Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 25.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.02 KB, 49 trang )

Tập đọc –Kể chuyện

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn
lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật
(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến
thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tónh, giàu kinh nghiệm
trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy,
thoắt biến, khôn lường, chán ngắt……
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Tiếng đàn ( 4’ )
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và hỏi
về nội dung bài.


+Thuỷ làm gì để chuẩn bò vào phòng
thi?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể
hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung
cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hòa với tiếng đàn?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm: hai người một nam, một nữ
trong trang phục truyền thống đang chơi đu ở
lễ hội. Đu được làm bằng những thân tre
già.
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Lễ hội
là chủ điểm nói về một số lễ hội của
dân tộc ; tên một số hoạt động trong lễ
hội và hội.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc

Hoạt động của HS
- Hát
-

3 học sinh đọc và trả lời

-

Lớp NX


Học sinh quan sát và trả
lời
-

Học sinh quan sát và trả
lời
-


và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: trong các môn thi
tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến
nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ,
vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp
dẫn cho mọi người. Hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua bài: “Hội vật” để
thấy được không khí tưng bừng, náo nức,
đầy hào hứng của một hội vật.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn
học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại

GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc thong
thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn: bài chia làm 5 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: tứ xứ,
sới vật, khôn lường, keo vật, khố
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối :
1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2: luyện đọc lại (
17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi
chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng

sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài
và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-

Học sinh lắng nghe.

-

Cá nhân

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-


Học sinh đọc theo nhóm 2

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
Nhóm
-

Các nhóm thi nhau đọc

Học sinh đọc thầm.
Tiếng trống dồn dập,
người xem đông như nước
chảy, ai cũng náo nức
muốn xem mặt, xem tài
ông Cản Ngũ, chen lấn
nhau, quây kín quanh sới
vật, trèo lên những cây
-


đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm
hiểu bài (18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và

diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tượng sôi động của hội vật.

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và hỏi :
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông
Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3
và hỏi :
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã
làm thay đổi keo vật như thế nào ?
-

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, 5
và hỏi :
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến
thắng như thế nào?
-

+
Theo em, vì sao ông Cản Ngũ
thắng ?

cao để xem.
Quắm Đen: lăn xả vào,

đánh dồn dập, ráo riết.
Ông
Cản
Ngũ:
chầm
chậm, lớ ngớ, chủ yếu là
chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt,
Quắm Đen nhanh như cắt
luồn qua hai cánh tay ông,
ôm một bên chân ông,
bốc lên. Tình huống keo
vật không còn chán ngắt
như trước nữa. Người xem
phấn chấn reo ồ lên, tin
chắc ông Cản Ngũ nhất
đònh sẽ thua và thua cuộc.
- Quắm Đen gò lưng vẫn
không sao bê nổi chân
ông
Cản
Ngũ.
Ông
nghiêng mình nhìn Quắm
Đen. Lúc lâu ông mới thò
tay nắm khố anh ta, nhấc
bổng lên, nhẹ như giơ con
ếch có buộc sợi rơm ngang
bụng.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái

nhưng nông nổi, thiếu kinh
nghiệm. Trái lại, ông Cản
Ngũ rất điềm đạm, giàu
kinh nghiệm. Ông đã lừa
miếng Quắm Đen, để cho
Quắm Đen cúi xuống ôm
chân ông, hòng bốc ngã
ông. Nhưng đó là thế vật
rất mạnh của ông: chân
ông khoẻ tựa như cột sắt,
Quắm Đen không thể nhấc
nổi. Trái lại, với thế võ
này, ông dễ dàng nắm
khố Quắm Đen, nhấc bổng
anh ta lên. Ông Cản Ngũ
đã thắng nhờ cả mưu trí
và sức khoẻ.
-

 Hoạt động 4: hướng dẫn
kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh. ( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh dựa vào
trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể lại
được từng đoạn câu chuyện Hội vật –
kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù - Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
hợp với nội dung mỗi đoạn.
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện



Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí
nhớ và các gợi ý, học sinh kể lại được
từng đoạn câu chuyện Hội vật.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
-

Giáo viên nhắc học sinh: để kể lại hấp
dẫn, truyền được không khí sôi nổi của
cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng
tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh
hội vật.
- Giáo viên cho học sinh dựa vào 5 tranh,
tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình
chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn,
sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và
đúng trình tự không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu
chưa? Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.

- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm
học sinh lên sắm vai.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe
-

Dựa vào trí nhớ và các
gợi ý, học sinh kể lại được
từng đoạn câu chuyện Hội
vật.
- Cá nhân
-

-

Cá nhân


Toán

I/ Mục tiêu :

3.

1. Kiến thức: giúp học sinh

- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( thời
điểm, khoảng thời gian ).
- Củng cố cách xem đồng hồ ( chính xác đến từng
phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã ).
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc
hằng ngày của học sinh.
2. Kó năng: Biết xem đồng hồ nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :

GV: 2 mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa ( có kim
ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia
phút )
- Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập.
HS: phiếu luyện tập.,đồng hồ cá nhân.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Thực

Hoạt động của HS
-

Hát

hành xem
đồng hồ ( 4’ )

GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- HS theo dõi trên bảng
VD: GV đưa mặt đồng hồ chỉ 4 giờ 37
phút lên bảng –Nhận xét:Kim gờ chỉ
quá số 4 , nên giờ sẽ là 4 giờ 37
phút hoặc là
vì kim giờ sắp chỉ tới số 5 nên ta
sẽ gọi là 5 giờ kém 23 phút.- Còn 1,
2 em lẫn lộn là 5 giờ 37 phút là sai vì
kim ngắn chưa chỉ qua số 5.
Nhận xét vở 5HS
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : (1’ ) Để
giúp các em nắm chắc hơn về
cách xem đồng hồ ,tiết học hôm
nay, chúng ta sẽ học bài: Thực
hành xem đồng hồ ( tiếp theo ) Phương pháp: thảo luận, trình
bày, thi đua, trò chơi
ghi tựa.
 Hướng dẫn học sinh
thực hành ( 33’)
- 1HS đọc.
**HS nhận phiếu học tập.
***HĐ1: Làm bài 1
- MT: Có hiểu biết về thời điểm làm
các công việc hằng ngày của học
- HS thảo luận.-HS tự làm bài.
sinh
Bài 1: Xem tranh rồi trả
lời các câu hỏi sau:

- Đại diện 6 nhóm 2 lần
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: Bài này yêu lượt mời nhau đặt và trả


cầu các em hãy quan sát các tranh,
hiểu các hoạt động và thời điểm
diễn ra hoạt động đó rồi điền vào
chỗ trống.- Để làm bài này các em
sẽ thảo luận nhóm 2 (trong 3’) 1 bạn
hỏi 1 bạn trả lời.Bạn kia phải kiểm tra
được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai
thì giải thích cho bạn vì sao sai.
GV gắn tranh lên bảng.
(Sau mỗi lần HS trả lời GV yêu
cầu HS nhận xét vềà vò trí các
kim đồng hồ của từng tranh)
–VD: a) Nêu vò trí của kim giờ và
kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10
phút? )
b)Nêu vò trí kim giờ và kim phút
lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút?
* GV hỏi thêm: Thế tại sao nói đồng
hồ chỉ 7 giờ 13 phút .

** Lưu ý ở tranh d, g cho HS đọc giờ
theo 2 cách:
*Hỏi thêm: d) Tại sao lại nói đồng
hồ chỉ 5 giờ 45 phút hay 6 giờ kém
15 phút?

 GV yêu cầu
 GV tổ chức tự nói về các thời
điểm thực hiện các công việc
hằng ngày của mình , vừa nói vừa
kết hợp quay kim
-GV tuyên dương HS nói tốt, quay kim
đồng hồ chính xác, nhanh.
***HĐ 2: Làm bài 2
MT:Nắm thêm cách gọi giờ vào
buổi chiều hoặc buổi tối- ứng dụng
trên đồng hồ điện tử và đồng hồ
có số La mã
Bài 2: Vào buổi chiều
hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào
chỉ cùng thời gian?
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV đưa mẫu đồng hồ A. Hỏi : Đồng
hồ A chỉ mấy giờ?
1 giờ 25 phút buổi chiều còn được
gọi là mấy giờ?
- Chốt: Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút
buổi chiều còn được gọi là 13 giờ 25
phút
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ
nào?
. -GV yêu cầu

lời câu hỏi.--> Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
HS nêu: a) Kim giờ chỉ quá

số 6 một chút, kim phút chỉ
đến vò trí số 2.
b) Kim giờ chỉ quá số 7 một
chút, kim phút chỉ quá số 2
thêm 3 vạch nhỏ nữa.
Khi kim phút chỉ đến số 2 là
đã được 10 phút, kim này chỉ
thêm 3 vạch nhỏ nữa, mỗi
vạch nhỏ là ø 1 phút , vậy kim
phút chỉ đến 13 phút,nên ta
nói đồng hồ chỉ 7 giờ 13
phút.
- vì kim giờ chỉ qua số 5 và
sằp tới số 6.
-HS lấy đồng hồ cá nhân.
- HS thực hành trên đồng hồ
cá nhân
- 5 HS trình bày.

PP: Đàm thoại, thi đua.

- 1HS đọc yêu cầu.
- 1 giờ 25 phút
13 giờ 25 phút.
Với đồng hồ I
-HS tự làm bài .
6 HS/ dãy thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
PP:Đàm thoại, giảng giải, trình
bày, thuyết trình.

-

1 Học sinh đọc

-

Bắt đầu lúc 6 giờ
Kết thúc lúc 6 giờ 10 phút .


-GV yêu cầu 2 dãy thi đua nối kết q
ủa.
GV nhận xét.
HĐ 3: Làm bài 3
MT: Củng cố biểu tượng về thời
gian( thời điểm, khoảng thời gian)
Bài 3 Trả lời các câu
hỏi sau:
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng
và rửa mặt lúc mấy giờ? (GV đưa mô
hình đồng hồ)
+ Kết thúc lúc mấy giờ ? (GV
đưa mô hình đồng hồ)
- Giáo viên nêu // chỉ vào mặt đồng
hồ nói:Lúc bắt đầu kim giờ chỉ số 6,
kim phút chỉ số 12, khi kết thúc, kim
giờ ở quá vò trí số 6, kim phút chỉ số
2. Như vậy, tính từ vò trí kim phút bắt

đầu đến vò trí kim phút kết thúc ( theo
chiều quay của kim đồng hồ ) được 10
phút. Vậy Bạn Hà bắt đầu đánh răng
và rửa mặt trong 10 phút.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Cho HS sửa bài bằng cách giơ thẻ
Đ,S
- Giáo viên nhận xét.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Bài toán liên quan rút về
đơn vò.
Anh5.

HS tự làm bài.
HS giơ thẻ
1,2 HS nêu lí do tại sao cho là
đúng.
-


Chính tả

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn:
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn
văn Hội vật. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó

tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ chứa
các tiếng có vần ưt/ưc ) theo nghóa đã cho.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT,SGK,vở chính tả,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ
- Học sinh lên bảng viết,
ngữ: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. cả lớp viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô
sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính
xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Hội
vật. Tìm và viết đúng các từ gồm hai
tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng tr/ch ( hoặc từ chứa các tiếng có
vần ưt/ưc ) theo nghóa đã cho.
Cả lớp,cá nhân
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết

Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết
chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn - Học sinh nghe Giáo viên
văn Hội vật ( 20’ )
đọc
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
- 2 – 3 học sinh đọc


Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai: Cản Ngũ,
Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng
mình
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh
viết vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi
: Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự
ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS
đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn
học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Tìm và viết đúng các
từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào
cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ
chứa các tiếng có vần ưt/ưc )
Phương pháp : Thực hành, thi đua

- Tên bài viết từ lề đỏ
thụt vào 4 ô.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng
con

Cá nhân
HS chép bài chính tả

vào vở
-

-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Cả lớp,cá nhân

- Tìm và viết vào chỗ
trống các từ gồm hai
tiếng, trong đó tiếng
nào cũng bắt đầu
bằng tr/ch có nghóa như
sau:
- Chứa tiếng có vần ưt
hoặc ưc có nghóa như
sau:
HS làm bài vào vở- sửa
bài


Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv tổ chức hainđội thi đua sửa bài tiếp

sức
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) : trăng trắng – chăm chỉ – chong
chóng.
b) : trực nhật – trực ban – lực só vứt.
Chấm bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở
Tây Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng
bào Tây Nguyên, sự thú vò và bổ ích của hội đua voi.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc với giọng vui, sôi nổi.
c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh hoặc bức vẽ về

hội đua voi, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Hội vật ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện: Hội vật và trả lời những
câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Trong bài tập đọc hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Hội
đua voi ở Tây Nguyên” các em sẽ
biết được một ngày hội lớn, rất thú vò
và độc đáo của đồng bào các dân
tộc Tây Nguyên đó là hội đua voi.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn
học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.

Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: giọng
vui, sôi nổi. Nhòp nhanh, dồn dập hơn ở
đoạn 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh nối tiếp nhau kể

Học sinh quan sát và trả
lời.
-

Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2

lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-


câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc
thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn : bài chia làm 2 đoạn
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: trường
đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối: 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài (18’ )

Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Tìm những chi tiết tả công việc
chuẩn bò cho cuộc đua.

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc theo nhóm ba.

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân
Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân,nhóm 2
-

Học sinh đọc thầm.

Voi đua từng tốp 10 con dàn
hàng ngang ở nơi xuất phát.
Hai chàng trai điều khiển ngồi
trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp,
dáng vẻ rất bình tónh vì họ
vốn là những người phi ngựa
giỏi nhất.
- Chiêng trống vừa nổi lên,
cả mười con voi lao đầu, hăng
máu phóng như bay. Bụi cuốn
mù mòt. Những chàng mangat gan dạ và khéo léo điều
khiển cho voi về trúng đích.
- Những chú voi chạy đến đích
trước tiên đều ghìm đà, h
vòi chào những khán giả
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 đã nhiệt liệt cổ vũ, khen
ngợi chúng.
và hỏi :
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
Nhóm 4
-

+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, - Học sinh các nhóm thi đọc.
dễ thương ?
- Bạn nhận xét
 Hoạt động 3 : luyện đọc
lại ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc
trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các

cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong


bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm
thì đọc bài tiếp nối
Giáo viên và cả lớp nhận
xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Chử Đồng Tử

Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách giải bài toán liên
quan đến rút về đơn vò.
2. Kó năng: học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính
xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Thực hành xem ( 3’ )
đồng hồ ( tiếp theo )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Giới thiệu bài: Bài toán
liên quan đến rút về đơn vò
( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: Cả lớp,cá nhân
34’
Hoạt động 1: hướng dẫn giải bài
toán ( 13’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết
cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vò
Phương pháp: giảng giải, đàm
thoại
- HS đọc
Bài toán 1 ( bài toán đơn - Có 35l mật ong chia đều vào
): Có 35l mật ong chia đều vào 7 7 can
can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật - Hỏi mỗi can có mấy lít mật
ong ?
ong ?
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
- Muốn biết mỗi can có mấy
+ Bài toán cho biết gì ?
lít mật ong ta lấy 35 chia cho 7
+ Bài toán hỏi gì ?

Bài giải


+ Muốn biết mỗi can có mấy lít
mật ong ta làm như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên chốt: câu trả lời, phép
tính và kết quả có tên đơn vò trong
dấu ngoặc; đáp số ghi đầy đủ cả số
và tên đơn vò
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại:
Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can,
phải lấy 35 chia cho 7
- Giáo viên giới thiệu: bài toán cho ta
biết số lít mật ong có trong 7 can, yêu
cầu chúng ta tìm số lít mật ong trong
một can. Để tìm được số lít mật ong
trong một can, chúng ta thực hiện phép
tính chia. Bước này gọi là rút về đơn
vò, tức là tìm giá trò của một phần
trong các phần bằng nhau.
Bài toán 2 ( bài toán
hợp có hai phép tính chia và
nhân ): Có 35l mật ong chia đều
vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít
mật ong ?
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :

7 can có : 35 l
2 can có : … l ?
+ Muốn biết 2 can có mấy lít
mật ong ta làm như thế nào ?
+ Biết 7 can chứa 35l mật ong,
muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật
ong ta phải làm như thế nào ?
+ Biết mỗi can chứa 5l mật ong,
muốn tìm 2 can chứa mấy lít mật ong ta
phải làm như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải

Số lít mật ong trong mỗi can có
là :
35 : 7 = 5 ( lít )
Đáp số: 5 lít mật
ong
- Cá nhân

HS đọc
Có 35l mật ong chia đều vào
7 can
- Hỏi 2 can có mấy lít mật
ong ?
-

- Muốn biết 2 can có mấy lít
mật ong ta phải tìm số lít mật
ong trong mỗi can.
- Lấy số lít mật ong có trong 7

can chia cho 7
- Lấy số lít mật ong có trong 1
can nhân lên 2 lần.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can có
là :
35 : 7 = 5 ( lít )
Số lít mật ong trong 2 can có
là :
5 x 2 = 10 ( lít )
Đáp số: 10 lít mật
ong
- Bước tìm số lít mật ong trong
1 can gọi là bước rút về đơn
vò.

+ Trong bài toán 2, bước nào
được gọi là bước rút về đơn vò ?
- Giáo viên chốt: khi giải “Bài toán
liên quan đến rút về đơn vò”, ta thường
tiến hành theo 2 bước:
• Bước 1: Tìm giá trò 1 phần trong
các phần bằng nhau ( thực hiện phép - Cá nhân
chia )
• Bước 2: Tìm giá trò của nhiều Cả lớp,cá nhân
phần bằng nhau
( thực hiện phép
nhân )
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại



các bước liên quan đến rút về đơn vò.
Hoạt động 2: hướng dẫn thực hành
( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh giải
bài toán liên quan đến rút về
đơn vò nhanh, đúng, chính xác.
Phương pháp: thực hành, thi đua
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có : … viên thuốc ?
+ Muốn biết 3 vỉ có bao nhiêu
viên thuốc ta làm như thế nào ?
+ Biết 24 viên thuốc chia đều vào
4 vỉ, muốn tìm mỗi vỉ có bao nhiêu
viên thuốc ta phải làm phép tính gì ?
+ Biết mỗi vỉ có 6 viên, muốn
tìm vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta
phải làm phép tính gì ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét.

HS đọc
Có 24 viên thuốc chứa đều
trong 4 vỉ.
- Hỏi 3 vỉ có bao nhiêu viên

thuốc
-

Muốn biết 3 vỉ có bao nhiêu
viên thuốc ta phải tìm số viên
thuốc ở mỗi vỉ .
- Ta làm phép chia: 24: 4 = 6
(viên)
Phép nhân 6 x 3 = 18 (viên)
Bài giải
Số viên thuốc mỗi vỉ có là :
24: 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc 3 vỉ có
là :
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên
-

HS đọc
Có 28 kg gạo đựng đều trong 7
bao.
- Hỏi 5 bao có bao nhiêu kg
gạo?
-

Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :

7 bao có : 28 kg gạo
5 bao có : … kg gạo ?
- Muốn biết trong 5 bao có bao
+ Muốn biết trong 5 bao có bao nhiêu kg gạo ta phải tìm số kg
nhiêu kg gạo ta làm như thế nào ?
gạo trong mỗi bao.
+ Biết 28 kg gạo đựng đều trong 7 - Ta làm phép chia: 28: 7 = 4 (kg
bao, muốn tìm mỗi bao có bao nhiêu kg gạo )
gạo ta phải làm phép tính gì ?
+ Biết mỗi bao có 4 kg gạo , muốn
tìm 5 bao có bao nhiêu kg gạo ta phải - Phép nhân 4 x 5= 20(kg gạo )
làm phép tính gì ?
Bài giải
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Số kg gạo mỗi bao có là :
- Giáo viên nhận xét.
28 : 7 = 4 (kg )
Số kg gạo 5 bao có là :
Bài 3: Cho 8 hình tam giác,
4 x 5 = 20 (kg)
mỗi hình như hình sau:
Đáp số: 20 kg gạo


Hãy xếp thành hình
dưới đây:

GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh thi đua xếp hình.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Luyện tập .
-

-

HS đọc
Học sinh thi đua


Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
Vì sao ?.
2. Kó năng : Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra
hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu
về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? : tìm được bộ phận câu
trả lời câu hỏi Vì sao?, trả lời đúng các câu hỏi Vì
sao?.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )

- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ:
Nghệ thuật. Dấu phẩy
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã
làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ tiếp tục rèn luyện về
phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân
hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái
hay của những hình ảnh nhân hoá. Ôn
luyện về câu hỏi Vì sao?: tìm được bộ phận
câu trả lời câu hỏi Vì sao?, trả lời đúng Cả lớp,cá nhân
các câu hỏi Vì sao?
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1: Nhân hoá ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh tiếp tục
rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra - Học sinh nêu
hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm
nhận bước đầu về cái hay của những - Lúa, tre, đàn cò, gió,
mặt trời
hình ảnh nhân hoá
- Chò, cậu, cô, bác
Phương pháp : thi đua, động não
- Học sinh nêu
Bài tập 1

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
- Học sinh làm bài
yêu cầu
- Cá nhân
- Giáo viên hỏi:
+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật,
con vật nào ?
+ Mỗi sự vật, con vật trên được gọi


bằng gì ?
+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả
đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật
trên.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi
học sinh đọc bài làm :
Tên
các
sự
vật,
con
vật
Lúa
Tre

Từ ngữ
dùng
để gọi
các sự

vật, con
vật
Chò
Cậu

- Học sinh trả lời theo suy
nghó

Từ ngữ miêu tả
các sự vật, con vật
phất phơ bím tóc
bá vai nhau thì thầm
đứng học
áo trắng, khiêng nắng
qua sông
chăn mây trên đồng
đạp xe qua ngọn núi

Đàn

Gió

Mặt
Bác
trời
+ Theo em, tác giả đã dựa vào những
hình ảnh có thực nào để tạo nên những
hình ảnh nhân hoá trên?
- Giáo viên giảng:
• Chò lúa phất phơ bím tóc: lá lúa dài,

phất phơ trong gió
• Tre mọc thành từng luỹ, sát vào nhau,
cành tre đan vào nhau giống nhau như những
cậu học trò bá vào nhau, trong gió, lá tre,
thân tre cọ vào nhau phát ra tiếng động rì
rào như tiếng thì thầm của những cậu học
trò khi học bài.
• Đàn cò có lông trắng nên tác giả nói
đàn cò mặc áo trắng, khi đàn cò bay qua
sông, như khiêng nắng qua sông.
• Gió thổi làm mây bay, tác giả nhân
hoá gió như con người ( chăn trâu, chăn bò
), còn gió chăn mây trên đồng.
• Bác mặt trời sáng mọc đằng đông,
chiều lặn đằng tây, ở hai phía ngọn núi
được nhân hoá thành đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì
hay ?

Làm cho các sự vật,
con vật sinh động hơn,
gần gũi với con người
hơn, đáng yêu hơn.
Cả lớp,cá nhân
-

Gạch dưới bộ phận
câu trả lời cho câu
hỏi “Vì sao?”:
- Học sinh làm bài

-

-

Cá nhân

- Dựa vào bài tập đọc
Hội vật, trả lời câu
 Hoạt động 2: Ôn tập cách đặt hỏi:
- Học sinh làm bài
và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh tìm được - Vì ai cũng muốn xem
bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao?, tài, xem mặt ông Cản
Ngũ / Vì ai cũng muốn
trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
biết ông Cản Ngũ trông
Phương pháp : thi đua, động não
như thế nào, vật tài như
Bài tập 2


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu thế nào…
yêu cầu
- Vì Quắm Đen vật rất
hăng, lăn xả vào ông
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Cản Ngũ mà vật còn
- Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới ông Cản Ngũ lại lớ ngớ,
bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao?
chậm chạp, chỉ chống

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
đỡ
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
- Vì ông bước hụt, thực ra
b) Những chàng trai man-gat rất bình tónh vì là ông giả vờ bước hụt
họ thường là những người phi ngựa giỏi để đánh lừa Quắm Đen.
nhất.
- Vì anh mắc mưu ông,
c) Chò em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ Quắm Đen thiếu mưu trí,
dặn không được làm phiền người khác.
kinh nghiệm, còn Cản
Bài tập 3
Ngũ lại mưu trí, giàu kinh
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu nghiệm và có sức khoẻ.
yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội rất
đông ?

Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán
ngắt ?
b)

c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi
xuống ?

d)

Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?


5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Lễ hội.
Dấu phẩy


Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp HS biết :
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của
một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên
2. Kó năng: học sinh xác đònh được ba bộ phận chính của động
vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ động vật.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các
bông hoa khác nhau.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Quả ( 4’ )
- Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu
ví dụ
- Hạt có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

3. Giới thiệu bài: Động vật ( 1’ )
- Giáo viên cho học sinh tạo thành nhóm,
mỗi nhóm chọn một bài hát bất kì có
nhắc đến con vật. Cho các nhóm hátvà
cho biết con vật trong bài hát đó là con gì.
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động
vật phong phú qua bài: “Động vật”
- Ghi tựa bài lên bảng.
4. phát triển các hoạt động: 34’
 Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận (17’ )
Mục tiêu: Nêu được những điểm
giống và khác nhau của một số con
vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật
trong tự nhiên
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo
nhóm: Quan sát các hình trang 94, 95 trong
SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh
các con vật học sinh sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận theo các gợi ý sau:
• Bạn có nhận xét gì về hình dạng và
kích thước của các con vật ?
• Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân
của từng con vật đang quan sát.


Hoạt động của HS
- Hát
-

Học sinh trình bày

Các nhóm chọn bài hát.
Ví dụ: bài “Chú ếch con”,
“Chò Ong Nâu và em bé”,
“Một con vòt”, “Mẹ yêu
không nào”…
-

Nhóm 4,cả lớp

- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết quả
ra giấy

Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
của nhóm mình
-


• Chọn một số con vật có trong hình,
nêu những điểm giống nhau và khác nhau
về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài
của chúng.

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
Kết luận: Trong tự nhiên có rất
nhiều loài động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể
chúng đều có 3 phần: đầu, mình và
cơ quan di chuyển.
 Hoạt động 2: Làm việc cá
nhân ( 10’ )
Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu
một con vật ưa thích
Phương pháp: thực hành
Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và
bút chì hay bút màu để vẽ một con vật
mà các em ưa thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi
chú tên con vật và các bộ phận của cơ
thể con vật trên hình vẽ.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ
bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu
các bạn đính các bức tranh vẽ được theo
từng loại và ghi chú ở dưới theo từng
nhóm có kích thước, hình dạng tương tự
nhau.
- Các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ
của mình trước lớp và nhận xét nhóm
nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày
đúng các bộ phận của các con vật, đẹp

và nhanh.
Củng cố : 7’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi: “Đố bạn con gì?”
- Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh
được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học
sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi
tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước
tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có
miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để
chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả
tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên.
- Gọi 10 học sinh lên chơi.

Cho học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh
biết giả tiếng kêu của các con vật.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Côn trùng
-

- Các nhóm khác nghe và
bổ sung.

Cả lớp,nhóm 2

- Học sinh lấy giấy và bút
chì hay bút màu ra vẽ một
con vật


Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và
bổ sung.
-

-

Học sinh lắng nghe

- 10 học sinh lên chơi theo sự
hướng dẫn của Giáo viên.
- Học sinh nhận xét.


Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa S
- Viết tên riêng:
Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm /
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ
nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa S viết đúng tên riêng, câu
ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con

chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu S, tên riêng: Sầm Sơn và câu ca dao trên
dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Phan
Rang
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
- Cá nhân
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên - HS quan sát và trả lời
riêng và câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong - Các chữ hoa là: S, C, T
tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa S, tập viết tên
riêng Sầm Sơn và câu ca dao
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên

Cả lớp,cá nhân,nhóm 2
tai
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa: S
4. Phát triển các hoạt động: 34’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết
chữ viết hoa S, viết tên riêng, câu
ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực - Học sinh quan sát, thảo
hành, giảng giải
luận nhóm đôi
Luyện viết chữ hoa
- Học sinh trả lời
- GV gắn chữ S trên bảng
- Học sinh viết bảng con


- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo
luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu
hỏi :
+ Chữ S gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc
lại cách viết C, T
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ C, T hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh
quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách
viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ C, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng (
tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Sầm Sơn
- Giáo viên giới thiệu: Sầm Sơn thuộc
tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi
nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và
nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có
chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ
như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ
nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý
cách nối giữa các con chữ và nhắc học
sinh Sầm Sơn là tên riêng nên khi viết
phải viết hoa 2 chữ cái đầu S
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ
Sầm Sơn 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách
viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học
sinh đọc :
Côn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên
tai
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung
câu thơ trên của Nguyễn Trãi: ca ngợi
cảnh đẹp yên tónh, thơ mộng của Côn
Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối,
chùa… ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương )
+ Các chữ đó có độ cao như thế
nào ?

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận
xét.

- Trong từ ứng dụng, các
chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, n,
ơ cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các
con chữ bằng một con chữ
o
- Cá nhân

- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân

- Chữ C, S, h, T, g, b, y cao 2 li
rưỡi
- Chữ ô, n, ơ, u, s, i, c, a, r,
â, m, e, ư, ê cao 1 li

- Chữ đ cao 2 li
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Câu ca dao có chữ Côn
Sơn, Ta được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
Cá nhân

- Học sinh nhắc : khi viết
phải ngồi ngay ngắn thoải
mái :
• Lưng thẳng


• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
+ Câu ca dao có chữ nào được viết • Mắt cách vở 25 đến 35
hoa ?
cm
• Tay phải cầm bút, tay
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trái tì nhẹ lên mép vở để
chữ Côn Sơn, Ta.
giữ vở.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
• Hai chân để song song,
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào thoải mái.
vở Tập viết ( 16’ )
- HS viết vở
Mục tiêu: học sinh viết vào vở
Tập viết chữ viết hoa S viết tên
riêng, câu ứng dụng

Phương pháp : thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ S : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ C, T: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Sầm Sơn: 2 dòng cỡ
nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa
đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý
hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ, trình bày
câu tục ngữ theo đúng mẫu.
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng
con

Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5
– 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã
chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “
Sóc Trăng”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết
đẹp.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để

rèn chữ đẹp.


Chuẩn bò : bài : Ôn chữ hoa : T.

Tập đọc

I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm,
vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết
sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: nổi mõ, vòng
quanh, gảy đàn, khướu lónh xướng, diễn ảo thuật,
đu quay, ...,
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội
dung từng đoạn.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới
- Hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Miêu tả hoạt động
của các con vật và sự vật trong Ngày hội rừng xanh
thật sinh động, đáng yêu.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, một số hình ảnh về
các loài chim rừng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )

- Hát
4. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Học sinh đọc bài
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay các em sẽ được
học bài: “Ngày hội rừng xanh” qua - Học sinh quan sát và trả lời
đó các em sẽ biết được những hình ảnh
tưởng tượng về ngày hội không kém


×