Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀI PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀI PHƯƠNG

NGUYỄN HOÀI BẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Xác Định
Kết Qủa Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ
Hoài Phương” do Nguyễn Hoài Bảo, sinh viên khoá 32, ngành Tài Chính - Kế Toán,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày……………………

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Với vốn kiến thức hạn chế được học trên ghế nhà trường, tôi đã không tránh
khỏi bỡ ngỡ khi thực tập tại Công Ty TNHH TM-DV Hoài Phương. Tuy nhiên với sự
hướng dẫn tận tình của Ban Giám Đốc cùng với các anh chị kế toán công ty, quãng
thời gian thực tập đã tạo điều kiện cho tôi học tập, rèn luyện và tích luỹ cho bản thân
những kinh nghiệm quí báu từ thực tế, đồng thời củng cố và nâng cao kiến thức
chuyên môn của bản thân.
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực, phấn đấu của
bản thân, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè tôi; họ là những nguồn động lực to lớn
luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã
tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng về chuyên môn để hoàn thành đề tài này
một cách thuận lợi.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Bùi Xuân Nhã, người đã
luôn bên cạnh tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
và hoàn tất khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị làm việc tại
công ty TNHH TM-DV Hoài Phương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội
làm quen thực tế, học hỏi kinh nghiệm làm việc và hoàn thành tốt đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN HOÀI BẢO. Tháng 7 năm 2010. “Kế Toán Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH TM-DV Hoài Phương”
NGUYEN HOAI BAO. July 2010 “Accounting For The Defination Of
Business Result At Hoai Phương Trade Service Limited Company”
Được sự đồng ý của khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, Ban
Giám Đốc Công Ty TNHH TM-DV HOÀI PHƯƠNG. Với sự hướng dẫn của thầy Bùi
Xuân Nhã, tôi thực hiện đề tài: “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công
Ty TNHH TM - DV Hoài Phương”
Khoá luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu tại phòng kế toán và các
phòng ban khác.
Để công ty hoạt động có hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng
ban như phòng kinh doanh, phòng tài chính kế toán, bộ phận vận tải, kho bãi. Phải
luôn nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản và hạch toán các khoản
doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, hợp lệ và tiết
kiệm chi phí để tạo ra lợi nhuận cao nhất.
Mục đích chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Hoài Phương. Qua đó, xem xét sự vận dụng các

chế độ kế toán tại Công ty trong điều kiện thực tế nhằm tìm ra những cách hạch toán chưa
hợp lý, từ đó đưa ra những nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại Công
ty.
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các hình thức
sổ sách chứng từ, cách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến chi phí, doanh thu của công
ty.
Đề tài được trình bày chặt chẽ giữa các vấn đề lý luận về tổ chức kế toán với
tình hình thực tế phát sinh tại công ty thông qua phương pháp mô tả giúp cho người
đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt vấn đề.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ..............................................................................................viii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
1.3. Thời gian và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
1.4. Kết cấu khóa luận .................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công Ty TNHH TM-DV HOÀI PHƯƠNG ......................3
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................................3
2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty .......................................................................3
2.3.1. Nhiệm vụ........................................................................................................3
2.3.2. Mục tiêu .........................................................................................................4
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................4
2.4.1. Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................................4
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................5

2.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.....................................6
2.5.1. Thuận lợi ........................................................................................................6
2.5.2. Khó khăn ........................................................................................................6
2.5.3. Phương hướng phát triển................................................................................6
2.6. Tổ chức công tác kế toán: .....................................................................................7
2.6.1. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán: ...........................................................7
2.6.2. Tổ chức công tác kế toán ...............................................................................8
2.6.3. Báo cáo kế toán ..............................................................................................9
2.6.4. Chính sách kế toán công ty áp dụng ..............................................................9
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 11
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................11

v


3.1.1. Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................11
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ..............................................................13
3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................15
3.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................17
3.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................18
3.1.6. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................19
3.1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................21
3.1.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................22
3.1.9. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ........................................................24
3.1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.............................27
3.1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 32
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................32
4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................41

4.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................44
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................46
4.1.5. Kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp..........................................................51
4.1.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................55
4.1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................55
4.1.9. Kế toán chi phí khác.....................................................................................59
4.1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.............................61
4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................62
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 68
5.1. Kết luận...............................................................................................................68
5.2. Đề nghị................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CT


Công ty

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

DT

Doanh thu

ĐK

Đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh


SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Trong kỳ

TM-DV

Thương mại dịch vụ

TMCP

Thương mại cổ phần

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

PXK

Phiếu xuất kho

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty TNHH TM-DV Hoài Phương... 4
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán................................................................... 7
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Trên Máy Vi Tính ................... 10
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng ................................................. 34
Hình 4.2. Sơ Đồ Kế Toán Doanh Thu........................................................................... 38
Hình 4.3. Sơ Đồ Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán .............................................................. 42
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Chuyển Bán............................................. 44
Hình 4.5. Sơ Đồ Kết Chuyển Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.................................. 45
Hình 4.6. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Bán Hàng................................................................ 49
Hình 4.7. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp.................................... 53
Hình 4.8. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Hoạt Động Tài Chính........................................ 56
Hình 4.9. Sơ Đồ Kế Toán Thu Nhập Khác ................................................................... 58
Hình 4.10. Sơ Đồ Kế Toán Kết Chuyển Chi Phí Khác ................................................. 60
Hình 4.11. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí, Xác Định KQKD ........................................... 65


viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Đơn Đặt Hàng
Phụ lục 2. Phiếu Giao Hàng
Phụ lục 3. Hợp Đồng Kinh Tế
Phụ lục 4. Chứng Từ Bán Hàng (Phiếu Xuất Kho Và Hóa Đơn GTGT)
Phụ lục 5. Chứng Từ Thu Lãi Tiền Gửi Ngân Hàng, Phiếu Tính Lãi
Phụ lục 6. Chứng Từ Mua Hàng (Phiếu Chi Và Hóa Đơn GTGT)
Phụ lục 7. Chứng Từ Trả Lãi Vay Ngân Hàng Và Sổ Kế Toán Chi Tiết
Phụ lục 8. Chứng Từ Hàng Khuyến Mãi (Phiếu Nhập Kho Và Hóa Đơn GTGT)

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn
cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh
tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ SXKD của các DN nhưng lại không chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này
chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà
nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản
xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ

hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản
xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường,
các DN phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng
quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn KQKD sẽ có
điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, DN nào không tiêu thụ được hàng hoá của
mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ
thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang
cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với
tình hình mới.


1.2. Mục đích nghiên cứu
Mô tả cách hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD của công
ty. Qua đó đưa ra các nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán trong điều kiện hoạt
động cụ thể của công ty đồng thời làm rõ tác động của công tác kế toán đến phương
thức quản lý và hoạt động của công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán ở đơn vị.
Ngoài ra, đây còn là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng
cố, nâng cao kiến thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới giúp em
thấy tự tin hơn cho nghề nghiệp sau này.
1.3. Thời gian và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”
- Không gian: Phòng kế toán - tài chính của công ty .
- Thời gian: Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 01/07/2010
1.4. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
™ Chương 1: Mở đầu

Trình bày lý do, mục đích chọn đề tài và giới hạn đề tài.
™ Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu chung về công ty: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức.
™Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những vấn đề chung về công tác tổ chức kế toán và các phương pháp
mà khóa luận sử dụng.
™ Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày chi tiết, đầy đủ thực trạng công tác tổ chức kế toán.
™ Chương 5: Kết luận và đề nghị
Nêu những nhận xét chung về tình hình tổ chức công tác kế toán. Từ đó, rút ra
những ưu, nhược điểm và đề ra các biện pháp khắc phục.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về Công Ty TNHH TM-DV HOÀI PHƯƠNG
Tên gọi: Công Ty TNHH TM-DV HOÀI PHƯƠNG
Trụ sở chính: Số 313, Đường DT 745, KP Thạnh Hòa A, TT An Thạnh,
Huyện Thuận An, Bình Dương.
Điện thoại: 06503. 745 486.
Fax: 06503. 745 487.
Mã số thuế: 3701585916.
Website: hoaiphuongoil.com
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
CT TNHH TM-DV Hoài Phương được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 3701585916 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Tỉnh Bình Dương cấp ngày 14/8/2009. Với vốn điều lệ 1.200.000.000đ .

CT TNHH TM-DV Hoài Phương hoạt động với nhiều ngành nghề kinh doanh
như: cho thuê xe du lịch, giao nhận xuất nhập khẩu, vận tải hàng hóa, thủ tục vay vốn
ngân hàng, thu mua nông sản các loại, tư vấn thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế
toán…. Hoạt động diễn ra thường xuyên là hoạt động thương mại với việc mua bán
các loại mặt hàng: nhớt, dầu, mỡ.
2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
2.3.1. Nhiệm vụ
- Là một DN có tư cách pháp nhân, được thành lập theo luật doanh nghiệp. CT
hoạt động theo đúng ngành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT.
Chấp hành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Nhà Nước
- Thực hiện các hợp đồng kinh tế và các hợp đồng có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của DN. Thực hiện tốt chính sách về quản lý kinh tế và chế độ kế toán


theo đúng quy định hiện hành. Sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng
chính sách nhà nước, luôn chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần cán bộ công nhân
viên, luôn luôn bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các phương án kinh doanh. Tổ chức lực lượng hàng hóa đa dạng về
cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại, chất lượng cao phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng.
2.3.2. Mục tiêu
- Tiếp tục giữ vững thị trường, tìm kiếm khách hàng mới (đặc biệt chú trọng đối
với thị trường các tỉnh).
- Tăng cường mở rộng lĩnh vực dịch vụ.
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty TNHH TM-DV Hoài Phương


GIÁM ĐỐC

Trưởng
Phòng
Kinh
Doanh

Phó
Phòng
Kinh
Doanh

Nhân
viên
Kinh
Doanh
1

Phòng
Hành
Chính
Nhân Sự

Nhân
Viên
Kinh
Doanh
2...

Phòng Kế

Toán

Nhân
Viên
Cửa
Hàng
Nguồn tin: Phòng Hành Chánh – Nhân Sự

4


2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám Đốc
Là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Tổ chức chỉ đạo và phân công cho từng bộ phận trong CT. Kiểm tra giám sát, đảm bảo
CT hoạt động kinh doanh có hiệu quả và đúng theo quy định của nhà nước.
Phòng Kinh Doanh
Nắm bắt nghiên cứu những biến động của thị trường để có biện pháp, phương
thức kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả cao nhất, tham mưu cho ban giám đốc
trong việc hoạch định và thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng hóa.
Phòng Hành Chính – Nhân Sự
Quản lý thực hiện các yêu cầu về công tác nhân sự cho toàn CT. Mô tả, quy
định công việc cho các bộ phận, người lao động trong CT. Thống kê quản lý mức độ
hoàn thành công việc theo các mô tả đã quy định. Lập quy trình tiêu chuẩn trong việc
tuyển chọn lao động theo yêu cầu của CT. Thực hiện các quy định của pháp luật về lao
động và sử dụng lao động. Lập phương án về tiền lương theo yêu cầu hoạt động của
CT. Quản lý toàn bộ việc sử dụng, di chuyển các tài sản, phương tiện, dụng cụ của các
bộ phận quản lý, … có kế hoạch bảo quản, sửa chữa.
Theo dõi việc sử dụng và chỉnh trang trên toàn bộ khuôn viên diện tích đang
hoạt động của CT. Quản lý toàn bộ hồ sơ pháp lý, sự hình thành và phát triển của CT.

Phòng Kế Toán
Thực hiện toàn bộ các hoạt động của công tác kế toán theo đúng chuẩn mực và
luật kế toán do nhà nước ban hành vào các hoạt động SXKD. Đảm bảo sổ sách, chứng
từ, hóa đơn và công tác kế toán phải được cập nhật, lưu trữ hằng ngày đầy đủ. Công
tác báo cáo kế toán, phân tích tài chính phải được thực hiện đầy đủ đúng thời gian theo
quy định của cơ quan quản lý chức năng và các yêu cầu của Ban Giám Đốc CT.
Quản lý nguồn vốn của CT: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn vay,
công nợ….Thống kê quản lý toàn bộ tài sản, phương tiện, máy móc, dụng cụ quản
lý,…để có kế hoạch giám sát, thực hiện khấu hao, phân bổ trong quá trình hoạt động.
Thực hiện đầy đủ chế độ bảo mật số liệu kế toán thống kê.
Quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban
Phòng kế toán có mối quan hệ với tất cả các phòng ban trong CT:

5


- Phòng hành chính – nhân sự: Phòng hành chính – nhân sự có nhiệm vụ tính
lương, trích các khoản theo lương của tất cả cán bộ công nhân viên trong CT, sau đó
chuyển sang phòng kế toán để hoạch toán đưa vào chi phí.
- Phòng kinh doanh: Các đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng đều được chuyển về
phòng kế toán kịp thời để có kế hoạch thanh toán đúng hạn cho khách hàng cũng như
theo dõi việc thu tiền khách hàng diễn ra đúng kế hoạch.
ªTóm lại: Bộ máy tổ chức quản lý của CT TNHH TM-DV Hoài Phương
có sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ giữa các phòng ban. Các bộ phận trong CT đều
có mối quan hệ hỗ trợ qua lại chặt chẽ. Đây là một trong những yếu tố quan trọng giúp
CT thành công và ngày càng lớn mạnh.
2.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
2.5.1. Thuận lợi
Với phương châm hoạt động đúng đắn và uy tín của mình, CT đã tạo cho mình
được một lượng khách hàng thân thiết. Đó là một trong những thuận lợi giúp CT có

thể tồn tại và mở rộng sang thị trường các tỉnh.
Chính sách bán hàng thông thoáng: ngoài bộ phận kinh doanh có chức năng bán
hàng thì các nhân viên CT cũng có quyền bán hàng và thông qua đó họ sẽ được hưởng
hoa hồng trên doanh số bán chưa thuế.
Kênh phân phối hàng hóa đáp ứng kịp thời với nhu cầu của khách hàng.
Đội ngũ bán hàng giàu kinh nghiệm, phục vụ tận tình, hiệu quả.
2.5.2. Khó khăn
Sự cạnh tranh về giá bán giữa các đơn vị thương mại với nhau.
Do CT mới thành lập nên thị trường còn giới hạn trong địa bàn tỉnh.
2.5.3. Phương hướng phát triển
Đầu tư thêm máy móc thiết bị, công cụ quản lý để nâng cao nhu cầu quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiếp tục nghiên cứu, đa dạng hóa về mặt hàng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng, tạo mọi điều kiện để CT phát triển tốt và đáp ứng trong nền kinh tế thị
trường.
Mở rộng thị trường tiêu thụ sang các tỉnh lân cận (Đồng Nai, Vũng Tàu).

6


2.6. Tổ chức công tác kế toán:
2.6.1. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán:
a) Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Bộ máy kế toán tại CT được tổ chức theo hình thức tập trung chịu sự điều hành
và kiểm soát của kế toán trưởng: Tất cả các công việc kế toán như: phân loại chứng từ
ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ chi tiết và tổng hợp, lập báo cáo và các thông tin
kinh tế tài chính khác…đều được thực hiện tại phòng kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của kế toán trưởng. Theo mô hình này, CT đảm bảo sự tập trung, thống nhất trong việc
chỉ đạo công tác kế toán, tạo điều kiện chuyên môn hóa chế độ kế toán, thuận tiện cho
việc ứng dụng kỹ thuật hiện đại, cho phép thu thập thông tin tổng hợp một cách nhanh

chóng.
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Trưởng Phòng
(Kế toán tổng hợp)

Kế
toán
dịch vụ

Kế
toán
TM,
TGNH
TSCĐ

Kế
toán
tiêu
thụ HH
thuế,
công
nợ

Thủ
quỹ

Nguồn tin:Phòng tổ chức hành chính

b) Chức năng của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Là người trực tiếp giúp giám đốc

trong công tác tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, điều hành phòng kế toán.
- Kiểm tra và duyệt các chứng từ, tài liệu, các bảng biểu, lập các sổ tổng hợp, sổ
cái, các báo cáo tài chính có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại CT.
- Xác định kết quả kinh doanh, phân tích tình hình tài chính của CT theo định
kỳ hàng tháng, hàng quý.
- Kiêm kế toán tiền lương và thực hiện phân bổ chi phí lương.

7


- Tổ chức việc ghi chép chính xác, kịp thời và đầy đủ toàn bộ tài sản của CT.
- Ngoài ra, kế toán trưởng còn tham mưu cho Ban giám đốc về các quyết định
tài chính, chịu trách nhiệm về mọi số liệu trên báo cáo quyết toán.
Kế toán tiền mặt, tài sản cố định, TGNH:
Kế toán tiền mặt: có trách nhiệm viết phiếu, thu phiếu chi bằng tiền mặt. Kiểm
tra theo dõi các khoản bằng tiền như: tạm ứng, mua bán. Tổng hợp thu, chi tiền mặt
của CT theo từng ngày, từng tháng, từng quý, từng năm.
Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ của toàn CT, lập kế hoạch
phân bổ khấu hao hàng kỳ, cung cấp số liệu và lập báo cáo về TSCĐ hàng kỳ cho kế
toán trưởng.
Kế toán TGNH: có nhiệm vụ thu, chi theo dõi các khoản tiền gởi, tiền vay ngân
hàng, hạch toán các khoản lãi vay ngân hàng, lãi tiền gửi ngân hàng.
Kế toán thuế đầu ra, tiêu thụ HH, công nợ:
- Thuế đầu ra: tập hợp và báo cáo các loại thuế đầu ra từ việc bán hàng hóa, lên
bảng kê thuế đầu ra vào hàng kỳ kế toán.
- Ghi nhận DT: theo dõi các khoản thu như: doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt
động tài chính,….hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ việc bán hàng và cung
cấp dịch vụ của công ty. Theo dõi công nợ về tiêu thụ hàng hóa, tình hình thanh toán
của khách hàng. Các khoản nợ phải trả và thanh toán hợp đồng mua bán với khách
hàng. Thông báo kịp thời các khoản nợ còn tồn, đôn đốc thu các khoản nợ quá hạn,

kiến nghị, xử lý nợ khó đòi.
Kế toán dịch vụ: thực hiện công việc làm sổ sách kế toán, khai báo thuế cho
các DN bên ngoài có thuê dịch vụ kế toán của CT
Thủ quỹ: thực hiện việc thu-chi tiền mặt hàng ngày tại CT, cuối tháng lập các
báo cáo thu, chi, và tồn quỹ tiền mặt.
2.6.2. Tổ chức công tác kế toán
CT tổ chức kế toán trên chương trình Excel và phần mềm AC Plus Pro. Chương
trình này được liên kết với nhau một cách chặt chẽ, giúp cho việc truy cập thông tin
hoặc in ấn tài liệu rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
CT tổ chức kế toán theo hình thức tập trung nên tất cả các chứng từ kế toán đều
được chuyển về phòng kế toán. Các nhân viên kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc

8


đã qua kiểm duyệt của kế toán trưởng mới nhập liệu vào máy để lập bảng kê, ghi sổ
chi tiết, lập các báo cáo kế toán.
2.6.3. Báo cáo kế toán
CT sử dụng các báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính bao gồm các loại sau:
- Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B 01 – DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( mẫu số B 02 – DNN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu số B 03 – DNN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B 09 – DNN)
- Hệ thống báo cáo quản trị:
Báo cáo được lập tùy theo yêu cầu của Ban Giám Đốc và các phòng ban khác
khi cần sử dụng thông tin.
2.6.4. Chính sách kế toán công ty áp dụng
- Chế độ kế toán CT áp dụng theo hệ thống kế toán Việt Nam.
- CT sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất dựa vào quyết định 48/QĐ-BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra, CT còn sử dụng các tài khoản con theo
quy định riêng của CT.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính. Phần mềm được thiết kế
theo hình thức Nhật ký chung.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng theo QĐ 206.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá thực tế và nguyên giá TSCĐ.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá thực tế bình quân gia
quyền vào cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:

9


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Trên Máy Vi Tính

Chứng từ kế toán

Phần mềm
kế toán

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ kế toán

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp
và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp
lý theo qui định. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Một công trình nghiên cứu khoa học nào cũng có cơ sở lý luận chính để dựa
vào nó để tiến hành nghiên cứu. Nội dung của chương này là trình bày những lý thuyết
về công tác tổ chức kế toán trong doanh nghiệp.

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm và TK sử dụng
DT bán hàng và cung cấp DV là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh DT như bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư,
cung cấp DV cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế - DT bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
xuất khẩu phải nộp tính trên DT bán sản đầu tư và cung cấp DV của doanh
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
DV đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế
toán
- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp
- DT bán hàng bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ


- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

b) Phương pháp hạch toán
TH1: Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Š Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho
(1) Phản ánh DT bán hàng theo giá bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
(2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
Š Giao hàng tại kho bên mua hoặc tại địa điểm giao hàng đã được thỏa thuận
theo hợp đồng
(1) Phản ánh giá thực tế sản phẩm gởi đi bán theo hợp đồng
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
(2) Khi xác định sản phẩm gởi đi bán đã xác định tiêu thụ
- Phản ánh DT
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157

12


(3) Trường hợp sản phẩm gửi đi bán theo hợp đồng bị từ chối trả lại được nhập
lại kho:
Nợ TK 155

Có TK 157
TH2: Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(1) Khi bán hàng phản ánh DT
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (số tiền trả ngay)
Có TK 3387 (lãi trả chậm, trả góp)
Có TK 3331
(2) Khi thu được số tiền bán hàng lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Ghi nhận DT tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp định kỳ
Nợ TK 3387
Có TK 515
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
a) Khái niệm và TK sử dụng
DT tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp DV nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một CT.

13


Kế toán sử dụng tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm - Tổng số DT bán hàng nội bộ của
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán
lượng sản phẩm, hàng hóa DV đã bán
nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán
- Số thuế TTĐB phải nộp của số sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương

pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa DV đã tiêu thụ nội bộ
- Kết chuyển DT bán hàng nội bộ thuần
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán
(1) CT, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa DV
bán ra do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập hóa đơn phản
ánh hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT, kế toán phản ánh DT nội bộ theo giá bán nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 512 (Giá bán nội bộ chưa có thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra)
(2) Cuối kỳ kết chuyển DT bán hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán (nếu có)
Nợ TK 512
Có TK 531, 532
(3) Sản phẩm, hàng hóa, DV tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512 (Chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hóa)

14


(4) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa, DV để khuyến mại, quảng cáo
Nợ TK 641
Có TK 512
(5) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng
Nợ TK 431

Có TK 512
Có TK 3331
(6) Cuối kỳ kết chuyển DT nội bộ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 512
Có TK 911
3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm và TK sử dụng
DT hoạt động tài chính là các khoản DT do hoạt động tài chính mang lại như
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản DT do hoạt động tài
chính khác của DN.
DT hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, DV…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
CT liên kết, đầu tư vào CT con, đầu tư vốn khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Các khoản DT hoạt động tài chính khác
Kế toán sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - DT hoạt động tài chính phát sinh trong
phương pháp trực tiếp (nếu có)

kỳ

- Kết chuyển DT hoạt động tài chính
sang TK 911 “Xác định KQKD”
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ


15


b) Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh DT cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn cổ phần liên doanh
- DT cổ tức được chia bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
- DT cổ tức được chia bằng hàng hóa
Nợ TK 152, 156
Nợ TK 133
Có TK 515
- DT cổ tức được chia bằng cổ phiếu, bổ sung góp vốn liên doanh
Nợ TK 221, 222
Có TK 515
(2) Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong
kỳ theo khế ước vay, ghi:
Nợ TK 138
Có TK 515
(3) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 515
(4) Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
(5) Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 515
Có TK 911

16


×