Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp nâng cao ứng dụng marketing online cho dự án an cựu city của công ty CPĐT IMG huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ỨNG DỤNG MARKETING
ONLINE CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Đức Trí
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Khanh
Mã sinh viên: 15K4021064
Lớp: K49D-QTKD

Huế, 2019


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Trong suố t thờ i gian gắ n bó vớ i giả ng đườ ng Đ ạ i họ c tôi đã
nhậ n đượ c rấ t nhiề u sự quan tâm, giúp đỡ trong họ c tậ p cũ ng
như trong cuộ c số ng từ rấ t nhiề u ngườ i xung quanh.
Trướ c tiên tôi xin gửi lờ i cả m ơ n sâu sắ c đế n các thầ y giáo, cô
giáo đang công tác tạ i trườ ng Đ ạ i họ c Kinh tế - Đ ạ i họ c Huế ,
những ngườ i đã luôn hướ ng dẫ n, hỗ trợ và truyề n đạ t những kiế n
thức quý báu cho tôi.
Đ ể hoàn thành khóa luậ n tố t nghiệ p này, tôi nhậ n đượ c rấ t
nhiề u sự giúp đỡ củ a nhiề u tậ p thể và cá nhân. Trướ c tiên tôi xin


trân trọ ng cả m ơ n thầ y giáo - Ths Trầ n Đ ức Trí, ngườ i đã trực tiế p
hướ ng dẫ n và giúp đỡ tôi rấ t tậ n tình giúp tôi hoàn thành khóa
luậ n này.
Tôi xin chân thành cả m ơ n Ban giám đố c cùng toàn thể các cán
bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phầ n Đ ầ u tư IMG Huế đã tạ o
mọ i điề u kiệ n tố t nhấ t cho tôi có thể thực hiệ n đượ c khóa luậ n
này.
Cuố i cùng tôi xin chân thành cả m ơ n gia đình, bạ n bè, đã luôn
đồ ng hành, độ ng viên, ủ ng hộ tôi trong suố t thờ i gian qua.
Mộ t lầ n nữa tôi xin chân thành cả m ơ n!
Thừa Thiên Huế , 12/2018
Sinh viên
Nguyễ n Đ ình Khanh
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ...............................................................2
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING

VÀ MARKETING ONLINE TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN .........................4
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................4
1.1. Khái niệm về Marketing ...........................................................................................4
1.2. Lý luận về Marketing online (Marketing trực tuyến)...............................................4
1.2.2. Sự khác nhau giữa Marketing online và Marketing truyền thống ......................... 5
1.2.3. Tầm quan trọng của Marketing online .................................................................. 6
1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp .........................................................................................6
1.2.3.2. Đối với khách hàng ……………………………………………………....……6
1.2.4. Mô hình hành vi khách hàng trong Internet .......................................................... 7
1.2.5. Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến Marketing online ....................... 8
1.2.5.1. Nhân tố vĩ mô .....................................................................................................9
1.2.5.2. Nhân tố vi mô ...................................................................................................10
1.2.6. Các các công cụ của Marketing online ................................................................ 11
1.2.6.1. Website .............................................................................................................11
1.2.6.2. Tiếp thị sử dụng công cụ tim kiếm - Search Engines Marketing (SEM) ..............12
1.2.6.3. Quảng cáo trực tuyến - Online Advertising .....................................................13
1.2.6.4. Tiếp thị qua thư điện tử - Email Marketing ......................................................15
1.2.6.5. Tiếp thị truyền thông mạng xã hội - Social Media Marketing (SMM) ............15
1.3. Vấn đề liên quan đến bất động sản .........................................................................16
1.3.1. Khái niệm bất động sản ....................................................................................... 16
1.3.2. Đặc điểm thị trường bất động sản ....................................................................... 16
1.3.3. Phân loại bất động sản ......................................................................................... 18
1.3.4. Khái niệm khu đô thị mới .................................................................................... 18
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................19
2.1. Thực trạng Marketing bất động sản hiện nay ........................................................19
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

2.2. Xu hướng Marketing tại các doanh nghiệp bất đống sản ở Việt Nam hiện nay. ...20
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY ..........23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế ...............23
2.1.1. Sơ lược về Công ty .............................................................................................. 23
2.1.2. Lịch sử hình thành ............................................................................................... 23
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................... 24
2.1.4. Mục tiêu hoạt động của Công ty.......................................................................... 24
2.1.5. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế .................................... 24
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................24
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ .........................................................................................26
2.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế giai đoạn 2015 2017 ............................................................................................................................... 27
2.1.7.1. Đặc điểm khu đô thị An Cựu City ....................................................................31
2.1.7.2. Tình hình kinh doanh dự án An Cựu City ........................................................34
2.1.8. Tình hình hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế .................. 35
2.2. Tình hình Marketing cho dự án An Cựu City ........................................................35
2.2.1. Phân tích thị trường ............................................................................................. 35
2.2.1.1. Thị trường BĐS trên cả nước ...........................................................................35
2.2.1.2. Thị trường bất động sản Thừa Thiên Huế ........................................................36
2.2.2. Mục tiêu Marketing ............................................................................................. 37
2.2.3. Chiến lược Marketing .......................................................................................... 37
2.2.4. Tình hình triển khai ứng dụng hoạt động Marketing cho dự án An Cựu City .... 39
2.2.4.1. Hoạt động Markting truyền thống ....................................................................39
2.2.4.2. Hoạt động Marketing online .............................................................................41
2.2.4. Đánh giá cảm nhận của cán bộ nhân viên phòng kinh doanh đối với Marketing
online tại IMG Huế ........................................................................................................ 60

2.2.6. Các nguồn lực hỗ trợ cho hoạt động Marketing online của IMG Huế ................ 63
2.2.6.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................63
2.2.6.2. Nguồn ngân sách tài chính ...............................................................................64
2.2.7. Cơ hội và thách thức khi ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City .. 64
2.2.7.1. Cơ hội ...............................................................................................................64
2.2.7.2. Thách thức ........................................................................................................65

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO ỨNG DỤNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ ........................................................................................67
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ..........................................67
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City
tại Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế. .........................................................................67
3.2.1. Thay đổi nhận thức về Marketing online ............................................................ 67
3.2.2. Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ Marketing online .................................. 68
3.2.3. Xây dựng hệ thống Marketing online toàn diện .................................................. 69
3.2.3.1. Xác định chiến lược ..........................................................................................69
3.2.3.2. Xây dựng hệ thống dẫn dắt khách hàng mục tiêu ............................................70
3.2.3.3. Xây dựng hệ thống nội dung khách hàng mục tiêu ..........................................72
3.2.3.4. Xây dựng sự hiện diện trực tuyến toàn diện .....................................................73
3.2.3.5. Xây dựng hệ thống thu hút khách hàng mục tiêu vào các tương tác trên các

kênh Marketing online ...................................................................................................73
3.2.3.6. Xây dựng hệ thống chuyển đổi khách hàng hiệu quả.......................................74
3.2.3.7. Xây dựng hệ thống đánh giá, phân tích hoạt động Marketing online ..............74
3.2.3.8. Xây dựng kế hoạch theo thời gian cụ thể và thực hiện nó. ..............................75
3.2.4. Cải tiến nội dung, hình thức và cách thức sử dụng các công cụ Marketing online
của Công ty. ................................................................................................................... 75
3.2.4.1. Website .............................................................................................................75
3.2.4.2. Tiếp thị sử dụng công cụ tim kiếm - Search Engines Marketing (SEM) ..............77
3.2.4.3. Tiếp thị qua thư điện tử - Email Marketing ......................................................78
3.2.4.4. Tiếp thị truyền thông mạng xã hội - Sosical Media Marketing (SMM) ...............79
3.2.4.5. Tiếp thị trên các trang rao vặt bất động sản .....................................................81
3.2.4.6. Giải pháp tổng thể ............................................................................................82
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................84
1. Kết luận......................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84
Danh mục tài liệu tham khảo .........................................................................................86
Phụ lục ..........................................................................................................................88

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
BĐS:

Bất động sản


CBNV:

Cán bộ nhân viên

CMCN:

Cách mạng công nghiệp

DN:

Doanh nghiệp

TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

WEB:

Website
Thuật ngữ chuyên ngành

Banner:

Tấm bảng quảng cáo.

Call - to – action:

Kêu gọi hành động.


Comment:

Bình luận.

CPC:

(Cost Per Click) chi phí cho mỗi khi ai đó bấm vào quảng
cáo được gọi là CPC

CPI:

(Cost Per Impression) là hình thức tính tiền quảng cáo dựa
vào thời gian quảng cáo xuất hiện trên Website.

Flash

Nháy

Form:

Biểu mẫu.

Hosting:

(Web Hosting) là không gian trên máy chủ dùng để chứa
files, dữ liệu, nội dung của một Website.

Insight

(Customer Insight) là những suy nghĩ, mong muốn ẩn sâu

bên trong ảnh hưởng đến quyết định mua hàng

Landing page:

Trang đích.

Like:

Thích.

Link:

Một liên kết cầu nối giữa trang web này và trang Web
khác.

Pop – up:

Là một quảng cáo tự động nhảy ra trên trang Web.

PPC:

(Pay per click) hình thức xuất hiện trên trang tìm kiếm
bằng hình thức trả tiền.

PPI:

(Pay Per Inclusion) hình thức trả phí để duy trì sự có mặt
của trang Web trong hệ cơ sở dữ liệu.

ROI:


Chỉ số tỷ suất hoàn vốn trong hoạt động kinh doanh.

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
Sale:

Bán hàng.

SEM:

(Search Engine Marketing) Marketing trên công cụ tìm
kiếm.

SEO:

(Search Engine Optimization) tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.

Share:

Chia sẻ.

SMO


Social Media Optimazation, có thể tạm dịch là tối ưu hóa
mạng xã hội.

Social Media:

Một phương thức truyền thông đại chúng (xã hội) trên nền
tảng các dịch vụ trực tuyến, tức là những trang web trên
Internet.

VSM:

(Video Search Marketing) hình thức quảng cáo thông qua
video clips ngắn được đưa lên Website được tối ưu để có
thể tìm kiếm được.

Web 1.0:

Thế hệ Web đầu tiên, người dùng chỉ được xem nội dung
trên Web.

Web 2.0:

Thế hệ Web thứ hai, người dùng có thể chỉnh sửa nội dung
trên Web

Web hosting

Là một dịch vụ online giúp xuất bản website hoặc ứng
dụng web lên Internet.


Web Page

Trang web là một tập hợp các văn bản, hình ảnh, tệp tin tài
liệu thích hợp với World Wide Web và được thực thi ở
trình duyệt web

Web server

Máy chủ web

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Mô hình hành vi khác hàng trong thời đại Internet ……………………..…..7
Hình 2. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế ..........................25
Hình 2. 2. Bản đồ vị trí Khu đô thị An Cựu City ..........................................................31
Hình 2. 3. Mô hình khu đô thị An Cựu City..................................................................31
Hình 2. 4. Giao diện Website của IMG Huế .................................................................42
Hình 2. 5. Giao diện Website do nhân viên IMG Huế sở hữu ......................................44
Hình 2. 6. Kết quả tìm kiếm với từ khóa “an cựu city” trên Google.............................45
Hình 2. 7. Kết quả tìm kiếm với từ khóa “Khu đô thị Huế” trên Google .....................46
Hình 2. 8. Kết quả tìm kiếm với từ khóa “căn hộ cao cấp tại Huế” trên thanh công cụ
tìm kiếm Google ............................................................................................................47

Hình 2. 9. Tìm kiếm với từ khóa "An Cựu City" tại trang nhadepdattot.com ..............50
Hình 2. 10. Tìm kiếm với từ khóa "An Cựu City" tại trang Batdongsan.com.vn .........51
Hình 2. 11. Email gửi cho khác hhàng ..........................................................................54
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế (2015 –
2017) .............................................................................................................................28
Bảng 2. 2. Quy mô dự án An Cựu City .........................................................................32
Bảng 2. 3. Tình hình kinh doanh dự án An Cựu City (12/2017) ...................................34
Bảng 2. 4. Tình hình đăng tin trên trang BĐS của phòng kinh doanh tại IMG Huế .....49
Bảng 2. 5. Tình hình gửi Email Marketing của phòng kinh doanh tại IMG Huế ........53
Bảng 2. 6. Tình hình sử dụng quảng cáo trực tuyến của phòng kinh doanh tại IMG Huế ...... 55
Bảng 2. 7. Tình hình quảng cáo trên các kênh trực tuyến của phòng kinh doanh
tại IMG Huế .................................................................................................................56
Bảng 2. 8. Tình hình đăng tin trên mạng xã hội của phòng kinh doanh tại IMG Huế .……57
Bảng 2. 9. Tình hình đăng tin trên các mạng xã hội của phòng kinh doanh tại IMG Huế ..58
Bảng 2. 10. Đánh giá cảm nhận của CBNV phòng kinh tại IMG Huế đối với
Marketing online............................................................................................................60

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài


Trong cuộc sống hiện đại ngày nay thì Internet và Marketing online là một phần
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, là động lực cho sự
phát triển của toàn xã hội.
Với tốc độ lan truyền nhanh chóng của Internet thì Marketing online là một
phương tiện tiếp thị sản phẩm một cách rất nhanh và ít chi phí. Đối với phương thức
quảng cáo truyền thống, một clip quảng cáo trong vòng 1 phút, phải tốn hàng trăm
triệu đồng nhưng lại không thể tiếp cận được các đối tượng mục tiêu cụ thể, bên cạnh
đó không thể xác định được nhu cầu của người tiêu dùng và hiệu quả không rõ ràng.
Còn đối với quảng cáo trực tuyến, với tốc độ lan truyền nhanh chóng và rộng lớn nên
có thể góp phần đưa thương hiệu hiệu sản phẩm tiếp cận hàng triệu người trên thế giới,
hơn thế nữa có thể dễ dàng đánh giá hiệu quả chiến lược Marketing online dựa trên các
công cụ của nền tảng Internet.
Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế thuộc Tổng Công ty Cổ Phần Đầu tư IMG. Là
một Công ty hoạt động trong lĩnh vực bất động sản là chủ yếu, đây là ngành kinh
doanh với giá trị tài sản lớn và đối tượng khách hàng cần có sự tiếp cận đặc biệt. Đòi
hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược xúc tiến, hoạt động Marketing phù hợp nhằm thu
hút được đối tượng khách hàng tiềm năng, cũng nhu đảm bảo được doanh thu và lợi
nhuận cho Công ty.
Vì vậy việc lựa chọn đúng chiến lược Marketing cũng như công cụ truyền thông
hợp lý sẽ giúp các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
nói riêng nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Việc ứng dụng Marketing online vào
hoạt động kinh doanh bất động sản được xem là một phương án hiệu hữu hiệu và cần
thiết nhất. Xuất phát từ những lý do đó, cộng với thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Đầu tư IMG Huế tôi đã hiểu và quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao ứng
dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG
Huế” để làm khóa luận của mình.
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

1


Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu

Về vấn đề lý thuyết: Nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt động Marketing,
Marketing online và vấn đề về lĩnh vực bất động sản.
Về vấn đề thực tiễn: Các vấn đề liên quan đến việc ứng dụng Marketing online
vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bất động sản và của Công ty Cổ phần
Đầu tư IMG Huế.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động Marketing và Marketing online của
Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Đề xuất giải pháp, cũng như đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao ứng dụng
Marketing online hiệu quả tại Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động Marketing online tại Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế.
CBNV phòng kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Việc nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư
IMG Huế.
Phạm vi thời gian: Trong thời gian từ 10/2018 đến 12/2018
4. Cơ sở chọn mẫu
Dựa vào số lượng CBNV phòng kinh doanh có 10 nhân viên, tác giả đã tiến hành
chọn cở mẫu là 10 để tiến hành nghiên cứu.

5. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Bằng phương pháp sử dụng bảng hỏi để
điều tra tình hình ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công ty. Kết
hợp phương pháp quan sát thực tiễn hoạt động Marketing online tại phòng kinh doanh.

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

2

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tình hình
kinh doanh, các thông tin về tình hình Marketing trong Công ty, các tài liệu có liên
quan từ các bài báo, tạp chí và Internet.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, so sánh, đánh giá thông qua các số liệu thu thập được từ
bảng hỏi và các báo cáo kết quả kinh doanh cũng như các hoạt động triển khai
Marketing của Công ty.
Phương pháp kiểm định Frequency đối với bảng hỏi điều tra bằng phần mềm
SPSS 20.
7. Bố cục đề tài
Phần 1. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động Marketing và Marketing
Online trong lĩnh vực bất động sản

Chương II. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Đầu
tư IMG cho dự án An Cựu City
Chương III. Giải pháp nâng cao ứng dụng hoạt động Marketing online cho dự án
An Cựu City của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế
Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

3

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ
MARKETING ONLINE TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm về Marketing
Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ - AMA (1960) cho rằng: “Marketing là toàn bộ hoạt
động kinh doanh nhằm hướng các luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa
ra về phía người tiêu dùng và người sử dụng”.
Theo Kotler (2007) cho rằng “Marketing là một dạng hoạt động của con người
nhằm thảo mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
1.2. Lý luận về Marketing online (Marketing trực tuyến)

Theo Mohammed và cộng sự (2001) cho rằng: “Online Marketing là quá trình
xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng thông qua các hoạt động trực tuyến
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi các ý tưởng, sản phẩm và dịch vụ nhằm đạt
được mục tiêu của cả hai bên”.
Theo Lewis (2015) cho rằng: “Marketing trực tuyến là bất kỳ công cụ, chiến lược
hay phương pháp Marketing nào có thể giúp khách hàng nhận diện được doanh nghiệp
thông qua mạng Internet”.
Nói tóm lại Marketing online (E-Marketing, hay Marketing trực tuyến) là việc
ứng dụng Internet và công nghệ thông tin để thực hiện các hoạt động Marketing nhằm
đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.1. Đặc trưng Marketing online
Đặc điểm cơ bản của hình thức Marketing online là khách hàng có thể tương tác
với quảng cáo, có thể click chuột vào quảng cáo để mua hàng, để lấy thông tin về sản

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

4

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm với sản phẩm khác, nhà cung cấp này với nhà
cung cấp khác…
Bên cạnh đó, trong Marketing trực tuyến thì khái niệm thị trường được mở rộng
thành không gian thị trường, thể hiện phạm vi thị trường được mở rộng. Thị trường ở
đây vẫn được hiểu là tập hợp những người mua hiện tại và tiềm năng. Tuy nhiên người

mua hiện tại và hiện tại được mở rộng bằng Internet.
Điều này xuất phát từ bản chất toàn cầu của Internet, cho phép thông tin về sản
phẩm, dịch vụ có thể đến với mọi cá nhân, tổ chức trên khắp thế giới và giao dịch cũng
có thể được thực hiện thông qua Internet, khiến phạm vi khách hàng hiện tại và tiềm
năng được mở rộng hơn
(Nguồn: Trithuccongdong.net, 2018)
1.2.2. Sự khác nhau giữa Marketing online và Marketing truyền thống
So với Marketing truyền thống, Marketing online có nhiều lợi thế hơn hẳn về
nhiều mặt như phương thức sử dụng, giới hạn không gian, thời gian, phản hồi, chi phí
và lưu trữ thông tin.
Bảng 1. 1. Sự khác nhau giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Tiêu chí

Marketing online

Marketing truyền thống

Phương thức

Sử dụng Internet và các thiết bị Sử dụng các phương tiện truyền
thông đại chúng

số
Thời gian

Tốc độ cập nhật thông tin nhanh, Bó buộc vào một số giờ nhất
định, mất nhiều thời gian

mọi lúc
Không gian

Chi phí

Không giới hạn vào một vị trí đại Bị giới hạn vào một vị trí đại lý
lý nhất định

nhất định

Chi phí thấp, có thể linh động

Chi phí cao, chủ yếu sử dụng
một lần

Đối tượng

Nhắm đến một nhóm đối tượng Không chọn được nhóm khách
cụ thể

Đo lường

hàng cụ thể

Đo lường hiệu quả dễ dàng thông Đo lường hiệu quả dễ dàng thông
qua các công cụ phân tích

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

qua các công cụ phân tích

5


Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
Phản hồi

Khách hàng tiếp nhận thông tin Mất thời gian dài để khách hàng
và phản hồi ngay lập tức

tiếp nhận thông tin và phản hồi

Lưu trữ

Lưu trữ thông tin khách hàng dễ Rất khó lưu trữ thông tin của

thông tin

dàng, nhanh chóng

khách hàng
(Nguồn: Newonads.com)

Như vậy, với những ưu điểm vượt trội so với Marketing truyền thống, việc
Marketing online đang được các doanh nghiệp ưu tiên ứng dụng cũng là điều dễ hiểu.
1.2.3. Tầm quan trọng của Marketing online
1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp
Marketing online rút ngắn được khoảng cách: Nhờ Internet mà người làm
Marketing có thể tiếp cận được được với đối tác qua một vài thao tác nhỏ trên máy

tính mà không cần biết về khoảng cách địa lý. Doanh nghiệp hay là người kinh doanh
nhỏ lẻ có thể đưa sản phẩm của mình đi khắp thế giới, điều mà ít khi Marketing truyền
thống có thể làm được.
Tiết kiệm được thời gian, chi phí, sức lực. Có thể dễ dàng giao tiếp với khách
hàng nhằm hiểu và đáp ứng nhu cầu với khách hàng mong muốn, từ đó có thể nhanh
chóng khắc phục lỗi, sai sót về sản phẩm và dịch vụ một cách thuận tiện. Những người
làm Marketing online có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng
24/7.
Tạo dựng được uy tín với khách hàng. Điều doanh nghiệp cần chỉ là có sản phẩm
chất lượng còn Marketing online sẽ làm nhiệm vụ đưa sản phẩm doanh nghiệp đến với
người tiêu dùng. Công cụ Marketing online sẽ là bộ mặt của doanh nghiệp với giao
diện đẹp mắt, hình ảnh phù hợp, dễ sử dụng… sẽ giúp doanh nghiệp thu hút sự tin
tưởng và lựa chọn của khách hàng.
Với xu hướng hiện đại hóa, toàn cầu hóa như hiện nay, Internet dường như phủ
sóng trên toàn thế giới, người người, nhà nhà sử dụng Internet để thỏa mãn nhu cầu cá
nhân như mua sắm, trao đổi là một việc làm rất dễ dàng và bình thường. Vì thế đây là
cơ hội để Marketing online đóng góp vai trò rất lớn trong hoạt động tồn tại và phát

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

6

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

triển của các doanh nghiệp. Đây là hình thức đơn giản, chi phí thấp nhưng lại mang

hiệu quả cao, giúp doanh doanh nghiệp dần có chỗ đứng trên thị trường kinh doanh.
1.2.3.2. Đối với khách hàng
Tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng, giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian và
công sức, họ không cần phải đến các cửa hàng, siêu thị, hay bất kỳ địa điểm cung cấp
dịch vụ để mua hoặc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ nữa. Họ có thể ngồi ở nhà để xem
xét, so sánh, lựa chọn và đưa ra quyết định mua sản phẩm.
Người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận các thông tin về các sản phẩm dịch vụ cũng
như thông về các doanh nghiệp.
Khách hàng có thể được chăm sóc tốt hơn, do đặc thù của các công cụ Marketing
online có thể tương tác được giữa khách hàng và các doanh nghiệp 24/24. Như vậy khi
sử dụng hình thức Marketing này thì khách hàng và doanh nghiệp được kéo lại gần
nhau hơn.
1.2.4. Mô hình hành vi khách hàng trong Internet

A

I

S

A

S

Hình 1. 1. Mô hình hành vi khác hàng trong thời đại Internet
(Nguồn: BrandsVietNam.com)

Sau mô hình “sự thay đổi hành vi người tiêu dùng” (AIDMA – Attention,
Interest, Desire, Memory, Action được Roland Hall đề xuất năm 1920, Dentsu (Công
ty quảng cáo Nhật Bản, có chi nhánh tại Việt Nam vào năm 2003) đã thu hẹp quy trình

dịch chuyển tâm lý (AIDMA) còn hành động (Action) lại được mở rộng thành tìm
kiếm (Search), hành động (Action) và chia sẻ (Share) để thích hợp hơn với nhu cầu
Marketing hiện đại.
Với mô hình này, người tiêu dùng sẽ trải qua các giai đoạn: tham gia, thích thú,
tìm kiếm, hành động và chia sẻ.

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

7

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Attention: Đây là bước đầu tiên cần phải thực hiện để thu hút mọi người biết đến
sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ có như vậy, doanh nghiệp mới có cơ hội để người
dùng tìm hiểu và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Có nhiều cách để thu hút sự chú
ý của người dùng như: viết bài PR, thuê chỗ đặt Banner…
Interest: Khiến người dùng chú ý mới chỉ là thành công bước đầu, nếu bạn không
giữ được sự quan tâm của họ thì mọi cố gắng sẽ thành vô nghĩa. Vậy thì bước tiếp theo là
phải tạo dựng sự thích thú cho khách hàng. Đây là lúc cần sáng tạo nội dung, biến những
thông tin khô khan thành thứ mà nhiều người thấy hứng thú. Bạn có thể thực hiện việc
này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng về lợi ích khi sử dụng sản phẩm, cảm
nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc video giới thiệu, sản phẩm dùng thử…
Search: Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm kiếm thông tin. Đây
là cơ hội để bạn có được những khách hàng tiềm năng thực sự. Những người đang tìm
kiếm là những khách hàng đang có nhu cầu. Khi người dùng đã cảm thấy hứng thú với

sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp thì chắc chắn họ sẽ tìm thêm những thông tin khác
trên mạng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Đây là lúc để bạn điều hướng họ về
Website bán hàng của mình, biến họ trở thành một vị khách tiềm năng. Muốn vậy thì
trang Web phải nằm trong vị trí đầu của kết quả tìm kiếm trên các công cụ phổ biến
như Google, Yahoo…
Action: Sau khi truy cập vào trang Web và tìm kiếm thông tin, người dùng sẽ
quyết định thực hiện một hành động nào đó, như là: mua hàng, đặt hàng, gọi điện, gửi
Email, điền thông tin và có thể là rời bỏ trang. Bạn muốn khách hàng làm gì, hãy sử
dụng lời kêu gọi hành động (CTA – Call To Action) ở cuối trang Web để điều hướng
hành động của họ.
Share: Tâm lý người tiêu dùng là thích chia sẻ giá trị cho bạn bè, người thân. Sau
khi trải nghiệm điều gì đó, họ thường có xu hướng chia sẻ cho những người xung
quanh. Với sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết nối với nhiều
người. Khi ai đó chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ đó được nhiều
người thích hoặc bình luận, thông tin sẽ được lan truyền cho nhiều người. Qua đó,
nhiều người sẽ biết. Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích sản phẩm. Khi
cần mua hàng, họ sẽ tìm kiếm và truy cập vào Website của bạn.
1.2.5. Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến Marketing online
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

8

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Tương tự như Marketing truyền thống, thì Marketing online khi hoạt động trong

thị trường cũng đều chịu sự tác động và ảnh hưởng từ các nhân tố trong môi trường
kinh doanh.
1.2.5.1. Nhân tố vĩ mô
 Môi trường kinh tế:
Sức mua trong một nền kinh tế phụ thuộc vào thu nhập hiện tại, tiết kiệm, tình
hình nợ và tín dụng. Những biến động của nền kinh tế như suy thoái kinh tế, lạm phát,
giảm phát… đều ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng.
 Môi trường văn hóa – xã hội:
Theo nghĩa rộng môi trường văn hóa là phần môi trường do con người sáng tạo.
Là một tổng thể phức tạp bao gồm các nhân tố, nhân khẩu, điều kiện kinh tế, thể chế,
các tập tính thói quen, kiến thức khoa học kỹ thuật, các giá trị lòng tin xã hội và các
nhân tố, chính trị, luật pháp. Các yếu tố này ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của
doanh nghiệp trên các khía cạnh.
 Môi trường nhân khẩu:
Một trong những yếu tố chính của nhân khẩu học đó là dân số, bao gồm quy mô
và tốc độ tăng trưởng dân số ở các thành phố, khu vực và quốc gia, hay sự phân bố dân
số theo độ tuổi và dân tộc, trình độ học vấn, mô hình hộ gia đình, sự di chuyển của dân
số trong khu vực.
 Môi trường tự nhiên:
Hiện nay, các vấn đề về môi trường ngày càng nhận được sự quan tâm không chỉ
từ chính quyền các cấp mà cả từ cộng đồng. Cơ hội đang chờ đợi những doanh nghiệp
có thể dung hòa giũa việc phát triển sản xuất với bảo vệ môi trường. Các doanh nghiệp
nhận ra sự cần thiết phải tích hợp các vấn đề môi trường vào chiến lược của kinh
doanh của doanh nghiệp. Xu hướng thay đổi môi trường tự nhiên khiến các nhà
Marketing phải nhận thức được các tình trạng như: thiếu nguyên liệu, chi phí sử dụng
năng lượng tăng, tăng mức độ ô nhiễm và vai trò của chính quyền các cấp đang thay
đổi.
 Môi trường chính trị - pháp luật:

SVTT: Nguyễn Đình Khanh


9

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Môi trường chính trị (bao gồm các đường lối, chính sách, cấu trúc chính trị, hệ
thống quản lý – hành chính) và môi trường luật pháp (bao gồm các bộ luật và sự thể
hiện của các quy định) có thể cản trở hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt đông
Marketing của doanh nghiệp.
 Môi trường công nghệ:
Các nhà Marketing online cần phải theo kịp các xu hướng phát triển của khoa
học kỹ thuật, nhất là sự phát triển mạnh mẻ của Internet. Khi môi trường công nghệ
thay đổi một số công việc hoặc một số kỹ năng không còn cần thiết nữa, do đó doanh
nghiệp phải luôn tích cực đào tạo lực lượng lao động của mình.
1.2.5.2. Nhân tố vi mô
Môi trường vi mô chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp và ảnh hưởng trực
tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Những yếu tố thuộc môi trường vi mô
như cạnh tranh, khách hàng, công chúng, môi trường nội bộ doanh nghiệp…
 Đối thủ cạnh tranh:
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cạnh tranh nhau trên nhiều lĩnh
vực. Quan điểm Marketing chỉ ra rằng, để thành công, người làm Marketing phải xác
định được nhu cầu, ước muốn của khách hàng mục tiêu và mang lại sự hài lòng cho
khách hàng một cách có hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh. Chiến lược Marketing của
doanh nghiệp phải thích nghi không những đối với khách hàng mà còn cả đối với đối
thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp cần phân tích cạnh tranh trước khi soạn thảo và thực

hiện hoạt động Marketing và phân tích cạnh tranh là một trong những nội dung quan
trọng của phân tích môi trường vi mô.
 Khách hàng:
Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là nền tảng cốt lõi của hoạt động Marketing,
do đó phân tích để thấu hiểu nhu cầu, hành vi mua sắm của khách hàng là cơ sở quan
trọng để xây dựng chiến lược Marketing cũng như những quyết định mang tính tác
nghiệp.
Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng lựa chọn tìm kiếm
thông tin và tương tác thường xuyên đến một số kênh trực tuyến nào đó, ảnh hưởng
lớn đến quyết định mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

10

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

phải đảm bảo được rằng thông tin về mọi hoạt động, sự kiện, sản phẩm, dịch vụ của
mình sẽ luôn được cập nhật một cách nhanh chóng và bắt kịp xu hướng.
• Công chúng:
Giới công chúng bao gồm tất cả các lực lượng, các tổ chức mang tính xã hội, các
cơ quan thông tin và ngôn luận… Có thể tác động đến quá trình ra quyết định
Marketing của doanh nghiệp. Giới công chúng có thể tạo ra thuận lợi hoặc khó khăn
cho hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Công chúng bao gồm các giới chủ yếu
sau: Giới tài chính, công luận, chính quyền, tổ chức hoạt động xã hội, công chúng đia

phương, nội bộ doanh nghiệp.
• Môi trường nội bộ doanh nghiệp:
Tất cả các doanh nghiệp đều có điểm mạnh và điểm yếu. Phân tích các yếu tố của
môi trường Marketing trong nội bộ của doanh nghiệp để phát hiện ra các điểm mạnh,
điểm yếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Khi xem xét môi trường Marketing nội
bộ doanh nghiệp, người ta thường xem xét, đánh giá mối quan hệ giữa các phòng ban
chức năng như Marketing, tài chính, kế toán, nhân sự, sản xuất, hệ thống thông tin…
Phòng Marketing cùng các phòng ban khác đều phải chia sẻ trách nhiệm trong việc
thấu hiểu nhu cầu của khách hàng và tạo ra giá trị cho khách hàng.
1.2.6. Các các công cụ của Marketing online
1.2.6.1. Website
Là một tập hợp các trang Web (Web pages) bao gồm văn bản, hình ảnh, video.
Flash… Thường chỉ nằm trong một tên miền (domain name) hoặc tên miền phụ
(subdomain). Trang Web được lưu trữ (Web hosting) trên máy chủ Web (Web server)
có thể truy cập thông qua Internet.
Website có thể được chia làm 4 loại: trang Web cá nhân, trang Web thương mại,
trang Web chính phủ và trang Web của tổ chức phi lợi nhuận.
Một Website được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản đó là: Nội dung, tính tương tác
và bố cục Website. Một Website hiệu quả là một Website tận dụng và kết hợp được ba
yếu tố đó một cách hợp lý.
Các thế hệ cơ bản bao gồm thế hệ Web 1.0 và thế hệ Web 2.0:
Thế hệ Web 1.0: Về cơ bản là một kho dữ liệu gắn với một chút thương mại điện
tử - một thư viện với một cửa hàng. Các Web được thiết kế và kiểm soát hoàn toàn bởi
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

11

Lớp: K49D - QTKD



GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

người sở hữu trang Web. Người sở hữu trang Web truyền phát thông tin. Với các nội
dung trên Web người dùng chỉ xem và đọc, không thể tương tác và tiến hành chỉnh sửa
trên Web (Ken Wertime & Ian Fenwick, 2008).
Thế hệ Web 2.0: Là thế hệ thứ hai của Web. Web 2.0 là một thế hệ “chia sẻ
quyền lực”, nó quan tâm đến người dùng muốn gì, và để người dùng sửa đổi một cách
hợp lý. Nội dung Web 2.0 về cơ bản được phi tập trung, tức là cung cấp những gì
người sử dụng yêu cầu, chứ không phải là những gì mà những người thiết lập Web
nghĩ họ muốn. Web 2.0 tăng tính cộng đồng và nội dung được tạo ra bởi khách hàng
(Ken Wertime & Ian Fenwick, 2008).
1.2.6.2. Tiếp thị sử dụng công cụ tim kiếm - Search Engines Marketing (SEM)
SEM là viết tắt của thuật ngữ Search Engine Marketing dịch sang tiếng Việt có
nghĩa là Marketing trên công cụ tìm kiếm. Hiểu cách đúng thì SEM là hình thức
Marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm Google, Yahoo, Bing… SEM
bao gồm cả SEO và nhiều công cụ khác như là PPC, PPI…
SEO: Theo Kent (2004) “Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là một phần không
thể thiếu của một Website để được xếp hạng cao trong công cụ tìm kiếm nhằm thu hút
khách hàng tiềm năng”. SEO là quá trình tối ưu hóa mã nguồn của Website, giúp
Website thân thiện hơn với các công cụ tìm kiếm tăng lượt truy cập qua từ khóa tìm
kiếm từ đó tăng số lượng người truy cập tới. Một Website được làm SEO tốt, đồng
nghĩa nó luôn được xuất hiện ở thứ hạng cao khi người truy cập sử dụng công cụ tìm
kiếm để tìm nội dung mà họ cần. SEO cũng có thể bao gồm các loại mục tiêu khác nhau
khi tìm kiếm như: tìm ảnh, tìm từ khóa, tìm theo quốc gia và một số loại SEO khác.
PPC (Pay Per Click): PPC là viết tắt của Pay Per Click, một mô hình Marketing
trên Internet, trong đó các nhà quảng cáo phải trả phí mỗi khi một trong số các quảng
cáo của họ được nhấp. Về cơ bản, đó là cách mua lượt truy cập vào trang Web. Quảng
cáo công cụ tìm kiếm (Search Engine Advertising) là một trong những hình thức phổ

biến nhất của PPC. Nó cho phép các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho vị trí đặt quảng
cáo trong liên kết được tài trợ của một công cụ tìm kiếm (chủ yếu là Google) khi ai đó
tìm kiếm từ khóa liên quan đến việc chào bán kinh doanh của họ.

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

12

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

PPI (Pay Per Inclusion): Đây là một hình thức nhằm giúp cho Website, đặc biệt
là những Website mới xây dựng, mới đưa vào hoạt động, dễ dàng có thể được các
công cụ tìm kiếm và ghi nhận sự tồn tại của Website đó trong cơ sở dữ liệu của họ. Chỉ
cần trả một khoản phí (tùy thuộc vào bộ máy tìm kiếm, mức phí có thể khác nhau)
nhưng mục đích chính của nó là duy trì sự có mặt của Website đó trong hệ cơ sở dữ
liệu của họ. Vì khi có yêu cầu tìm kiếm được thực hiện, máy tìm kiếm sẽ tìm các
Website có nội dung phù hợp trong bản thân cơ sở dữ liệu mà nó có rồi sau đó mới sử
dụng đến các dạnh mục Website mở khác. Bởi vì vậy nếu Webisite đó phù hợp với từ
khóa được sử dụng để tìm kiếm thì Website đó sẽ có cơ hội được đưa lên những vị trí
mà có khi không thể ngờ tới.
SMO (Social Media Opttimazation): Là cách tối ưa hóa Website bằng cách liên
kết, kết nối với Website mang tính cộng đồng nhằm mục đích chia sẻ những ý kiến,
những kinh nghiệm hay suy nghĩ về một vấn đề… Phương pháp SMO thường sử dụng
là dùng đến RSS feeds (RSS feeds là một trong những hình thức sử dụng để cập nhật tin
tức thường xuyên, liên tục, giống như Blog,…). Phương pháp khác là có thể liên kết với

một số công cụ khác như: Youtube để chia sẻ video, Album… Để tạo ra tính hấp dẫn
thu hút người đọc thường xuyên truy cập đến địa chỉ và coi đó là địa chỉ quen thuộc.
VSM (Video Search Marketing): Là hình thức quảng cáo thông qua video clips
ngắn được đưa lên Website được tối ưu để có thể tìm kiếm được. Hiện nay, Youtube
đang là một trong những người đứng đầu về dịch vụ này.
1.2.6.3. Quảng cáo trực tuyến - Online Advertising
Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sử dụng môi trường Internet để
đưa thông điệp Marketing đến khách hàng mục tiêu nhằm tăng doanh thu cũng như tăng
độ nhận diện cho thương hiệu. Quảng cáo trực tuyến có rất nhiều ưu điểm vượt trội.
Thứ nhất là khả năng nhắm chọn mục tiêu quảng cáo. Nhà quảng cáo có rất nhiều
khả năng nhắm chọn mới, họ có thể nhắm vào các Công ty, các quốc gia hay khu vực
địa lý và thậm chí là có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng
để nhắm chọn đối tượng quảng cáo phù hợp.

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

13

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ hai là khả năng theo dõi. Các nhà quảng cáo trực tuyến trên mạng có thể
theo dõi hành vi của nhiều người sử dụng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở
thích cũng như mối quan tâm của những khách hàng tiềm năng.
Thứ ba là tính linh hoạt và khả năng phân phối. Một quảng cáo trực tuyến trên
mạng được truyền tải 24/24 giờ một ngày, cả tuần thậm chí là cả năm. Hơn nữa chiến

dịch quảng cáo có thể bắt đầu cập nhật hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào. Những nhà quảng
cáo có thể theo dõi được tiến độ quảng cáo hằng ngày, xem xét quảng cáo ở tuần đầu
tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu thấy cần thiết.
Thứ tư là tính tương tác. Mục tiêu của nhà quảng cáo là nhắm khách hàng triển
vọng với nhãn hiệu hoặc sản phầm của họ. Điều này có thể thực hiện một cách hiệu
quả vì khách hàng có thể tương tác với sản phẩm hoặc kiểm tra sản phẩm và nếu thỏa
mãn thì có thể mua. Ngoài ra quảng cáo trực tuyến còn có một ưu điểm khác đó là chi
phí rẻ hơn quảng cáo trên báo giấy và trên truyền hình rất nhiều…
Các hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay đó là quảng cáo Banner,
Pop – up, quảng cáo trên bản đồ, nền Website. Banner, pop – up là những hình ảnh
hiện lên khi khách hàng mở một Website, một bộ phim hay một đoạn phim… những
hình ảnh này luôn ở trên những vị trí nhất định của Website dù khách hàng có chuyển
sang bất cứ trang nòa của Website, tuy nhiên khách hàng vẫn có thể tắt một số Banner
hoặc Pop – up.
Khi sử dụng những hình thức quảng cáo trực tuyến trên chúng ta có thể có một số
phương pháp thanh toán như là CPI, CPC, CPA, Flat rate, CPE… Trong đó hai chỉ số
thường được dùng nhất đó chính là CPI và CPC. CPI (Cost Per Impression) là hình
thức tính tiền quảng cáo dựa vào thời gian quảng cáo xuất hiện trên Website, dạng
thanh toán này được sử dụng khi mục đích của chiến dịch quảng cáo là tăng độ nhận
diện hay để giới thiệu sản phẩm. CPC (Cost Per Click) là hình thức thanh toán dựa
theo số lượng khách hàng nhấp chuột vào hình ảnh quảng cáo để đến với Website của
doanh nghiệp, hình thức này thường được sử dụng khi mục đích của chiến dịch quảng
cáo là nhằm tăng lượng Traffic cho Website.

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

14

Lớp: K49D - QTKD



GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.6.4. Tiếp thị qua thư điện tử - Email Marketing

Email Marketing là hoạt động Marketing có sử dụng thư điện tử trên môi trường
mạng Internet. Nhiệm vụ chính của Email Marketing là xây dựng mối quan hệ với
khách hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diên thương hiệu của Công ty từ phía
khách hàng (BrandsVietNam, 2017).
Email Marketing bao gồm nhiều dạng thức:
Quảng cáo tới khách hàng tiềm năng dưới dạng Email giới thiệu thông tin sản
phẩm dịch vụ, bản tin khuyến mãi giảm giá.
Gửi bản tin (Newsletter) cập nhật thông tin dịch vụ, thị trường, tin tức tới khách
hàng đã đăng ký nhận tin.
Gửi thiệp điện tử (E-card) cho khách hàng hiện tại vào các dịp đặc biệt như sinh
nhật để tăng cường mối quan hệ và tăng lượng khách hàng trung thành.
Chăm sóc khách hàng hiện tại bằng cách gửi các hướng dẫn sử dụng, thông tin
hữu ích, các ebook, video.
Gửi Email mời tham gia vào các sự kiện trực tuyến trên Website.
1.2.6.5. Tiếp thị truyền thông mạng xã hội - Social Media Marketing (SMM)
Truyền thông xã hội là một xu hướng truyền thông mới khác hẳn với truyền
thông đại chúng trước đây. Việc thay đổi mô hình truyền thông đã dẫn đến sự ra đời
của một hình thức Marketing mới: Marketing bằng truyền thông xã hội.
Theo Marketingland cho rằng “Social Media Marketing là thuật ngữ dùng để chỉ
các Web cung cấp các hoạt động khác nhau, ví dụ chia sẻ thông điệp, cập nhật hình
ảnh, đánh dấu sự kiện tham gia cũng như một loạt các tính năng xã hội khác như: thảo
luận, comment, vote, like, share… Hay nói cách khác, Social Media Marketing có đặc
điểm tương tác đa chiều và người dùng chủ động tham gia vào các hoạt động trên môi
trường xã hội”.

Về cơ bản, mạng xã hội giống như một trang Web mở với nhiều ứng dụng khác
nhau. Mạng xã hội khác với trang Web thông thường ở cách truyền tải thông tin và
tích hợp ứng dụng. Trang Web thông thường cũng giống như truyền hình, cung cấp
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

15

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

càng nhiều thông tin, thông tin càng tốt còn mạng xã hội tạo ra các ứng dụng mở, các
công cụ tương tác để mọi người tự tương tác và tạo ra dòng tin rồi cùng lan truyền
dòng tin đó.
Sử dụng các mạng xã hội (Facebook, Twitter, G+, Linkhay…) để tăng lượt xem và
tương tác trực tiếp với khách hàng là cách thức quảng cáo online hiệu quả thay cho các
kênh truyền thống, tiết kiệm chi phí, đồng thời tạo tình cảm và gắn kết của khách hàng.
1.3. Vấn đề liên quan đến bất động sản
1.3.1. Khái niệm bất động sản
BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất
đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền
với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định (Luật dân sự Việt Nam năm 2005).
1.3.2. Đặc điểm thị trường bất động sản
Tính cá biệt và khan hiếm: Đặc điểm này của BĐS xuất phát từ tính cá biệt và
tính khan hiếm của đất đai. Tính khan hiếm của đất đai là do diện tích bề mặt trái đất
là có hạn. Tính khan hiếm cụ thể của đất đai là giới hạn về diện tích đất đai của từng
miếng đất, khu vực, vùng, địa phương, lãnh thổ... Chính vì tính khan hiếm, tính cố

định và không di dời được của đất đai nên hàng hoá BĐS có tính cá biệt. Trong cùng
một khu vực nhỏ kể cả hai BĐS cạnh nhau đều có những yếu tố không giống nhau.
Trên thị trường BĐS khó tồn tại hai BĐS hoàn toàn giống nhau vì chúng có vị trí
không gian khác nhau kể cả hai công trình cạnh nhau và cùng xây theo một thiết kế.
Ngay trong một toà cao ốc thì các căn phòng cũng có hướng và cấu tạo nhà khác nhau.
Ngoài ra, chính các nhà đầu tư, kiến trúc sư đều quan tâm đến tính dị biệt hoặc để tạo
sự hấp dẫn đối với khách hàng hoặc thoả mãn sở thích cá nhân.
Tính bền lâu: Do đất đai là tài sản do thiên nhiên ban tặng, một loại tài nguyên
được xem như không thể bị huỷ hoại, trừ khi có thiên tai, xói lở, vùi lấp. Đồng thời,
các vật kiến trúc và công trình xây dựng trên đất sau khi xây dựng hoặc sau một thời
gian sử dụng được cải tạo nâng cấp có thể tồn tại hàng trăm năm hoặc lâu hơn nữa. Vì
vậy, tính bền lâu của BĐS là chỉ tuổi thọ của vật kiến trúc và công trình xây dựng. Cần
phân biệt “tuổi thọ vật lý” và “tuổi thọ kinh tế” của BĐS. Tuổi thọ kinh tế chấm dứt
SVTT: Nguyễn Đình Khanh

16

Lớp: K49D - QTKD


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

trong điều kiện thị trường và trạng thái hoạt động bình thường mà chi phí sử dụng
BĐS lại ngang bằng với lợi ích thu được từ BĐS đó. Tuổi thọ vật lý dài hơn tuổi thọ
kinh tế khá nhiều vì nó chấm dứt khi các kết cấu chịu lực chủ yếu của vật kiến trúc và
công trình xây dựng bị lão hoá và hư hỏng, không thể tiếp tục an toàn cho việc sử
dụng. Trong trường hợp đó, nếu xét thấy tiến hành cải tạo, nâng cấp BĐS thu được lợi
ích lớn hơn là phá đi và xây dựng mới thì có thể kéo dài tuổi thọ vật lý để “chứa” được

mấy lần tuổi thọ kinh tế. Thực tế, các nước trên thế giới đã chứng minh tuổi thọ kinh tế
của BĐS có liên quan đến tính chất sử dụng của BĐS đó. Nói chung, tuổi thọ kinh tế
của nhà ở, khách sạn, nhà hát là trên 40 năm; của tuổi thọ kinh tế nhà xưởng công
nghiệp, nhà ở phổ thông là trên 45 năm… Chính vì tính chất bền lâu của hàng hoá
BĐS là do đất đai không bị mất đi, không bị thanh lý sau một quá trình sử dụng, lại có
thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, nên hàng hoá BĐS rất phong phú và đa
dạng, không bao giờ cạn.
Tính chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau: BĐS chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau rất lớn, giá
trị của một BĐS này có thể bị tác động của BĐS khác. Đặc biệt, trong trường hợp Nhà
nước đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng sẽ làm tăng vẻ đẹp và nâng cáo
giá trị sử dụng của BĐS trong khu vực đó. Trong thực tế, việc xây dựng BĐS này làm
tôn thêm vẻ đẹp và sự hấp dẫn của BĐS khác là hiện tượng khá phổ biến.
Các tính chất khác:
Tính thích ứng: Lợi ích của BĐS được sinh ra trong quá trình sử dụng. BĐS
trong quá trình sử dụng có thể điều chỉnh công năng mà vẫn giữ được những nét đặc
trưng của nó, đồng thời vẫn đảm bảo yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng trong việc
thoả mãn nhu cầu sinh hoạt, sản xuất-kinh doanh và các hoạt động khác.
Tính phụ thuộc vào năng lực quản lý: Hàng hoá BĐS đòi hỏi khả năng và chi phí
quản lý cao hơn so với các hàng hoá thông thường khác. Việc đầu tư xây dựng BĐS
rất phức tạp, chi phí lớn, thời gian dài. Do đó, BĐS đòi hỏi cần có khả năng quản lý
thích hợp và tương xứng.
Mang nặng yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội: Hàng hoá BĐS chịu sự chi
phối của các yếu tố này mạnh hơn các hàng hoá thông thường khác. Nhu cầu về BĐS

SVTT: Nguyễn Đình Khanh

17

Lớp: K49D - QTKD



×