Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY KỸ NGHỆ GỖ GIA HUY V.N

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP . HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
KỸ NGHỆ GỖ GIA HUY V.N

NGUYỄN THỊ BÍCH ĐIỆP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N” do Nguyễn
Thị Bích Điệp, sinh viên khoá 32, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày

.

ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Giáo Viên Hướng Dẫn

Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ký tên, ngày

tháng năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày tháng năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin chân thành khắc ghi công ơn trời biển của cha, mẹ đã sinh
thành, dưỡng dục và tạo mọi điều kiện cho con học tập đến ngày hôm nay.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế. Thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, dạy dỗ truyền đạt cho em kiến thức về chuyên môn cũng như những kinh
nghiệm thực tế trong cuộc sống hằng ngày. Tất cả những điều này làm hành trang cho
em vững bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã, giảng viên bộ môn kế toán,
khoa Kinh Tế đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em để hoàn thành khóa luận này.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia
Huy đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Đặc biệt là chị Tuyền kế toán trưởng
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu để em thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh em trong những
lúc khó khăn, luôn chia sẻ những niềm vui nỗi buồn suốt quãng đời sinh viên.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Bích Điệp


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ BÍCH ĐIỆP, Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
Sản Xuất và Tính Giá Thành Sản Phẩm tại Công Ty Kỹ Nghệ Gỗ Gia Huy V.N”.
NGUYEN THI BICH DIEP, July 2010. “Accounting Production Cost and
Unit Cost at Gia Huy Wood Company”.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập chủ yếu tại phòng kế
toán của Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N.
Nội dung chủ yếu là mô tả quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm để thấy được cách thức hạch toán, sử dụng tài khoản, tính giá thành sản
phẩm. Đồng thời xem xét tính hợp lý, đầy đủ của các khoản mục cấu thành nên giá
thành sản phẩm. Từ đó, đề ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng........................................................................................................ ix
Danh mục các hình ..........................................................................................................x
Danh mục phụ lục.......................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề .............................................................................................................1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2

1.4.

Sơ lược cấu trúc luận văn .....................................................................................2

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1.

Giới thiệu chung về Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N ...........................4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 4
2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty ................................................... 6

2.2.

Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .....................................................................7
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................ 7
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .................................................. 7

2.3.

Tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................................8
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 8
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .................................................. 8

2.4.

Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán ....................................................................9
2.4.1. Chế độ kế toán vận dụng .......................................................................... 9

2.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..................................................... 10

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................12
3.1.

Những vấn đề chung về CPSX và tính giá thành sản phẩm ...............................12
3.1.1. Khái niệm chung ................................................................................... 12
3.1.2. Phân loại giá thành ................................................................................ 12
3.1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và tính giá thành sản phẩm ............................... 13
3.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ............. 13


3.2.

Nội dung tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.............................14
3.2.1. Phân loại chi phí sản xuất....................................................................... 14
3.2.2. Xác định đối tượng hạch toán CPSX và đối tượng tính Z sản phẩm ......... 15
3.2.3. Xác định kỳ hạn tính Z và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang........ 15
3.2.4. Vận dụng phương pháp tính Z ................................................................ 17

3.3.

Quy trình kế toán CPSX và tính Z sản phẩm trong DN .....................................20
3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 20
3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 22
3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................... 23
3.3.4. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng ............................................................. 25
3.3.5. Kế toán ngừng sản xuất.......................................................................... 26
3.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................... 27


3.4.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................29
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 29
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 29
3.4.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 29

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .......................................................................30
4.1.

Đặc điểm chung về hoạt động sản xuất tại Công ty Gia Huy.............................30

4.2.

Đặc điểm tổ chức kế toán về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất

tại công ty Gia Huy........................................................................................................31
4.2.1. Đặc điểm sản xuất sản phẩm của công ty ................................................ 31
4.2.2. Đối tượng hạch toán CPSX .................................................................... 32
4.2.3. Đối tượng tính giá thành ........................................................................ 32
4.2.4. Kỳ tính giá thành ................................................................................... 32
4.2.5. Hệ thống tài khoản ................................................................................ 32
4.2.6. Phương pháp tính giá thành .................................................................... 32
4.3.

Nội dung kế toán CPSX và tính Z sản phẩm tại công ty ....................................33
4.3.1. Kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp.......................................................... 33
4.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................ 44
vi



4.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 51
4.3.4. Kế toán thuê ngoài gia công ................................................................... 58
4.3.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .............................................. 59
4.3.6. Kế toán kết chuyển CPSX để tính Z sản phẩm ........................................ 60
4.3.7. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................... 61
4.3.8. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................. 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................68
5.1.

Kết luận...............................................................................................................68

5.2.

Đề nghị................................................................................................................69

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BTP

Bán thành phẩm

BP

Bộ phận

CCDC

Công cụ, dụng cụ

CK

Cuối kỳ

CP

Chi phí

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPSX


Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DD

Dở dang

DN

Doanh nghiệp



Giai đoạn

GTGT

Giá trị gia tăng

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KKĐK

Kiểm kê định kỳ


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu

PS

Phát sinh



Quyết định

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

TK

Tài khoản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trực tiếp

XK

Xuất kho

Z

Giá thành
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng Định Mức Vật Tư Tiêu Hao Cho Các Sản Phẩm ................................33
Bảng 4.2. Bảng Định Mức Chi Phí Cho Từng Mã Sản Phẩm.......................................34
Bảng 4.3. Bảng Quy Định Mã Vật Tư...........................................................................34
Bảng 4.4. Bảng Tính Giá Thành Sản Phẩm Hoàn Thành Trong Tháng 03/2010 .........63
Bảng 4.5. Bảng Kê Nhập Xuất Tồn Thành Phẩm Trong Tháng 03/2010 .....................64

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất SP Tại Công Ty..............................................................6
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty .............................................7
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty ............................................8
Hình 3.1. Sơ Đồ Kế Toán CPSX và Tính Z SP Theo Phương Pháp Kê Khai Thường
Xuyên: ...........................................................................................................................20
Hình 4.1. Quy Trình Sản Xuất Đồ Nội Thất Bằng Gỗ Thông ......................................31
Hình 4.2. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Kho NVL Tại Công Ty .....................37
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Tài Khoản 621................................................38
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp CP NC Trực Tiếp SX Tháng 03/2010............47
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán CPSXC Phát Sinh Trong Tháng 03/2010........................55
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 154 ...........................................................61

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa đơn mua gỗ thông tháng 03/2010
Phụ lục 2. Hóa đơn tiền thuê mặt bằng sản xuất tháng 03/2010
Phụ lục 3. Hóa đơn tiền điện sản xuất trong tháng 03/2010
Phụ lục 4. Phiếu xuất kho
Phụ lục 5. Phiếu nhập kho gỗ thông
Phụ lục 6. Phiếu xuất nhập kho hàng gia công
Phụ lục 7. Bảng thanh toán lương công nhân SX tháng 03/2010
Phụ lục 8. Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Phụ lục 9. Bảng tính khấu hao TSCĐ
Phụ lục 10. Bảng phân bổ CCDC, chi phí trả trước

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để loài người tồn tại và phát triển.

Trong đó, đồ gia dụng là mặt hàng không thể thiếu trong bất kỳ gia đình nào như: bàn,
ghế, giường, tủ,…Những mặt hàng gia dụng đó trên thị trường nước ta đa số được làm
bằng chất liệu kim loại cho phù hợp với đời sống hiện nay cần rẻ, bền, gọn, nhẹ, dễ di
chuyển. Những tính năng như trên dường như không phù hợp với chất liệu là gỗ. Do
đó, mặt hàng gia dụng làm bằng chất liệu gỗ chỉ đáp ứng nhu cầu cho bộ phận những
người có thu nhập khá trở lên và thị trường ngoài nước. Đây là thị trường có sự chọn
lọc sản phẩm rất khắt khe cả về mặt chất lượng cũng như giá cả. Vì vậy, để sản phẩm
sản xuất ra được người tiêu dùng chấp nhận đòi hỏi công ty luôn nổ lực trong việc phát
triển sản phẩm của mình.
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà
nước, các doanh nghiệp có môi trường SX kinh doanh thuận lợi nhưng cũng vấp phải
rất nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Để
vượt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trường, tồn tại và phát triển được thì
các doanh nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến SX kinh doanh của
doanh nghiệp mình. Trong đó, công tác kế toán là một trong những công cụ quan trọng
trong quản lý kinh tế ở các doanh nghiệp. Công tác kế toán ở doanh nghiệp có nhiều
khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một
hệ thống có hiệu quả cao. Việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu
không thể thiếu được đối với tất cả các doanh nghiệp có tiến hành hoạt động SX kinh
doanh, nó giúp cho doanh nghiệp biết được các nguyên nhân, nhân tố làm biến động
đến chỉ tiêu CPSX và giá thành sản phẩm. Nói cách khác, nó tạo điều kiện cho doanh

nghiệp có những biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp Z, nâng cao chất


lượng sản phẩm, từ đó giúp cho nhà quản lý nắm được các thông tin cần thiết cho việc
ra các quyết định quản lý tối ưu. Đây cũng chính là một trong những điều kiện để cho
sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận, cạnh tranh được với các sản
phẩm của các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước.
Với ý nghĩa trên, được sự đồng ý của khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Xuân Nhã, cũng
như sự giúp đỡ của Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N, tôi tiến hành thực hiện
đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty kỹ
nghệ gỗ Gia Huy V.N” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành

sản phẩm tại công ty.
Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán và các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến CPSX và tính giá thành của một số sản phẩm tại công ty. Từ đó, rút ra
được những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài này được tiến hành thực hiện tại Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy

V.N.
- Thời gian thực hiện từ 01/04/2010 đến 30/06/2010.
- Nội dung nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N.

1.4.

Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, sơ lược cấu

trúc luận văn.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những nội dung có tính lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.

2


- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Gia Huy. Từ đó, rút ra nhận xét về công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm và đưa ra các đề xuất hoàn thiện quy trình hạch toán.
- Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những nghiên cứu nêu ra được những ưu nhược điểm và tìm ra nguyên
nhân, trên cơ sở đề xuất ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1.

Giới thiệu chung về Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
9 Tên công ty: Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N.
9 Tên giao dịch: Gia Huy V.N Furniture technology Co., LTD.
9 Công ty được thành lập từ tháng 03 năm 2004 theo giấy phép 410202639 do sở
kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 09 tháng 03 năm 2004 và được
cấp lại vào ngày 11 tháng 12 năm 2009.
9 Trụ sở chính: 12/14C Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, thành phố
HCM.
9 Điện thoại: 087307938
9 Mã số thuế: 0303213208
9 Hình thức sở hữu: Công ty TNHH tư nhân.
9 Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đ
9 Quy mô sản xuất: Công ty thuê lại mặt bằng của công ty TNHH chế biến lâm
sản Phú Thuận với diện tích là 1.000m2.
9 Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy chuyên sản xuất
gia công hàng gỗ mỹ nghệ (không chế biến), mua bán gỗ, sản phẩm gỗ, nguyên liệu,
sản phẩm gỗ, sắt, hàng trang trí nội thất,thiết bị máy móc công nghiệp (trừ kinh doanh
máy in), máy chế biến gỗ, nguyên phụ liệu ngành chế biến gỗ, thiết bị điện chống sét,
cho thuê máy móc thiết bị nông lâm nghiệp.


Nhiệm vụ và phương hướng phát triển kinh doanh của công ty.
a) Nhiệm vụ
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo kế toán định kỳ theo quy định của
Nhà nước.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp cho ngân sách Nhà nước.

Tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
b) Phương hướng phát triển
Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia Huy V.N đang có xu hướng muốn mở rộng thị
trường tiêu thụ SP nhiều hơn nữa, các mặt hàng của công ty ngày càng đa dạng về mẫu
mã được nhiều khách hàng ưa chuộng, và tất nhiên là lợi nhuận luôn là mục tiêu quan
trọng của công ty. Để đáp ứng được điều đó, đòi hỏi sự cố gắng của tất cả mọi người
trong công ty. Và hiện nay công ty đang gặp phải những thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi
¾ Công ty SX nhiều mặt hàng đồ gỗ gia dụng đa dạng về mẫu mã, kích thước
cũng như chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng như bàn,
ghế, tủ, kệ sách, giường, kệ tivi,…
¾ Thị trường tiêu thụ nhiều bao gồm cả trong và ngoài nước: Bình Dương, TP
HCM, Đồng Nai, Bình Phước, Thái Lan, Mỹ, Úc, Singapo,…
¾ Nguồn lao động chính đa phần là lao động phổ thông nên chi phí nhân công ít.
¾ Máy móc thiết bị của công ty đầy đủ đáp ứng được nhu cầu SX kinh doanh.
* Khó khăn
¾ Hiện nay thị trường gỗ rất khan hiếm nên giá nguyên liệu gỗ rất cao
¾ Vì công nhân đa phần là lao động phổ thông nên tay nghề còn hạn chế, năng
suất làm việc chưa cao.
¾ Số lượng đơn đặt hàng của công ty ngày càng nhiều nên công ty đang rơi vào
tình trạng thiếu nhân công sản xuất.
¾ Quy mô SX của công ty còn nhỏ nên hạn chế về mặt SX nhiều đơn đặt hàng.

5


2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất SP Tại Công Ty
1.NVL gỗ


2. Tổ phôi

7. Tổ đóng gói

KCS

3. Tổ máy

4.Tổ ráp

6. Tổ sơn

5. Tổ nguội

Nguồn tin: Phòng Kỹ Thuật
Mô tả:
1. Xuất kho nguyên liệu gỗ để sản xuất.
2. Sau khi có kế hoạch sản xuất đưa xuống từng tổ trưởng, nguyên liệu gỗ sẽ
được vận chuyển xuống tổ phôi. Tại đây gỗ sẽ được cắt, cưa gỗ theo quy cách của các
sản phẩm và được ghép ngang. Sau đó sản phẩm làm ra ở tổ này được vận chuyển đến
tổ máy để tiếp tục quy trình sản xuất.
3. Tổ máy có nhiệm vụ đưa nguyên liệu gỗ đã qua cắt, ghép lên máy để rong ra
chi tiết, bào láng và định hình SP. Sau đó tiến hành làm mộng đục lỗ theo quy cách và
vận chuyển SP dở dang đến tổ lắp ráp. Nhưng trường hợp nếu những chi tiết SP cần
được chà nhám trước khi lắp ráp thì sẽ vận chuyển đến tổ nguội trước khi qua tổ lắp
ráp. Còn những SP có những chi tiết cần gia công bên ngoài thì tổ sẽ giao cho đơn vị
nhận đặt vệ tinh, khi hàng gia công đã hoàn thành thì sẽ vận chuyển đến tổ lắp ráp.
4. Dựa vào bản vẽ thiết kế, tổ sẽ bắt đầu lắp ráp những chi tiết SP có hình dạng
giống như mô hình trên bản vẽ. Sau đó tổ sẽ vận chuyển SP làm ra đến tổ nguội.

5. Tổ này thực hiện công việc chà nhám những chi tiết cũng như những sản
phẩm dở dang làm ra ở tổ lắp ráp và sau đó lại vận chuyển những sản phẩm chà nhám
xong đến tổ sơn.
6. Tổ sơn đóng gói thực hiện việc pha và phun sơn lên các SP theo đúng yêu
cầu trong đơn đặt hàng để tạo SP hoàn chỉnh. Sau đó SP sẽ được kiểm tra chất lượng,
nếu SP làm ra theo đúng yêu cầu cả về mặt mẫu mã cũng như chất lượng thì sẽ chuyển
sang khâu đóng gói và trữ tại kho để chờ ngày giao hàng.

6


2.2.

Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty

Giám đốc

BP kỹ

BP sản

BP kế

thuật

xuất


toán

Các tổ SX

KCS

Cung ứng NVL

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm các bộ phận sau:
-

Giám đốc: là người lãnh đạo và chịu trách nhiệm cao nhất trong công ty, trực

tiếp chỉ đạo mọi hoạt động SX kinh doanh của công ty, đề ra những biện pháp thích
hợp thực hiện kế hoạch chỉ tiêu, đáp ứng yêu cầu sản xuất của công ty, trực tiếp chỉ
đạo đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của bộ máy, xử lý kịp thời những vướn
mắc nội bộ, khắc phục những sai sót có liên quan đến quy trình sản xuất và chất lượng
sản phẩm. Đồng thời tại công ty Giám đốc là người trực tiếp thực hiện việc trao đổi
mua bán với khách hàng cũng như phụ trách nhân sự cho công ty.
-

BP kỹ thuật: bộ phận này có nhiệm vụ thiết kế, vẽ bản vẽ kỹ thuật cho các SP

theo đơn đặt hàng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, xác định mức nguyên vật
liệu cho từng loại sản phẩm, xác định chỉ tiêu kỹ thuật. Đồng thời, BP kỹ thuật còn có
nhiệm vụ là bảo trì sửa chữa máy móc, thiết bị của công ty khi có trục trặc xảy ra.
-


BP sản xuất: đứng đầu là Quản đốc phân xưởng là người có nhiệm vụ chỉ đạo

chung cho toàn phân xưởng sản xuất thông qua các tổ trưởng, tổ phó.
7


-

BP kế toán: Phản ánh qua sổ sách kế toán các thông tin hoạt động kinh doanh,

tài chính. Kiểm tra và phân tích tình hình quản lý, sử dụng tài chính của công ty, cung
cấp thông tin giúp Giám đốc đề ra những quyết định hợp lý nhằm đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
2.3.

Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để tổ chức bộ máy kế toán cần căn cứ vào quy mô hoạt động của DN, đặc điểm
về tổ chức SX, quản lý và điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập,
xử lý, cung cấp thông tin. Vì vậy, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô
hình kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra ban
đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông
tin kinh tế… đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty.
* Ưu điểm của hình thức kế toán tập trung: là công việc tổ chức bộ máy gọn
nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy.
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp


Kế toán vật tư

Kế toán công nợ

Thủ kho

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
* Kế toán trưởng: trợ giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo phân công thực
hiện công tác kế toán, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong công ty, kiểm
tra sử dụng và giữ gìn vật tư, tiền vốn, hướng dẫn các kế toán viên hạch toán một cách
đầy đủ chính xác nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra các giấy tờ hàng ngày, tổ chức
bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán.
Củng cố và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của công ty nhằm đáp ứng
nhu cầu và công tác quản lý, cũng như phù hợp với chính sách đổi mới về công tác kế
8


toán của công ty. Đồng thời kế toán trưởng cũng kiêm kế toán tổng hợp, thủ quỹ, kế
toán lương, thuế, và tổ chức công tác tính giá thành cho công ty.
* Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi và ghi phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
sau đó phản ánh vào sổ kế toán tình hình NVL. Cung cấp số liệu về nguyên vật liệu
cho kế toán trưởng công ty để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hàng tháng lập báo cáo nhập xuất tồn nguyên vật liệu để báo cáo giám đốc công ty để
có kế hoạch nhập nguyên vật liệu. Yêu cầu thủ kho cung cấp các số liệu khi cần. Đồng
thời kế toán vật tư cũng là người chịu trách nhiệm theo dõi, lập các giấy tờ về xuất
nhập khẩu hàng hóa cho công ty.

* Kế toán công nợ: theo dõi công nợ phải thu người mua và phải trả người bán,

đối chiếu công nợ nội bộ, lập giấy chuyển tiền, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.
* Thủ kho: chịu trách nhiệm về toàn bộ số vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc
thiết bị, TSCĐ hàng hóa do mình quản lý. Theo dõi tình hình nhập xuất kho vật tư,
CCDC, máy móc thiết bị, TSCĐ, hàng hóa theo hàng tháng.
2.4.

Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán

2.4.1. Chế độ kế toán vận dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ và ngoại tệ chuyển sang VNĐ theo tỷ giá liên
ngân hàng tại thời điểm phát sinh.
Chế độ chứng từ:
Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.
Chế độ chứng từ của công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006.
Hệ thống tài khoản: Đơn vị đang áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03
năm 2006.
Hình thức sổ sách: công ty áp dụng hình thức sổ sách theo chứng từ ghi sổ.

9


Sổ chi tiết: dùng theo dõi cho từng tài khoản chi tiết như sổ chi tiết phải thu
khách hàng, sổ chi tiết phải trả người bán, nguyên vật liệu,..
Chứng từ ghi sổ: dùng để tập hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ kế toán
có cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh dùng để ghi nhận và kiểm tra
và làm căn cứ để ghi sổ cái.

Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo các tài khoản tổng hợp.
Sổ quỹ: dùng theo dõi việc thu chi tồn quỹ hằng ngày tại công ty.
Báo cáo tài chính bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động SX kinh doanh
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Phương pháp hàng tồn kho: Công ty đang áp dụng theo phương pháp hạch toán
kê khai thường xuyên và đánh giá hàng tồn kho theo giá bình quân gia quyền tháng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng.
2.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán: công ty áp dụng hình thức kế toán thủ công kết hợp với
Excel. Do đó trong quá trình ghi sổ kế toán không dùng sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ vì
không cần thiết.

10


Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng từ

Sổ quỹ

Sổ chi tiết

Chứng từ ghi sổ


Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
o Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Đối với
các nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc được ghi vào bảng tổng
hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập
các chứng từ ghi sổ.
o Căn cứ vào chứng từ ghi sổ phần mềm Excel sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào sổ
cái. Tiếp đó kế toán căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản
tổng hợp. Số dư cuối kỳ của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với
số dư của tài khoản ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1.

Những vấn đề chung về CPSX và tính giá thành sản phẩm

3.1.1. Khái niệm chung
9 Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
9 Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất được tính vào khối lượng sản
phẩm sau khi đã kết thúc quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm quy định.
3.1.2. Phân loại giá thành
Để phục vụ công tác quản lý người ta thường sử dụng các loại Z như sau:
9 Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Z kế hoạch được
coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện
hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
9 Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Z định mức được xem là
căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác
nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Z định mức cũng được xây dựng trước khi bắt
đầu quá trình sản xuất.
9 Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Z thực tế được xác định sau
khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Z thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh
giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh.


3.1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và tính giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Về bản chất thì cả hai là giống nhau vì cả 2 đều phản ánh toàn bộ những hao phí
đã bỏ ra cho quá trình sản xuất. Nhưng giá thành sản phẩm có xác định cho 1 đối
tượng có liên quan, còn CPSX bỏ ra nhưng chưa xác định cho đối tượng nào cả.
Quan sát sơ đồ:
A
B
AB: Toàn bộ chi phí kỳ trước chuyển sang
BD: CPSX trong kỳ

C

D

CD: chi phí chuyển sang kỳ sau

Z sản phẩm = AB + BD - CD
=> Giá thành là 1 đại lượng có thể xác định và có thể giới hạn được mức độ xác
định, trong khi đó chi phí sản xuất thì ngược lại.
CPSX chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định (tháng, quý,
năm) không tính đến chi phí đó có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa,
giá thành sản phẩm là giới hạn số CPSX liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ
đã hoàn thành.
Chi phí dở dang đầu kỳ

Tổng giá thành

Chi phí phát sinh trong kỳ

Chi phí dở dang cuối kỳ


CPSX tính trong một kỳ, còn giá thành liên quan đến chi phí của kỳ trước
chuyển sang, chi phí phát sinh kỳ này và chi phí chuyển sang kỳ sau.
3.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
Quản lý CPSX và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong
các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường được lợi
nhuận. Để phục vụ tốt các công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm, kế toán cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ:
™ Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh
CPSX ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với
các loại CPSX khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
™ Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.

13


™ Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch, sai mục đích.
™ Lập các báo cáo về CPSX và Z sản phẩm; tham gia phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm CPSX và hạ thấp Z sản phẩm.
3.2.

Nội dung tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm

3.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để
phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp CPSX để tính được giá thành sản phẩm và
kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí)
Là những CPSX phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp chung vào

một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì.
Gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Phân loại CP theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh)
Là những chi phí sản xuất được xếp thành một số khoản mục nhất định có công
dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành. Bao gồm 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Ngoài 2 cách phân loại này, CPSX còn được phân loại theo các tiêu thức khác:
- Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước…
14


×