Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 16.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 45 trang )

Tập đọc
I.
Mục tiêu
Tập đọc
1/Kiến thức:
-Đọc đúng các tiếng ,từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm
nượp, lướt thướt, hốt hoảng,…
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
-Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
-Hiểu nghóa các từ, đặc biệt từ chú giải.
-Nắm được nội dung bài và ý nghóa câu truyện :Ca ngợi phẩm chất
tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ
người khác, hy sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người
thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian
khổ.
2/Kó năng :rèn kó năng đọc thành tiếng và kó năng đọc hiểu.
3/Thái độ:Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong lúc
khó khăn.
Kể chuyện
1/Kiến thức :HS biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn , cảcâu
chuyện .
2/Kó năng :rèn kó năng nóidựng lại câu chuyện, kó năng nghe và
phân tích.
3/Thái độ:mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bò:
1/ GV : Bảng phụ,tranh,bản đồ ,sgk,
2/ HS: Xem trước bài,sgk.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhà rông ở


Tây Nguyên
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và
hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Nhà rông thường dùng để làm
gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới
thiệu : chủ điểm Thành thò và nông
thôn là chủ điểm nói về sinh hoạt ở
đô thò, nông thôn.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu qua bài : “Đôi bạn”. Qua câu
chuyện về tình bạn của Thành và Mến,
chúng ta sẽ biết rõ hơn về những

Hoạt động của HS
-

Hát

-

3 học sinh đọc

Học sinh trả lời

-

Học sinh quan sát và trả lời

Cả lớp,cá nhân


phẩm chất tốt đẹp của người thành
phố và người làng quê.
- Ghi bảng.
4.Phát
triển
các
hoạt
động:
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp
với lời nhân vật.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên

luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc
thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: sơ tán,
sao sa, công viên, tuyệt vọng
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại các đoạn 1, 2, 3
theo nhóm
 Hoạt động 2 : luyện đọc
lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân
biệt lời dẫn chuyện và lời các
nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )

Phương pháp : Thực hành, thi
đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3
trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn
văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
phân biệt lời dẫn chuyện và lời các

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Luyện đọc theo nhóm
Nhóm
-


Các nhóm thi đua đọc
Nhận xét- đánh giá

Cả lớp,cá nhân

Học sinh đọc thầm.
Thành và Mến kết bạn từ
ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném
bom miền Bắc, gia đình Thành
phải rời thành phố, sơ tán
về quê Mến ở nông thôn.
-

Lần đầu ra thò xã chơi, Mến
thấy thò xã có nhiều phố,
-


nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học
sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm
thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và

diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Thành và Mến kết bạn vào dòp
nào ?

phố nào cũng nhà ngói san
sát, cái cao cái thấp không
giống nhà ở quê, những
dòng xe cộ đi lại nườm nượp,
ban đêm, đèn điện lấp lánh
như sao sa.
- HS đọc đoạn 2
- Ở công viên có những trò
chơi cầu trượt, đu quay
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến
lập tức lao xuống hồ cứu
một em bé đang vùng vẫy
tuyệt vọng.
- Qua hành động này, em
thấy Mến có đức tính dũng
cảm và sẵn sàng cứu
người, bạn còn rất khéo léo
trong khi cứu người.

Giáo viên giảng thêm : thời kì những
năm 1965 – 1973, giặc Mó ném bom phá
hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và

các thành phố, thò xã ở miền Bắc
đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ
- Học sinh suy nghó và tự do
những người có nhiệm vụ mới ở lại.
+ Lần đầu ra thò xã chơi, Mến thấy phát biểu
thò xã có gì lạ?
-

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
- Học sinh thảo luận nhóm
và hỏi :
+ Ở công viên có những trò chơi và trả lời
gì ?
-

+ Ở công viên, Mến đã có hành
động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy
Mến có đức tính gì đáng quý ?
Giáo viên giảng thêm : cứu người
sắp chết đuối phải rất thông minh,
khôn khéo, nếu không có thể gặp
nguy hiểm vì người sắp chết đuối do
quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm
mình cũng bò chìm theo. Bạn Mến trong
truyện rất biết cách cứu người nên
đã khéo léo túm tóc cậu bé suýt
chết đuối, đưa được cậu vào bờ. Do đó,
các em cần cẩn thận khi tắm hoặc chơi
ở ven hồ, ven sông.

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3
và hỏi :
-

Cả lớp,cá nhân.nhóm 2

Dựa vào các gợi ý, học
sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện Đôi bạn.
- 5 học sinh lần lượt kể
-


+ Em hiểu câu nói của người bố
như thế nào ?
- Giáo viên chốt lại : Câu nói của
người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp
của những người sống ở làng quê,
những người sẵn sàng giúp đỡ người
khác khi có khó khăn, không ngần ngại
khi cứu người.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên tình
cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối
với những người đã giúp đỡ mình ?
- Giáo viên chốt : gia đình Thành tuy đã
về thò xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến.
Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây
đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp

thò xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến
và có những suy nghó rất tốt đẹp về
người nông dân.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn
kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh kể lại
được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện theo gợi ý
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần
kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa
vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện Đôi bạn.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể
trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung
từng đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi
bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu
cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành
câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể
có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã

biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một
nhóm học sinh lên sắm vai.
-

Học sinh kể
nhóm.
-

-

Cá nhân

HS lắng nghe

chuyện theo


 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em
đã thấy : kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác,
không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để
câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể
tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.


Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng tính và giải
bài toán có hai phép tính
2. Kó năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài
tập,SGK
HS : Toán 3,SGK,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )

Hoạt động của HS
-

Hát

GV sửa bài tập sai nhiều của HS

Nhận xét vở HS
3) Giới thiệu bài : Luyện tập
chung ( 1’ )
4) Phát triển các hoạt động: Cả lớp,cá nhân
33’
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh
thực hành
Mục tiêu : giúp học sinh rèn
luyện kó năng tính và giải bài
toán có hai phép tính
- HS làm bài
Phương pháp : thi đua, trò chơi
- Học sinh thi đua sửa bài
Bài 1 : điền số :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai - HS nêu, làm bài
đúng”.
- HS sửa bài
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- Lớp Nhận xét
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Gv mời 4 Hs lên bảng tính.
Lưu ý học sinh phép chia c,d là các
phép chia có 0 ở tận cùng của thương
- Học sinh đọc
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- HS nêu

- GV Nhận xét
Có 36 máy bơm
Bài 3 :
Bán 1/9 số máy bơm
- GV gọi HS đọc đề bài , 1 HS hướng 1 HS lên bảng làm bài.
dẫn cả lớp phân tích đề :
- Cả lớp làm vở.
+ Bài toán cho biết gì ? Bài - Lớp nhận xét
toán hỏi gì ?
Cửa hàng có bao nhiêu máy bom?
+ Cửa hàng đã bán bao nhiêu máy
bơm?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs


làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số máy bơm đã bán là:
36: 9 = 4 (chiếc )
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (chiếc)
Đáp số : 32 chiếc máy bơm
Hoạt động 2:Làm bài 4
Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố
về bài toán giảm đi một số lần.
PP: trực quan,động não,thực hành,thi
đua
Bài 4 : điền số :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất

trong bảng
- Giáo viên hướng dẫn : dòng đầu
tiên trong bảng là: số đã cho, dòng
thứ hai là số đã cho thêm 4 đơn vò,
dòng thứ ba là số đã cho gấp 4 lần,
dòng thứ tư là số đã cho bớt 4 đơn vò,
dòng thứ năm là số đã cho giảm đi 4
lần
+ Số đã cho đầu tiên là số
nào ?
+ Muốn thêm 4 đơn vò cho một
số ta làm như thế nào ?
+ Muốn gấp một số lên 4 lần
ta làm như thế nào ?
+ Muốn bớt 4 đơn vò của một
số ta làm như thế nào ?
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
5) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Làm quen với biểu thức.

Nhóm

HS đọc yêu cầu

- Số đã cho đầu tiên là

số 8
- Muốn thêm 4 đơn vò cho
một số ta lấy số đó cộng
với4
- Muốn gấp một số lên 4
lần ta lấy số đó nhân với
4
- Muốn bớt 4 đơn vò của
một số ta lấy số đó trừ đi
4
- Muốn giảm một số đi 4
lần ta lấy số đó chia cho 4.
- HS làm bài theo nhóm
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét


Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và
lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3
trong bài Đôi bạn. Trình bày bài viết rõ ràng,
sạch sẽ.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1,
2
- HS : VBT,vở chính tả,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong
bài trước : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa,
gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay
cô sẽ hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng
đoạn 3 trong bài Đôi bạn
 Làm bài tập phân biệt các tiếng
có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi /
dấu ngã.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3
trong bài Đôi bạn ( 20’ )
Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính

tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Lời của bố được viết như thế
nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?

Hoạt động của HS
- Hát
Học sinh lên bảng viết,
cả lớp viết vào bảng
con.
-

Cả lớp,cá nhân

Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
-

- Lời của bố được viết
sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.
- Tên bài viết từ lề đỏ
thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng

con


+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai : nghe chuyện,
sẵn lòng, ngần ngại, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV
hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự
ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS

đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. Mục tiêu : Học sinh
làm bài tập phân biệt các tiếng có
âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi
/ dấu ngã
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) ( châu, trâu )
Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều
châu chấu.
- ( chật, trật )
Phòng họp chật chội và nóng bức
nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
- ( trầu, chầu )
Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn
trầu rồi kể chuyện cổ tích.
b) ( bão, bảo )
Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng
sau cơn bão.
- ( vẽ, vẻ )
Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò
chuyện.
- ( sữa, sửa )
-


Cá nhân
HS chép bài chính tả
vào vở
-

-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Cá nhân

- Chọn
từ thích hợp
trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống :

- Tìm và ghi lại các
tiếng có trong bài Đôi
bạn :


Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa
soạn đi tắm.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,

đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng ch :
Bắt đầu bằng tr :
b)

Có thanh hỏi :
Có thanh ngã :

GV cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc
-

Chấm bài

GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
-


Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ

được chú giải trong bài : hương trời, chân đất .Hiểu nội dung
chính của bài thơ : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm
cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra
lúa gạo.
2. Kó năng: Ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng, các câu thơ lục
bát.Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
3.Thái độ: GDHS thêm yêu quê hương
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn
những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc
và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Đôi bạn ( 4’ )
- GV gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi :
- Học sinh đọc – trả lời
- Mến đã có hành độn gì đáng khen?
- Lớp NX
-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
- Học sinh quan sát và trả
đọc và hỏi :
lời.
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : trong bài tập đọc hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài : “Về
quê ngoại”. Qua bài thơ, các em sẽ
được biết những cảnh đẹp của quê
hương bạn nhỏ trong bài và tình cảm
của bạn đối với con người và cảnh vật Cả lớp,cá nhân,nhóm
quê mình.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : luyện đọc
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các
dòng, các câu thơ lục bát
- Học sinh lắng nghe.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2
tha thiết tình cảm
lượt bài.



Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối
2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng

giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1,
hỏi:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
Câu nào cho em biết điều đó ?
+ Quê ngoại bạn ở đâu ?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những
gì lạ?

Giáo viên : Ban đêm ở thành phố
nhiều đèn điện nên không nhìn rõ
trăng như đêm ở nông thôn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 2,
hỏi:
+ Bạn nhỏ nghó gì về những người
làm ra hạt gạo?
-

+ Chuyến về thăm quê ngoại đã
làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?

Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài
- Cá nhân
-

4 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh đọc thầm
Bạn nhỏ ở thành phố
về thăm quê. Câu thơ cho
em biết là : Ở trong phố
chẳng bao giờ có đâu.
- Quê ngoại bạn ở nông
thôn.
- Bạn nhỏ thấy ở quê có
đầm sen nở ngát hương /
gặp trăng gặp gió bất ngờ
/ con đường đất rực màu rơm
phơi / bóng tre mát rợp vai
người / vầng trăng như lá
thuyền trôi êm đềm.
-

Học sinh đọc thầm
Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã
lâu, nay mới gặp những
người làm ra hạt gạo. Họ
rất thật thà. Bạn thương họ
như thương người ruột thòt,
thương bà ngoại mình.
- Chuyến về thăm quê
ngoại đã làm bạn nhỏ yêu
thêm cuộc sống, yêu thêm
con người sau chuyến về
thăm quê.

-

Cả lớp
-

Học sinh lắng nghe


- Giáo viên : Bạn nhỏ về thăm quê
ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê,
yêu thêm những người nông dân đã
làm ra lúa gạo
 Hoạt động 3 : học thuộc
lòng bài thơ
Mục tiêu : giúp học sinh học
thuộc lòng những khổ thơ mà mình
thích.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên cho học sinh nêu khổ thơ mà
mình thích và giới thiệu lí do vì sao em
chọn khổ thơ này.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
dòng thơ

- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Mồ Côi xử kiện

- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Học sinh nêu
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.


- Học sinh mỗi tổ thi đọc
tiếp sức

Lớp nhận xét.
Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
-

-

2 - 3 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét



Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức
và tính giá trò của biểu thức.
2. Kó năng: học sinh biết tính giá trò của các biểu thức
đơn giản.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở Toán ,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập chung

( 4’ )
GV ghi đề bài lên bảng- HS làm
bảng con
Nhận xét chung
3. Giới thiệu bài: Làm quen
với biểu thức
4. Phát triển các hoạt động:
33’
Hoạt động 1: Làm quen với biểu
thức – Một số ví dụ về biểu thức
Mục tiêu : giúp học sinh làm quen
với biểu thức
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại
- GV viết lên bảng : 126 + 51 và yêu
cầu HS đọc.
- Giáo viên giới thiệu : 126 + 51 được
gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 +
51
- Gọi học sinh nhắc lại
- GV viết lên bảng : 62 – 11 và yêu
cầu HS đọc.
- Giáo viên giới thiệu : 62 – 11 được
gọi là một biểu thức. Biểu thức 62 –
11
- Gọi học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với các biểu
thức : 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 – 4 …

- Giáo viên kết luận : biểu thức là
một dãy các số, dấu phép tính viết
xen kẽ với nhau
Hoạt động 2:
Giá trò của biểu
thức
Mục tiêu : giúp học sinh làm quen

Hoạt động của HS
-

Hát

HS thực hiện vào bảng con
Lớp NX
Cả lớp,cá nhân

-

HS đọc

Cá nhân : Biểu thức 126
+ 51
- HS đọc
-

- Cá nhân : Biểu thức 62 –
11

Cả lớp,cá nhân


-

126 + 51 = 177

Giá trò của biểu thức 62 –
11 là 51
-


với tính giá trò của biểu thức
Cả lớp,cá nhân,nhóm
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại
- GV yêu cầu HS tính 126 + 51 và nêu
kết quả
- Giáo viên giới thiệu : vì 126 + 51 =
177 nên 177 được gọi là giá trò của - Học sinh đọc
biểu thức 126 + 51.
- Học sinh tính và nêu kết
+ Giá trò của biểu thức 62 – 11 quả : 284 + 10 = 294
là bao nhiêu ?
- Giá trò của biểu thức 284
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm + 10 là 294
giá trò của biểu thức đối với các - HS làm bài
biểu thức còn lại.
Hoạt động 3 : hướng dẫn học sinh - Học sinh thi đua sửa bài
thực hành
- HS nêu
Mục tiêu : giúp học sinh biết tính - Lớp Nhận xét
giá trò của các biểu thức đơn

giản
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm ( theo
mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tính 284 + 10 và nêu
kết quả
+ Giá trò của biểu thức 284 + 10
là bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh dựa theo bài
mẫu để thực hiện các biểu thức còn
lại
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua
sửa bài
- GV gọi HS nêu lại cách tính
Gv nhận xét, chốt lại:
a) 125+18 = 143
Giá trò của biểu thức 125+18 là 143
b) 161-150 = 11
Giá trò của biểu thức 161-150 là 11
c) 21 x 4 = 84
Giá trò của biểu thức 21 x 4 là 84
d) 48 : 2 = 24
Giá trò của biểu thức 48 : 2 là 24
Bài 2 : Nối biểu thức với giá trò
của nó ( theo mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Gv hướng dẫn Hs tìm giá trò của biểu
thức, sau đó tìm số chia giá trò của
biểu thức đó nối với biểu thức.

Ví dụ: 52 + 23 = 75, vậy giá trò của
biểu thức 52 + 23 là 75, nối biểu thức
52 + 23 với 75
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở

GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét

-

Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét


5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Tính giá trò của biểu thức


luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ –NÔNG THÔN
DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: Mở rộng vốn từ : Thành thò – Nông thôn. Dấu phẩy
2Kó năng : học sinh biết thêm tên một số thành phố và vùng quê

ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố,
nông thôn.Tiếp tục ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
3Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn
Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
GV : bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thò, bảng phụ viết
đoạn văn ở BT3,bảng nhóm.
HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ :
các dân tộc. Luyện đặt câu có hình
ảnh so sánh
Tiết luyện từ và câu trước các em học bài
Mởû rộng vốn từ các dân tộc. Luyện đặt
câu có hình ảnh so sánh.
, trước khi qua bài mới cô kiểm tra bài
cũ.Các em lấy thẻ Đ,S ra.
- Giáo viên đưa hình ảnh các dân tộc cho
HSNX
- Cho học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : Các tiết Luyện từ và câu
trước cô đã giới thiệu cho cả lớp chủ điểm
Bắc Trung Nam, Anh em mốt nhà. Hôm nay cô
sẽ giới thiệu cho các em một chủ điểm mới
là thành thò và nông thôn qua bài học Mở

rộng vốn từ : Thành thò – Nông thôn.
Dấu phẩy
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Bài học hôm nay của chúng ta gồm có 3
hoạt động:
Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Thành thò –
Nông thôn
Hoạt động 2 : Kể tên các sự vật ở Thành thò
– Nông thôn
Hoạt động 3 : Dấu phẩy
Chúng ta cùng nhau bước vào hoạt động số 1
Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Thành
thò – Nông thôn
Mục tiêu : giúp học sinh biết thêm tên
một số thành phố và vùng quê ở
nước ta.

Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh giơ bảng Đ,S
2 HS
-

1 học sinh nhắc lại

Cả lớp,cá nhân


2 Hs đọc yêu cầu của BT 1 /
79 ở vở BTTV
HS trình bày- HSNX bổ sung
a) Tên một số thành phố
ở nước ta : Hà Nội, Hải
Phòng, Hạ Long, Huế, Đà
Lạt, Thành Phố Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, Nha Trang, .…
b) Tên một số vùng quê


Phương pháp : thi đua, động não
mà em biết : Bến Tre,Long
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
An,Mỹ Tho,Tiền Giang,…
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1/
79 vở BTTV
- GV yêu cầu suy nghóa kể tên các vùng
quê,các thành phố mà em biết?
- Giáo viên chú ý cho học sinh : nêu tên
các thành phố không nhầm với thò xã có
diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn.
- Giáo viên gọi HS trình bày

Giáo viên treo bản đồ Việt Nam kết hợp chỉ
tên từng thành phố trên bản đồ mà HS
chưa nêu được- kết hợp cho HS xem hình vẽ
thành phố ,vùng quê đó.(GV treo bản đồ
kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản

đồ – sau đó cho một số em nhắc lại tên các
thành phố trên đất nước ta theo vò trí từ phía
Bắc đến phía Nam )
- GV cho HS xem video clip yêu cầu HS Phân
biệt thành phố và nông thôn:
- GV chốt:TP là khu vực tập trung đông
dân có nhiều phố xá,nhà cửa ,cửa
hàng lớn. Nông thôn là vùng tập trung
dân cư làm nghề nông.
Các em đã nêu đúng tên một số thành
phố và vùng quê, vậy nơi đây có những sự
vật gì, công việc của mọi người ra sao ,
chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động 2
Kể tên các sự vật, công việc ở Thành thò –
Nông thôn
Hoạt động 2 : Kể tên các sự vật, công
việc ở Thành thò – Nông thôn
Mục tiêu : giúp học sinh biết kể tên
các sự vật và công việc thường thấy
ở thành phố, nông thôn
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
GV cho HS xem video clip về các sự vật, công
việc ở thành phố,nông thôn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 suy nghó và
làm bài vào vở
- Sửa bài bằng trò chơi Ai nhanh hơn
Gv phát cho mỗi em một thẻ từ ,em nào
trên thẻ từ có ghi tên sự vật , công việc ở

thành phố – nông thôn lên bảng gắn .
-Lưu ý các em sắp xếp thẻ từ theo yêu cầu
( đúng cột ) .
-Gv nhận xét tuyên dương dãy làm nhanh và
chính xác

Nhóm 4
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm 4 làm
bài
Thường
Thường
a) Sự
thấy ở
thấy ở
vật
thành
nông
phố
thôn
Đường
Đường
phố,
đất,
nhà cao vườn
tầng,
cây, ao
nhà
cá, cây
máy,

đa, luỹ
bệnh
tre,
viện,
giếng
công
nước,
viên,
nhà
cửa
văn
hàng, xe hoá,
cộ, bến quang,
tàu,
thúng,
bến xe, cuốc,
đèn cao cày,
áp, nhà liềm,
hát, rạp máy
chiếu
cày,
phim
trâu,
bò, gà,
vòt …
Buôn
gặt hái,
b) Côn bán,
phơi
g việc chế tạo thóc,

máy
xay
móc,
thóc,
may
giã gạo,
mặc,
chăn
dệt may, trâu,


nghiên
cứu khoa
học, chế
biến
thực
phẩm …

GV chốt ý: các em thấy ở thành phố
chúng ta thường thấy các sự vật như:
Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy,
bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ,
bến tàu, công việc của người dân
thành phố la øBuôn bán, chế tạo máy
móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa
học; còn ở nông thôn chúng ta thường
thấường đất, vườn cây, ao cá, cây
đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá,
công việc của người dân ở đây thường
là gặt hái, phơi thóc, xay thóc, giã gạo,

chăn trâu, chăn vòt, trồng trọt, đó là
nét đặc trưng của thành phố và nông
thôn
giáo dục HS : Mỗi người chúng ta đều
có quê hương nơi mình sinh ra và lớn
lên,chúng ta phải biết yêu quý giữ gìn
bản sắc vốn có, góp phần làm cho
quê hương ngày một giàu đẹp.
Chuyển ý: Các em đã kể tên được một số
thành phố,một số vùng quê ở nước ta mà
em biết. Biết kể tên các sự vật,công việc
ở thành phố và nông thôn rất tốt,chúng ta
sang hoạt động thứ 3, ôn luyện về dấu phẩy.
Hoạt động 3 : Dấu phẩy
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn
luyện về dấu phẩy
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Lưu ý HS muốn đặt dấu phẩy đúng khi đọc
đoạn văn các
Em cần chú ý giữa các từ,cụn từ và các
ý trong câu để đặt dấu phẩy cho đúng.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ
tòch Hồ Chí Minh : đồng bào Kinh hay Tày,
Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng
hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều
là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột
thòt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ

cùng nhau, no đói giúp nhau.
- GV cho HS sửa bài bằng hình thức thi tiếp

chăn
vòt,
trồng
trọt,
chăn
nuôi,
cây lúa,
cày
bừa,
đào
khoai,
nuôi lợn


Cả lớp,cá nhân
- Điền dấu phẩy vào
những chỗ thích hợp trong
đoạn văn sau :

- Học sinh làm bài vào vở
BTTV
- 2-3 HS
- Bạn nhận xét

Thi đua 2 dãy

Thi đua 2 dãy



sức , chia lớp làm 2 đội A,B. Mỗi đội cử 1 HS
lên sửa, khi sửa xong về chỗ chuyền bút cho
em khác sửa.Giáo viên nhận xét
GV chốt: các em đã đặt dấu phẩy
đúng, dấu phẩy dùng để ngăn cách
giữa từ và cụm từ, các ý trong câu.
Khi đọc, sau dấu phẩy phải nghỉ hơi
một quãng bằng nữa quãng nghỉ sau
dấu chấm.Khi viết chữ cái đầu tiên sau
dấu chấm không được viết hoa.
Củng cố : Trò chơi Ai tinh mắt thế
Gv đưa 6 bức tranh cho HS đoán tên thành
phố, nông thôn
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Làm bài tập số 1 vào vở BTTV
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn
tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy.

Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện
tỉnh.
2. Kó năng : HS nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện,
truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời
sống.
3. Thái độ : HS có ý thức tiếp thu thông tin, bảo vệ, giữ

gìn các phương tiện thông tin liên lạc.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : một số bì thư, điện thoại đồ chơi ( cố đònh,
di động )
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Tỉnh (thành phố) nơi

-

Hát

bạn đang sống (4’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày
các sưu tầm về tranh ảnh, hoạ báo nói
về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành
chính, y tế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ ) Các hoạt
động thông tin liên lạc

-

Học sinh trình bày



4. Phát triển các hoạt động: 33’

Nhóm 4

 Hoạt động 1: Thảo luận
nhóm
 Mục tiêu : Kể tên một số
hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh
- Nêu ích lợi của các hoạt động
bưu điện trong đời sống
Phương pháp : thảo luận,
giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,
yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi
:
+ Kể về những hoạt động diễn ra
ở nhà bưu điện tỉnh.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu
điện. Nếu không có hoạt động của bưu
điện thì chúng ta có nhận được những
thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về
hoặc có điện thoại được không ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Nhận xét
- Giáo viên giới thiệu : ở bưu điện

tỉnh còn có dòch vụ chuyển phát nhanh
thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả
gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa qua
bưu điện.
Kết luận: bưu điện tỉnh giúp
chúng ta chuyển phát tin tức, thư
tín, bưu phẩm giữa các đòa phương
trong nước và giữa trong nước với
nước ngoài.
 Hoạt động 2: Làm việc
theo nhóm
Mục tiêu : Biết được ích lợi của
các hoạt động phát thanh, truyền
hình.
Phương pháp : thảo luận,
giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm,
yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi
: nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt
động phát thanh, truyền hình.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Nhận xét
Kết luận:
- Đài truyền hình, đài phát thanh
là những cơ sở thông tin liên lạc
phát tin tức trong nước và ngoài


Học sinh thảo luận nhóm
4 và ghi kết quả ra giấy.
- Những hoạt động diễn ra
ở nhà bưu điện tỉnh là :
gửi thư, gọi điện thoại, gửi
bưu phẩm …
-

Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và
bổ sung.
-

Nhóm 2

-

Học sinh thảo luận nhóm

2
Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và
bổ sung.
-

Cả lớp

- Học sinh thực hiện chơi
theo sự phân công của
Giáo viên


nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh
giúp chúng ta biết được những
thông tin về văn hoá, giáo dục,
kinh tế,…
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi
Mục tiêu : học sinh biết cách
ghi đòa chỉ ngoài phong bì thư, cách
quay số điện thoại, cách giao tiếp
qua điện thoại.
Phương pháp : trò chơi
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh đóng vai nhân
viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư,
hàng.
- Một vài học sinh đóng vai người gửi
thư, quà
- Một số học sinh khác chơi gọi điện
thoại.
- Nhận xét
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 30 : Hoạt động nông
nghiệp


-

.

Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa M
- Viết tên riêng : Mạc Thò Bưởi bằng chữ cỡ
nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên
non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng
chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa M, viết đúng tên riêng,
câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối


chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa
các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu M, tên riêng : Mạc Thò Bưởi và
câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )

- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Lê Lợi, - Học sinh viết bảng con
Lựa lời
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
- Cá nhân
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng - HS quan sát và trả lời
và câu ứng dụng, hỏi : Tìm và nêu các - Các chữ hoa là : M, T, B
chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng
dụng ?
- GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa M, tập viết tên riêng
Mạc Thò Bưởi và câu tục ngữ
Một cây làm chẳng nên non
( 18’ )
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : M
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ
viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng
dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, - Học sinh quan sát, thảo
giảng giải
luận nhóm đôi

Luyện viết chữ hoa
- 4 nét: Nét cong trái,
- GV gắn chữ M trên bảng
nét sổ thẳng, nét lượn
phải và nét thẳng cong
phải
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận - Độ cao chữ M hoa gồm
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
2 li rưỡi
+ Chữ M được viết mấy nét ?
- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe
+ Độ cao chữ M hoa gồm mấy li ?
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa
chữ M hoa và nói : chữ M hoa cao
gồm 4 nét
- Giáo viên viết chữ M, T, B hoa
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho

chỉ vào
2 li rưỡi,
cỡ nhỏ
học sinh

- Học sinh viết bảng con


quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con

 Chữ M hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ T, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng
( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Mạc Thò
Bưởi
- Giáo viên giới thiệu : Mạc Thò Bưởi quê
ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt
động ở vùng đòch tạm chiếm trong
thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp. Bò đòch bắt, tra tấn dã man, chò
vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã
cắt cổ chò.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận
xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có
chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như
thế nào ?

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và
nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các
chữ M, T, B, h cao 2 li rưỡi,
chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các
con chữ bằng một con

chữ o
- Cá nhân

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối - Học sinh trả lời
giữa các con chữ và nhắc học sinh Mạc Thò
Bưởi là tên riêng nên khi viết phải viết
hoa 3 chữ cái đầu M, T, B
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ - Chữ M, B, y, h, g, l, cao 2 li
Mạc Thò Bưởi 2 lần
rưỡi
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách - Chữ t cao 1 li rưỡi
viết.
- Chữ ô, â, a, m, ă, n, ê,
n, o, c, u, i cao 1 li
- Câu tục ngữ có chữ
Luyện viết câu ứng dụng
Một, Ba được viết hoa
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh - Học sinh viết bảng con
đọc :
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Cá nhân
- Giáo viên hỏi :
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
- Giáo viên chốt : câu tục ngữ khuyên

con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ
tạo nên sức mạnh.
- Học sinh tập thể dục
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào
?

- Học sinh nhắc : khi viết
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết phải ngồi ngay ngắn
hoa ?
thoải mái :
 Lưng thẳng


×