Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 24.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.43 KB, 46 trang )

Tập đọc –kể chuyện

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang,
đối đáp.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối
đáp giỏi, có bản lónh từ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng
vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào
trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Chương trình xiếc đặc
sắc ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc
biệt (về lời văn, trang trí) ?


- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá
Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào
nông dân khởi nghóa thế kỉ XIX. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Đối
đáp với vua” để thấy được tài năng và
bản lónh của ông ngay từ nhỏ.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại

Hoạt động của HS
- Hát
-

3 học sinh đọc
Học sinh trả lời

Học sinh quan sát và trả
lời

-

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-

Học sinh lắng nghe.


GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc thong
thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó

- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4 theo
nhóm
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
Hoạt động2 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi
chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài
và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì
đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu bài
(18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và hỏi :
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong
muốn gì ?

+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó ?

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc theo nhóm 4

Nhóm 4, cả lớp

HS lắng nghe
Các nhóm thi đua
NX đánh giá
Cả lớp,cá nhân

Học sinh đọc thầm.
Vua Minh Mạng ngắm cảnh
ở Hồ Tây.

- Cao Bá Quát muốn nhìn
rõ mặt vua.
- Cậu nghó ra cách gây
chuyện ầm ó, náo động:
cởi quần áo nhảy xuống
hồ tắm, làm cho quân lính
hốt hoảng xúm vào bắt
trói. Cậu không chòu, la
hét, vùng vẫy khiến vua
phải truyền lệnh dẫn cậu
tới.
- HS đọc thầm
- Vì vua thấy cậu bé tự xưng
là học trò nên muốn thử
tài cậu, cho cậu có cơ hội
chuộc tội.
-

Nước trong leo leo cá đớp
cá.
- Trời
nắng chang chang
người trói người.
-


Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 - Học sinh suy nghó và tự do
và hỏi :
phát biểu
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?

- Giáo viên: đối đáp thơ văn là cách
người xưa thường dùng để thử học trò,
để biết sức học, tài năng, khuyến khích
người học giỏi, qû phạt kẻ lười biếng,
dốt nát
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- Giáo viên: câu đối của Cao Bá Quát
biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình
đang bò trói để đối lại ; biểu lộ sự bất
bình (ngầm oán trách vua bắt trói người
trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng
khác nào cảnh cá lớn đớp các bé.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát
thông minh, đối đáp giỏi, có bản lónh từ
nhỏ.
-

Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh sắp xếp
tranh theo đúng trình tự câu chuyện;
dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được
toàn bộ câu chuyện với giọng phù
hợp
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy sắp xếp

tranh theo đúng trình tự câu chuyện Đối
đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài

Cả lớp,cá nhân,nhóm

Sắp xếp tranh theo đúng
trình tự câu chuyện; dựa
vào trí nhớ và tranh, kể lại
được toàn bộ câu chuyện
với giọng phù hợp
- Học sinh phát biểu thứ tự
đúng của từng tranh, kết
hợp nói vắn tắt nội dung
tranh
-

Cho học sinh quan sát tranh đã đánh số
( chú ý vẻ đàng hoàng, chững chạc của - Lớp nhận xét
cậu bé gắn với cảnh ở mỗi tranh. Tự
sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra - Cá nhân
giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, khẳng - Cá nhân
đònh trật tự đúng của các tranh là : 3 – 1 –
2–4
- Giáo viên cho học sinh dựa vào thứ tự
đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình
-


chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn,
sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và
đúng trình tự không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu
chưa? Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm
học sinh lên sắm vai.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.


Toán

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia,
trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có
một, hai phép tính.
2. Kó năng: học sinh rèn luyện kó năng thực hiện phép chia,
trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có
một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập,SGK
HS : vở toán,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Chia số có bốn chữ số
với số có một chữ số ( tiếp theo ) ( 4’ )
Gv đọc phép tính cả lớp làm bảng con
- Gv nhận xét
3. Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: ( 28’’
)
Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện
kó năng thực hiện phép chia, trường hợp
thương có chữ số 0 và giải toán có
một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài

qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét, chốt
1608 4
2035 5
6
00
03
08
402
05
407
724
0
0
3 phép tính còn lại về nhà làm

Hoạt động của HS
- Hát
HS làm bài vào bảng
con,lớpNX

Cả lớp,cá nhân

-

HS nêu và làm bài


-

Lớp Nhận xét
Học sinh nêu

-

Học sinh đọc
Học sinh nhắc lại

4218
01
18
0

Bài 2 : Tìm x :
- HS làm bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh thi đua sửa
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách bài
tìm thừa số chưa biết
- Lớp Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.


-

Giáo viên nhận xét , chốt


a) X x 7 = 2107
X = 2107 : 7
X = 301

b) 8 x X = 1640
X = 1640 : 8
X = 205

c) X x 9 = 2763
X = 2763 : 9
X = 307
-

Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
 Bài 4:Tính nhẩm
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VT. Một
Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét , chốt lại:
6000 : 2= 3000
8000 : 4 = 2000
9000 :3 = 3000
Hoạt động 2: Củng cố 5’

PP: Thi đua,thực hành
GV đưa bảng phụ có ghi các phép tính, HS cả
lớp giơ bảng đ/s.
-

HS đọc
- Cửa hàng có 2024 kg
gạo, cửa hàng đã bán
1
số kg gạo đó?
4
- Hỏi cửa
hàng còn
bao nhiêu kg gạo ?
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng sửa
bài
Hs đọc yêu cầu của
bài
Hs làm bài vào VT. Một
Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs nhận xét.
Thi đua 2 dãy
HS quan sát các phép
tính, giơ bảng đ/s.
a)
3236
4
036

89
S
0
b)

GVNX

5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Làm bài 1/120 SGK (3 phép tính còn lại )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Luyện tập chung

c)

1857
05
57
3

6
309

4802
08
002
0

4
120


Đ

S


Chính tả

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn:
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn
văn Đối đáp với vua. Trình bày bài viết rõ ràng,
sạch sẽ.
- Tìm đúng và điền đúng các từ chứa tiếng bắt
đầu bằng s/x hoặc thanh hỏi/thanh ngã theo nghóa
đã cho.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ
ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc
ut/uc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô
sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính
xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Đối
đáp với vua. Tìm đúng và điền đúng các
từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc
thanh hỏi/thanh ngã theo nghóa đã cho.
4 . Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết
chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn
văn Đối đáp với vua ( 20’ )
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Hãy đọc lại câu đối của vua và vế
đối của Cao Bá Quát.

Hoạt động của HS
- Hát
Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con

-

Cả lớp,cá nhân,nhóm 2

- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

+ ... vì nghe nói cậu là học
trò.
+ Nước trong leo lẻo cá
đớp cá
Trời nắng chang chang
người trói người.
- Viết giữa trang vở, cách
lề vở 2 ô li
- Tên bài viết từ lề đỏ
thụt vào 4 ô.
- Học sinh đọc
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế - Học sinh viết vào bảng con


nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên gạch
chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các
tiếng này.

Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh
viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi
: Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự
ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS
đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Điền đúng vào chỗ
trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc
ut/uc
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,

đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
 Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ,
thổi bằng hơi:

Cá nhân
HS chép bài chính tả vào
vở
-

-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Tìm và viết vào chỗ
trống các từ chứa tiếng
bắt đầu bằng s hoặc x
có nghóa như sau:
-

-

sáo

-


xiếc

Chứa tiếng có thanh
hỏi hoặc thanh ngã có
nghóa như sau:
-

-



-

Vẽ

Tìm các từ ngữ chỉ
hoạt động chứa tiếng:
a s: san sẻ, se sợi, soi
đường, so sánh, sánh
Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bước, bổ sung, săn đuổi,
sa lưới, ...
phần b
x: xé vải, xào rau, xới
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
đất, xẻo thòt, xúc đất,
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
xông lên, xuất bản, lên
đúng.
xuống, xúm lại, ...
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

b) thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ,
 Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng
kể chuyện, đảo thóc, bẻ
rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong
 Môn nghệ thuật sân khấu trình
diễn những động tác leo, nhảy, nhào
lộn,… khéo léo của người và thú:

-


dàn nhạc dân tộc, trong chùa:
 Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải,
tường,… bằng đường nét, màu sắc:
Bài 3: GV dán 3 tờ phiếu lên
bảng, mời HS 3 nhóm lên làm
bài thi tiếp sức

Chấm bài :
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách
trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài
sạch, đẹp, đúng chính tả.
-


cây, kiểm điểm, ...
thanh ngã: gõ, vẽ, nỗ
lực, đẽo cày, cõng em,
diễn kòch, ...
- - HS làm vào vở.


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm,
vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai
do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: ứng tác, thû
nhỏ, ng mãi, ngơ ngác, ngộ nghónh, hãnh
diện, ...,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới
- Hiểu nội dung chính của bài: ca ngợi tài ứng tác thơ của
nhà thơ Pu-skin.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh hoặc bức vẽ chân
dung Pu-skin, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Khởi động : ( 1’ )
Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Trong bài tập đọc hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài:
“Mặt trời mọc ở đằng ... Tây” các
em sẽ biết được một thiên tài của nền
thơ ca nước Nga – đó là Pu-skin. Ông
cũng bộc lộ tài năng thơ ca ngay từ khi
còn ngồi trên ghế nhà trường.
- Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn
học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên viết bảng: Pu-skin
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc
thong thả, chậm rãi.


Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh quan sát và trả
lời.
-

Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh lắng nghe.

-

Cá nhân – Đồng thanh

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-


Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.

Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến phía mặt trời lặn.
Đoạn 2: Tiếp đến ngủ nữa đây ?
Đoạn 3: Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài (18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Câu chuyện xảy ra trong hoàn
cảnh nào ?

-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân
Đồng thanh
Cá nhân,cả lớp
-

Học sinh đọc thầm.
Trong một giờ văn, thầy
giáo bảo một học sinh làm
thơ tả cảnh mặt trời mọc.
- Câu thơ nói mặt trời mọc
ở đằng Tây là vô lí.
-

Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ
khác để cùng với câu thơ
vô lí của bạn hợp thành một
bài thơ hoàn chỉnh rất thú

vò.
- Học sinh suy nghó và tự do
+ Câu thơ của người bạn Pu-skin có phát biểu
gì vô lí ?
-

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và hỏi :
+ Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn như
thế nào ?
-

+ Điều gì đã làm cho bài thơ của Cả lớp, nhóm
Pu-skin hợp lí ?
- Giáo viên chốt lại: trong bài thơ của Puskin, việc mặt trời mọc ở đằng Tây
cũng được coi là một chuyện lạ, làm - Học sinh các nhóm thi đọc.
mọi người phải xôn xao, ngơ ngác tự
hỏi: bây giờ là buổi sáng cần “thức - Bạn nhận xét
dậy” hay là buổi chiều tối phải “ngủ
nữa đây”? Dựng lên hình ảnh thiên hạ
ngơ ngác trước hiện tượng lạ, không
biết phải làm gì, đó là sáng tạo của
Pu-skin, là điều làm cho bài thơ của thi só
nhỏ trở thành hợp lí, tạo nên bất ngờ
thú vò.


 Hoạt động 3 : luyện đọc
lại ( 7’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc

trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong
bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm
thì đọc bài tiếp nối
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng thực hiện
phép tính.
- Rèn luyện kó năng giải toán có hai phép tính.
2. Kó năng: học sinh vận dụng làm tính và giải toán nhanh,
đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập
2. HS : vở Toán ,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )

- GV sửa bài tập về nhà của HS bài 1/120
SGK (3 phép tính hàng dưới)
- Nhận xét chung
3. Giới
thiệu
bài:
Luyện tập chung ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt
động: 33’
 Hoạt động 1: thực hành : 28’
Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện
kó năng thực hiện phép tính và giải
toán có hai phép tính nhanh, đúng,
chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1: đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài a,b
- GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.

Hoạt động của HS
- Hát
3 HS lên bảng sửa
bài,lớp sửa bài vào vở

-

HS nêu và làm bài
HS thi đua sửa bài



- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
tính
- GV Nhận xét
Bài 2: đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài vào bảng con
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
tính
- GV Nhận xét
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

-

cách
HS nêu và làm bài
cách
HS làm bài vào bảng
con
- Sửa miệng
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
-


cách

HS đọc
Có 5 thùng sách, mỗi
cách thùng đựng 306 quyển
sách. Số sách đó được
chia cho 9 thư viện trường
học.
- Hỏi mỗi thư viện trường
học được chia bao nhiêu
quyển sách ?
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng sửa bài

+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 4 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ, đưa
bảng phụ.
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước:
. Tìm chiều dài
. Tìm chu vi.
- Cho HS làm, sửa bài.


- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Củng cố: (5’)
- Phát cho mỗi HS 1 thẻ từ có ghi số, sau
đó cho 1 HS lên đưa ra phép tính, chơi trò
“bão thổi”, bạn nào có kết quả của phép
tính đưa ra thì gắn thẻ từ trên bảng.

- GV nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
Làm bài 1/120 SGK bài c,d
- Chuẩn bò bài: Làm quen với chữ số La
Mã.
- Nhận xét tiết học.

-

HS đọc: Một khu đất hình
chữ nhật có chiều rộng
95m, chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng
Tính chu vi khu đất đó?
- HS vẽ sơ đồ.
? …m
Chiều dài
Chiều rộng
95m
- HS làm bài, sửa bài.
Bài giải
Chiều chiều dài khu
đất là:

95 x 3
= 285 (m)
Chu vi khu đất là:
(285 + 95)  2 = 760
(m)
Đáp số: 760m
- HS nhận xét bài làm.
- Chơi trò chơi “bão thổi”.
- Các phép tính đưa ra:
8642 : 2 = 4321
9606 : 3 = 3202
4984 : 7 = 712
3240 : 8 = 405



Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy.
2. Kó năng : Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ
về nghệ thuật ( người hoạt động nghệ thuật, các
hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
Ôn luyện về dấu phẩy.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT, SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhân hoá. Ôn tập
cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế
nào ?
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã
làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ được củng cố, hệ
thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về
nghệ thuật ( người hoạt động nghệ thuật,
các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ
thuật). Ôn luyện về cách sử dụng dấu
câu dấu phẩy
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ: Nghệ
thuật ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố,
hệ thống hoá và mở rộng vốn từ
ngữ về nghệ thuật ( người hoạt động
nghệ thuật, các hoạt động nghệ
thuật, các môn nghệ thuật)
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu

Giáo viên cho học sinh làm bài
Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi
học sinh đọc bài làm :
A
B
Chỉ
Diễn viên, ca só, nhà văn, nhà
những thơ, nhà soạn kòch, biên đạo
người
múa, nhà ảo thuật, đạo diễn,
-

Hoạt động của HS
- Hát
-

Học sinh sửa bài

Cả lớp,cá nhân

Tìm các từ ngữ theo
yêu cầu ở cột A, rồi
ghi vào cột B:
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
-


hoạt
hoạ só, nhạc só, nhà quay phim,

động
nhà điêu khắc, kiến trúc sư, Cả lớp,cá nhân
nghệ
nhà tạo mốt …
thuật
Chỉ
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,
các
biểu diễn, làm thơ, làm văn,
- Đặt dấu phẩy vào
hoạt
viết kòch, nặn tượng, quay phim,
chỗ
thích hợp trong
động
thiết kế công trình kiến trúc …
đoạn văn sau:
nghệ
- Học sinh làm bài
thuật
- Cá nhân
Chỉ
Điện ảnh, kòch nói, chèo,
các
tuồng, cải lương, ca vọng cổ,
môn
hát, xiếc, ảo thuật, múa rối,
nghệ
âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc,
thuật

điêu khắc, múa, thơ, văn …
 Hoạt động 2 : Dấu phẩy ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh ôn luyện
sử dụng dấu câu: dấu phẩy
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Mỗi
bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện,
mỗi vở kòch, mỗi cuốn phim,… đều là một
tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác
phẩm nghệ thuật là các nhạc só, hoạ só,
nhà văn, nghệ só sân khấu hay đạo diễn.
Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem
lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời,
giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần
làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp
hơn.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Nhân hoá. Ôn
tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
-


Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu
sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể tên một số bộ phận thường có của một
bông hoa
2. Kó năng : học sinh biết phân loại các bông hoa sưu tầm
được.
- Nêu được chức năng và lợi ích của hoa
3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoa.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các
bông hoa khác nhau.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Khả năng kì diệu của lá
cây ( 4’ )
- Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí
gì và thải ra khí gì?
- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá
cây còn có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài: Hoa ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1: So sánh sự khác nhau của
các loài hoa (10’ )
Mục tiêu:Biết quan sát, so sánh để
tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi
hương của một số loài hoa
- Kể tên một số bộ phận thường có

của một bông hoa
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
 Quan sát các hình trang 90, 91 trong SGK
và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh
mang đến lớp.
 Nói về màu sắc của những bông hoa
quan sát được. Trong những bông hoa đó, bông
hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không
có hương thơm ?
 Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa,
nhò hoa của bông hoa đang quan sát.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

Hoạt động của HS
- Hát
-

Học sinh trình bày

Nhóm 4

Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy
-


Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe
và bổ sung.
-

Nhóm 4,cả lớp


Kết luận: Các loài hoa thường khác
nhau về hình dạng, màu sắc và mùi
hương. mỗi bông hoa thường có cuống
hoa, đài hoa, cánh hoa và nhò hoa.
 Hoạt động 2: Phân loại các loại
hoa ( 12’ )
Mục tiêu: Biết phân loại các bông
hoa sưu tầm được
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa
và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng
loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có
kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại
bông hoa của mình trước lớp và nhận xét
nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày
đúng, đẹp và nhanh

Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng,ích lợi
các loài hoa ( 11’ )
Mục tiêu: Nêu được lợi ích và chức
năng của hoa
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho cả lớp suy nghó và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
+ Quan sát các hình trang 91, những hoa
nào được dùng để trang trí, những bông hoa
nào được dùng để ăn ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản
của cây. Hoa thường dùng để trang trí,
làm nước hoa và nhiều việc khác.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Quả

Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy
-

- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo

luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe
và bổ sung.
Cả lớp,cá nhân

-

HS suy nghó,trình bày
Lớp lắng nghe,bổ sung


Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa R
- Viết tên riêng:
Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Rủ nhau xem cảnh Kiếm
Hồ / Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa R viết đúng tên riêng, câu
ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu R, tên riêng: Phan Rang và câu ca dao trên
dòng kẻ ô li.

- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Quang
Trung
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên
riêng và câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong
tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa R, tập viết tên
riêng Phan Rang và câu ca dao
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa
Ngọc Sơn

Hoạt động của HS
- Hát

- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: Q, T, B



- Ghi bảng : Ôn chữ hoa: R
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết
chữ viết hoa R, viết tên riêng, câu
ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực
hành, giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- Học sinh quan sát, thảo
- GV gắn chữ R trên bảng
luận nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo
luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu
hỏi :
+ Chữ R gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc
lại cách viết Ph, H
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh
quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách
viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
 Chữ R hoa cỡ nhỏ : 2 lần

 Chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng (
tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Phan Rang
- Giáo viên giới thiệu: Phan Rang là tên
một thò xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và
nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có
chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ
như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ
nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý
cách nối giữa các con chữ và nhắc học
sinh Phan Rang là tên riêng nên khi viết
phải viết hoa 2 chữ cái đầu P, R
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ
Phan Rang 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách
viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học
sinh đọc :

Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận

xét.
- Trong từ ứng dụng, các
chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi,
chữ a, n cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các
con chữ bằng một con chữ
o
- Cá nhân

- Học sinh viết bảng con
Cá nhân
- Chữ R, h, K, H, X, T, N, S, g
cao 2 li rưỡi
- Chữ u, n, a, x, e, m, c, i, ê,
ô, ơ cao 1 li
- Câu ca dao có chữ Rủ,
Kiếm, Hồ, Xem, Thê,
Húc, Ngọc, Sơn được viết
hoa


Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
- Học sinh viết bảng con
Xem cầu Thê Húc, xem chùa
Ngọc Sơn
Cá nhân
+ Các chữ đó có độ cao như thế
nào ?

+ Câu ca dao có chữ nào được viết


- Học sinh nhắc : khi viết
phải ngồi ngay ngắn thoải
mái :
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết  Lưng thẳng
trên bảng con chữ Rủ, Kiếm, Hồ, Xem,
 Không tì ngực vào bàn
Thê, Húc, Ngọc, Sơn.
 Đầu hơi cuối
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Mắt cách vở 25 đến 35
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào
cm
vở Tập viết ( 16’ )
 Tay phải cầm bút, tay
Mục tiêu : học sinh viết vào vở
trái
tì nhẹ lên mép vở để
Tập viết chữ viết hoa R viết tên
giữ vở.
riêng, câu ứng dụng
 Hai chân để song song,
Phương pháp : thực hành
thoải
mái.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ R : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ph, H: 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Phan Rang: 2 dòng cỡ
nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa
đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý
hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ, trình bày
câu tục ngữ theo đúng mẫu.
hoa ?

- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng
con

Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5
– 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã
chấm để rút kinh nghiệm chung


Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “
Phùng Hưng”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết
đẹp.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để
rèn chữ đẹp.

Chuẩn bò : bài : Ôn chữ hoa : S.

Tập đọc

I/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo,
hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên
nhiên và cuộc sống xung quanh
- Hiểu được các từ ngữ mới trong bài .
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện
thoại.
c) Thái độ: Rèn Hs lòng biết ơn những người có công với đất
nước.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, tranh ảnh đàn vi-ôlông, vài búp hoa ngọc lan, một khóm hoa mười giờ.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2Bài cũ : Đối đáp với vua ! ( 4’ )
GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – - Học sinh thực hiện theo yêu
3 – 4 của câu chuyện “ Đối đáp với cầu
vua” và trả lời các câu hỏi:



+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong
muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện
mong muốn đó?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Trong các môn nghệ thuật
có âm nhạc. Âm nhạc được thể hiện
bằng các dụng cụ như đàn, kèn, trống,
sáo,…Hôm nay các em sẽ được học bài:
“Tiếng đàn” qua đó các em sẽ thấy
tiếng đàn đã mang lại những điều kì
diệu cho con người.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc, kết hợp giải nghóa

từ.
- Giáo viên viết bảng: vi-ô-lông, ắcsê
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, đọc bản quảng cáo với giọng vui,
nhộn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn.
- Bài chia làm 2 đoạn:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- GV giúp học sinh hiểu nghóa thêm
những từ ngữ được chú giải trong SGK
- Giáo viên giải nghóa thêm các số chỉ
giờ
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên tổ chức cho HS đọc theo

-

Học sinh quan sát và trả lời

Cả lớp,cá nhân,nhóm


-

-

Học sinh lắng nghe
Cá nhân, Đồng thanh

- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài
-

-

Cá nhân
Cá nhân
HS giải nghóa từ trong SGK.

-

2 học sinh đọc

Nhóm 4
HS đọc đồng thanh
Cả lớp,cá nhân
-


-

Học sinh đọc thầm.

Thuỷ nhận đàn, lên dây
và kéo thử vài nốt nhạc
- Trong trẻo vút bay lên giữa
yên lặng của gian phòng
-


nhóm
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được nghóa và biết cách dùng các
từ mới được giải nghóa ở sau bài
đọc.
Phương pháp : diễn giải, đàm
thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn
1 và trả lời câu hỏi
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bò
vào phòng thi?

-

Học sinh đọc thầm.


- Thuỷ rất cố gắng, tập
trung vào việc thể hiện bản
nhạc: vầng trán tái đi. Thuỷ
rung động với bản nhạc – gò
má ửng hồng, đôi mắt sẫm
màu hơn, làm mi rậm cong
dài khẽ rung động
- Vài cánh ngọc lan êm ái
rụng xuống nền đất mát
rượi; lũ trẻ dưới đường đang
rủ nhau thả những chiếc
thuyền giấy trên những
vũng nước mưa; dân chài
+ Những từ ngữ nào miêu tả đang tung lưới bắt cá; hoa
âm thanh của cây đàn?
mười giờ nở đỏ quanh các
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn lối đi ven hồ.
văn tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi
kéo đàn và trả lời câu hỏi :
+ Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi Nhóm 2,cả lớp
kéo đàn thể hiện điều gì ?

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung
cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hoà với tiếng đàn.
-

Giáo viên: tiếng đàn rất trong trẻo,

hồn nhiên và hoà hợp với không gian
thanh bình xung quanh.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết
ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển
giọng phù hợp với nội dung từng
đoạn
Phương pháp : Thực hành, thi
đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn
văn tả ăm thanh của tiếng đàn và lưu
ý học sinh về giọng đọc ở đoạn đó.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm
thì đọc bài tiếp nối. Giáo viên uốn nắn
cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
2. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Đối đáp với vua.
-

-

Học sinh lắng nghe

HS đọc theo sự hướng dẫn
của GV
- Học sinh thi đọc

- Lớp nhận xét.
-



×