HS nhận xét – làm bài vào
BT3 Gọi 1 em lên hướng dẫn bạn tìm hiểu
vở – 1 em lên B sửa bài
bài – GV ghi tóm tắt lên B.
Đổi 1 kg = 1000g
Có :1 kg đường
Số đường còn lại :
Đã dùng 400g
1000 – 400 = 600 ( g )
Chia đều số đường còn lại vào 3 túi
Số đường ở mỗi túi là :
Mỗi túi có :…..kg đường ?
600 : 3 = 200 ( g )
Đáp số : 200g.
Thi đua 2 đội

- GV cho HS làm bài vào vở – đại diện lên B
sửa bài
Hoạt động 2 : Củng cố ( 5’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đi siêu thiï
để làm BT4.
- GV đưa ra một số đồ vật và cái cân – HS
có nhiệm vụ cân những đồ vật và nêu
kết quả.
- GV nhận xét.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Bảng chia 9.



Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ
đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào
hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong
bài Người liên lạc nhỏ. Trình bày bài viết rõ ràng,
sạch sẽ.
- Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng,
Hà Quảng
- Luyện viết tiếng có vần khó ( ay / ây )
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : au / âu, l / n, i / iê.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2, SGK
- HS : VBT,bảng con,vở chính tả,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong
bài trước : huýt sáo, hít thở, suýt ngã,
nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay

cô sẽ hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng
1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ
 Làm bài tập phân biệt các tiếng
có âm, vần dễ viết lẫn : ay / ây, l / n, i /

4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : hướng dẫn
học sinh nghe viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn
trong bài Người liên lạc nhỏ ( 20’ )
Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :

Hoạt động của HS
-

Hát

- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.


Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc

Đoạn văn có những nhân
vật : Đức Thanh, Kim Đồng,
ông ké.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Các chữ đầu câu, tên bài
-


+ Đoạn văn có những nhân vật nào và tên riêng : Đức Thanh, Kim
Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Lời của nhân vật phải
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
viết sau dấu hai chấm, xuống
+ Những chữ nào trong bài văn viết dòng, dấu chấm than
hoa ?
- Dấu hai chấm, dấu chấm,
dấu phẩy, dấu chấm than
+ Lời của nhân vật phải viết như - Bài văn có 6 câu
thế nào ?
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
?


+ Bài văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai : điểm hẹn,
mỉm cười, lững thững, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía
trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. Mục tiêu : Học sinh
làm bài tập phân biệt các tiếng có
âm, vần dễ viết lẫn : iu / uyu
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Cây sậy
Chày giã
Dạy học
gạo
Số bảy
Ngủ dậy
Đòn bẩy
-

Cá nhân
HS chép bài chính tả vào
vở
-

-

Học sinh sửa bài

-


Học sinh giơ tay.

- Điền ay hoặc ây vào
chỗ trống

HS làm bài

- Điền vào chỗ trống l / n,
i / iê:
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài


Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, - Tìm và ghi lại các tiếng
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
có trong bài Người liên
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
lạc nhỏ :
a) Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu
cơm
Bà cười : vừa nát vừa thơm,
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ?
b) Kiến xuống suối, tìm nước uống.
Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi
và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy
thấy thế liền thả cành cây xuống suối
cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát

hiểm.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Bắt đầu bằng l :
-

- Bắt

đầu bằng n :

Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết
luận nhóm thắng cuộc
Chấm bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả
-


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi đất và người Việt
bắc đẹp, đánh giặc giỏi.
- Hiểu các từ : Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung.
b) Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các
dòng các câu thơ lục bát.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa
người miền xuôi và người miền núi.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học
thuộc lòng, bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc
chiến khu Việt Bắc.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Người liên lạc nhỏ
( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại
- Học sinh nối tiếp nhau kể
câu chuyện : “Người liên lạc nhỏ”.
- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Học sinh quan sát và trả
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập lời.
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên : trong suốt thời kì đấu tranh
giành độc lập dân tộc và kháng chiến
chống thực dân Pháp, các cán bộ cách
mạng của ta đã sống và chiến đấu ở
chiến khu Việt Bắc, cùng đồng bào Việt
Bắc chia ngọt, sẻ bùi đưa kháng chiến
đến thắng lợi năm 1954. Giáo viên chỉ


trên bản đồ 6 tỉnh của Việt Bắc : cao
Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Hà Giang. Năm 1955 Chính
phủ và cán bộ trở về xuôi nhưng trong
lòng không nguôi nỗi nhớ chiến khu,
nhớ Việt Bắc. Trong hoàn cảnh đó, nhà
thơ Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt
Bắc mà trong bài tập đọc hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài :
“Nhớ Việt Bắc”.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
 Mục tiêu : giúp học sinh

đọc đúng và đọc trôi chảy toàn
bài.
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các
dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
- Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối
2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của bài thơ.

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-

Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2
lượt bài.

Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài
- Cá nhân
-

-

4 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối

Đồng thanh

HS đọc theo nhóm
Cả lớp,cá nhân

Học sinh đọc thầm
Người cán bộ về xuôi nhớ
hoa, nhớ người Việt Bắc
-

-

Học sinh đọc thầm

Những câu thơ đó là :
a. Việt Bắc rất đẹp : Rừng
xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày
xuân mơ nở trắng rừng; Ve
kêu rừng phách đổ vàng;
Rừng thu trăng rọi hoà bình.
b. Việt Bắc đánh giặc giỏi :
-


Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2
dòng thơ đầu, hỏi:
+ Người cán bộ về xuôi nhớ
những gì ở Việt Bắc ?

- Giáo viên : trong bài thơ tác giả sử
dụng cách xưng hô rất thân thiết là ta
và mình. Ta chỉ người về xuôi, mình chỉ
người Việt Bắc.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm từ
câu 2 đến hết bài thơ và hỏi :
+ Tìm những câu thơ cho thấy :
a. Việt Bắc rất đẹp
b. Việt Bắc đánh giặc giỏi

Rừng cây núi đá ta cùng
đánh tây; Núi giăng thành
luỹ sắt dày; Rừng che bộ
đội, rừng vây quân thù.

Học sinh đọc thầm
Những câu thơ thể hiện vẻ
đẹp của người Việt Bắc là :
đèo cao nắng ánh dao gài
thắt lưng; Nhớ người đan nón
chuốt từng sợi dang; Nhớ cô
em
gái
hái
măng
một
- Giáo viên giảng : với 4 câu thơ tác mình;Tiếng hát ân tình thuỷ
giả đã vẽ nên trước mắt chúng ta một chung.
bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng Việt
Bắc. Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu

sắc khác nhau như rừng xanh, hoa chuối
đỏ, hoa mơ trắng, lá phách vàng. Việt Cả lớp,cá nhân
Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng
cũng thật yên ả với ánh trăng thu.
Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc
thì đánh giặc thật giỏi.
- Cá nhân
Nhớ người Việt Bắc tác giả không
chỉ nhớ những ngày đánh giặc oanh - Học sinh lắng nghe
liệt mà còn nhớ vẻ đẹp, nhớ những
hoạt động thường ngày của người Việt
Bắc.
- HS Học thuộc lòng theo sự
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả hướng dẫn của GV
bài thơ và hỏi :
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
đẹp của người Việt Bắc.
-

- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
- Giáo viên : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm
của con người Tây Bắc khi đáng giặc.
- Lớp nhận xét.
 Hoạt động 3 : học thuộc - Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
lòng bài thơ
Mục tiêu : giúp học sinh học

thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Lớp nhận xét
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
dòng thơ


- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ

- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Hũ bạc của người cha


Toán

I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: giúp học sinh :
- Dựa vào bảng nhân 9 để thành lập và học thuộc
bảng chia 9.
- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời
văn ( về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo
nhóm 9 ).
2Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
3Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, đồ dùng
dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập,SGK
2HS : vở Toán ,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1Khởi động : ( 1’ )
2Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )

- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Giới thiệu bài : 1’
4. Phát triển các hoạt động :
33’
 Hoạt động 1 : lập bảng chia
9
 Mục tiêu : giúp học sinh
thành lập bảng chia 9 và học thuộc
lòng bảng chia này
Phương pháp : trực quan, giảng
giải
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học
toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có
đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm
tròn trên tấm bìa.
- GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn
có mấy chấm tròn ?
+ 9 lấy 1 lần bằng mấy ?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với
9 được lấy 1 lần bằng 9 .
- Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 9 chấm
tròn và hỏi :
+ Ta lấy 9 chấm tròn chia đều cho
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
thì cô được mấy tấm bìa ?

Hoạt động của HS

-

Hát

Cả lớp,cá nhân

Học sinh lấy trong bộ học
toán 1 tấm bìa có 9 chấm
tròn.
- Học sinh kiểm tra
-

Tấm bìa trên bảng cô vừa
gắn có 9 chấm tròn
- 9 lấy 1 lần bằng 9
- 9x1=9
-

9 chấm tròn chia đều cho
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có
9 chấm tròn thì được 1 tấm
bìa
- 9 : 9 = 1 ( tấm bìa )
- 9 chia 9 bằng 1
- Học sinh đọc : 9 x 1 = 9
9:9 =1
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa,
+ Hãy lập phép tính tương ứng để và kiểm tra
tìm số tấm bìa.
-



+ 9 chia 9 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 9 : 9 = 1
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép
chia.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và cho
học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng
và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9
chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 18 chấm tròn chia đều cho
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
thì cô được mấy tấm bìa ?
-

- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có
9 chấm tròn. Vậy có tất cả
18 chấm tròn.
- 9 x 2 = 18
- 16 chấm tròn chia đều cho
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có
9 chấm tròn thì được 2 tấm
bìa
- 18 : 9 = 2 ( tấm bìa )
- 18 chia 9 bằng 2

- Học sinh đọc : 9 x 2 = 18
18 : 9 = 2
- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa,
và kiểm tra

Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có
9 chấm tròn. Vậy có tất cả
27 chấm tròn
- 9 x 3 = 27
- 27 chấm tròn chia đều cho
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có
9 chấm tròn thì được 3 tấm
bìa
- 27 : 9 = 3 ( tấm bìa )
- 27 chia 9 bằng 3
-

+ Hãy lập phép tính tương ứng để
tìm số tấm bìa.
+ 18 chia 9 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 18 : 9 = 2
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép
chia.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và cho
học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng - Học sinh đọc : 9 x 3 = 27
và hỏi :
27 : 9 = 3
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9

chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ?
- Học sinh nêu ( có thể
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
không theo thứ tự )
+ Ta lấy 27 chấm tròn chia đều cho
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để
tìm số tấm bìa.
+ 27 chia 9 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 27 : 9 = 3
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép
chia.

- Các phép chia đều có số
Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em chia là số 9
hãy lập các phép tính còn lại của bảng - Thương là những số 1, 2, 3,
chia 9.
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng - Cá nhân, Đồng thanh
chia 9
- Cá nhân
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :
- 3 học sinh
36 : 9 = 4
- 3 học sinh
45 : 9 = 5
- Cá nhân
54 : 9 = 6

63 : 9 = 7
- Cá nhân
72 : 9 = 8
81 : 9 = 9
- 2 học sinh đọc
-


90 : 9 = 10
Giáo viên chỉ vào bảng chia 9 và nói : - Cá nhân
đây là bảng chia 9.
- Giáo viên hỏi :
Cả lớp,cá nhân
+ Các phép chia đều có số chia là
mấy ?
-

+ Thương là những số nào?
Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 9
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng
chia 9
- Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 9
- Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 9
- Giáo viên che số trong bảng chia 9 và
gọi học sinh đọc lại
- Giáo viên che cột thương trong bảng chia
9 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối
tiếp.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh
đọc 5 phép tính

- Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 9.
 Hoạt động 2 : thực hành
Mục tiêu : giúp học sinh thực
hành chia trong phạm vi 9 và giải toán
có lời văn
Phương pháp : thi đua, trò chơi,
thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
- Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ
đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời
từng câu và điền kết quả vào tờ
giấy bằng cách đặt các nút vào ô
trong tờ giấy có kết quả giống như
kết quả của các em vừa tính. Nếu
bạn nào có kết quả 3 ô thẳng hàng
theo hàng ngang, hàng dọc, đường
chéo thì bạn đó sẽ thắng.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
+ Nếu biết 9 x 6 = 54 thì ta có thể
tính ngay kết quả 54 : 9 và 54 : 6 được
không ?

-

-

HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét

-

HS đọc
HS làm bài

Học sinh lắng nghe Giáo
viên phổ biến luật chơi.
- Học sinh chơi theo sự hướng
dẫn của Giáo viên.
-

Học sinh đọc
Lớp nhận xét
Nếu biết 9 x 6 = 54 thì ta có
thể tính ngay kết quả 54 : 9 =
6 và 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì ta
được thừa số kia.
-

1 HS

- Có 45 kg gạo chia đều vào
9 túi .
- Hỏi mỗi túi có bao nhiêu
kg gạo ?

-

1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét

-

Học sinh đọc

- Có 45 kg gạo chia đều vào
các túi ,mỗi túi có 9 kg ?
- Hỏi có mấy túi ?

Học sinh làm bài và sửa
bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
-

Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?



+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :
Tóm tắt :
45kg : 9 túi
1 túi : …… kg gạo ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
-

+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :
Tóm tắt :
1 túi
: 9 kg
45 kg : …… túi ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài Luyện tập
-



Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm.
Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ?
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết
về từ chỉ đặc điểm, các đònh đúng phương diện so
sánh trong phép so sánh.
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì,
cái gì ) ? và Thế nào ?.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết những câu thơ ở BT1, câu văn ở BT3 và
bảng ở BT2,SGK.
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ
hoạt động, trạng thái. So sánh
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ Ôn về từ chỉ đặc
điểm. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào?
- Ghi bảng.

4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : Ôn về từ chỉ
đặc điểm
 Mục tiêu : giúp học sinh tìm
được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng
hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các
đònh đúng phương diện so sánh trong
phép so sánh
Phương pháp : thi đua, động não

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh sửa bài

Cả lớp,cá nhân

Gạch dưới các từ chỉ
đặc điểm trong những
câu thơ sau :
-


Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu

- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết về
từ chỉ đặc điểm : khi nói đến mỗi người,
mỗi vật, mỗi hiện tượng, … xung quanh
chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc
điểm của chúng. Ví dụ : đường ngọt, muối
mặn, nước trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các
từ ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh chính là
các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa
nêu.
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm
gì ?
- Giáo viên gạch dưới các từ xanh
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có
đặc điểm gì ?
- Giáo viên gạch dưới các từ xanh mát.
- Tương tự, Giáo viên yêu cầu học sinh tìm
các từ chỉ đặc điểm của các sự vật : trời
mây, mùa thu
- Giáo viên gạch dưới các từ bát ngát
( chỉ đặc điểm của bầu trời ), xanh ngắt
( chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu )
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Bài tập 2

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
-

-

xanh

-

xanh mát

Học sinh tìm và phát biểu
ý kiến
-

-

Học sinh làm bài
Cá nhân

Trong những câu thơ
sau, các sự vật được so
sánh
với
nhau
về
những đặc điểm nào ?
Hãy điền nội dung trả
lời vào bảng ở dưới :
- Tiếng suối được so sánh

như tiếng hát xa
- Tiếng suối được so sánh
với tiếng hát về đặc
điểm trong.
- HS làm bài trên bảng,
- Gọi học sinh đọc mẫu câu a
cả lớp làm bài vào vở
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
bài tập
+ Trong câu thơ trên, các sự vật nào - Nhận xét bài của bạn,
được so sánh với nhau ?
chữa bài theo bài chữa
+ Tiếng suối được so sánh với tiếng của GV nếu sai
hát về đặc điểm nào ?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài, gọi HS
lên bảng điền vào chỗ trống các từ thích
hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Sự vật A
Tiếng
suối
b) Ông

a)

So sánh về
đặc điểm gì ?
trong

hiền
hiền

Sự
vật B
tiếng
hát
hạt gạo
suối
trong

-


- Gạch 1 gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi
“Ai (con gì, cái gì ?)”. Gạch
2 gạch dưới bộ phận
 Hoạt động 2 : Ôn kiểu câu Ai câu trả lời cho câu hỏi
“Thế nào ?”
thế nào ?
Mục tiêu : Tìm đúng bộ phận trong - Anh Kim Đồng
câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ?
- nhanh trí và dũng cảm
và Thế nào ?.
Phương pháp : thi đua, động não
- Học sinh làm bài
Bài tập 3:
- Bạn nhận xét
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu

- Gọi học sinh đọc mẫu câu a :
a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng
cảm
- Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để
trả lời câu hỏi “Ai (con gì, cái gì ?)”
+ Hãy nêu bộ phận của câu để
trả lời câu hỏi “Thế nào ?”
- Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa
bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

Giọt nước
(
cam

Đoài )
c)

vàng

mật
ong

“Ai ( cái gì,
“Thế nào ?”
con gì )”
Những
hạt long lanh như những
sương sớm

bóng đèn pha lê
Chợ hoa
đông nghòt người
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : các dân
tộc. Luyện, đặt câu có hình ảnh so sánh


Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo
dục, y tế của tỉnh ( thành phố ).
2. Kó năng : HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính của
tỉnh nơi các em đang sống.
3. Thái độ : HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : Hình vẽ trang 52, 53, 54, 55 SGK
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Không chơi các trò

Hoạt động của HS
-

Hát


chơi nguy hiểm (4’ )
- Kể tên những trò chơi mình thường - Học sinh kể
chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian
nghỉ giữa giờ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ ) Tỉnh
( thành phố ) nơi bạn đang sống
4. Phát triển các hoạt động: 33’ Cả lớp,cá nhân,nhóm
 Hoạt động 1: Làm việc
với SGK
Mục tiêu : Nhận biết được một
số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
Phương pháp : quan sát, giảng - Học sinh quan sát và thảo
luận
giải
- Học sinh thảo luận nhóm và
Cách tiến hành :
ghi
kết quả ra giấy.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,
yêu cầu học sinh quan sát tranh trong


SGK trang 52, 53, 54, mỗi nhóm thảo
luận 1 tranh
- Giáo viên yêu cầu : quan sát và kể
tên những cơ quan hành chính, văn hoá,
giáo dục, y tế, … cấp tỉnh có trong các

hình.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Nhận xét
Kết luận: ở mỗi tỉnh, thành
phố đều có rất nhiều các cơ quan
như hành chính, văn hoá, giáo dục,
y tế, … để điều hành công việc,
phục vụ đời sống vật chất, tinh
thần và sức khoẻ nhân dân
* Hoạt động 2: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ
lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ
quan hành chính, văn hóa, y tế, ………
của tỉnh nơi em đang sống.
Cách tiến hành.
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét
chính về những cơ quan hành chính, văn
hóa,…… khuyến khích trí tưởng tượng
của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1
số Hs miêu tả tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ
tranh đẹp.
Củng cố : Giáo viên cho học
sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

với yêu cầu : Nối các cơ quan, công
sở với chức năng, nhiệm vụ tương ứng.

Trụ sở
UBND
Bệnh viện
Bưu điện
Công viên
Trường học
Đài phát
thanh
Viện bảo
tàng

Truyền phát thông tin
rộng rãi đến nhân
dân.
Nơi vui chơi giải trí
Trưng bày, cất giữ tư
liệu lòch sử
Trao đổi thông tin liên
lạc
Sản xuất các sản
phẩm phục vụ con
người
Nơi học tập của các
em
Khám chữa bệnh cho
nhân dân


- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Cả lớp

Hs lắng nghe.
Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh.
Hs dán tranh lên tường và mô
tả bức tranh vẽ của mình.

- Học sinh tổ chức chơi theo sự
hướng dẫn của Giáo viên


Xí nghiệp
Trụ sở
công an
Chợ

Đảm bảo, duy trì trật
tự, an ninh.
Điều khiển hoạt động
của một tỉnh, thành
phố.
Trao đổi buôn bán,

hàng hoá.

5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 28 : Tỉnh ( thành phố nơi
bạn đang sống ( tiếp theo )


Tập viết
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa K
Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi
rét cùng chung một lòng.
2. Kó năng :
Viết đúng chữ viết hoa K, viết đúng tên riêng,
câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa
các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV: chữ mẫu K, Y, tên riêng : Yết Kiêu và câu ứng dụng
trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
và chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng
đã viết ở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Ông Ích
Khiêm, Ít
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa K, củng cố cách viết
một số chữ viết hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng : K, Y
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn
viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ
viết hoa K, viết tên riêng, câu ứng
dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành,
giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng
dụng.

Hoạt động của HS
- Hát

- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con


- Các chữ hoa là : K, Y

- HS quan sát và nhận xét.
- 3 nét.
- Nét lượn xuống, nét cong
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong trái và nét thắt giữa
tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ K trên bảng cho học sinh quan
sát và nhận xét.
+ Chữ K được viết mấy nét ?
+ Chữ K hoa gồm những nét nào?


×