Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.58 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH
CẦU PHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CAO THỊ TUYẾT HẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà TP
HCM” do, Cao Thị Tuyết Hằng sinh viên khoá 32, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

.

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Giáo Viên Hướng Dẫn

(Ký tên, ngày

tháng



năm

)

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

Ký tên, ngày tháng năm

tháng năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn cha mẹ, anh, chị những người đã sinh
thành và nuôi dưỡng tôi đến ngày hôm nay.
Xin cảm ơn tất cả các thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, và toàn thể thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt 4
năm học qua.
Cảm ơn cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã nhiệt tình hướng dẫn để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cảm ơn các cô chú, anh chị đặc biệt cô Lê Nga Phương – Kế toán trưởng và
chú Lý Tấn Ngà – kế toán công trình B của Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà TP
HCM đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã động viên tôi trong 4 năm đại học
và trong thời gian làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Cao Thị Tuyết Hằng


NỘI DUNG TÓM TẮT
CAO THỊ TUYẾT HẰNG. Tháng 06/2010. “Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và
Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành Phố Hồ
Chí Minh”.
CAO THỊ TUYẾT HẰNG. June 2010. “Cost Accounting and Determination of
the Actual Unit Value of the Product at Bridge and Ferry Management Company”.
Khóa luận tìm hiểu về công tác tổ chức và phân tích hạch toán kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Từ đó, rút ra được những ưu
nhược điểm và đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp thực tế được thực hiện tại
Công ty.
Đề tài vận dụng phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý thông tin,
phương pháp mô tả để phản ánh và đánh giá khâu hạch toán chi phí, tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ máy kế toán tại Công ty đã được hoàn thiện,
phương pháp hạch toán kế toán được thực hiện phù hợp với tình hình thực tế tại Công
ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

x


Danh mục các hình

xii

Danh mục phụ lục

xiii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1. Phạm vi thời gian

2

1.3.2. Phạm vi không gian


2

1.3.3. Nội dung nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu về Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành phố Hồ Chí Minh4
2.2. Quá trình hình thành và phát triển

4

2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

5

2.3.1. Chức năng

5

2.3.2. Nhiệm vụ

5


2.4. Quy trình công nghệ sản xuất

6

2.5. Tổ chức sản xuất

7

2.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

8

2.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

8

2.6.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban:

9

2.6.2.1. Giám đốc

9

2.6.2.2. Phó giám đốc 1

9

2.6.2.3. Phó Giám đốc 2


9

2.6.2.4. Phòng tổ chức hành chính

10

2.6.2.5. Phòng Kế hoạch - Vật tư

10

v


2.6.2.6. Phòng kinh doanh

11

2.6.2.7. Phòng kỹ thuật

11

2.6.2.8. Phòng Kế toán Tài vụ

11

2.6.2.9. Ban quản lý dự án

12


2.6.2.10. Các xí nghiệp trực thuộc

12

2.7. Tổ chức công tác kế toán

13

2.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán

13

2.7.1.1. Sơ đồ tổ chức

13

2.7.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành

14

2.7.2. Chế độ kế toán áp dụng

16

2.7.2.1. Hệ thống chứng từ áp dụng

16

2.7.2.2. Hệ thống tài khoản áp dụng


17

2.7.2.3. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng

17

2.7.2.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng

17

2.6.5. Lựa chọn và vận dụng hình thức sổ kế toán

17

2.7. Những thuận lợi, khó khăn

19

2.7.1. Thuận lợi

19

2.7.2. Khó khăn

20

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

21

21

3.1.1. Khái niệm xây dựng cơ bản

21

3.1.2. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp

21

3.1.3. Đặc điểm sản xuất xây lắp

21

3.1.4. Phương thức xây lắp

22

3.1.4.1. Giao nhận thầu toàn bộ công trình (Tổng thầu xây dựng)

22

3.1.4.2. Giao nhận thầu từng phần

22

3.1.5. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp

22


3.1.5.1. Giá thành dự toán

22

3.1.5.2. Giá thành dự toán

23

3.1.5.3. Giá thành kế hoạch

23

3.1.5.4. Giá thành định mức

23

vi


3.1.5.5. Giá thành thực tế

23

3.1.6. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây
lắp

23

3.1.6.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp


23

3.1.6.2. Phương pháp hạch toán CPSX sản phẩm xây lắp

24

3.1.7. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành

24

3.1.7.1. Đối tượng tính giá thành

24

3.1.7.2. Kỳ tính giá thành

25

3.1.8. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

25

3.1.8.1. Khái niệm

25

3.1.8.2. Tài khoản sử dụng

25


3.1.8.3. Phương pháp hạch toán kế toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp

25

3.1.8.4. Cách xác định giá vật liệu xuất kho
3.1.9. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

27
27

3.1.9.1. Khái niệm

27

3.1.9.2. Tài khoản kế toán sử dụng

28

3.1.9.3. Phương pháp hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28
3.1.10. Kế toán sử dụng máy thi công

29

3.1.10.1. Khái niệm

29

3.1.10.2. Phân loại chi phí sử dụng máy thi công


29

3.1.10.3. Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công

29

3.1.10.4. Tài khoản kế toán sử dụng

30

3.1.10.5. Phương pháp hạch toán kế toán chi phí sử dụng máy thi
công

31

3.1.11. Kế toán chi phí sản xuất chung

32

3.1.11.1. Khái niệm

32

3.1.11.2. Tài khoản kế toán sử dụng

32

3.1.11.3. Phương pháp hạch toán CPSXC

32


3.1.12. Kế Toán tập hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí

33

3.1.13. Đánh giá sản phẩm dở dang

34

vii


3.1.13.1. Xác định theo chi phí thực tế phát sinh

34

3.1.13.2. Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm

35

3.1.13.3. Xác định theo đơn giá dự toán

35

3.1.14. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành

35

3.2. Phương pháp nghiên cứu


37

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

37

3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

37

3.2.3. Phương pháp mô tả

37

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty

38
38

4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí

38

4.1.2.Phương pháp tập hợp chi phí

38

4.1.3. Đối tượng, phương pháp, kỳ tính giá thành


38

4.1.3.1. Đối tượng tính giá thành

38

4.1.3.2. Phương pháp tính giá thành

39

4.1.3.3. Kỳ tính giá thành

39

4.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp

39

4.2.1. Vài nét về công trình "Sửa chữa nâng hầm cáp và tổ hợp PI tuyến
D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại Sài Gòn"
4.2.2. Các quy định áp dụng đối với công trình thuộc kế hoạch B

39
40

4.2.2.1. Các chi phí đơn vị được thanh toán

40

4.2.2.2. Các quy định về tạm ứng


40

4.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

40

4.2.3.1. Đặc điểm NVL

40

4.2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ

41

4.2.3.3. Phương pháp đánh giá xuất kho NVL

44

4.2.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng

44

4.2.3.5. Nội dung hạch toán chi phí NVL trực tiếp

44

4.2.3.6. Nhận xét

47


4.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

viii

48


4.2.4.1. Đặc điểm tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất tại Công
ty

48

4.2.4.2. Hình thức tiền lương và cách tính lương tại Công ty

49

4.2.4.3. Chứng từ sử dụng

49

4.2.4.4. Tài khoản kế toán sử dụng

51

4.2.4.5. Nội dung hạch toán

51

4.2.4.6. Nhận xét


55

4.2.5. Chi phí sử dụng máy thi công

55

4.2.5.1. Đặc điểm máy móc thi công của Công ty

55

4.2.5.2. Chứng từ sử dụng

55

4.2.5.3. Tài khoản sử dụng

56

4.2.5.4. Nội dung hạch toán

56

4.2.5.5. Nhận xét

59

4.2.6. Kế toán chi phí sản suất chung

59


4.2.6.1. Đăc điểm chi phí sản xuất chung của Công ty

59

4.2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng

60

4.2.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng

60

4.2.6.4. Nội dung hạch toán

60

4.2.6.5. Nhận xét

64

4.2.7. Kế toán tập hợp, kết chuyển chi phí

64

4.2.7.1. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí của Công ty

64

4.2.7.2. Chứng từ sử dụng


64

4.2.7.3. Kết chuyển chi phí

64

4.2.8. Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp
4.3. Nhận xét chung

65
68

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

70

5.1. Kết luận

70

5.2. Đề nghị

71

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC NVT

Báo cáo nhập vật tư

BC NXT

Báo cáo nhập xuất vật tư

BCC

Bảng chấm công

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CC, DC

Công cụ, dụng cụ

CP

Chi phí


CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPPS

Chi phí phát sinh

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

ĐXD

Đã xét duyệt

DN


Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

HĐ NCC

Hóa đơn nhà cung cấp

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

HMCT

Hạng mục công trình

KH – KT

Kế hoạch – Kỹ thuật

KKTX

Kê khai thường xuyên

KL

Khối lượng


LĐTL

Lao động tiền lương

MTC

Máy thi công

NVKTPS

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

NVL

Nguyên vật liệu

PBC

Phân bổ chung

PĐN XVT

Phiếu đề nghị xuất vật tư

PNK

Phiếu nhập kho
x



PP

Phương pháp

PSN

Phát sinh Nợ

PXK

Phiếu xuất kho

SDCK

Số dư cuối kỳ

SL

Số lượng

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK


Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

VT

Vật tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

XN

Xí nghiệp

Z

Giá thành

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

13

Hình 2.3. Sơ Đồ Hình Thức Sổ Chứng Từ Ghi Sổ tại Công Ty

19

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp

27

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp

29

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chí Phí Sản Xuất Chung

33

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí

34

Hình 4.1 Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Kho Nguyên Vật Liệu Còn
Trong Kho

43


Hình 4.2. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Công Trình "Sửa chữa
nâng hầm cáp và tổ hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại
Sài Gòn"

45

Hình 4.3. Lưu Đồ Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ Trả Lương Cho Công Nhân Viên50
Hình 4.4. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Công Trình "Sửa chữa nâng
hầm cáp và tổ hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại Sài
Gòn"

53

Hình 4.5. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Máy Thi Công Công Trình "Sửa chữa nâng hầm cáp
và tổ hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại Sài Gòn"

57

Hình 4.6. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Công Trình "Sửa chữa nâng hầm cáp
và tổ hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại Sài Gòn"

62

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển CP Công trình "Sửa chữa nâng hầm cáp và tổ
hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại Sài Gòn"

65

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Giá Thành Công Trình "Sửa chữa nâng hầm cáp
và tổ hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện Thoại Sài Gòn"


xii

66


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa đơn GTGT số 0139179
Phụ lục 2. Hóa đơn GTGT số 0063459
Phụ lục 3. Hợp đồng nguyên tắc số 03/PĐ/07-HĐNT
Phụ lục 4. Bảng kê giao hàng
Phụ lục 5. Hóa đơn GTGT số 0092438
Phụ lục 6. Hợp đồng cung cấp vật tư số 01-10/HĐVT-08B
Phụ lục 7. Hóa đơn GTGT số 0088585
Phụ lục 8. Hóa đơn GTGT số 0045515
Phụ lục 9. Hóa đơn bán hàng thông thường số 0025040
Phụ lục 10. Bảng tổng hợp thanh toán lương công trình Sửa chữa nâng hầm cáp và tổ
hợp Pi tuyến D1- Bình Thạnh
Phụ lục 11. Bảng thanh toán lương tổ văn phòng
Phụ lục 12. Bảng thanh toán lương tổ thi công thời vụ
Phụ lục 13. Bảng chấm công tháng 09/2008 và tháng 10/2008
Phụ lục 14. Mẫu chứng từ ghi sổ
Phụ lục 15. Bảng kê phân loại TK ghi có TK 334
Phụ lục 16. Mẫu chứng từ ghi sổ
Phụ lục 17. Bảng kê phân loại TK ghi có TK 141
Phụ lục 18. Bảng quyết toán chi tiết
Phụ lục 19. Bảng thanh toán kinh phí thi công
Phụ lục 20. Quy định về thực hiện các hợp đồng thi công công trình từ nguồn vốn duy
tu do các khu quản lý giao thông đô thị làm chủ đầu tư


xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Một khi nói đến các yếu tố tạo nên sự thành công ở một DN thì ta không thể
không nhắc đến công tác kế toán. Bởi công tác kế toán đóng một vai trò quan trọng
trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Trong
đó, công tác kế toán tập hợp CP và tính thành sản phẩm đóng vai trò trọng tâm. Do đặc
thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý về đầu tư
xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của
doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu
thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì
doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá
xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản
thân doanh nghiệp. Mặt khác, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý
sản xuất. Nhận thức được tầm quan trọng này, cũng như mong muốn tìm hiểu thực tế
kết hợp những kiến thức đã được học ở nhà trường, tôi đã chọn đề tài
“KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” để làm báo
cáo tốt nghiệp.

1



1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm sản phẩm
xây lắp làm cơ sở khoa học cho đề tài.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành tại Công ty
Quản lý Công Trình Cầu Phà Thành phố.
Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi
phí tính giá thành của Công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: từ 15/03/2010 đến 30/04/2010.
1.3.2. Phạm vi không gian
Đề tài thực hiện tại phòng Kế Toán - Tài Vụ Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu
Phà Thành Phố Hồ Chí Minh
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Do đặc điểm của ngành xây lắp nói chung và đặc điểm Công ty nói riêng, Công
ty Quản lý Công Trình Cầu Phà Thành phố là một Công ty lớn, hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp và địa bàn quản lý là cả thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy, để tiện cho việc
theo dõi và quản lý, Công ty đã lập ra các xí nghiệp để phân vùng quản lý. Do thời
gian thực tập tại Công ty tương đối ngắn và khả năng còn hạn chế nên tôi không thể
tập hợp hết toàn bộ chi phí của cả công ty. Chính vì thế đề tài chỉ tập trung đi sâu vào
phân tích 1 trong những công trình đã được hoàn thành và quyết toán vào quý 1 năm
2010 của công ty, do xí nghiệp Quản Lý và Duy Tu Cầu 3 thực hiện, đó là: công trình
"Sửa chữa nâng hầm cáp và tổ hợp PI tuyến D1- Quận Bình Thạnh Chi nhánh Điện
Thoại Sài Gòn".
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Chương 1. Mở đầu
Nêu lý do, mục đích chọn đề tài, nôi dung nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, chức năng và

nhiệm vụ của các bộ phận tại Công ty.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2


Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp hạch toán kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương 4. Kết quả và thảo luận
Trình bày phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty, nhận xét việc vận dụng chế độ kế toán để đưa ra các giải pháp
hoàn thiện.
Chương 5. Kết luận và đề nghị
Nhận xét chung về công tác tổ chức kế toán và đưa ra kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành phố Hồ Chí Minh
Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành phố Hồ Chí Minh là một DN nhà
nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được giao vốn, đầu tư vốn bổ sung
tương ứng với nhiệm vụ công ích nhà nước giao.
Tên Công ty : CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP HCM.
Văn phòng: 132 Đào Duy Từ, phường 6, quận 10, Tp HCM.
Điện thoại: 08. 38533488 - 38533490 - 38533494
Fax: 08. 38533496
Email: tchc-caupha@.hcm.fpt.vn
Website:

Mã số thuế: 030198639
2.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành phố Hồ Chí Minh là một DN nhà
nước hoạt động công ích được thành lập theo quyết định số 7657/QĐ-UB-KT ngày
15/12/1999 của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh và chính thức đi vào hoạt động
ngày 02/06/2000 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 112999 ngày 15/08/2000 của
Sở Kế Hoạch Đầu Tư.
Ngày đầu thành lập Công ty gồm 04 phòng, 04 xí nghiệp và 03 bến phà (nay
đổi tên thành các Xí nghiệp Quản lý Phà). Đến tháng 08/2003 Công ty thành lập thêm
Đội công trình giao thông (nay là Xí nghiệp Công trình Giao thông số 1), đổi tên Xí
nghiệp tư vấn thành Ban Quản Lý Dự án, tách phòng Kế hoạch Kỹ thuật Vật tư thành
02 phòng: phòng Kỹ thuật và phòng Kế hoạch Vật tư. Đến tháng 05/2004 thành lập
thêm 02 Xí nghiệp: Xí nghiệp Công Trình Giao Thông số 2 và Xí nghiệp duy tu đường
sông. Đến tháng 07/2004, thực hiện sự chỉ đạo của UBND TP, Công ty bàn giao Xí
4


nghiệp QL Bình Khánh cho Công ty công ích Thanh niên xung phong. Đến tháng
10/2004 Công ty thành lập thêm Xí nghiệp duy tu cầu 4.
Hiện nay cơ cấu tổ chức của Công ty là: 05 phòng, 01 ban, 09 xí nghiệp.
Tháng 5/2010 UBND TP phê duyệt đề án chuyển đổi Công ty Quản lý Công
trình cầu phà TP (Sở Giao thông vận tải) thành Công ty TNHH một thành viên Công
trình cầu phà TP với vốn điều lệ hơn 43 tỷ đồng.
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của các đơn vị:
− Sở Giao thông công chính thành phố HCM.
− Sở Tài chính thành phố HCM.
− Ban Quản lý dự án khi vực công trình từ vốn sự nghiệp giao thông công chính.
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.3.1. Chức năng
Là một doanh nghiệp nhà nước có các xí nghiệp và các bến phà trực thuộc hoạt

động trong phạm vi TP.HCM, Công ty có các chức năng sau đây:
− Quản lý duy tu, sửa chữa thường xuyên và đảm bảo an toàn hệ thống công trình
cầu.
− Quản lý khai thác hệ thống bến bãi nhà chờ phục vụ đưa đón hành khách, hàng
hoá và các phương tiện giao thông qua phà.
− Quản lý và điều hành các dự án đầu tư, sửa chữa lớn các công trình từ nguồn
vốn ngân sách do UBND TP giao.
− Thi công công trình: sơn đường, biển báo, các công trình ngầm, công trình cầu
đường bộ.
− Thử tải cầu, kiểm định cầu.
− Quản lý, bảo dưỡng, chăm sóc công viên cây xanh. Dịch vụ giữ xe dưới dạ cầu
trong hành lang quản lý. Sản xuất, gia công, lắp đặt phao tiêu đường thuỷ (trừ
tái chế phế thải, xi mạ điện).
2.3.2. Nhiệm vụ
Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích, hạch toán độc lập
và hoạt động theo điều lệ hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước, Công ty có nhiệm
vụ:
5


− Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các hạng mục công tác khoán quản lý, sửa chữa
thường xuyên cầu, bộ mặt hệ thống cầu của thành phố ngày càng thay đổi về
chất lượng và mỹ quan, tăng cường các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng và bảo vệ an toàn hệ thống cầu của thành phố.


Doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn nguồn vốn nhân sách Nhà nước cấp
và phát triển vốn.




Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở xác định yêu cầu của
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, nâng
cao thu nhập bằng các hợp đồng kinh tế với khách hàng (công trình B), thực
hiện đúng chính sách chế độ và tiền lương.

2.4. Quy trình công nghệ sản xuất
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản, Công ty chuyên thực hiện thi công các
công trình như cầu, cống Các bước tiến hành như sau:
− Tiến hành điều tra khảo sát để lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, khảo sát thiết kế
toàn bộ công trình.
− Lập dự toán công trình và chi tiết các hạng mục công trình căn cứ vào thiết kế
kỹ thuật và khối lượng xây lắp của từng công trình. Lập giá thành dự toán theo
đơn giá thống nhất quy định, cùng tham gia đấu thầu với các đơn vị kinh tế
khác.
− Chuẩn bị thi công: công tác chuẩn bị mặt bằng, xây dựng lán trại, di chuyển
máy móc, nhân công, tập kết vật liệu
− Tổ chức thi công: tuỳ theo từng công trình, thời gian, địa điểm sẽ tiến hành thi
công trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt và được thực hiện theo
các bước sau: lệnh khởi công, giám sát thi công kỹ thuật, quản lý cung ứng vật
liệu, quản lý sử dụng máy móc thiết bị, nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu hoàn
thành công trình bàn giao theo hợp đồng ký kết.
− Công tác nghiệm thu tiến hành theo từng đợt.
− Giai đoạn kết thúc thi công xây dựng: bàn giao công trình hoàn thành, tiến hành
bảo hành công trình.

6


2.5. Tổ chức sản xuất

Công ty xây dựng quy trình phối hợp làm việc giữa các phòng ban, đơn vị trực
thuộc quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong việc tổ chức sản xuất
tại Công ty :
− Các phòng ban tham mưu như phòng kế toán tài vụ, phòng kế hoạch vật tư,
phòng kỹ thuật có trách nhiệm phối hợp với các khu Quản lý công trình duy tu
lập và trình duyệt kế hoạch năm và kế hoạch tháng cho công tác duy tu và
khoán sửa chữa thường xuyên. Thực hiện giám sát và tổ chức nghiệm thu thanh
quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên (Khu Quản lý giao thông đô thị, sở tài
chính).
− Các xí nghiệp quản lý duy tu cầu là đơn vị trực tiếp thực hiện công tác duy tu
và khoán sửa chữa thường xuyên hệ thống cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh: lập kế hoạch sản xuất, báo cáo hoàn công, đề xuất các biện pháp kỹ thuật
thi công, quản lý xuất nhập vật tư ra công trường
− Các xí nghiệp quản lý phà tổ chức vận hành các phương tiện đảm bảo đưa đón
hành khách và phương tiện qua phà an toàn thông suốt.

7


2.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÓ
GIÁM
ĐỐC 1

PHÒNG
TỔ

CHỨC
HÀNH
CHÍNH

XN
DUY
TU
CẦU
1

XN
DUY
TU
CẦU
2

PHÓ
GIÁM
ĐỐC 2

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VẬT


XN
DUY
TU
CẦU

3

PHÒNG
KỸ
THUẬT

XN
DUY
TU
CẦU
4

PHÒNG
KINH
DOANH

XN
CTGT
SỐ

XN
CTGT
SỐ

1

2

PHÒNG
KẾ

TOÁN
TÀI VỤ

XN
QL
PHÀ
THỦ
THIÊM

BAN
QUẢN
LÝ DỰ
ÁN

XN
QL
PHÀ
CÁT
LÁI

XN
DUY
TU
ĐƯỜNG
SÔNG

Nguồn tin: Phòng tổ chức hành chính

8



2.6.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban:
2.6.2.1. Giám đốc
− Phụ trách chung .
− Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ, công tác nội chính, tài chính, kế
hoạch sản xuất .
− Trực tiếp chỉ đạo các xí nghiệp quản lý duy tu Cầu về các mặt : Kế hoạch sản
xuất, kỹ thuật, khối lượng, chất lượng, vật tư, tiến độ thực hiện, nghiệm thu
đối với công tác khoán quản lí duy tu sửa chữa hàng tháng theo kế hoạch .
2.6.2.2. Phó giám đốc 1
− Phụ trách công tác Đảng .
− Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc Công ty,
pháp luật nhà nước những nhiệm vụ được phân công phụ trách .
− Trực tiếp chỉ đạo điều hành và kiểm tra mọi hoạt động của 2 xí nghiệp Quản lí
phà Thủ Thiêm và Cát Lái .
− Chủ tịch Hội Đồng Bảo Hộ Lao Động - An Toàn Lao Động.
− Tham mưu giúp việc Giám đốc trong lĩnh vực :
+ Hoạch định và xây dựng kế hoạch quản lí, duy tu hệ thống cầu.
+ Tham gia Hội đồng Khoa Học - Kỹ Thuật.
− Có quyền chỉ đạo các phòng tham mưu, các đơn vị trực thuộc Công ty để thực
hiện nhiệm vụ .
− Được ủy quyền chỉ đạo tất cả hoạt động của công ty khi Giám đốc đi công tác.
− Thực hiện một số công tác khác (nếu có) do Giám đốc phân công cụ thể.
2.6.2.3. Phó Giám đốc 2
− Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc Công ty,
pháp luật nhà nước những nhiệm vụ được phân công phụ trách .
− Trực tiếp chỉ đạo phòng kinh doanh và các xí nghiệp trực thuộc về các mặt kế
hoạch sản xuất, kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động, an toàn giao thông ,
tiến độ thực hiện, báo cáo hoàn công, nghiệm thu của các công trình kinh
doanh (công trình B) được kí hợp đồng khi thi công xây dựng công trình khi

được Giám đốc Công ty uỷ quyền.
9


− Có quyền chỉ đạo các phòng tham mưu, các đơn vị trực thuộc Công ty để thực
hiện nhiệm vụ .
2.6.2.4. Phòng tổ chức hành chính
− Đây là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về công tác: tổ chức tuyển dụng
nhân sự phù hợp yêu cầu và tình hình, đặc điểm thực tế của công ty; tiền
lương, chính sách, chế độ với người lao động. Tham mưu về công tác bảo vệ,
an ninh đồng thời kiểm tra thực hiện các chủ trương chính sách và các quy
định về mọi mặt hoạt động của công ty đảm bảo đúng pháp luật.
− Lập kế hoạch tổ chức nâng bậc, nâng lương cho cán bộ công nhân viên theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước, chủ động đề xuất việc tổ chức thi đua,
khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên.
− Tổ chức chặt chẽ công tác quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo đúng
chế độ quy định, đồng thời nhận chuyển các thông tin công văn đi, đến đúng
thời gian, đối tượng. Tổ chức quản lý và hướng dẫn sử dụng tài sản, công cụ,
trang thiết bị tại văn phòng Công ty và công tác phục vụ lễ tân tại các cuộc
họp, hội nghị do công ty tổ chức.
2.6.2.5. Phòng Kế hoạch - Vật tư
− Đây là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về việc lập kế hoạch sản xuất, phân
bổ chỉ tiêu kế hoạch được giao cho các đơn vị sản xuất.
− Tổ chức nghiệm thu thanh quyết toán các công trình.
− Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, phân phối vật tư của Công ty cấp cho
các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch, tổng hợp nhu cầu vật tư của các đơn vị
để lập kế hoạch mua vật tư, đảm bảo sử dụng vật tư đúng định mức hợp lý.
Theo dõi, kiểm tra và bảo đảm vật tư theo đúng quy cách, chất lượng, số
lượng trước khi nhập kho cũng như khi cung cấp cho các đơn vị trực thuộc.
Báo cáo quyết toán vật tư theo định kỳ, quyết toán vật tư đối với đơn vị sản

xuất.

10


2.6.2.6. Phòng kinh doanh
− Đây là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu cho Giám đốc
Công ty về lĩnh vực kinh doanh và phát triển sản xuất kinh doanh của Công
ty.
− Tham mưu cho Giám đốc Công ty tham gia và thực hiện công tác đấu thầu,
chỉ định thầu các công trình thầu xây lắp.
− Được quyền yêu cầu các xí nghiệp thi công thực hiện đúng tiến độ thi công,
thi công công trình đúng thiết kế, đúng quy định về quản lý chất lượng công
trình.
− Được quyền từ chối nghiệm thu và xác nhận những khối lượng xây lắp thi
công không đúng thiết kế, không bảo đảm chất lượng, cắt xén vật tư gây ảnh
hưởng xấu đến chất lượng công trình.
2.6.2.7. Phòng kỹ thuật
− Nghiên cứu đề xuất việc lập các hồ sơ trùng tu, đảm bảo giao thông của Sở
Giao Thông Công Chánh giao cho Công ty.
− Theo dõi kỹ thuật trong quá trình thi công, kiểm tra việc thực hiện thi công
theo đúng quy định do Nhà nước ban hành. Giải quyết những khó khăn vướng
mắc về kỹ thuật trong quá trình thi công.
− Kiểm tra chất lượng công trình làm cơ sở cho việc báo cáo hoàn công, hồ sơ
nghiệm thu.
2.6.2.8. Phòng Kế toán Tài vụ
− Đây là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về các mặt như quản lý tài chính,
thống kê tổng hợp, hạch toán kinh tế
− Phản ánh tình hình sử dụng vốn của Nhà nước thông qua việc ghi chép, phản
ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

− Tổ chức ghi chép sổ sách, phản ánh kịp thời chính xác, liên tục và có hệ thống
tất cả các biến động của vật tư, lao động, tiền vốn phù hợp với tình hình thực
tế của Công ty và theo đúng quy định, chế độ kế toán của Nhà nước.

11


− Tính toán chính xác, đầy đủ và hợp lý các chi phí sản xuất, quản lý, giá thành
công trình, xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh, phân phối thu
nhập công bằng hợp lý.
− Thường xuyên hướng dẫn việc thực hiện công tác kế toán tài chính đối với
các đơn vị trực thuộc, theo dõi kiểm tra việc chấp hành các quy định của các
đơn vị để kịp thời điều chỉnh.
− Thực hiện việc thu chi thanh toán theo đúng chế độ, trích nộp kịp thời các
khoản phải nộp theo đúng quy định, nghiêm chỉnh thực hiện chế độ báo cáo
kế toán theo quy định của cấp trên.
− Thu nhập tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc
lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành, phục vụ công tác
hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy
định của Nhà nước.
2.6.2.9. Ban quản lý dự án
− Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hàng năm trình Sở Giao Thông Công
Chính phê duyệt.
− Tham mưu cho Giám đốc trong việc ký hợp đồng với các tổ chức đơn vị tư
vấn giám sát, tư vấn thiết kế, tư vấn đấu thầu có năng lực và kinh nghiệm để
thực hiện các công việc tư vấn cho các dự án. Nắm bắt kịp thời tình hình, sự
cố và trở ngại xảy ra tại các công trường, chủ động đề xuất các biện pháp giải
quyết, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động tại các công trường.
− Kiểm tra, xác nhận khối lượng, đánh giá chất lượng từng phần công việc đã
hoàn thành để đề xuất công ty tổ chức nghiệm thu và thanh quyết toán công

trình hoàn thành.
2.6.2.10. Các xí nghiệp trực thuộc
− Tổ chức tốt hệ thống quản lý cầu đường, đồng thời thực hiện nhiệm vụ duy tu
bảo dưỡng, sửa chữa vừa và nhỏ theo kế hoạch công ty giao, bảo đảm giao
thông thông suốt và an toàn trong phạm vi được giao.

12


×