Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. kiến thức : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ tuần 1 đến tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
2. kó năng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
3. thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các
câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để
tạo phép so sánh.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8,
bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 ,SGK.
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động : 37’
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc
( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi
chảy các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập phép
Hoạt động của HS
-
Hát
Cả lớp
Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-
Học sinh theo dõi và nhận
xét
-
Cả lớp,cá nhân
1
so sánh ( 17’ )
Mục tiêu : Tìm đúng những sự
vật được so sánh với nhau trong các
câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để tạo phép
so sánh
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
Ghi lại tên các sự vật
được so sánh với nhau
trong những câu dưới đây
:
- Học sinh đọc : Từ trên gác
cao nhìn xuống, hồ như
một chiếc gương bầu dục
khổng lồ, sáng long lanh
- Trong câu văn trên, những
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
sự vật được so sánh với nhau
là hồ và chiếc gương bầu
- Giáo viên hỏi :
dục khổng lồ
+ Trong câu văn trên, những sự - Từ được dùng để so sánh 2
vật nào được so sánh với nhau ?
sự vật với nhau là từ như
-
+ Từ nào được dùng để so sánh 2
sự vật với nhau ?
- Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 - Học sinh làm bài.
gạch dưới từ như, dùng phấn trắng - Học sinh thi đua sửa bài
gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh
với nhau.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, - Bạn nhận xét
chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn
thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch
dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền
bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Hình ảnh so sánh
Hồ như một chiếc
gương bầu dục
khổng lồ
Cầu Thê Húc màu
son, cong cong như
con tôm
Con rùa đầu to như
trái bưởi.
Sự
vật 1
Hồ
Cầu
Thê
Húc
Đầu
con
rùa
Sự vật 2
chiếc
gương
bầu dục
khổng lồ
con tôm
trái bưởi
Chọn các từ ngữ trong
ngoặc đơn thích hợp với
mỗi chỗ trống để tạo
thành hình ảnh so sánh :
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận
- Học sinh làm bài.
nhóm thắng cuộc
- Học sinh thi đua sửa bài
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
-
Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài,
2
chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn
thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ
trống.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ
lửng giữa trời như
một
cánh
diều
b) Tiếng
gió
rừng vi vu như
Sương sớm long
lanh tựa
c)
tiếng
sáo
những
hạt ngọc
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
3
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiến thức : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ tuần 1 đến tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một
câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. Kó năng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu
câu Ai là gì ?
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8,
bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các
truyện đã học trong 8 tuần đầu,SGK.
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK1.
- Ghi bảng.
.3. Phát triển các hoạt động : 37’
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc
( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi
chảy các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi
cho từng bộ phận câu trong kiểu
-
Hát
Cả lớp
Lần lượt từng học sinh
lên bốc thăm chọn bài
( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
-
Học sinh theo dõi và nhận
xét
-
Cả lớp,cá nhân
4
câu Ai là gì ? ( 17’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu
hỏi cho từng bộ phận câu trong
kiểu câu Ai là gì ?
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy,
đúng diễn biến một câu chuyện
đã học trong 8 tuần đầu
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu
câu nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả
lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận
này như thế nào?
Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi
chúng em vui chơi, rèn luyện và học
tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Đặt câu hỏi cho bộ
phận câu được in đậm
dưới đây :
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai
làm gì ?
- Học sinh đọc : Em là hội
viên của câu lạc bộ thiếu
nhi phường
- Bộ phận in đậm trong
câu trả lời cho câu hỏi
Ai ?
- Ta đặt câu hỏi : Ai là hội
viên của câu lạc bộ thiếu
nhi phường ?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
-
-
Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện
đã được học trong tiết tập đọc và được
nghe trong tiết Tập làm văn
- Giáo viên mở bảng phụ ghi tên
các truyện và cho học sinh đọc lại
Truyệ Cậu bé thông minh, Ai có
n
lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ
trong
và bông hoa bằng lăng,
tiết
Người mẹ, Người lính dũng
tập
cảm, Bài tập làm văn,
đọc
Trận
bóng
dưới
lòng
đường, Lừa và ngựa, Các
em nhỏ và cụ già.
Truyện
trong Dại gì mà đổi,
tiết tập làm Không nỡ nhìn.
văn
Kể
lại
một
câu
chuyện đã học trong 8
tuần đầu
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
-
-
Lần lượt từng HS kể trong
nhóm của mình, các bạn
trong cùng nhóm theo dõi
và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét
-
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một
đoạn truyện và kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi
bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu
cầu :
-
5
Về nội dung : kể có đúng yêu
cầu chuyển lời của Lan thành lời của
mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình
tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành
câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể
có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã
biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng
lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh
động nhất.
4.Nhận xét – Dặn dò :
( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe
6
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông,
góc không vuông.
2. Kó năng : Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông,
góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp
đơn giản.
3. Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào
hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bò :
GV : ĐDDH, ê ke, thước dài,SGK.
HS : vở Toán ,SGK, thước ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : góc vuông, góc không
vuông ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 32’
Hoạt động 1 : giới thiệu về
góc ( làm quen với biểu tượng về góc )
( 3’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với
khái niệm về góc
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận,
thực hành, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ
thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt
đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói
hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ
thứ 2, 3 trong SGK
Hoạt động của HS
-
Hát
Cả lớp
-
Học sinh quan sát
7
- Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về
góc gần như các góc tạo bởi hai kim - Học sinh quan sát và nhận
trong mỗi đồng hồ :
xét : hai kim của đồng hồ trên
có chung một điểm gốc, vậy
A
E
M
hai kim đồng hồ này cũng tạo
thành một góc
B
G
O
D
P
N
- Giáo viên giới thiệu : góc được tạo bởi 2
cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có hai
cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là
DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
Cả lớp
- Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo
thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ
nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh
D, góc thứ ba có đỉnh là P
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các
góc và các cạnh
Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vuông
và góc không vuông ( 4’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với
khái niệm về góc vuông, góc không
- Học sinh đọc :
vuông
Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận,
thực hành, đàm thoại
A
O
B
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh,
các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ?
- Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên
bảng và giới thiệu : góc MNP và góc
CED là góc không vuông.
M
C
O
Góc đỉnh D, cạnh DE, DG
Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
Cả lớp,cá nhân
N
E
D
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh,
- Học sinh quan sát
các cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke
( 4’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng
ê ke để nhận biết góc vuông, góc
không vuông và để vẽ góc vuông trong
- Học sinh nêu : Góc vuông
trường hợp đơn giản
đỉnh là O, cạnh là OA và OB
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận,
thực hành, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to
và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê
ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc
8
không vuông và để vẽ góc vuông.
- Học sinh trình bày. Bạn nhận
xét
Giáo viên hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy
góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
- Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra
xem một góc là góc vuông hay không vuông - Học sinh quan sát
ta làm như sau ( Giáo viên vừa hướng dẫn
vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát )
Tìm góc vuông của thước ê ke
Cả lớp,cá nhân,nhóm
Đặt 1 cạnh của góc vuông trong
thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc
cần kiểm tra
Nếu cạnh góc vuông còn lại của
ê ke trùng với cạnh còn lại của góc
cần kiểm tra thì góc này là góc vuông - Học sinh đọc : Dùng ê ke để
( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là nhận biết góc vuông của
góc không vuông ( CDE, MPN )
hình bên rồi đánh dấu góc
vuông ( theo mẫu ) :
-
Hoạt động 4 : Thực hành ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách
dùng ê ke để nhận biết góc vuông,
góc không vuông để giải các bài tập
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc : Dùng ê ke để
vẽ góc vuông có :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm 2
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
-
HS đọc yêu cầu
Làm bài vào vở- sửa bài
-
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
HS thi đua cá nhân làm bài
Bài 2 :
-
GV gọi HS đọc yêu cầu
-
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
9
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
Thi đua cá nhân
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết họ
Chuẩn bò : bài thực hành nhận biết và vẽ
góc vuông bằng ê ke .
-
Chính tả
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra Tập đọc :
1. Kiến thức: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ tuần 1 đến tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một
câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. Kó năng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu
câu Ai là gì ?
C. Tập làm văn :
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi
phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8,
bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện
đã học trong 8 tuần đầu,SGK.
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập,
củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả
học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
10
Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy
các bài tập đọc đã học từ tuần 1
đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc
thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh
chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : thực hành ( 17’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi
cho từng bộ phận câu trong kiểu câu
Ai là gì ?
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt
câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã,
quận, huyện ) theo mẫu
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu
câu nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Bố em là công nhân nhà máy
điện
Chúng em là những học trò
ngoan
- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được
câu đúng theo mẫu và hay.
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Cả lớp
-
- Giáo viên hướng dẫn : bài tập này
giúp các em thực hành viết một lá đơn
đúng thủ tục
- Giáo viên giải thích : nội dung phần Kính
gửi em chỉ cần viết tên phường ( hoặc
tên xã, quận, huyện )
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn
đúng theo mẫu.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học
Lần lượt từng học sinh
lên bốc thăm chọn bài
( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
-
Học sinh theo dõi và nhận
xét
Cả lớp,cá nhân
-
Đặt 3 câu theo mẫu : Ai
là gì ?
-
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai
làm gì ?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
-
Viết đơn xin tham gia
sinh hoạt câu lạc bộ
thiếu nhi phường ( xã,
quận, huyện ) theo mẫu
-
-
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Lớp nhận xét
11
taäp.
Chuaån bò : Oân taäp tieát 4
12
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
C. Kiểm tra Tập đọc :
1Kiến thức : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
2. Kó năêng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học
D. Luyện từ và câu :
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu
câu Ai là gì ?.
E. Chính tả :
- Nghe – viết chính xác đoạn văn Gió heo mây.
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần
8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3,SGK.
HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập,
củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả
học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy
các bài tập đọc đã học từ tuần 1
đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập ( 7’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi
Hoạt động của HS
-
Hát
Cả lớp
Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng 7
đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-
Học sinh theo dõi và nhận
xét
Cả lớp,cá nhân
-
13
cho từng bộ phận câu trong kiểu câu
Ai là gì ?.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu
câu nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời
cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này
như thế nào?
Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Em thường đến câu lạc bộ vào
các ngày nghỉ.
- Gọi học sinh đọc bài làm
b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các
ngày nghỉ?
Hoạt động 3 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
Mục tiêu : Nghe – viết chính xác
đoạn văn Gió heo mây
Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn
bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Gió heo mây báo hiệu mùa nào ?
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu ?
-
Đặt câu hỏi cho bộ phận
câu được in đậm dưới
đây :
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm
gì ?
- Học sinh đọc : Ở câu lạc bộ,
chúng em chơi cầu lông,
đánh cờ, học hát và múa
- Bộ phận in đậm trong câu
trả lời cho câu hỏi Làm gì ?
- Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc
bộ, chúng em làm gì ?
- Học sinh làm bài.
-
Cá nhân
-
( 10’ )
-
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Gió
heo mây
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Gió heo mây báo hiệu mùa
thu
- Cái nắng thành thóc vàng,
ẩn vào quả na, quả mít, quả
hồng, quả bưởi
- Đoạn văn có 3 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
- Cá nhân
vài tiếng khó, dễ viết sai : nắng, làn - HS chép bài chính tả vào
gió, giữa trưa, mỏng, …
vở
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
14
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng
lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía
trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Chấm bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học
tập.
Chuẩn bò : Tiết 5
-
Học sinh giơ tay.
15
Toán
I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: Giúp học sinh :
Nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
2Kó năng : Học sinh biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận
biết góc vuông, góc không vuông
Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông.
3Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào
hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bò :
GV : ĐDDH, ê ke, thước dài,SGK.
HS : vở Toán , thước ê ke,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : góc vuông, góc không
vuông ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
3 Giới thiệu bài : thực hành nhận biết
và vẽ góc vuông bằng ê ke ( 1’ )
4.Phát triển các hoạt động :33’
Hoạt động 1 : Thực hành ( 33’ )
Mục tiêu : Học sinh biết cách
dùng ê ke để nhận biết góc vuông,
góc không vuông và vẽ góc vuông
bằng ê ke
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
vẽ góc vuông đỉnh O : đặt đỉnh góc
vuông của ê ke trùng với O và một
cạnh góc vuông của ê ke trùng với
cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc
vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động của HS
-
Hát
Cả lớp ,cá nhân
Học sinh đọc : Dùng ê ke
để vẽ góc vuông
- Học sinh thực hành vẽ
góc vuông đỉnh O theo
hướng dẫn và tự vẽ các
góc còn lại
-
-
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
-
Học sinh đọc : Dùng ê ke
16
-
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :
-
GV gọi HS đọc yêu cầu
-
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
GV gọi HS đọc yêu
cầu
Yêu cầu thực hành
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố ( 5’)
PP: Thi đua,thực hành
- GV tổ chức cho HS thi đua theo nhóm –
trò chơi Ong xây tổ – nhóm nào ghép
nhanh, chính xác sẽ thắng.
-
kiểm tra số góc vuông
trong mỗi hình :
-
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc :
Học sinh gấp giấy theo
yêu cầu
- Lớp nhận xét
-
Nhóm
Các nhóm thi đua
HS lắng nghe
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : đề – ca – mét, héc - tô – mét )
17
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra Học thuộc lòng :
1. Kiến thức: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học
từ tuần 1 đến tuần 8.
2. Kó năng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :
- Luyện tập củng cố vốn từ ; lựa chọn từ thích hợp bổ
sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu
câu Ai là gì ?.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8,
bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3,SGK
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 36’
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc
lòng
Mục tiêu : Học sinh học thuộc
lòng các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập ( 16’ )
Mục tiêu : Luyện tập củng cố
vốn từ ; lựa chọn từ thích hợp bổ
sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng
Hoạt động của HS
-
Hát
( 20’ )
Cả lớp,cá nhân
Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-
-
Học sinh theo dõi và nhận xét
Cả lớp,cá nhân
18
bộ phận câu trong kiểu câu Ai là
gì ?.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên chốt :
+ Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may
giản dò , không lộng lẫy
+ Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là
khéo léo còn tinh khôn là khôn ngoan
+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may
mảnh, xinh xắn nên không thể to lớn
được.
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu
câu nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Đàn cò đang bay lượn trên
cánh đồng
Mẹ dẫn tôi đến trường
- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt
được câu đúng theo mẫu và hay.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học
tập.
Chuẩn bò Tiết 6
Điền từ ngữ thích hợp trong
ngoặc đơn vào chỗ trống để
bổ sung ý nghóa cho các từ
ngữ in đậm :
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
-
-
Đặt câu hỏi cho bộ phận
câu được in đậm dưới đây :
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm
gì ?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
-
19
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS : Củng cố và hệ thống hóa các kiến
thức về cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan :
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ
sinh các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh
2. Kó năng : HS kể tên được những việc nên làm để có lợi cho
sức khỏe và những việc cần tránh không có lợi cho sức
khỏe.
3. Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ
sức khỏe.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người ( phóng to )
và các bộ phận ( rời ). Ô chữ ( phóng to ) và nội dung
các ô chữ. Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ
vòng 1
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2.Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh thần kinh
- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho
- Học sinh trả lời
cơ quan thần kinh?
- Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan
thần kinh?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra :
Con người và sức khỏe ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Đội nhóm
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai
đúng ? ( 23’ )
Mục tiêu : Củng cố và hệ thống
hóa các kiến thức về cấu tạo ngoài
và chức năng của các cơ quan : hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô - Học sinh chia nhóm
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh
Phương pháp : thảo luận, giảng
20
giải
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội
chơi tham gia vào cuộc thi ( chú ý mỗi đội
lên chơi chỉ có từ 4 – 5 Học sinh . Trong mỗi
vòng chơi, các đội được phép thay người.
Các đội phải luôn đảm bảo mọi thành
viên được tham gia chơi. Đội nào không tuân
theo luật này, sẽ bò trừ 10 điểm ).
Bước 2 : Phổ biến cách chơi
và luật chơi
- GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc
thực hiện.
Vòng 1: Thử tài kiến thức
- 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ
quan được học. Sau khi thảo luận trong vòng 1
phút, đội phải trả lời. Mỗi câu trả lời
đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai
không tính điểm
Nội dung 4 phiếu hỏi :
Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.
1.
Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết
để hoàn thành cơ quan hô hấp trên sơ đồ
( 2 lá phổi ).
2.
Hãy giới thiệu tên, chỉ vò trí sơ
đồ và chức năng của các bộ phận của cơ
quan hô hấp.
3.
Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em
nên làm gì và không nên làm gì ? ( mỗi
việc không nên - chỉ ra 3 việc ).
Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
1.
Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức
năng của các bộ phận của cơ quan tuần
hoàn.
2.
Chỉ ra đường đi của vòng tuần
hoàn lớn và nhỏ.
3.
Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em
nên làm gì và không nên làm gì? ( chỉ ra 3
việc của mỗi việc nên và không nên ).
Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước
tiểu”
1.
Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn
thiện sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ? ( 2
quả thận, bàng quang ).
2.
Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức
năng của các bộ phận trong cơ quan bài
tiết nước tiểu?
3.
Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ? ( chỉ
ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).
Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
1.
Hãy lắp các bộ phận của chính
của cơ quan thần kinh vào sơ đồ ( não, tủy
sống).
Đại diện các nhóm lần lượt
lên bốc phiếu và thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung
-
- 7 HS lên bảng gắn tranh vào
đúng cột
Những công việc vừa sức,
thoải mái, thư giãn có lợi cho
cơ quan thần kinh.
- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu
thương…
-
21
2.
Chỉ vò trí, nêu tên và chức năng
của các bộ phận trong cơ quan thần kinh.
3.
Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em
nên và không nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc
của mỗi việc nên và không nên)
Vòng 2 : Giải ô chữ
- Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải
đáp : Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng,
đội ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả
lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời
( các đội còn lại sẽ được phép trả lời
bằng cách xin trả lời nhanh – phát cờ ).
- Đội nào được ô chữ hàng dọc – đội đó
ghi được 30 điểm.
- Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc
trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra
mà trả lời sai sẽ bò truất quyền thi đấu ở
vòng 2
1.
Từ còn thiếu trong
câu sau : “Não và tủy sống là trung
ương thần kinh……. mọi hoạt động của cơ
thể”.
2.
Bộ phận đưa máu từ
các cơ quan của cơ thể về tim.
3.
Cơ quan thần kinh - HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả lời :
trung ương điều khiển mọi hoạt động HS dưới lớp theo dõi, nhận
của cơ thể.
xét, bổ sung
4.
Một trạng thái tâm
lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh.
5.
Nơi sưởi ấm và làm
sạch không khí trước khi vào phổi.
6.
Bộ phận đưa máu từ
tim tới các cơ quan trong cơ thể.
7.
Nhiệm vụ của máu
là đưa khí ôxi và chất dinh dưỡng đi……..
8.
Bộ phận thực hiện
trao đổi không khí trong cơ thể và môi
trường bên ngoài.
9.
Cơ quan bài tiết nước
tiểu bao gồm: hai quả thận, hai ống
dẫn nước tiểu, ống đái và 2………
10.
Thấp tim là bệnh tim
mạch thường gặp ở trẻ em, rất……….,
cần phải đề phòng.
11.
Bộ phận lọc chất
thải có trong máu thành nước tiểu.
12.
Nhiệm vụ quan trọng
của thận là…….
13.
Khí thải ra ngoài cơ
thể.
14.
Bộ phận “Đập thì
sống, không đập thì chết” (co bóp đẩy
máu vào hai vòng tuần hoàn).
15.
Đây là cách sống
cần thiết để được khỏe mạnh.
22
16.
Bộ phận điều khiển
các phản xạ của cơ thể.
Bước 3 :
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
- GV nhận xét các đội chơi.
- GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng
cuộc và trao phần thưởng cho các đội.
Bước 4 :
- Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức
(Hoạt động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi
sau :
1.
Chúng ta đã được học mấy cơ
quan trong cơ thể?
2.
Em hãy nêu chức năng chính
của các cơ quan đó?
3.
Để bảo vệ cơ quan hô hấp
( tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ),
em nên làm gì và không nên làm gì ?
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa
học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 18 : Ôn tập
và kiểm tra : Con người và
sức khỏe ( tiếp theo ).
23
-
1
Ñ
2
3
I
T
4
V
U
E
À
Ó
N
U
K
H
I
N
A
Õ
V
H
O
M
AÏ
I
AÏ
U
Õ
C
N
U
P
H
N
G
Ñ
H
I
T
E
Å
H
O
Å
A
Ù
M
L
OÏ
I
C
I
5
6
Ñ
O
Ä
N
G
M
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
B
N
C
A
G
C
U
B
O
Ù
Y
O
Â
N
S
E
Û
M
E
Å
C
N
I
C
A
Ù
U
A
Ø
O
Á
H
H
O
Â
I
Ô
T
H
E
Å
N
H
M
AÏ
N
G
I
A
Ä
C
N
M
T
I
M
O
Á
T
N
G
L
U
Û
Y
S
N
H
24
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiến thức: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học
từ tuần 1 đến tuần 8.
2. Kó năng: Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :
- Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ ngữ thích hợp bổ
sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng
ngữ trong câu, các thành phần đồng chức )
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8,
bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 , SGK.
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động:
33’
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc
lòng
Mục tiêu : Học sinh học thuộc
lòng các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập ( 7’ )
Mục tiêu : Luyện tập củng cố
vốn từ : chọn từ ngữ thích hợp bổ
sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn
cách các bộ phận trạng ngữ trong
câu, các thành phần đồng chức )
Hoạt động của HS
-
Hát
( 20’ )
Cả lớp
Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-
-
Học sinh theo dõi và nhận xét
Cả lớp,cá nhân
Điền từ ngữ thích hợp trong
ngoặc đơn vào chỗ trống để
-
25