Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 21.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.85 KB, 48 trang )

Tập đọc

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức
trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh,
ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập
tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân
ta.
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc đúng các kiểu câu sai. Chú ý các từ ngữ
các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm,
mìm cười, nhàn rỗi.
c)Thái độ:
Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng
kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của
bạn.
II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn, một sản phẩm thêu đẹp, một bức tranh chụp cái lọng
( nếu có )
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Trên đường mòn Hồ


Chí Minh ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội
đang vượt một cái dốc rất cao?
+ Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất
vả của đoàn quân vượt dốc?
+ Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác
của giặc Mó?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Sáng tạo là chủ điểm ca ngợi sự lao
động, óc sáng tạo của con người, về trí
thức và các hoạt động của trí thức. Bài
đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn
gốc thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học,
trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông
tổ nghề thêu của người Việt Nam.
- Giáo viên cho học sinh xem một sản
phẩm thêu và giúp học sinh biết đây
làmột nghề rất tinh xảo đòi hỏi người

-

Hoạt động của HS
Hát

-


3 học sinh đọc
Học sinh trả lời

-

Học sinh quan sát

-

Học sinh quan sát

Học sinh quan sát và trả
lời
-


làm nghề này phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ,
kiên nhẫn và có óc thẩm mó
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu qua bài: “Ông tổ nghề thêu”.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.

Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc diễn cảm: giọng chậm rãi, khoan
thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
sự bình tónh, ung dung, tài trí của Trần Quốc
Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc thong
thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: đi sứ,
lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm,
bình an vô sự
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối :

1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- GV cho HS đọc theo nhóm 3
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
Hoạt động 2 Luyện đọc lại (7’)
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi
chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài

Cả lớp,cá nhân,nhóm
3

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-


HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc theo nhóm ba.

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Cá nhân
HS đọc theo nhóm 3
- Đồng thanh
Cả lớp,nhóm
-

Các nhóm rèn đọc đoạn 3

Cả lớp,cá nhân,nhóm


và lưu ý học sinh đọc đoạn văn: giọng
chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ
thể hiện sự bình tónh, ung dung,tài trí của
Trần Quốc Khái trước thử thách của vua
Trung Quốc.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì
đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 3: hướng dẫn tìm hiểu bài
(18’ )

Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học
như thế nào ?

+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc
Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và hỏi :
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
Vua đã nghó ra cách gì để thử tài sứ thần
Việt Nam ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4
và hỏi :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái
đã làm gì để sống ?
Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong
lòng” tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi
người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái:
có thể ăn bức tượng.
-

+ Trần Quốc Khái đã làm gì để
không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để

xuống đất bình an vô sự ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5
và hỏi :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn
là ông tổ nghề thêu ?
-

+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái

Học sinh đọc thầm.
Trần Quốc Khái học cả
khi đi đốn củi, lúc kéo vó
tôm. Tối đến, nhà nghèo,
không có đèn, cậu bắt
đom đóm bỏ vào vỏ
trứng, lấy ánh sáng đọc
sách.
- Ông đỗ tiến só, trở
thành vò quan to trong triều
đình.
-

Vua cho dựng lầu cao, mời
Trần Quốc Khái lên chơi,
rồi cất thang để xem ông
làm thế nào.
- Bụng đói, không có gì ăn,
ông đọc ba chữ trên bức
trướng “Phật trong lòng”,

hiểu ý người viết, ông bẻ
tay tượng Phật nếm thử
mới biết hai pho tượng được
nặn bằng bột chè lam. Từ
đó, ngày hai bữa, ông ung
dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai
cái lọng và bức tướng
thêu, nhớ nhập tâm cách
thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi
xoè cánh chao đi chao lại
như chiếc lá bay, bèn bắt
chước chúng, ôm lọng
nhảy xuống đất bình an vô
sự.
- Vì
ông là người đã
truyền dạy cho dân nghề
thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
- Học sinh suy nghó và tự do
phát biểu
-


thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo;
chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm
đã học được nghề thêu củangười Trung
Quốc và dạy lại cho dân ta.

Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 18’)
Mục tiêu : giúp học sinh đặt
đúng tên cho từng đoạn của câu
chuyện và kể lại một đoạn của câu
chuyện.
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy đặt đúng
tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau
đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên nhắc học sinh: đặt tên ngắn
gọn, thể hiện đúng nội dung.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, suy nghó
và làm bài
- Cho học sinh nối tiếp nhau đặt tên cho
đoạn 1, sau đó là các đoạn còn lại.
- Giáo viên viết lại tên truyện học sinh
đặt đúng, hay.

Cả lớp,cá nhân,nhóm

1 HS nêu yêu cầu
- Học sinh nối tiếp nhau đặt
tên.
• Đoạn 1: Cậu bé ham học
/ Cậu bé chăm học / Lòng
ham học của cậu bé Trần

Quốc Khái / Tuổi nhỏ của
Trần Quốc Khái …
• Đoạn 2: Thử tài / Vua
Trung Quốc thử tài sứ
thần Việt Nam / Thử tài sứ
thần nước Việt / Đứng
trước thử thách …
• Đoạn 3: Tài trí của Trần
Quốc Khái / Học được nghề
mới / Không bỏ phí thời
gian / Hành động thông
minh …
• Đoạn 4: Xuống đất an
toàn / Hạ cánh an toàn /
Vượt qua thử thách / Sứ
thần được nể trọng / Vua
Trung Quốc rất trọng vọng
sứ thần Việt Nam …
• Đoạn 5: Truyền nghề cho
dân / Dạy nghề thêu cho
dân / Người Việt có thêm
- Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước một nghề mới…
lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng - 5 học sinh lần lượt kể
đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm - Học sinh kể chuyện theo
nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. nhóm.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn
sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?

 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt


chưa ?
- Cá nhân
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm
học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em
đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện.
Khi đọc, em phải đọc chính xác, không
thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn
sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện
thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm
điệu bộ, cử chỉ …
5.Nhận xét- dặn dò: 2’
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.
Khuyến khích học sinh về kể cho người nhà
nghe

Toán


I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có
đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có
đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép
tính.
2. Kó năng: học sinh biết cộng nhẩm các số tròn nghìn,
tròn trăm có đến bốn chữ số, thực hiện phép
cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài
toán bằng hai phép tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập,SGK
HS : vở Toán ,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Phép cộng các số
trong phạm vi 10 000 ( 4’ )
- GV yêu cầu HS viết số có 4 chữ số ,so
sánh số

-

Hoạt động của HS
Hát


HS viết bảng con


GV Nhận xét
3. Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động : 33’
 Hoạt động 1: thực hành
làm bài 1,2,3
Mục tiêu : giúp học biết cộng
nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm
có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng
các số có đến bốn chữ số
Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết lên bảng phép cộng
4000 + 3000 và yêu cầu học sinh tính
nhẩm
- Giáo viên giới thiệu cách cộng nhẩm:
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000
= 7000
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách
cộng nhẩm.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét- chốt
5 000 + 1 000 = 6 000
6 000 + 2 000 = 8 000
4 000 + 5 000 = 9 000
8 000 + 2 000 = 10 000

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu )
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs cả lớp làm vào VT.
Cho HS sửa bài tiếp sức
- Gv nhận xét, chốt lại.
6 000 + 500 =6 500
300 + 4 000 = 4
300
2 000 + 400 = 2 400
600 + 5 000 =
5 600
9 000 +900 = 9 900
7 000 + 800 =
7 800
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
-

Cả lớp,cá nhân
Phương pháp : thi đua, trò
chơi,thực hành

HS đọc
Học sinh tự nêu cách tính
nhẩm.
-

-


HS nêu lại cách cộng nhẩm
HS làm bài
Học sinh sửa bài

HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở

HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn
vò thẳng hàng với đơn vò, chục
thẳng hàng với chục, trăm
thẳng hàng với trăm, hàng
nghìn thẳng cột với hàng
nghìn.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
-

-

Học sinh nêu

GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
Cả lớp,cá nhân
đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và Phương pháp : thực hành
cách tính
- Học sinh đọc

- GV Nhận xét – chốt
2541
5348
4827
805
- Buổi sáng bán được 432 lít
+ 4238
+ 936
+ 2634
+ 6475
dầu.
6779
6284
7461
7280
-


 Hoạt động 2: thực hành
làm bài 4
- Mục tiêu : Giải toán có 2 lời văn
Bài 4: Giải toán
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Buổi sáng bán được bao nhiêu lít
dầu ?
+ Buổi chiều bán được bao nhiêu
lít dầu ?
+ Bài toán hỏi gì ?


- Buổi chiều bán được gấp
đôi buổi sáng.
- Hỏi cả hai buổi cửa hàng
bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Để tính được cả hai buổi
bán được bao nhiêu lít dầu ta
phải biết được số lít dầu bán
mỗi buổi
- Rồi,432 lít
- chưa biết

+ Để tính được cả hai buổi cửa - Bài toán này thuộc dạng
hàng bán được bao nhiêu lít dầu ta phải bài toán giải bằng hai phép
tính
biết được những gì ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả
+ Số lít dầu bán buổi sáng biết lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
chưa ?
+ Số lít dầu bán buổi chiều biết
chưa ?
- Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số
lít dầu bán buổi chiều trước, sau đó
mới tính số lít dầu bán cả 2 buổi.
+ Bài toán này thuộc dạng gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Phép trừ các số trong phạm vi
1000
-

Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1
trong bài Ông tổ nghề thêu. Trình bày bài viết rõ
ràng, sạch sẽ.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng
tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2,SGK
- HS : VBT, vở chính tả,bảng con,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong
bài trước : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa,
suốt ngày.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô
sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính
xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 trong bài
Ông tổ nghề thêu. Điền đúng vào chỗ
trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu
hỏi/dấu ngã.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết ( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp
đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu
Phương pháp: Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên gạch
chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các
tiếng này.

Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh
viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV
hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào?

Hoạt động của HS
- Hát
Học sinh lên bảng viết,
cả lớp viết vào bảng con
-

Cả lớp,cá nhân

- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

Tên bài viết từ lề đỏ

thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 4 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng
con
-

Cá nhân
HS chép bài chính tả vào
vở
-

-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Cả lớp,cá nhân

-

Điền tr hoặc ch vào


- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, chỗ trống :
sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự
ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS

đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. ( 13’ )
• Mục tiêu : Điền đúng vào chỗ
trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu
hỏi/dấu ngã
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Điền dấu hỏi
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
dấu
ngã
vào
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, trống :
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ
học tập nên đã trở thành tiến só, làm
quan to trong triều đình nhà Lê. Được cử đi
sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua
nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi
làm cho mọingười phải kính trọng. Ông
còn nhánh trí học được nghề thêu của
người Trung Quốc để truyền lại cho nhân
dân.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

Lê Quý Đôn sống vào thời nhà Lê. Từ
nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm
26 tuổi, ông đỗ tiến só. Ông đọc nhiều,
hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ
vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách
nghiên cứu về lòch sử, đòa lí, văn học,…,
sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được
coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta
thời xưa.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết
luận nhóm thắng cuộc
Chấm bài:
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận
xét từng bài về các mặt : bài chép
( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai,
sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày
( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.

hoặc
chỗ


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu
của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi tay khéo léo.
- Hiểu các từ được các từ ngữ trong bài: phô.
b) Kỹ năng:
- Đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu q công ơn của các thầy cô
giáo.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn
những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và
Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Ông tổ nghề thêu
( 4’ )
- GV gọi đọc và trả lời những câu hỏi - Học sinh nối tiếp nhau kể
về nội dung bài
Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham họ như thế
nào

+ Ở trên lầu Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không
bỏ phí thời gian ?

Giáo viên nhận xét, cho điểm.

Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: trong bài tập đọc hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài:
“Bàn tay cô giáo”. Bài thơ nói về
bàn tay cô giáo rất khéo léo, đã tạo
nên biết bao điều lạ.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa
các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa
các khổ thơ
- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc
-

Học sinh quan sát và trả
lời.
-

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-


Học sinh lắng nghe.

-

Học sinh đọc tiếp nối 1- 2


nhiên, khâm phục
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ: giọng ngạc
nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ
thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu
nhiệm của bàn tay cô giáo.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối
2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng khổ thơ. Giáo viên nhắc nhở
các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ
ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua

giọng đọc.
- GV giúp học sinh giải nghóa thêm những
từ ngữ học sinh chưa hiểu: phô
- Giáo viên giải nghóa thêm những từ
ngữ học sinh chưa hiểu
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả
bài thơ và hỏi:
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm
ra những gì ?

lượt bài.


Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài
-

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Cá nhân

4 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đọc theo nhóm 4
Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân
-

Học sinh đọc thầm
Từ một tờ giấy trắng,
thoắt một cái cô đã gấp
xong một chiếc thuyền cong
cong rất xinh; với một tờ
giấy đỏ, bàn tay mềm mại
của cô đã làm ra một mặt
trời với nhiều tia nắng toả;
thêm một tờ giấy xanh, cô
cắt rất nhanh, tạo ra một

mặt nước dập dềnh, những
làn sóng lượn quanh thuyền.
•Một chiếc thuyền trắng rất
xinh dập dềnh trên mặt biển
xanh. Mặt trời đỏ ối phô
những tia nắng hồng. Đó là
cảnh biển biếc lúc bình minh.
•Đó là một bức tranh miêu
tả cảnh đẹp của biển trong
buổi sáng bình minh. Mặt
biển dập dềnh, một chiếc
thuyền trắng đậu trên mặt
biển, những làn sóng vỗ
nhẹ quanh mạn thuyền. Phía
trên, một vầng mặt trời đỏ
ối đang toả ngàn tia nắng
vàng rực rỡ
- Học sinh phát biểu ý kiến
theo suy nghó: Cô giáo rất
-


khéo tay. / bàn tay cô giáo
như có phép màu. / Bàn tay
+ Hãy tả bức tranh cắt dán giấy cô giáo tạo nên bao điều lạ
của cô giáo.

- Học sinh phát biểu ý kiến
theo suy nghó


Cả lớp,cá nhân
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như
thế nào ?

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo viên: Bàn tay cô giáo khéo léo,
mềm mại, như có phép nhiệm màu. Cô
đã tạo ra biết bao điều lạ và mang lại
niềm vui cho các em học sinh. Các em say
sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy
để tạo nên cảmột quang cảnh biển
thật đẹp lúc bình minh.
 Hoạt động 3 : học thuộc
lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học
thuộc lòng bài thơ Bàn tay cô giáo.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ

thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ

HS lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
- Cá nhân
-

Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
-

Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
-

-

2 - 3 học sinh thi đọc

Lớp nhận xét


Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Người trí thức yêu nước
-

Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số
trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính
đúng )
Củng cố về ý nghóa phép trừ qua giải bài toán
có lời văn bằng phép trừ.
2. Kó năng: học sinh thực hiện phép trừ các số trong phạm
vi 10 000 nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : SGK
2. HS : vở Toán ,SGK,bảng Đ,S
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
Gv đưa một số phép tính yêu cầu các em HS giơ bàng Đ,S
nhẩm kết quả giơ thẻ Đ, S
4000 + 400 = 4040 S
3000 + 300 = 3300 Đ
4000 + 3000 = 7000 Đ
8000 + 8
= 8080 S
- Gv nhận xét
3. Giới thiệu bài: phép trừ các số trong 1’
phạm vi 10 000
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Cả lớp,cá nhân
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học
sinh tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917 ( 8’ )


Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện
phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao
gồm đặt tính rồi tính đúng )
- Học sinh theo dõi
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, - 1 học sinh lên bảng đặt
quan sát
tính, học sinh cả lớp thực
- GV viết phép tính 8652 – 3917 = ? lên bảng
hiện đặt tính vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc

865
• 2 không trừ
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện
- 2
được 7, lấy 12 trừ
phép tính trên.
391 7 bằng 5, viết 5
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh
7
nhớ 1
nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để
• 1 thêm 1 bằng
473
học sinh ghi nhớ.
5
2, 5 trừ 2 bằng 3,
viết 3.
• 6 không trừ
được 9, lấy 16 trừ
9 bằng 7, viết 7
nhớ 1.
• 3 thêm 1 bằng
4, 8 trừ 4 bằng 4,
viết 4
- Nếu học sinh tính không được, Giáo viên
- Tính từ hàng đơn vò
hướng dẫn học sinh :
- 2 không trừ được 7
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 7 được không ?

- GV : 2 không trừ được 7 nên ở đây ta thực
- 2 không trừ được 7, lấy
hiện giống như bài phép trừ số có ba chữ số 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ
cho một chữ số, có nhớ
1
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vò - 15 gồm 1 chục và 5 đơn
với nhau ?

- Giáo viên giảng: khi thực hiện trừ các đơn vò,
- Nghe giảng và cùng thực
ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước hiện trừ các số chục cho
khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải nhau: 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ
trả lại 1 chục đã mượn
2 bằng 3, viết 3
Có 2 cách trả :
• Giữ nguyên số chục của số bò trừ,
sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục
của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 bằng
2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
- 6 không trừ được 9, lấy
• Ta bớt 1 chục ở số bò trừ rồi trừ 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ
các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 5 bớt 1 1
bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3
- 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với bằng 4, viết 4
nhau.
- 8652 – 3917 = 4735
- Cá nhân
+ Hãy thực hiện trừ các số nghìn với nhau.
+ Vậy 8652 – 3917 bằng bao nhiêu ?

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
- Giáo viên nêu quy tắc khái quát thực hiện
phép trừ các số có bốn chứ số: “ Muốn trừ
số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta
viết số bò trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số
hàng đơn vò thẳng hàng với chữ số hàng đơn
vò, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số
hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với

Cả lớp,cá nhân


chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng
cột với chữ số hàng nghìn
 Cho học sinh nêu lại quy tắc.(25’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện
phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao
gồm đặt tính rồi tính đúng )
Củng cố về ý nghóa phép trừ qua giải
bài toán có lời văn bằng phép trừ
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò
chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con
là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài,
có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy
thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang
các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý

các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng
cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên
thi đua qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính
của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét - chốt
6385
7563
8090
3561
4908
7131
924
- 2927
3458
2555
0959
2637
Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?

-

Học sinh nêu

HS làm bài
- HS thi đua sửa bài


- Lớp nhận xét về kết
quả phép tính

HS nêu
Ta đặt tính sao cho hàng
đơn vò thẳng hàng với đơn
vò, chục thẳng hàng với
chục, trăm thẳng hàng với
trăm, hàng nghìn thẳng cột
với hàng nghìn.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
-

-

Học sinh nêu

GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài - Học sinh đọc
qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Một cửa hàng có 4283 m
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
vải , đã bán được 1635
- GV Nhận xét – chốt
5482
8685
9996 mét.
2340
- Hỏi cửa hàng còn lại bao

1956
2772
6669
- nhiêu mét vải ?
512
- 1 HS lên bảng làm bài.
3526
5843
3327 Cả lớp làm vở.
1728
- Lớp nhận xét
-

Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-

Yêu cầu HS làm bài.


Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648(mét vải)
Đáp số: 2648 mét vải
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.

Chuẩn bò : Luyện tập .
-

Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: tiếp tục học về nhân hoá. Ôn tập cách đặt và
trả lời câu hỏi Ở đâu ?
2. Kó năng : Học sinh nắm được 3 cách nhân hoá.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?, tìm
được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ?, trả
lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS


1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ :
Tổ quốc. Dấu phẩy
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã
làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ

3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ được tiếp tục học về
nhân hoá ( những cách nhân hoá như thế
nào để làm cho các sự vật, con vật, cây
cối có đặc điểm, hành động… như con
người. Ôn tập cách đặt và trả lời câu
hỏi Ở đâu ?.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : Nhân hoá. ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được
3 cách nhân hoá
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu phần a
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ
để tìm những sự vật được nhân hoá
- Giáo viên giải thích: “loè”, “soi sáng”
không phải là từ chỉ hành động của
người
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi
học sinh đọc bài làm :
Tên sự
Cách nhân hoá
vật
Các sự vật Các sự vật được tả
được

được gọi
bằng những từ
nhân
bằng
ngữ
hoá
Mặt
ông
bật lửa
trời
Mây
chò
kéo đến
Trăng
trốn
sao
nóng lòng chờ đợi,
Đất
hả hê uống nước
Mưa
xuống
Sấm
ông
vỗ tay cười
- Giáo viên hỏi:
+ Qua bài tập trên, các em thấy có
mấy cách nhân hoá sự vật ?
-

-


Hát

-

Học sinh sửa bài

Cả lớp,cá nhân

Đọc bài thơ và ghi
vào chỗ trống trong
bảng dưới đây:
- Trong bài thơ, có 6 sự
vật được nhân hoá: mặt
trời, mây, trăng sao, đất,
mưa, sấm
-

-

Học sinh làm bài
Cá nhân

Có 3 cách nhân hoá:
Gọi sự vật bằng từ
dùng để gọi con người:
ông, chò
• Tả bằng những từ
dùng để tả người: bật
lửa, kéo đến, trốn, nóng

lòng chờ đợi, hả hê
uống nước, xuống, vỗ
tay cười
• Nói với sự thân mật
như
nói với con người: goi
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu phần
mưa xuống thân ái như
b
gọi một người bạn.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Cả lớp,cá nhân
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
-




Trong câu Xuống đi nào,mưa ơi! tác giả
nói với mưa thân mật như với một người
bạn.
 Hoạt động 2 : Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi Ở đâu ? ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục
ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi
Ở đâu?, tìm được bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi Ở đâu?, trả lời đúng các
câu hỏi
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 2

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới
bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường
Tín, tỉnh Hà Tây
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc
trong một lần đi sứ
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc
Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương
ông.
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp,
ở chiến khu.
- Giáo viên nói rõ thêm: chiến khu Bình –
Trò – Thiên
b) Trên chiến khu, các chiến só liên lạc
nhỏ tuổi sống ở trong lán
Vì lo cho các chiến só nhỏ tuổi, trung
đoàn trưởng khuyên họ trở về sống
với gia đình.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.

Chuẩn bò bài : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi Ở đâu ?.
-

- Gạch dưới bộ phận
câu trả lời cho câu
hỏi “Ở đâu?”
- Học sinh làm bài

-

Cá nhân

Đọc lại bài tập đọc
Ở lại với chiến khu
và trả lời câu hỏi:
- HS làm bài trên bảng,
cả lớp làm bài vào vở
bài tập
- Nhận xét bài của bạn,
chữa bài theo bài chữa
của GV nếu sai
-


Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
- Kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo,
thân gỗ, thân thảo.

2. Kó năng : HS nhận dạng và kể được tên một số cây có
thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân
( đứng, leo, bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân
gỗ, thân thảo ).
3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ cây xanh.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Thực vật ( 4’ )
- Nói tên từng bộ phận của mỗi cây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài: Thân cây ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo
nhóm (16’ )
Mục tiêu: Nhận dạng và kể được
tên một số cây có thân mọc đứng,
thân leo, thân gỗ, thân thảo
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình
trang 78, 79 trong SGK và trả lời theo gợi ý:

chỉ và nói tên các cây có thân mọc
đứng, thân leo, thân bò trong các hình.
Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây
nào có thân thảo ( mềm )
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- Giáo viên ghi kết quả thảo luận của
các nhóm vào bảng
Cách
mọc
Hìn
h

Hoạt động của HS
- Hát
-

Học sinh trình bày

Cá nhân,nhóm 4

- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm 4 và ghi kết
quả ra giấy

Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và

bổ sung.
-

Cấu tạo

Thân Thân
Đứn
gỗ
thảo
Bò Leo
g
(cứng ( mềm
)
)
1
Cây nhãn
x
x
2
Cây bí đỏ
x
x
( bí ngô )
- Cây su hào có thân phình
3
Cây dưa
x
x
to
thành củ.

chuột
4
Cây rau
x
x
muống
5
Cây lúa
x
x
Cả lớp,cá nhân
6 Cây su hào
x
x
7
Các cây
gỗ trong
x
x
rừng
+ Cây su hào có gì đặc biệt ?
Kết luận: các cây thường có
thân mọc đứng; một số cây có thân - Lớp chia thành 2 nhóm
leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây
thân thảo
- Cây su hào có thân phình to thành
củ
 Hoạt động 2: chơi trò chơi
Tên cây



Bingo ( 17’ )
- Học sinh chơi theo hướng
Mục tiêu: Phân loại một số cây dẫn của Giáo viên
theo cách mọc của thân ( đứng, leo,
bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân
gỗ, thân thảo )
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, mỗi
phiếu viết tên 1 cây.
Xoài Ngô
Mướp

Dưa
chua
hấu

Kơ-nia
Cau
Tía tô
Hồ
ngô
tiêu
Bàn Rau
Dưa
Mây

Bưởi
g
ngót
chuột

Rau
Phượng
Lá lốt Hoa
rốt


cúc
- Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng
bạn lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào
cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức.
Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm
phiếu cuối cùng thì hô to : “Bingo”. Nhóm
nào gắn phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm
đó thắng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc :
Cấu tạo
Cách mọc

Thân gỗ

Thân thảo

Đứng

xoài, kơ-nia,

cau, bàng, rau
ngót, phượng
vó , bưởi

Ngô, Cà
chua, Tía
tô, Hoa
cúc
Bí ngô, Rau
má , Lá
lốt, Dưa
hấu
Mướp, Hồ
tiêu, Dưa
chuột



Leo

Mây

5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 42: Thân cây ( tiếp theo ).


Tập viết


I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ
- Viết tên riêng : Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây /
Hàng Đào to lụa làm say lòng người bằng chữ
cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, viết đúng tên
riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : chữ mẫu O, Ô, Ơ, tên riêng : Lãn Ông và
câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con :
Nguyễn Văn Trỗi
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng - Cá nhân

- HS quan sát và trả lời
dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên
riêng và câu ứng dụng, hỏi :
- Các chữ hoa là : N ( Ng, Nh ),
+ Tìm và nêu các chữ hoa có V, T ( Tr )
trong tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa O, Ô, Ơ, tập
viết tên riêng Lãn Ông và câu tục
ngữ
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào to lụa làm say lòng
người
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ
 Hoạt động 1 : Hướng
dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết
chữ viết hoa O, Ô, Ơ, viết tên
riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực - Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
hành, giảng giải


Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ O, Ô, Ơ trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo
luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời
câu hỏi :

+ Chữ O, Ô, Ơ gồm những nét
nào?
- GV chỉ vào chữ O hoa và nói: quy
trình viết chữ O hoa: từ điểm đặt bút
nằm trên đường kẻ ngang trên viết
nét cong trên, lượn nét cong kín chạm
vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào
bên trong. Điểm dừng bút thấp hơn
đường kẻ ngang trên một chút. ( GV
vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
- GV chỉ vào chữ Ô hoa và nói: quy
trình viết chữ Ô hoa: viết nét cong kín
như chữ O. Lia bút trên không rồi viết
nét gấp khúc từ trái qua phải, 2
chân dấu mũ không chạm vào chữ O
khoảng cách từ đỉnh chữ O đến đỉnh
mũ bằng một phần 3 ô . ( GV vừa
nói vừa tô chữ trong khung chữ )
- GV chỉ vào chữ Ơ hoa và nói : quy
trình viết chữ Ơ hoa : viết nét cong kín
như chữ O. Lia bút viết thêm dấu hỏi
nhỏ phía bên phải trên đầu chữ O,
chân dấu chạm vào thân chữ O. ( GV
vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp
nhắc lại cách viết Q, L
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ Q, L hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học

sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại
cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ O, Ô, Ơ hoa cỡ nhỏ : 2
lần
• Chữ Q, L hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng
dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Lãn
Ông
- Giáo viên giới thiệu: Lãn Ông Hải
Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 –
1792) là một lương y nổi tiếng, sống
vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một
phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên
Lãn Ông
- Giáo viên cho học sinh quan sát và
nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ

- Nét cong kín và 1 nét móc
nhỏ bên trong
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận

xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ
L, Ô, g, cao 2 li rưỡi, chữ a, n
cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con
chữ bằng một con chữ o
- Cá nhân


có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con
chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ
nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu
ý cách nối giữa các con chữ và
nhắc học sinh Lãn Ông là tên riêng
nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái
đầu L. Ô
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
từ Lãn Ông 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về
cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học
sinh đọc :
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng
người
- Giáo viên giải thích: Quảng Bá, Hồ

tây, Hàng Đào là những đòa danh ở
thủ đô Hà Nội
- Giáo viên hỏi :
+ Câu ca dao ý nói gì ?
- Giáo viên chốt: ca ngợi những
sản vật quý, nổi tiếng ở Hà
Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá
(làng ven, Hồ Tây) và cá ở Hồ
Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng
Đào đẹp đến làm say lòng người.
+ Các chữ đó có độ cao như
thế nào ?

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân

- Học sinh trả lời
- Chữ ô, Q, g, B, H, T, y, Đ, l cao 2
li rưỡi
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ i, u, a, n, c, ô, â, o, ơ cao 1
li
- Câu ca dao có chữ Ổi
Quảng Bá, Hồ Tây Hàng
Đào được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
Cả lớp,cá nhân

- Học sinh nhắc : khi viết phải

ngồi ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
+ Câu ca dao có chữ nào được • Hai chân để song song, thoải
viết hoa ?
mái.
- HS viết vở
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện
viết trên bảng con chữ Ổi Quảng
Bá, Hồ Tây, Hàng Đào.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng
dẫn HS viết vào vở Tập viết
( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào
vở Tập viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ,
viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành
Giáo viên : Gọi 1 HS nhắc lại
tư thế ngồi viết


- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ O, Ô, Ơ : 1 dòng cỡ
nhỏ
+ Viết chữ V, T : 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Lãn Ông: 2 dòng
cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa
đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý
hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.

Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh
khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm
để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu :
“ Ông Ích Khiêm”
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết
đẹp.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để
rèn chữ đẹp.
Chuẩn bò : bài : Ôn chữ hoa : P.

- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con



×