Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 31.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.84 KB, 41 trang )

Tập đọc

Bác só Y-éc-xanh

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó,
các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: vi trùng,

chân trời, toa, vỡ vụn,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân
vật.

2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài: ngưỡng mộ, dòch hạch, nơi

góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn,
công dân …
- Nắm được những nét chính về bác só Y-éc-xanh ( Yersin )
- Hiểu nội dung:
+ Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh: sống để yêu
thương và giúp đỡ đồng loại.
+ Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha
Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

3.


nhiều

Thái độ:
- GDHS lòng kính trọng và biết ơn bác só Y- éc xanh, người đã có
cống hiến cho nước ta.

B. Kể chuyện :

1. Rèn kó năng nói :

- Dựa vào tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể đúng nội dung
câu chuyện theo lời của nhân vật ( bà khách ). Lời kể tự
nhiên, sinh động.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể
của bạn.

II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
2. HS

cần hướng dẫn, ảnh bác só Y-éc-xanh
: SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Ngọn lửa Ô-lim-pích
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Đại hội Thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ ?
+ Tục lệ của Đại hội có gì hay ?
+ Theo em, vì sao người ta khôi phục Đại hội
Thể thao Ô-lim-pích ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo ảnh bác só Y-éc-xanh và giới
thiệu: đây là ảnh bác só Y-éc-xanh, một người đã

Hoạt động của HS
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời

- Học sinh quan sát và trả lời


từng gắn bó và có nhiều đóng góp đối với
nước Việt Nam ta. Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “ Bác só Y-éc-xanh”
để hiểu thêm về con người có tấm lòng rộng
mở.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh

luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và

đọc trôi chảy toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm
rãi.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ
đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: ngưỡng mộ,

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.


- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.

dòch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt
đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân
- Giáo viên nói thêm về Y-éc-xanh, về Nha Trang:
• Y-éc-xanh là người Pháp gốc Th Só, sinh năm
1863 ở Thuỹ Só và mất năm 1943 ở Nha Trang,
Việt Nam. ng là học trò của nhà bác học vó đại
Lu-i Pa-xtơ. Ông rời nước Pháp sang Việt Nam từ
thû còn trẻ để nghiên cứu các bệng nhiệt đới.
Giữa lúc dòch hạch lan tràn, ông không sợ nguy
hiểm, sang Hồng Công để nghiên cứu về căn
bệnh này và đã phát hiện ra vi trùng dòch hạch,
đối với nước ta, ông có rất nhiều công lao: sáng
lập ra Viện Pa-xtơ đầu tiên ở Việt Nam, phát hiện
ra vùng đất cao nguyên nổi tiếng Đà Lạt, đem cây
ki-na vào trồng ở cao nguyên… Ông cũng là vò
hiệu trưởng đầu tiên của Trường Đại học Y Hà
Nội.
• Nha Trang: Thành phố ven biển thuộc tỉnh
Khánh Hoà.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc,
1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh phần cuối bài ( từ Yéc-xanh lặng yên nhìn khách đến hết )
 Hoạt động 2 : luyện đọc lại ( 17’ )

Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy

toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp: Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn cuối trong bài và
lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.

- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh

- Các nhóm tự phân vai
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét

- Học sinh đọc thầm.
- Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn
biết vì sao bác só Y-éc-xanh chọn
cuộc sống nơi góc biển chân


- Giáo viên cho học sinh hình thành nhóm, mỗi
nhóm 3 học sinh, phân vai: người dẫn chuyện, bà
khách, Y-éc-xanh
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.

 Hoạt động 3: hướng dẫn tìm hiểu bài
(18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được

những chi tiết quan trọng và diễn biến
của câu chuyện.
Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo
luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng đoạn và
hỏi :
+ Vì sao bà khách ao ước được gặp bác só Yéc-xanh ?
+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng
nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong
thực tế, vò bác só có khác gì so với trí tưởng tượng
của bà?

trời để nghiên cứu bệnh nhiệt
đới.
- Bà khách tưởng tượng nhà
bác học Y-éc-xanh là người ăn
mặc sang trọng, dáng điệu quý
phái. Trong thực tế, ông mặc bộ
quần áo ka ki cũ không là ủi
trông như người khách đi tàu
ngồi toa hạng ba – toa tàu dành
cho người ít tiền. Chỉ có đôi
mắt đầy bí ẩn của ông làm bà
chú ý.
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có
ý đònh trở về Pháp.

- “Tôi là người Pháp. Mãi mãi
tôi là công dân Pháp. Người ta
không thể nào sống mà không
có Tổ quốc.”
- Ông muốn ở lại để giúp
người dân Việt Nam đấu tranh
chống bệnh tật./ Ông muốn
thực hiện lẽ sống của mình: để
yêu thương và giúp đỡ đồng
loại./ Ông nghiên cứu các bệnh
nhiệt đới, ở Nha Trang ông mới
có thực tế để nghiên cứu./ Ông
yêu mến phong cảnh và đất
nước Việt Nam.

+ Vì sao bà khách nghó là Y-éc-xanh quên
nước Pháp?
+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước
của bác só Y-éc-xanh ?
+ Bác só Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng
ông vẫn quyết đònh ở lại Nha Trang. Vì sao?

 Hoạt động 4: hướng dẫn kể
từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh dựa vào gợi
ý tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể
đúng nội dung câu chuyện theo lời của
nhân vật ( bà khách ). Lời kể tự nhiên,
sinh động
Phương pháp: Quan sát, kể chuyện

- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy dựa vào tranh minh hoạ, học
sinh nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo
lời của nhân vật ( bà khách ). Lời kể tự nhiên,
sinh động.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
- Giáo viên lưu ý học sinh: bà khách là một nhân
vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện
bằng lời của bà khách, ta cần xưng hô là tôi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu nội
dung của 4 tranh

- Dựa vào tranh minh hoạ, học sinh
nhớ lại và kể đúng nội dung
câu chuyện theo lời của nhân
vật ( bà khách ). Lời kể tự
nhiên, sinh động.
- Câu chuyện được kể theo lời
của bà khách

- Học sinh quan sát và nêu nội
dung tranh
• Tranh 1: Bà khách ước ao
được gặp bác só Y-éc-xanh
• Tranh 2: Bà khách thấy bác
só Y-éc-xanh thật giản dò.
• Tranh 3: Cuộc trò chuyện
giữa hai người



- Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện theo lời của nhân vật ( bà khách ).
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với
yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình
tự không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm
học sinh lên sắm vai.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.

• Tranh 4: Sự đồng cảm của
bà khách với tình nhân loại cao
cả của bác só Y-éc-xanh

- Học sinh nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện
- Cá nhân


Toán

Nhân số có năm chữ
số
với số có một chữ số
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có
2.
3.

năm chữ số với số có một chữ số ( có hai lần nhớ
không liền nhau )
Kó năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán
nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở Toán

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ )


Hoạt động của HS
- Hát

- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Nhân số có
năm chữ số với số có một chữ số ( 1’ )
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh thực hiện phép nhân 14273 x 3 ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết cách

thực hiện phép nhân số có năm chữ
số với số có một chữ số
Phương pháp : giảng giải, gợi mở,
động não
- GV viết lên bảng phép tính : 14273 x 3 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột
dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
14273 • 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
x
3 • 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
4281 • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,
9
viết 8
• 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

• 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4
• Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819
- GV gọi HS nêu lại cách tính
 Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng

cách thực hiện phép nhân số có năm
chữ số với số có một chữ số vào
việc giải các bài nhanh, đúng, chính

- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp
làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số 14273
trước, sau đó viết thừa số 3 sao
cho 3 thẳng cột với 3.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào bảng con
2 phép tính đầu
HS làm vở toán 2 phép tính


xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi


• Bài 1: Tính
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng
con 2 phép tính đầu , làm vào vở toán 2
phép tính sau .
Ưu tiên H nào làm xong trước được lên
bảng sửa bài .
- Gv chốt lại.
21 526
40 729
17 092
15 180
x
x
x
3
2
4
x
5
64 578
81 458
68 368
75 900
- GV nhận xét , lưu ý : khi đặt tính H phải
viết số thẳng hàng , tính chính xác .

sau
Ba Hs lên bảng làm bài và

nêu cách thực hiện phép
tính.
Hs nhận xét
Hs quan sát và sửa bài
H lắng nghe .
Hs đọc yêu cầu của bài.
H quan sát
H tự làm vào vở
H gắn số thích hợp

H nêu
H lắng nghe - NX

• Bài 2:Số
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
H theo dõi
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài. Ba Hs lên
bảng sửa bài.
PP: Thảo luận, thực hành.
Thừa
19 091
13 070
10 709
số
Thừa
5
6
7
số
Tích

GV :để tìm được kết quả đúng ta phải
làm như thế nào ?
GV chốt : Muốn tìm tích ta phải lấy thừa
số nhân thừa số : 19 091 x 5
( GV lật số so sánh kết quả )
- GV nhận xét
* Bài 3 :
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài
toán có lời văn.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.

Hs đọc yêu cầu bài toán.
1 H hướng dẫn H phân tích
bài toán .
+ Bài toán cho biết gì ? – H
nêu
+ Bài toán hỏi gì ? – H nêu
+ Muốn biết cả hai lần
chuyển vào kho được bao
nhiêu ki-lô-gam thóc ta làm
ntn ? – H nêu
1H lên bảng tóm tắt
H tự làm vào vở
2 đội thi đua sửa bài

H giơ thẻ Đ / S
+ Muốn tìm số số quyển vở chở cả hai
lần ta làm thế nào?

- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VT.

GV cho H sửa bài dưới hình thức “ vận
động viên leo núi”
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV đưa ra một số phép tính có kết quả


đúng sai

Gv nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Luyện tập .


Chính tả

Bác só Y-éc-xanh

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu
2.

3.

viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc
câu đặt dấu chấm.
Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn thuật lại

lời bác só Y-éc-xanh trong truyện Bác só Y-éc-xanh. Trình bày
bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai
do phát âm sai: r/d/gi; dấu hỏi, dấu ngã. Viết đúng chính tả
lời giải câu đố.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II/ Chuẩn bò :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài
trước: bạc phếch, con rết, kết hoa, mũi hếch.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ

hướng dẫn các em:
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn
thuật lại lời bác só Y-éc-xanh trong truyện Bác só Yéc-xanh.
• Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu
thanh dễ viết sai do phát âm sai: r/d/gi; dấu hỏi,
dấu ngã. Viết đúng chính tả lời giải câu đố.
 Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh
nghe viết
Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết

chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn thuật
lại lời bác só Y-éc-xanh trong truyện Bác
só Y-éc-xanh
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Vì sao bác só Y-éc-xanh là người Pháp nhưng
lại ở Nha Trang?

+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai: giúp đỡ, bổn phận, rộng

( 20’ )


- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Bác só Y-éc-xanh là người
Pháp nhưng lại ở Nha Trang vì
ông coi trái đất này là ngôi
nhà chung. Những đứa con trong
nhà phải biết thương yêu, giúp
đỡ lẫn nhau. Ông quyết đònh ở
lại Nha Trang để nghiên cứu
những bệnh nhiệt đới.
- Đoạn văn trên có 5 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con


mở, Y-éc-xanh
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các
tiếng này.

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở

Đọc cho học sinh viết

- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,

mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.

Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi:
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra
lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho
nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) ,

chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp /
xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp /
xấu )

- Học sinh sửa bài

- Học sinh giơ tay.

- Điền vào chỗ trống r, d
hoặc gi. Giải câu đố:


 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân

biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do
phát âm sai: r/d/gi; dấu hỏi, dấu ngã.
Viết đúng chính tả lời giải câu đố
Phương pháp : Thực hành, thi đua
-

-

-

Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Dáng hình không thấy, chỉ nghe
Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành
Vừa ào ào giữa rừng xanh
Đã về bên cửa rung mành leng keng.
Là gió.
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Giọt gì từ biển, từ sông
Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời
Cõi tiên thơ thẩn rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.
Là giọt mưa
Nhận xét

- Đặt trên những chữ in
đậm dấu hỏi hoặc dấu
ngã. Giải câu đố:

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.

Tập đọc

Bài hát trồng cây
I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :


-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa,

mau lớn lên, ...,
-


Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới
Hiểu được bài thơ muốn nói: cây xanh manh lạicho con người cái đẹp,
ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.

3. Thái độ:
-

GDHS ý thức trồng cây để bảo vệ môi trường.

II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ
2. HS

cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
: SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Bác só Y-éc-xanh ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện: Bác só Y-éc-xanh và trả lời những
câu hỏi về nội dung bài

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Cây xanh mang lại rất nhiều điều
tốt đẹp cho con người: nó làm cho không khí trong
lành, con người khoẻ hơn, cuộc sống vui hơn. Trong
bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu
qua bài: “Bài hát trồng cây” sẽ giúp các
em biết về ích lợi của cây xanh, niềm hạnh phúc
mà cây xanh mang lại cho con người.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể

- Học sinh quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
cầm cuốc, thùng tưới nước để
chăm sóc cây. Những cây cao đang
toả bóng mát, trên vòm cây
những chú chim đang hót líu lo


và đọc trôi chảy toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui,
hồn nhiên, vui tươi,nhấn giọng những từ ngữ
khẳng đònh ích lợi và hạnh phúc mà việc trồng
cây mang lại cho con người: ai trồng cây, có
tiếng hát, có ngọn gió, có bóng mát, có hạnh
phúc, em trồng cây.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân



khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ
- GV kết hợp giải nghóa từ khó
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu
bài (18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được

những chi tiết quan trọng và diễn biến
của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi
:
+
Cây xanh mang lại những gì cho con
người ?

+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?
+ Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại
trong bài thơ. Nêu tác dụng của chúng.


-

HS giải nghóa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Đồng thanh

- Học sinh đọc thầm.
- Cây xanh mang lại:
+ Tiếng hót mê say của các loài
chim trên vòm cây
+ Ngọn gió mát làm rung cành
cây, hoa lá
+ Bóng mát trong vòm cây làm
con người quên nắng xa, đường dài
+ Hạnh phúc được mong chờ cây
lớn lên từng ngày.
- Hạnh phúc của người trồng cây
là được mong chờ cây lớn, được
chứng kiến cây lớn lên hằng
ngày.
- Các từ ngữ được lặp đi lặp lại
trong bài thơ là Ai trồng cây / Người
đó có … và Em trồng cây. Việc
lặp đi lặp lại của các từ ngữ này
giống như điệp khúc của một bài
hát làm cho người đọc dễ nhớ, dễ
thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích
mọi người hăng hái trồng cây.


- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng
dẫn của GV

 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
( 17’ )

Mục tiêu: giúp học sinh học thuộc

lòng bài thơ Bài hát trồng cây.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn
lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó
thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.

 Hoạt động 4: củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ

- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả
khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét


qua trò chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những
bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông
hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Con cò.


Toán


Luyện tập

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng thực hiện phép nhân.
-

Rèn luyện kó năng tính nhẩm.

2. Kó năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán
3. Thái

nhanh, đúng, chính xác.
độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :

1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở Toán

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Nhân số có năm chữ số

Hoạt động của HS
- Hát

với số có một chữ số ( 4’ )

- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 34’

Hoạt động 1: Làm bài 1.
-Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách
nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ
số.
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu H làm VT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV cho H lên bảng sửa bài
- Gv chốt lại:
21718
12198
16061
10670
x
x
x
x
4
4
5
6
86872

48792
80305
63720
• Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho H tìm hiểu đề bài
Người ta lấy dầu ra khỏi kho mấy lần ?
Mỗi lần bao nhiêu lít ?
- Bài toán hỏi gì?

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VT.
4 HS làm bài xong trước
lên bảng sửa
Hs cả lớp nhận xét bài
của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

3 lần
10 715l
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VT. H nêu
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp làm bài vào VT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Một Hs lên bảng làm bài.
Số lít dầu đã lấy là :
Hs sửa bài vào VBT.
10 715 x 3 = 32145 (l)
Số lít dầu còn lại là:

63 150 – 32 145 = 31005(l)
Đáp số : 31 005 lít ..
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách tính giá PP: Luyện tập, thực hành,


trò của biểu thức, ôn lại cách tín nhẩm.
• Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Trong một biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân chia ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VT.
Đại diện 4 tổ lên thi đua sửa bài.
- Gv nhận xét - chốt lại:
Nêu lại cách thực hiện biểu thức
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các thi làm
bài.
- GV cho H sửa bài tiếp sức .
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.

trò chơi.

Hs đọc yêu cầu của bài.
H trả lời
Hs làm bài vào VT.
Bốn Hs lên sửa bài – bạn

nhận xét
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi đua làm bài.
H lên bảng sửa tiếp sức
Hs nhận xét.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.


Luyện từ và câu

Từ ngữ về các nước. Dấu
phẩy
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.
2. Kó năng : Mở rộng vốn từ về các nước, kể được tên các nước trên

3.

thế giới, biết chỉ vò trí các nước trên bản đồ hoặc quả đòa
cầu.
Ôn luyện về dấu phẩy.
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn
Tiếng Việt.


II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Ôn cách đặt và trả lời
câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh sửa bài

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ được tiếp tục học mở rộng vốn từ về các
nước. Dấu phẩy
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Từ ngữ về các nước. ( 17’
)
Mục tiêu: giúp học sinh kể được tên

các nước trên thế giới, biết chỉ vò trí các
nước trên bản đồ hoặc quả đòa cầu

Phương pháp: thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên treo bản đồ thế giới hoặc đặt quả đòa
cầu trên bàn
- Gọi học sinh quan sát bản đồ thế giới và tìm tên
các nước trên bản đồ.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
- Nhận xét

 Hoạt động 2: Dấu phẩy (17’)
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu nắm
được cách dùng dấu phẩy
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài

- Viết tên các nước mà
em biết:
- Học sinh quan sát và đọc
tên
- Học sinh làm bài
- Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan,
Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-anma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Brunây, Anh, Pháp, Ai Cập, Nam
Phi

- Đặt dấu phẩy vào
chỗ

thích
hợp
trong
những câu sau:
- Học sinh làm bài


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Bằng những động tác thành thạo , chỉ trong phút
chốc , ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn tong lớp hồi hộp
theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đã hoàn
thành bài thể dục.
 Hoạt động 3: củng cố
- cho học sinh thi đua nêu tên các nước thuộc khu vực
Đông Nam Á.
- Học sinh nêu các trường hợp đặt dấu phẩy.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
chấm.

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai


Tự nhiên xã hội

Bài 59: Trái đất là một
hàng tinh trong hệ Mặt trời

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp HS có khả năng:
2.
3.

- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
Kó năng : học sinh nhận biết được vò trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
Thái độ : Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.

II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trang 116, 117 trong SGK.
Học sinh : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Sự chuyển động của Trái Đất

Hoạt động của HS
- Hát

( 4’ )
- Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động?
Đó là những chuyển động nào ?
- Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất
quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời
(cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi
nhìn từ cực Bắc xuống)

- Nhận xét

3. Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Trái Đất là một
hành tinh trong hệ Mặt trời ( 1’ )
 Hoạt động 1: Quan sát tranh theo
cặp ( 17’ )
Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về
hệ Mặt Trời
- Nhận biết được vò trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên giảng cho học sinh biết: Hành tinh là
thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK
trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình 1, em hãy mô tả những gì em
thấy trong hệ Mặt Trời ? Trong hệ Mặt Trời có mấy
hành tinh ?

+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh
thứ mấy?
+ Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất và hành
tinh nào xa Mặt Trời nhất ?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh
của hệ Mặt Trời?

- Học sinh quan sát

- Quan sát hình 1 em thấy hệ
Mặt Trời có 9 hành tinh. Đó là:
sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao
Hoả, sao Thổ, sao Mộc, sao Thiên
Vương, sao Hải Vương và sao Diêm
Vương.
- Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái
Đất là hành tinh thứ 3
- Hành tinh gần Mặt Trời nhất
là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt
Trời nhất là sao Diêm Vương
- Trái Đất được gọi là một
hành tinh của hệ Mặt Trời vì
Trái Đất quay xung quanh Mặt
Trời


Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh,
chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời
và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
 Hoạt động 2: thảo luận nhóm ( 16’ )
Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời,
Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh,
sạch và đẹp
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh
quan sát hình 2 trong SGK thảo luận các câu hỏi sau:
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự

sống ? Nêu ví dụ

+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất
luôn xanh, sạch và đẹp ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là
hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn
xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc,
bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi quy
đònh; giữ vệ sinh môi trường xung quanh…
 Hoạt động 3: củng cố: Thi kể về
hành tinh trong hệ Mặt Trời ( 16’ )

Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng
hiểu biết về một số hành tinh trong hệ
Mặt Trời
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm và phân
công các nhóm sưu tầm tư liệu về một hành tinh
nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt Trời
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên khen nhóm kể hay, đúng và nội dung
phong phú
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy.

- Trong hệ Mặt Trời, hành tinh
có sự sống là Trái Đất. Ví dụ:
quan sát hình 2 ta thấy sự sống
có mặt ở hầu hết khắp mọi nơi
trên Trái Đất. Ở biển có các
loài cá, tôm sinh sống; trên đất
liền có các loài hươu cao cổ, lạc
đà, đà điểu,… sinh sống. Ở Bắc
cực, Nam cực lạnh giá cũng còn
có cả gấu trắng, chim cánh cụt
sinh sống.
- Giữ vệ sinh môi trường chung;
không xả rác bừa bãi; tuyên
truyền cho mọi người có ý thức
bảo vệ môi trường Trái Đất…
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.

- Học sinh chia nhóm, nghiên cứu
tư liệu để hiểu về hành tinh và
tự kể về hành tinh trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.


4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Bài 62: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất.


Tập viết

Ôn chữ hoa :

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa V
-

Viết tên riêng:
Văn Lang bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn kó cần
nhiều người bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kó năng :
-

3. Thái

Viết đúng chữ viết hoa V viết đúng tên riêng, câu ứng dụng
viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt


II/ Chuẩn bò :
-

GV : chữ mẫu V, tên riêng: Văn Lang và câu ca dao trên dòng kẻ ô

-

HS : Vở tập viết, bảng con, phấn

li.

III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

Hoạt động của HS
- Hát

- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Uông Bí
- Nhận xét

3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và
câu ứng dụng, hỏi :

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố
chữ viết hoa V, tập viết tên riêng Văn Lang và
câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn
kó cần nhiều người.
- Ghi bảng: Ôn chữ hoa: V
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh viết chữ

- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: V, L, B

viết hoa V, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành,
giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ V trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ V gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết L, B
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ L, B hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ V hoa cỡ nhỏ : 2 lần

- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con


• Chữ L, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.

Luyện viết từ ngữ ứng dụng
( tên riêng )

- GV cho học sinh đọc tên riêng: Văn Lang
- Giáo viên giới thiệu: Văn Lang là tên nước
Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của
nước Việt Nam.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét
các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các
con chữ và nhắc học sinh Văn Lang là tên riêng
nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu L, B

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Văn
Lang 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

Luyện viết câu ứng dụng

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ V,
L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, n, a cao 1
li.
- Khoảng cách giữa các con chữ
bằng một con chữ o
- Cá nhân

- Cá nhân

- GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc :

Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng
dụng: vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang,
muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn
bạc.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?

hoa ?


+

Câu ứng dụng có chữ nào được viết

- Chữ V, y, h, g, B, k cao 2 li rưỡi ;
chữ ô, a, n, â, n, i, ê, u, o cao 1 li ;
chữ t cao 1 li rưỡi
- Câu ca dao có chữ Vỗ, Bàn
được viết hoa
- Học sinh viết bảng con

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ

Vỗ, Bàn

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập

viết chữ viết hoa V viết tên riêng, câu
ứng dụng
Phương pháp: thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ V : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ L, B: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Văn Lang: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng

- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế
và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.

- Học sinh nhắc: khi viết phải
ngồi ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải
mái.
- HS viết vở


 Hoạt động 3: củng cố
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút
kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Về

- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con


nguồn”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
-

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.


Tập đọc

Con cò
I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương: phẳng lặng, quanh co, uốn khúc, bát

ngát, bì bõm, vũ trụ,..
-

Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng
đoạn.
Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, có nhòp điệu.


2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: màu

thanh thiên, đánh giậm, vũ trụ, tạo hoá, doi đất.
-

3.

Hiểu nội dung bài: Bức tranh đồng quê Việt Nam rất đẹp và thanh
bình. Con người phải biết giữ gìn cảnh đẹp thanh bình ấy.

Thái độ:
- GDHS ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.

II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

- Hát
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Bài hát trồng cây
( 4’ )

- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Bài hát
trồng cây và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên: Bức tranh này vẽ những cảnh vật
hết sức thân thuộc của đồng quê Việt Nam.
Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài:
“Con cò” qua đó các em sẽ hiểu thêm về
nét đẹp của đồng quê Việt Nam.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng

và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc với giọng tả chậm rãi, nhẹ
nhàng, có nhòp điệu. Nhấn giọng các từ ngữ
tả vẻ đẹp thanh bình của cánh đồng buổi
chiều, vẻ đẹp thanh cao của con cò: phẳng lặng,
trong veo, thanh thiên bát ngát, lâng lâng, nhảy
nhót, siêng năng, bì bõm, chầm chậm, là là,

nhẹ nhàng, thong thả, cất cánh bay, nhẹ như

- Học sinh đọc bài

- Học sinh quan sát và trả lời
- Tranh vẽ cảnh đồng quê. Dưới
lạch nước một người nông dân
đang chăm chú đánh giậm, trên
bờ đất mấy chú chim đang nhảy
nhót. Một con cò trắng đang bay
ngang trời.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc


chẳng ngờ, không gây một tiếng động.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu
tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm
rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn

- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu: giúp học sinh những chi

tiết quan trọng và diễn biến của bài.
Phương pháp: diễn giải, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài văn và
hỏi :
+ Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên
như thế nào ?

+ Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ
thong thả, nhẹ nhàng của con cò.

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.

- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh

- Học sinh đọc thầm và trả lời
- Con cò bay trong một buổi chiều
rất đẹp, thanh bình, yên tónh: cánh
đồng phẳng, bát ngát xanh; lạch
nước trong veo; một chú chim khách
nhảy nhót ở đầu bờ; có thể nghe
thấy tiếng bì bõm của người đánh
giậm đang lội bùn.
- Bộ lông trắng muốt; bay chầm
chậm trên chân trời tưởng như vũ
trụ của riêng nó; nhẹ nhàng đặt
chân lên mặt đất; thong thả đi
trên doi đất; cất cánh bay, nhẹ như
chẳng ngờ, không gây một tiếng
động trong không khí.
- Phải bảo vệ thiên nhiên, môi
trường, không gây ô nhiễm./
Không được bắn các loài chim vì
chúng làm cho cuộc sống thêm
đẹp.

- Học sinh lắng nghe
+ Em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp
được tả trong bài ?
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết ngắt


nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù
hợp với nội dung từng đoạn
Phương pháp: Thực hành, thi đua

- HS đọc bài theo hướng dẫn của
GV
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét

- Giáo viên đọc mẫu bài và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở đoạn đó.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối.
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Bác só Y-éc-xanh.

Toán


Chia số có năm chữ

số
cho số có một chữ
số
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh: biết thực hiện phép chia trường hợp có
2.
3.

một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.
Kó năng: học sinh vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở Toán

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )

Hoạt động của HS
- Hát

- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

Các hoạt động :


 Giới thiệu bài: Chia số có
năm chữ số với số có một chữ số ( 1’ )
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh thực hiện phép chia 37648 : 4 ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học biết thực hiện
phép chia số có năm chữ số cho số
có một chữ số .
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại
- GV viết lên bảng phép tính: 37648 : 4 = ? và
yêu cầu HS suy nghó để tìm kết quả của phép
tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột
dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS
nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả
lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được,
GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài
học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia
từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng
thấp nhất.
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0.
Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép
chia hết.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách
thực hiện phép chia.
 Hoạt động 2: hướng dẫn học


- HS suy nghó để tìm kết quả
• 37 chia 4 được 9, viết
37648 4
16
9.
9 nhân 4 bằng 36; 37
9412
04
trừ 36 bằng 1.
0
• Hạ 6 được 16; 16 chia 4
8
được 4, viết 4. 4 nhân 4
0
bằng 16; 16 trừ 16 bằng
0
• Hạ 4; 4 chia 4 được 1,
viết 1. 1 nhân 4 bằng 4;
4 trừ 4 bằng 0
• Hạ 8; 8 chia 4 được 22,
viết 2. 2 nhân 4 bằng 8;
8 trừ 8 bằng 0
- Cá nhân


sinh thực hành ( 26’ )
Mục tiêu: giúp học áp dụng thực

hiện phép chia số có năm chữ số

cho số có một chữ số vào việc giải
bài toán có liên quan đến phép chia
Phương pháp: thi đua, trò chơi

Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VT.
3 Hs làm nhanh lên bảng làm
và nêu rõ từng bước thực
hiện phép tính của mình.
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận, trò chơi.
- GV yêu cầu Hs nhận xét bài làm Hs đọc yêu cầu đề bài.
của bạn trên bảng.
36 550kg
- Gv nhận xét.
1/5
Bài 2:
Ta lấy số đó chia cho số phần
Hỏi cửa hàng còn lại bao
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. nhiêu kg xi măng ?
- GV cho H tìm hiều đề bài
Học sinh cả lớp làm bài vào

+ Cửa hàng có bao nhiêu kg xi-măng ? VT.
+ Cửa hàng đã bán đi bao nhiêu kg ?
+ Muốn tìm một phần mấy của số ta H sửa bài vào vở nếu sai
phải làm sao ?
+ Bài toán hỏi gì?
H đọc yêu cầu
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs
làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét
Bài 3
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
GV yêu cầu nhắc lại quy tắc tính giá
trò biểu thức.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
-GV yêu cầu
- Yêu cầu 4 Hs đại diện 4 tổ lên bảng
sửa bài
4 học sinh vừa lên bảng nêu cách thực
hiện tính

Hs nhắc lại quy tắc.
H làm VT
4 học sinh đại diện 4 tổ thi đua
lên bảng sửa bài và nêu rõ
từng bước thực hiện phép tính
của mình.– bạn nhận xét .
Hs nhận xét.

Các nhóm thi đua ghép hình .
Hs nhận xét


- Gv nhận xét.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv cho học sinh thảo luận nhóm đôi
cho các em chơi trò chơi ghép hình .
Trong vòng 2 phút nhóm nào xếp hình
đẹp, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm
chiến thắng
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
( tiếp theo ).


×