Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.24 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

MÃ TRUNG BẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM Á CHI NHÁNH THỦ ĐỨC” do Mã Trung Bảo, sinh viên khóa 32, ngành Quản
Trị

Kinh

Doanh,

đã

bảo



vệ

thành

công

trước

hội

đồng

vào

_______________________.

Thạc sỹ LÊ VĂN LẠNG
Người hướng dẫn,

Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm


tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm

ngày


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên Tôi xin chân trọng cảm ơn Cha và Mẹ, các đấng sinh thành đã nuôi
dưỡng Tôi khôn lớn, giáo dục Tôi thành người và nâng đỡ tôi mỗi khi tôi có khó khăn
trong cuộc sống. Tôi xin cảm ơn những người thân và bạn bè xung quanh tôi đã giúp
đỡ và động viên Tôi rất nhiều trong quá trình sống và học tập xa gia đình.
Chân thành biết ơn quý Thầy Cô đang công tác tại trường Đại Học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cô thuộc Khoa Kinh Tế đã giảng dạy và
truyền đạt kiến thức quý báu cũng như kinh nghiệm trong cuộc sống trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Văn Lạng, người đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các Anh, Chị công tác tại Ngân hàng
Nam Á Chi nhánh Thủ Đức, đặc biệt là anh Lân, Giám đốc Chi nhánh và các anh
Thường, Giang, Thụy, Việt Anh đã nhiệt tình hỗ trợ và giúp đỡ Tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Chi nhánh.

Xin cảm ơn tất cả bạn bè cùng lớp và các bạn thuộc nhiều trường khác nhau
cùng thực tập tại Chi nhánh đã cùng trao đổi kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và thực tập.
Sau cùng tôi xin gửi đến Cha Mẹ, quý Thầy Cô, các Anh Chị và các bạn tôi lời
chúc sức khỏe và sự thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, ngày 7 tháng 7 năm 2010
Sinh viên
Mã Trung Bảo


NỘI DUNG TÓM TẮT
MÃ TRUNG BẢO. tháng 07 năm 2009. “Một số giải pháp nâng cao Hiệu
quả Tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á Chi Nhánh Thủ Đức,
Thành Phố Hồ Chí Minh”.
MA TRUNG BAO. July 2009. “Some Solutions making the bank enhance
Efficiency of Credit at The Orient Commercial Joint Stock Bank - Thu Duc
Branch, Ho Chi Minh City”.
Nội dung chủ yếu của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng bao gồm hoạt động
huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh
Thủ Đức. Thông qua phương pháp thống kê số liệu thu thập được từ các nguồn khác
nhau và phương pháp so sánh chênh lệch số liệu qua các năm 2007, 2008, 2009 để làm
rõ thực trạng hiệu quả tín dụng của Chi nhánh qua các chỉ tiêu liên quan đến doanh số
huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ thực tế và nợ quá hạn. Trên cơ sở
phân tích được, ta suy ra những nguyên nhân bên trong lẫn bên ngoài Chi nhánh ảnh
hưởng không tốt đến hoạt động tín dụng để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng tại Chi nhánh.
Qua ba năm phân tích 2007, 2008, 2009 cho thấy hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh đạt được những kết quả khả quan về huy động vốn và doanh số cho vay. Tuy

nhiên, Chi nhánh lại có những khó khăn trong việc thu nợ quá hạn làm nợ quá hạn tăng
lên. Chi nhánh thật sự cần những giải pháp để nâng cao những hiệu quả tín dụng đã bị
thấp đi cũng như nâng cao hơn nữa những hiệu quả tín dụng đang được kiểm soát tốt.
Mục đích của việc nâng cao hiệu quả tín dụng là để hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh trở nên tốt hơn tạo nên uy tín và danh tiếng của riêng chi nhánh trên địa bàn
hoạt động nhất là khi Chi nhánh chỉ mới đi vào hoạt động từ năm 2005.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục các phụ lục

xi

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1


1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Nam Á Chi nhánh Thủ Đức

4

2.1.1. Tình hình chung

4

2.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Nam Á


5

2.1.3. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Nam Á Chi nhánh
Thủ Đức

8

2.2. Cơ cấu, chức năng của tổ chức và các sản phẩm chính của NAB
Thủ Đức

8
2.2.1. Cơ cấu tổ chức

8

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

9

2.2.3. Sản phẩm, dịch vụ chính của NAB Thủ Đức

10

2.3. Một số quy định về hình thức vay vốn tại ngân hàng

10

2.3.1. Thể lệ tín dụng


10

2.3.2. Phương thức cho vay

11

2.3.3. Mức cho vay

12

2.4. Quy trình tín dụng tại NAB Thủ Đức

12

2.5. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3
năm

17
v


CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung

21
21

3.1.1. Những vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng

21


3.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của tín dụng

21

3.1.1.2. Khái niệm về tín dụng

22

3.1.1.3. Bản chất và chức năng của tín dụng

22

3.1.1.4. Vai trò của tín dụng

24

3.1.1.5. Các hình thức tín dụng của ngân hàng

25

3.1.2. Hiệu quả tín dụng

27

3.1.2.1. Khái niệm hiệu quả

27

3.1.2.2. Khái niệm hiệu quả tín dụng


28

3.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng

28

3.1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng

29

3.2. Phương pháp nghiên cứu

31

3.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng

31

3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

32

3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu

33

3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu

33


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Hoạt động huy động vốn qua 3 năm phân tích 2007-2009

34
34

4.1.1. Phân tích việc huy động vốn theo tính chất nguồn huy
động

34
4.1.2. Phân tích việc huy động vốn theo thời hạn

36

4.1.3. Đánh giá lãi suất huy động vốn của NAB Thủ Đức

38

4.2. Hoạt động cho vay

40

4.2.1. Doanh số cho vay

40

4.2.2. Doanh số thu nợ

42


4.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng tại NAB Thủ Đức

44

4.3.1. Tình hình dư nợ thực tế

44

4.3.2. Tổng nợ quá hạn trên tổng dư nợ

48

4.3.3. Tổng dư nợ tín dụng trên tổng nguồn vốn huy động

50

vi


4.3.4. Kết quả thu nhập tín dụng
4.4. Nguyên nhân gây ra sự suy giảm của hiệu quả tín dụng

52
54

4.4.1. Nguyên nhân môi trường bên ngoài

55


4.4.2. Nguyên nhân từ hoạt động của bản thân NAB Thủ Đức

58

4.5. Đánh giá ưu khuyết điểm của bộ phận tín dụng

65

4.5.1. Các ưu điểm

65

4.5.2. Các khuyết điểm

66

4.6. Giải pháp

67

4.6.1. Những biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng mà NAB
Thủ Đức đã áp dụng

67

4.6.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng phù hợp với cơ cấu hoạt động của NAB Thủ Đức
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

71

78

5.1. Kết luận

78

5.2. Kiến nghị

79

5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nam Á

79

5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

79

5.2.3. Đối với chính phủ

80

Tài liệu tham khảo
Phụ lục

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP


Thương mại cổ phần

NAB

Ngân hàng TMCP Nam Á

NAB Thủ Đức

Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Thủ Đức

CN

Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Thủ Đức

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHTM

Ngân hàng Thương mại

DSCV

Doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

VNĐ

Việt Nam đồng

USD

Đô-la Mỹ

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

KH

Khách hàng

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Kết Quả và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh qua 3 năm 2007-2009
của NAB Thủ Đức

18

Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn qua 3 Năm 2007-2009 theo Tính Chất
Nguồn Huy Động

35

Bảng 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn qua 3 Năm 2007-2009 theo Kỳ Hạn

37

Bảng 4.3. So Sánh Lãi Suất Huy Động của NAB với Vietcombank và
Agribank

39

Bảng 4.4. Lãi Suất Huy Động Tiền Gửi theo Tuần của NAB

40

Bảng 4.5. Doanh Số Cho Vay qua 3 Năm 2007-2009

40

Bảng 4.6. Doanh Số Thu Nợ qua 3 Năm 2007-2009

42


Bảng 4.7. Dư Nợ Tín Dụng qua 3 Năm 2007-2009 theo Thời Hạn Vay

44

Bảng 4.8. Dư Nợ Tín Dụng theo Thành Phần Kinh Tế qua 3 Năm 2007-2009

46

Bảng 4.9. Dư Nợ Tín Dụng qua 3 Năm 2007-2009 theo Quy Định 493/2005
QĐ-NHNN

47

Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn Trên Tổng Dư Nợ qua 3 Năm 2007-2009

48

Bảng 4.11. Tổng Dư Nợ Tín Dụng trên Tổng vốn Huy động qua 3 Năm 20072009

50

Bảng 4.12. Thu Nhập Tín Dụng Trên Tổng Thu Nhập qua 3 Năm 2007-2009

52

Bảng 4.13. Thu Lãi Ròng Tín Dụng qua 3 Năm 2007-2009

53


Bảng 4.14. Các Nguyên Nhân Gây Ra Nợ Quá Hạn Của 60 Khách Hàng Điều
Tra

59

Bảng 4.15. Mục Đích Sử Dụng Vốn Vay của 60 Khách Hàng Điều Tra

60

Bảng 4.16. Mức Độ Kiểm Tra của Nhân Viên Tín Dụng tại Chi Nhánh

61

Bảng 4.17. Doanh Nghiệp Thực Hiện Báo Cáo Kiểm Toán

62

Bảng 4.18. Những Tiện Ích Chính Khi Sử Dụng Phầm Mềm Lõi Corebanking

68

Bảng 4.19. Chi Phí Đào Tạo Nhân Viên Mỗi Năm

72

Bảng 4.20. Chính Sách Thưởng Phạt Đối Với CBTD và Kiểm Toán Nội Bộ

73

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Ngân Hàng TMCP Nam Á

7

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của NAB Thủ Đức

9

Hình 2.3. Biểu Đồ Thể Hiện Tổng Thu Nhập của NAB Thủ Đức qua 3
năm 2007-2009

18

Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động qua 3 Năm 20072009 theo Tính Chất Nguồn Huy Động

35

Hình 4.2. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động qua 3 Năm 20072009 theo Kỳ Hạn

37

Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Số Cho Vay qua 3 Năm 2007-2009

40

Hình 4.4. Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Số Thu Nợ qua 3 Năm 2007-2009


42

Hình 4.5. Biểu Đồ Thể Hiện Dư Nợ qua 3 Năm 2007-2009 theo Thời
Hạn Vay

44

Hình 4.6. Biểu Đồ So Sánh Tổng Nợ Quá Hạn và Tổng Dư Nợ Tín
Dụng qua 3 Năm 2007-2009

49

Hình 4.7. Biểu Đồ So Sánh Tổng Nguồn Vốn Huy Động và Tổng Dư
Nợ Tín Dụng qua 3 Năm 2007-2009

50

Hình 4.8. Biểu Đồ So Sánh Thu Nhập Tín Dụng và Tổng Thu Nhập

52

Hình 4.9. Biểu Đồ Thể Hiện Xu Hướng của Lãi Ròng Tín Dụng

54

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng câu hỏi khảo sát việc vay vốn và sử dụng vốn của khách hàng
Phụ lục 2. Bảng tổng hợp kết quả điều tra
Phụ lục 3. Quy định về trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Theo một nguyên lý chung, chúng ta muốn tăng trưởng kinh tế thì cần phải có
vốn. Trong điều kiện cụ thể của Việt Nam hiện nay thì nguồn vốn chủ yếu là từ hệ
thống ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng thương mại nhà nước. Khắc phục được những
khó khăn do khủng hoảng kinh tế những năm gần đây mang lại, nhu cầu vốn để phát
triển kinh tế của Việt Nam càng cấp thiết hơn bao giờ hết khi chúng ta đặt ra tỷ lệ tăng
trưởng khá cao: tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2010 đạt khoảng 6,5% (theo
VINASME). Hơn nữa với việc trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới (WTO) trong gần 5 năm qua đang tạo cho Việt Nam môi trường
kinh doanh mới với nhiều cơ hội mới, điều đó càng khẳng định nhu cầu vốn để đầu tư
sản xuất kinh doanh là thật sự quan trọng. Thực tế nhiều năm qua cho thấy tín dụng
ngân hàng đang tăng trưởng cao và liên tục đã góp phần quan trọng vào tốc độ tăng
trưởng chung của nền kinh tế. Nhưng không phải mọi sự tăng trưởng tín dụng đều tốt
vì đến một giới hạn nào đó, sự tăng trưởng mạnh trong kỳ xem xét sẽ có nguy cơ gây
ra rủi ro về chất lượng tín dụng ở kỳ sau. Tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng
tín dụng chính là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Trong thời gian gần đây tỷ lệ nợ
xấu, nợ quá hạn của toàn hệ thống ngân hàng đã giảm xuống dưới mức 5% theo tiêu
chuẩn quốc tế. Đó là tín hiệu đáng mừng cho sự tồn tại và phát triển của các hệ thống
ngân hàng. Hôm nay chúng ta có thể hùng hồn tuyên bố công tác tín dụng đã thuận lợi
khi nợ quá hạn đã được kiểm soát và làm hạn chế nhưng chúng ta không thể đảm bảo

tỷ lệ nợ quá hạn này sẽ không tăng lên trong tương lai vì hoạt động tín dụng luôn đi
kèm với rủi ro. Trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản
cho vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn của khách hàng sẽ làm
hiệu quả tín dụng bị thấp đi. Bất cứ một sự chủ quan nào của chúng ta cũng sẽ dẫn đến


mất khả năng thanh toán của ngân hàng, thậm chí dẫn đến sự đổ vỡ của toàn hệ thống.
Cho nên việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng luôn là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng đối với ngân hàng thương mại.
Với sự đồng ý của Khoa Kinh tế Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM, Ngân
hàng TMCP Nam Á và dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Văn Lạng tôi đã chọn đề tài:
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân Hàng Thương mại Cổ
phần Nam Á Chi nhánh Thủ Đức”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của NAB Thủ Đức.
Mục tiêu cụ thể:
- Khảo sát thực trạng hoạt động tín dụng tại NAB Thủ Đức.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại NAB Thủ Đức.
- Đánh giá ưu khuyết điểm của bộ phận tín dụng tại NAB Thủ Đức.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp với những vấn đề đã phân tích nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại NAB Thủ Đức.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nam Á rất đa dạng và phong phú, muốn
đánh giá một cách chính xác đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu về mọi hoạt
động liên quan về tín dụng của ngân hàng và số liệu phải được cung cấp tương đối đầy
đủ. Nên đề tài này chỉ đi vào hướng chính là: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Thủ Đức”. Cụ thể tôi tiến
hành nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nam Á trong khoảng thời
gian 2007- 2009.
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh

Thủ Đức.
- Đối tượng: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Thủ
Đức.
- Thời gian: Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này tại Ngân hàng TMCP Nam Á
Chi nhánh Thủ Đức từ ngày 25/01/2010 – 25/04/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
- Chương 1: Đặt vấn đề
2


Chương này bao gồm lý do chọn đề tài xuất phát từ tình hình kinh tế chung của
Việt Nam liên quan đến hoạt động của NAB, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của đề tài về giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NAB Thủ
Đức.
- Chương 2: Tổng quan
Mô tả khái quát về NAB và NAB Thủ Đức, mô tả chi tiết tình hình tổ chức, tình
hình nhân sự, hoạt động kinh doanh tại NAB Thủ Đức và kết quả hoạt động kinh
doanh từ năm 2007-2009.
- Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng, hiệu quả tín dụng và giới
thiệu hệ thống các chỉ tiêu sử dụng, phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt
được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần quan trọng và là nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên
các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu và phân tích hoạt động tín dụng tại
NAB Thủ Đức thông qua kết quả đó. Đồng thời tôi vận dụng những kiến thức đã học
được và tự tìm hiểu để thảo luận về những vấn đề đã phân tích nhằm hướng tới cách
giải quyết những khó khăn ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại NAB Thủ Đức.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những giải pháp nâng cao hiệu quả tín

dụng phù hợp với thực trạng tín dụng tại NAB Thủ Đức, đề ra những kiến nghị đến
bản thân NAB, Ngân hàng Nhà nước và đến Chính phủ nhằm giúp cho hoạt động tín
dụng của Chi nhánh ngày càng hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam
Á Chi nhánh Thủ Đức
2.1.1. Tình hình chung
Năm 2009, kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng 5,32%, đứng vào hàng các
nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực và trên thế giới. Mặc dù tốc độ
tăng trưởng kinh tế năm 2009 thấp hơn tốc độ tăng 6,18% năm 2008 nhưng đã vượt
mục tiêu tăng 5% của kế hoạch. Ðáng chú ý là, GDP của quý III-2009 tăng 6,04% và
quý IV-2009 tăng 6,9%, cao hơn so với cùng kỳ năm 2008, cho thấy nền kinh tế nước
ta đã vượt qua thời kỳ suy giảm tăng trưởng, chứng tỏ các chính sách, giải pháp ngăn
chặn suy giảm kinh tế triển khai trong năm vừa qua phù hợp tình hình thực tế. Ngoài
ra, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân năm 2009 tăng 6,88% so với năm 2008, thấp
nhất trong vòng sáu năm trở lại đây. Với mức tăng CPI này, Tổng cục Thống kê nhận
định, trong bối cảnh khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, nền kinh tế
nước ta đạt được thành công kép: vừa tăng trưởng tương đối khá, vừa duy trì được
mức độ lạm phát không cao. Ðây là thành công lớn trong chỉ đạo, điều hành kinh tế vĩ
mô. Đối với hệ thống ngân hàng, điều này mang đến thuận lợi trong việc tăng trưởng
do sự gia tăng nguồn vốn huy động được từ người đi vay. Hơn nữa việc điều hành các
công cụ tài chính tiền tệ có hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã đảm bảo
ổn định lãi suất trong nước tạo thuận lợi cho hoạt động các ngân hàng thương mại.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á năm 2009 cũng đã

đạt được những thành tích đáng kể thể hiện trong những chỉ tiêu tài chính sau:
- Tổng tài sản tăng 85,1% so với 2008.
- Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng không ngừng gia tăng với tốc độ tăng
trưởng đạt mức 86,36% so với năm 2008.


- Lợi nhuận trước thuế đạt 71 tỷ đồng, tăng cao so với năm 2008.
- Thị trường tài chính năm 2009 có nhiều biến động vì sự nóng bỏng của các thị
trường chứng khoán, vàng, bất động sản… làm nguồn vốn huy động của Ngân hàng bị
ảnh hưởng. Trong điều kiện đó, Ngân hàng TMCP Nam Á vẫn đảm bảo an toàn về khả
năng thanh khoản, khả năng thanh toán ở ngay mức 59,4%, khả năng thanh toán chung
ở mức 143%, cao hơn so với năm 2008.
Với những thành quả đó, Ngân hàng TMCP Nam Á đã chứng tỏ được khả năng
tồn tại và phát triển mạnh mẽ của mình trong giai đoạn Việt Nam đang bị ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng từ hai năm trước.
2.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Nam Á
a) Giới thiệu chung
- Tên tiếng Anh: NAM A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
- Tên tiếng Anh viết tắt: NAB
- Điện thoại: (84-8) 38 299 408
- Fax: (84-8) 38 222 706
- Website: www.nab.com.vn
b) Những sự kiện quan trọng
- Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992 theo
quyết định số 0026/NHGP ngày 22/08/1992 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên
cơ sở hợp nhất 3 Hợp tác xã tín dụng: An Đông, Thị Nghè và Tân Định. Khởi đầu với
số vốn điều lệ 5 tỷ đồng cùng với 50 cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động chủ yếu ở
các quận ven Thành phố Hồ Chí Minh. Sau gần 18 năm hoạt động, Ngân hàng Nam Á
đã có những thay đổi đáng kể cùng với những thành tích đáng khích lệ. Tính đến ngày
31/12/2009, vốn điều lệ đã đạt 1.253 tỷ đồng, tăng gần 251 lần so với thời điểm mới

thành lập. Mạng lưới chi nhánh phát triển rộng khắp cả nước với 49 điểm giao dịch,
bao gồm 1 Hội sở, 12 chi nhánh và 36 phòng giao dịch cùng với 1 Công ty trực thuộc.
Số lượng cán bộ nhân viên tăng gấp 17 lần so với năm 1992.
- Thương hiệu Ngân hàng Nam Á đã được người tiêu dùng, cơ quan chức năng
công nhận thông qua các giải thưởng có giá trị như: Top Trade Services do Bộ Công
Thương trao tặng, “Thương hiệu vàng” do Bộ Công Thương và Hiệp hội chống hàng
giả và Bảo vệ thương hiệu Việt Nam (VATAP) trao tặng; năm 2007, Ngân hàng còn
5


nhận được giấy chứng nhận “Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia” do Hội sở hữu Trí tuệ
Việt Nam trao tặng, là “Một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” do bảng
xếp hạng Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) công bố. Ngân hàng
Nam Á còn vinh dự đón nhận bằng khen của Thủ Tướng Chính phủ, bằng khen của Uỷ
Ban Nhân Dân Tp.Hồ Chí Minh nhân dịp kỷ niệm 15 năm thành lập.
b) Tình hình hoạt động
- Qua những chặng đường phấn đấu đầy khó khăn và thách thức, Ngân hàng
Nam Á không ngừng lớn mạnh đã nâng tổng tài sản của toàn Ngân hàng đạt 10.914 tỷ
đồng tăng 85,1% so với năm 2008, hoàn thành 121,27% kế hoạch năm 2009. So với
năm 1992, quy mô hoạt động hiện nay của Ngân hàng ngày càng lớn mạnh với đội ngũ
cán bộ nhân viên đầy nhiệt huyết được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng
lực chuyên môn cao. Trong quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng luôn quan
tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, coi cán bộ nhân viên là tài sản
quý giá nhất của Ngân hàng.
- Những năm gần đây, Ngân hàng Nam Á được biết đến là một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần phát triển ổn định, bền vững, có chất lượng tín dụng
thuộc loại tốt và được Ngân hàng Nhà nước đánh giá xếp loại A trong nhiều năm liền.
Ngân hàng Nam Á là một trong số ít ngân hàng tại Việt Nam được Ngân hàng Thế
giới chọn để thực hiện Dự án Tài chính Nông thôn II từ năm 2002.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á được tổ chức hợp lý và chặt chẽ

được thể hiện qua Hình 2.1.

6


Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Ngân Hàng TMCP Nam Á

Nguồn: Báo cáo thường niên 2009 của NAB
7


2.1.3. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Nam Á chi nhánh Thủ Đức
Nằm trong chiến lược mở rộng hoạt động kinh doanh, ngày 07/12/2005 Ngân
hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) đã chính thức khai trương Chi nhánh cấp II Thủ
Đức tại địa chỉ số 733 Kha Vạn Cân, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, TP.HCM.
Chi nhánh Thủ Đức thực hiện hầu hết các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng Nam Á:
huy động vốn từ dân cư và các tổ chức tín dụng khác, cho vay, thực hiện dịch vụ thanh
toán giữa các khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, bảo lãnh, mở tài khoản, chi
trả kiều hối, thanh toán séc du lịch…
a) Địa bàn hoạt động
NAB Thủ Đức không giới hạn địa bàn hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh,
sẵn sàng tiếp nhận những khách hàng nào hài lòng với dịch vụ tại đây.
b) Tình hình nhân sự
Tính đến nay nhân sự của NAB Thủ Đức gồm 15 người:
- Phòng giám đốc: 1 giám đốc
- Phòng tín dụng: 4 cán bộ tín dụng (3 nhân viên tín dụng và 1 tổ trưởng)
- Phòng dịch vụ khách hàng – Kế toán – Kho quỹ: 8 nhân viên
+ 4 nhân viên kế toán (1 kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán)
+ 2 nhân viên kho quỹ
+ 2 giao dịch viên

- Bộ phận bảo vệ: 2 nhân viên
Tất cả nhân viên của NAB Thủ Đức đều có bằng đại học trừ 2 nhân viên bảo
vệ.
2.2. Cơ cấu, chức năng của tổ chức và các sản phẩm chính của NAB Thủ Đức
2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy tổ chức của Chi nhánh còn khá đơn giản, gọn nhẹ là điều kiện thuận lợi
để giám đốc và các tổ trưởng hoặc trưởng phòng có thể quản lý nhân viên của mình
hiệu quả được thể hiện qua Hình 2.2. Cán bộ nhân viên của Chi nhánh không ngừng tự
trao dồi và nâng cao trình độ nghiệp vụ, luôn luôn có ý thức trách nhiệm trong công
việc với phương châm “Làm hết việc chứ không phải làm hết giờ”. Tuy mới thành lập
nhưng Chi nhánh cũng đạt được nhiều thành quả đáng kể đóng góp vào sự phát triển
của Ngân hàng Nam Á nói chung và khu vực Thủ Đức nói riêng.
8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của NAB Thủ Đức

GĐ chi nhánh

Phòng tín
dụng

Phòng dịch vụ
khách hàng – Kế
toán – Kho quỹ

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a) Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc.
- Ban giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động của Ngân hàng, chỉ đạo thực hiện
đúng các chức năng, nhiệm vụ mà cấp trên giao phó.

- Tiếp nhận các công văn, chỉ thị liên quan và phổ biến cho cán bộ công nhân
viên, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, các quy chế hoạt động kinh
doanh do hội đồng quản trị ban hành.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh, lập hội đồng khen thưởng, kỷ luật cho
công nhân viên. Nhiệm vụ quan trọng là ký duyệt các hồ sơ vay vốn.
Cụ thể: Giám đốc phụ trách phòng kế toán giao dịch, các phòng giao dịch trực
thuộc, tổ chức nhân sự, điều chuyển vốn nội bộ và chi tiêu nội bộ.
b) Phòng dịch vụ khách hàng – Kế toán – Kho quỹ
- Đặt tại tiền sảnh của Chi nhánh để tiện tiếp đón khách hàng. Phòng gồm các
quầy giao dịch để hướng dẫn khách hàng đến giao dịch tạo điều kiện cho họ dễ dàng
tiếp cận với các dịch vụ của Chi nhánh.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính cho ngân hàng, quản lý chi phí điều
hành, kho quỹ. Đảm bảo thanh toán đối với nội bộ, khách hàng và ngân hàng khác.
- Mở tài khoản cho khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ phòng tín dụng, giải
ngân thu nợ, lập các bảng kê khai, sao kê nợ đến hạn, nợ quá hạn cung cấp cho phòng
tín dụng theo dõi.
c) Phòng tín dụng

9


- Tổ chức cho vay, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, xem xét thẩm
định các hồ sơ vay, các dự án đầu tư, kiểm tra theo các quy định hiện hành đối với hồ
sơ vay của khách hàng vay.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ vay, theo dõi việc thu hồi nợ và lãi phát sinh. Đôn đốc
những khách hàng chậm trả lãi và vốn gốc. Thanh lý hợp đồng giải chấp. Tiến hành
các thủ tục có liên quan đến việc thanh lý, phát mãi thu hồi vốn và lãi. Lập hồ sơ khởi
kiện đưa lên tòa án giải quyết cho những khách hàng không có khả năng trả nợ.
2.2.3. Sản phẩm, dịch vụ chính của NAB Thủ Đức
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ

hạn, không kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vay vốn các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Hùn vốn và liên doanh theo luật định.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, huy động vốn từ nước
ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài.
- Thực hiện hoạt động bao thanh toán.
- Thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh nội
địa.
2.3. Một số quy định về hình thức vay vốn tại ngân hàng
2.3.1. Thể lệ tín dụng
a) Đối tượng cho vay
- Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể.
- Các tổ chức doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân.
b) Mục đích vay vốn
- Vay tiêu dùng: mua sắm vật dụng gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch,
chữa bệnh, cưới hỏi.
- Cho vay hỗ trợ du học.
10


- Cho vay trả góp mua xe.
- Cho vay mua cổ phiếu.
- Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Cho vay hợp tác lao động nước ngoài.
- Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà, mua nhà và nền nhà.

- Cho vay chiết khấu, cầm cố sổ tiết kiệm và giấy tờ có giá.
- Cho vay kinh tế nông thôn.
- Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán và các loại bảo
lãnh khác…
c) Tài sản đảm bảo
- Các chứng từ có giá: Sổ tiết kiệm, vàng, cổ phiếu.
- Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Động sản: xe ô tô, hàng hóa, máy móc thiết bị…
d) Thời hạn cho vay
- Ngắn hạn: Tối đa không quá 12 tháng.
- Trung hạn: Từ 12 tháng cho đến 60 tháng.
- Dài hạn: Trên 60 tháng.
e) Lãi suất: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng TMCP Nam Á.
f) Loại tiền vay: Tiền đồng, USD, vàng.
g) Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quá 3 ngày làm việc đối với khách hàng
cá nhân, không quá 7 ngày làm việc đối với khách hàng pháp nhân kể từ khi nhận đầy
đủ thời gian vay vốn của khách hàng.
h) Các quy định khác: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng TMCP Nam Á.
2.3.2. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, ngân hàng và khách hàng tiến hành các
thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định. Khách hàng thanh
toán lãi hàng tháng, thanh toán vốn theo các kỳ hạn khác nhau được quy định trên giấy
nhận nợ.
11


- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện

các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời
sống.
2.3.3. Mức cho vay
Được xác định dựa vào những căn cứ sau:
- Nhu cầu vay vốn hợp lý thông qua đánh giá của Ngân hàng Nam Á.
- Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố (do Ngân hàng Nam Á định giá).
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có
của Ngân hàng Nam Á, trừ trường hợp đối với các khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy
thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân hoặc trường hợp đặc biệt được Thủ
tướng Chính phủ chấp nhận.
2.4. Quy trình tín dụng tại NAB Thủ Đức
Về cơ bản quy trình tín dụng của các ngân hàng có nội dung tương tự nhau. Tuy
nhiên, tùy theo cách thức quản lý, quy mô, trình độ công nghệ, trình độ của đội ngũ
CBTD mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Tại NAB
Thủ Đức, quy trình tín dụng trải qua 7 bước cơ bản như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hang về hồ sơ vay vốn
- Khi khách hàng tới vay vốn tại NAB thì CBTD phải trực tiếp tìm hiểu, hướng
dẫn khách hàng về trình tự, thủ tục và điều kiện vay vốn tại NAB Thủ Đức. Phải tìm
hiểu một cách chi tiết thông tin khách hàng cung cấp cho Chi nhánh như: số tiền vay,
thời hạn vay, mục đích xin vay, tài sản đảm bảo, phương án vay vốn, tình hình thu
nhập, khả năng trả lãi và nợ gốc cho ngân hàng… Đây chỉ mới là những thông tin tóm
tắt để phụ trách tín dụng xem xét quy mô khoản vay để phân công CBTD xác minh rõ
hơn về khách hàng.
- Sau quá trình tiếp xúc, CBTD hướng dẫn và yêu cầu khách hàng cung cấp đầy
đủ các giấy tờ về hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng như sau:
Hồ sơ pháp lý:
¾ Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể:
+ Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu và các giấy tờ nhân thân khác.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề đối với các ngành
nghề cần giấy phép (trường hợp hộ kinh doanh vay vốn để kinh doanh).

12


+ Giấy ủy quyền của chủ hộ cho một thành viên khác trong gia đình đại diện
vay vốn (đối với hộ gia đình vay vốn).
¾ Đối với khách hàng là doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp:
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp.
+ Bảng điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Giấp phép hành nghề đối với những ngành nghề phải có giấy phép.
+ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng.
+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
+ Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy đăng ký mã số xuất nhập
khẩu (nếu có).
+ Biên bản họp hội đồng quản trị thành viên về việc vay vốn tại ngân hàng.
Hồ sơ khoản vay:
¾ Đối với khách hàng là cá nhân:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Phương án vay vốn
¾ Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
+ Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp.
+ Phương án vay vốn của doanh nghiệp, kế hoạch doanh thu và lợi nhuận.
+ Các hợp đồng mua bán đầu vào và đầu ra, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm dịch
vụ, hợp đồng xuất nhập khẩu…
+ Báo cáo tài chính tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Chi tiết các khoản phải thu, phải trả, tình hình xuất, nhập, tồn kho.
+ Hồ sơ khác liên quan đến khoản vay như hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng liên
doanh liên kết.
Hồ sơ tài sản đảm bảo: bao gồm các giấy tờ thể hiện chủ quyền đối với tài sản.
+ Đối với bất động sản: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, các giấy tờ thể

hiện quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp đối với bất động sản.
+ Đối với động sản: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp (hợp đồng
mua bán, hóa đơn, đăng ký quyền sở hữu).

13


CBTD kiểm tra tín đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn sau đó trình lên
trưởng phòng tín dụng và trình bày những ý kiến thu thập được từ khách hàng. Sau đó
trưởng phòng sẽ ghi chú những điều còn thiếu sót trong hồ sơ vay vốn và phân công
cho CBTD đi xác minh thực tế khách hàng.
Bước 2: Thẩm định các điều kiện cho vay
a) Nội dung thẩm định
- Thẩm định năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và tính
pháp lý của hồ sơ vay vốn.
- Đánh giá tính khả thi của phương án (trừ các trường hợp cho vay cầm cố sổ
tiết kiệm do NAB phát hành, cho vay tiêu dung).
- Đánh giá tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, khả năng trả nợ của khách
hàng.
- Thẩm định tài sản đảm bảo.
- Dự kiến các rủi ro có thể xảy ra.
b) Phương pháp thẩm định:
- Thẩm định hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp:
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, sự phù hợp về nội dung và hình thức giữa các
hồ sơ, đối chiếu với các quy định hiện hành có liên quan.
+ Thẩm định năng lực pháp lý và hành vi dân sự của khách hàng.
+ Đánh giá năng lực tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thông
qua các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp.
- Thẩm định thông qua khảo sát thực tế: CBTD được phân công có trách nhiệm
xuống xác minh thực tế, đề nghị được găp trực tiếp khách hàng tại nhà của khách hàng

hoặc tại nơi sản xuất kinh doanh.
+ Đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại của khách hàng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất, đánh giá về quy mô sản xuất có phù hợp với số
tiền vay hay không.
+ Phỏng vấn trực tiếp khách hàng để nắm bắt các thông tin cần thiết: tư cách,
năng lực, phẩm chất, kinh nghiệm kinh doanh của khách hàng…

14


×