Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

KẾ TOÁN DANH THU CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SXTM – XD ĐIỆN BÍCH HẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.38 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DANH THU - CHI PHÍ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SXTM – XD ĐIỆN BÍCH HẠNH

NGUYỄN THỊ KIM DUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu –
Chi Phí – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản
Xuất Thương Mại Xây Dựng Điện Bích Hạnh” do Nguyễn Thị Kim Duyên, sinh viên
khoá 32, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.

TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng



năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, con xin chân thành cảm ơn ba mẹ, người đã sinh ra em và nuôi dạy
em nên người, cũng là nguồn động viên tinh thần to lớn giúp em vượt qua khó khăn
trong thời gian học tập.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô Bộ Môn Kế Toán nói riêng
và Khoa Kinh tế trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh nói chung đã trang bị
cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt là thầy Trịnh Đức Tuấn,
thầy đã nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn

tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn nhân viên Cty Bích Hạnh, đặc biệt là các chị ở
phòng Kế toán, anh Trần văn Tưởng Giám đốc Cty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong quá trình thu thập thông tin để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè luôn luôn động viên, ủng hộ
trong suốt thời gian vừa qua, xin chân thành cảm ơn.
Tp Hồ Chí Minh, ngày

tháng

SV. Nguyễn Thị Kim Duyên

iii

năm


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ KIM DUYÊN. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu –
Chi Phí – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH SXTM XD Điện Bích
Hạnh”.
NGUYEN THI KIM DUYEN. July 2010. “Turnover – Expenses And
Determined Trading Result Accounting At Bich Hanh Producing Trading
Electricity Construction CO., LTD”.
Khoá luận tìm hiểu về công ty THNH SXTM XD Điện Bích Hạnh với các nội
dung chính:
- Từ quá trình thực tập tại công ty sẽ tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các ví dụ
nhằm làm nổi bậc quá trình kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh
tại công ty gồm:
+ Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm.

+ Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí
khác.
+ Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty.

iv


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

x

Danh mục các hình

xi

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU


1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

3

2.1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển công ty

3

2.2..Chức năng và nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức kinh doanh

3


2.2.1. Chức năng

3

2.2.2. Nhiệm vụ

4

2.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh

5

2.3. Cơ cấu tổ nhân sự của Cty

5

2.3.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự

5

2.3.2. Sơ đồ tổ chức

6

2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

8
8


2.4.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Cty

10

2.4.3. Hệ thống chứng từ, TK áp dụng tại Cty

11

2.4.4. Phương pháp kê khai và nộp thuế

12

2.4.5. Trình tự lập báo cáo hàng tháng

12

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

13

3.1. Cơ sở lý luận

13

3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

13

3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh


13

v


3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ

14

3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ

14

3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

21

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

23

3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng

25

3.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

27


3.3. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính

27

3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

27

3.3.2. Kế toán chi phí tài chính

29

3.4. Kế toán thu nhập – chi phí hoạt đông khác

30

3.4.1. Kế toán thu nhập khác

30

3.4.2. Kế toán chi phí khác

31

3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

32

3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


35

3.7. Phương pháp nghiên cứu

37

3.7.1. Phương pháp thu thập

37

3.7.2. Phương pháp xử lý số liệu

37

3.7.3. Phương pháp mô tả

37

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

38

4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến tổ chức KT tại Cty

38

4.2. Kế toán hoạt động bán hàng

41


4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

41

4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

46

4.2.3. Kế toán chi phí bán hàng

55

4.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

59

4.3. Kế toán hoạt động tài chính

65

4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

65

4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

66

4.4. Kế toán hoạt động khác


68

4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

68

4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

69

vi


CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

74

5.1. Kết luận

74

5.2. Đề nghị

75

5.2.1. Về công tác tổ chức kế toán và quản lý

75

5.2.2. Về phương thức hoạt động


76

TÀI LIÊU THAM KHẢO

77

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Máy cắt không khí (Air Circuit Breaker)

BTC

Bộ Tài Chính

BP

Bộ phận

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Chi phí

Cty

Công ty

CK

Chuyển khoản

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTT

Chiết khấu thanh toán

CKTM

Chiết khấu thương mại


DV

Dịch vụ

DT

Doanh thu

ĐĐH

Đơn đặt hàng



Giám đốc

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTHM

Giá trị hao mòn

GBC


Giấy báo có

HH

Hàng hóa



Hóa đơn

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

HĐMB

Hợp đồng mua bán

KT

Kế toán

KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

viii


KQKD

Kết quả kinh doanh

MCCB

Máy cắt loại lớn (Moudled Case Circuit Breaker)

MCB

Máy cắt loại nhỏ (Magnetic Circuit Breaker)

NH

Ngân hàng

NV

Nhân viên

NVL

Nguyên vật liệu

NSNN

Ngân sách Nhà nước


PP

Phương pháp

PX

Phân xưởng

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định

QLDN

Quản lý Doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXTM


Sản xuất thương mại

SX

Sản xuất

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

TpHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản


TH

Trường hợp

TP

Thành phẩm

TT

Thành tiền

TM

Tiền mặt

VNĐ

Việt Nam đồng



Xác định

XK

Xuất kho

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự Của Cty

5

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Biểu Đồ Thể Hiện Mối Tương Quan Nhân Sự Giữa Các Bộ Phận trong Cty

6

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Quản Lý của Cty

6

Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

9

Hình 2.4. Sơ Đồ trình Tự Ghi Sổ Kế Toán

11

Hình 4.1. Sơ Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Chu Trình Bán TP và Ghi Nhận DT


40

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Tháng 12/2009

46

Hình 4.3. Bảng Kê Chứng Từ Nhập Hàng Tháng 12

47

Hình 4.4. Bảng Kê Chứng Từ Xuất Hàng Tháng 12

48

Hình 4.5. Báo Cáo Nhập Xuất Tồn NVL Tháng 12

49

Hình 4.6. Bảng Tính Định Mức Nguyên Vật Liệu Cho Tủ MSB

51

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tháng 12/2009

55

Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Tháng 12/2009

59


Hình 4.9. Sơ đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý DN Tháng 12/2009

65

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán DT Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2009

66

Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính Tháng 12/2009

68

Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh 12/2009

72

Hình 4.13. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009

73

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ luc 1:
Chứng từ ghi nhận Doanh thu
Sổ cái TK 511 tháng 12/2009
Phụ lục 2:
Chứng từ ghi nhận giá vốn hàng bán

Sổ cái TK 632 tháng 12/2009
Phụ lục3:
Chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng
Phụ lục 4:
Chứng từ ghi nhận Chi phí quản lý DN
Bảng lương tháng 12 /2009
Bảng phân bổ Chi phí trả trước tháng 12/2009
Phụ lục 5:

Sổ cái TK 515 tháng 12/2009

Phụ lục 6:

Sổ cái TK 635 tháng 12/2009

Phụ lục 7:

Sổ cái TK 821 tháng 12/2009

Phụ lục 8:

Sổ cái TK 911 tháng 12/2009

Phụ lục 9:
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2009
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
Bảng cân đối số phát sinh năm 2009
Bảng khấu hao TSCĐ năm 2009
Bảng thanh toán thuế và các khoản phải nộp năm 2009
Hợp đông kinh tế


xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Quá trình toàn cầu hóa đã đặt các Doanh nghiệp trong nước vào một môi trường
cạnh tranh quyết liệt. Yêu cầu cung cấp thông tin cho các quyết định của các nhà quản
trị trở nên hết sức cần thiết, đặc biệt là các thông tin về doanh thu và chi phí sản xuất.
Nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng và phát triển cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu trên thị trường yêu cầu về thông tin chi phí của các Doanh
nghiệp sản xuất phải ngày càng linh hoạt hơn để nắm vững và đánh giá đúng đắn tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp trong mọi thời điểm cần thiết.
Trên cơ sở các thông tin đã được cung cấp, giúp cho nhà quản trị điều phối các nguồn
lực sẵn có một cách hiệu quả, tiết kiệm chi phí đem lại kết quả kinh doanh tối ưu.
Làm thế nào để giảm chi phí xuống mức thấp nhất mà đạt được lợi nhuận cao
nhất, nó nói lên vai trò của công tác kế toán trong Doanh nghiệp ngày càng trở nên
quan trọng và là một công cụ không thể thiếu trong việc quản lý kinh tế và kinh doanh
của Doanh nghiệp.
Từ việc phân tích tầm quan trọng trên nên em chọn đề tài “Kế Toán Doanh Thu
Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH SXTM – XD Điện
Bích Hạnh” làm luận văn tốt nghiệp. Mong rằng trong thời gian nghiên cứu đề tài em
được tiếp xúc thực tế với công việc kế toán sẽ giúp em hoàn thiện hơn và nâng cao khả
năng chuyên môn của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Doanh nghiệp. Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá quy trình kế toán từ việc lập
chứng từ ghi chép ban đầu đến việc xử lý, tổng hợp ghi sổ kế toán và phản ánh thông


1


tin kế toán để kiến nghị những sửa đổi, điều chỉnh nhằm hợp lý hóa hơn nữa công tác
kế toán trong doanh nghiệp phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại phòng kế toán công ty TNHH SXTM XD Điện Bích
Hạnh
Phạm vi thời gian: Số liệu của đề tài được thu thập và xử lý từ ngày 01 tháng 3
đến ngày 05 tháng 6 năm 2010
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Đề tài gồm có 5 chương :
Chương 1 : Mở đầu
Nêu lý do, mục đích, và giới hạn đề tài.
Chương 2 : Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH SXTM XD Điện Bích Hạnh, các sản
phẩm của Công ty cung cấp ra thị trường, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế
toán, phương hướng hoạt động trong tương lai, hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4 : Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, xác định và phân tích kết quả
kinh doanh tại công ty và các giải pháp hợp lý hoá công tác kế toán.
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
Nêu nhận xét và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả công tác kế toán tại công ty.


2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH SXTM XD Điện Bích Hạnh là Công ty chuyên sản xuất kinh
Doanh, mua bán các mặt hàng về điện như tụ điện, bộ điều khiển hệ thống công suất,
tủ điện, tủ động lực, hệ thống chiếu sáng chống sét trực tiếp và lan truyền, báo cháy,
báo trộm.
Ngoài ra Cty còn nhận thiết kế, thi công, bảo trì xây dựng các công trình xây
dựng điện dân dụng và công nghiệp, hệ thống thoát nước ...
Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 401202574 ngày 03 tháng
06 năm 2004 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TpHCM, là Doanh nghiệp hoạt động theo
phương thức hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Cty thành lập đến nay đã
được hơn sáu năm đã phục vụ cho khách hàng những công trình xây dựng điện, đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Ngày đầu thành lập trụ sở chính của Cty đặt tại: 109/1 Điện Biên Phủ, Phường
17. Quận Bình Thạnh và xưởng sản xuất đặt tại Phường Hiệp Bình Phước. Quận Thủ
Đức.
Tên Cty: Công ty TNHH SXTM XD Điện Bích Hạnh
Hiện tại Trụ sở chính của Cty được đặt tại: 58 Bình Phú, Phường Tam Phú,
Quận Thủ Đức. Tp HCM
Điện thoại: 08 3729 5352
Fax: 08 3729 3517
Mã số thuế: 0303344306
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ
2.2..Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức Kinh Doanh

2.2.1. Chức năng
3


Chức năng chính của Cty là sản xuất, cung cấp các thiết bị điện và thương mại
• Sản xuất:
Các loại tủ điện trung và hạ thế
Các loại bảng điện trung và hạ thế
Thang máng cáp
Phụ kiện cho lưới điện và gia công cơ khí
Nhận SX các mặt hàng từ các đơn đặt hàng do KH yêu cầu.
• Chuyên cung cấp vật tư thiết bị:
ACB, MCCB, ATS, Contactor, Cầu chì
Tụ điện, bộ điều khiển hệ số công suất
Đồng hồ, biến dòng, các loại Relay
Tủ điện: tủ tụ bù, tủ điều khiển, tủ phân phối, tủ trung thế, tủ ATS
Hệ thống chiếu sáng, chống sét trực tiếp và lan truyền,báo cháy, báo trộm.
• Thương mại:
Bán tất cả các mặt hàng về điện dân dụng và công nghiệp mà Cty đã SX
Ngoài ra, còn làm đại lý cho các nhà cung cấp: LS, Schneider, Siemens.
Nhận thế kế, thi công, bảo trì, XD các công trình điện dân dụng và công nghiệp.
2.2.2.Nhiệm vụ
Công ty luôn đặt nhiệm vụ hoạt động SXKD đúng ngành nghề đăng ký và đảm
bảo chất lượng hàng hóa mà Cty sản xuất và cung ứng ra thị trường lên hàng đầu.
Mở rộng quan hệ với các Cty trong nước, giới thiệu sản phẩm Cty sản xuất với
các đơn vị bạn, tạo phương pháp tiếp cận thị trường để chủ động ký các hợp đồng kinh
tế về sản xuất TM DV.
Bảo tồn và phát triển nguồn vốn hiện có, đồng thời tạo nguồn vốn bổ sung trong
tương lai.
Đăng ký kê khai thuế và định kỳ báo cáo đầy đủ thông tin về Cty, thực hiện đầy

đủ nghĩa vụ đối với NN
Thực hiện đúng quy định của pháp luật trong việc sử dụng lao động.Thường
xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngủ cán bộ công nhân viên trong công ty.
Đồng thời phải đảm bảo thu nhập và không ngừng nâng cao đời sống cho tập thể
CBCNV của công ty.
4


Đa dạng hóa là mục tiêu chiến lược lâu dài, đầu tư mới, nâng cấp công nghệ
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
2.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
• Hình thức sở hữu vốn: Sở hữu tư nhân
• Hình thức hoạt động: Kinh doanh, sản xuất, thương mại và dịch vụ
• Công ty có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập có con dấu riêng và có
mở TK riêng tại NH ACB
2.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự của Cty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự
Tổng số nhân viên của Cty hiện nay là: 60 người, ngoài nhân viên lái xe và bảo
vệ còn lại đều là đội ngủ nhân viên có trình độ và tay nghề từ trung cấp trở lên. Số
lượng nhân sự ở các bộ phận được liệt kê ở bảng 2.1
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự Của Cty
Bộ phận

Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)

Giám đốc

3


5

Kế toán – tài chính

3

5

Kinh doanh

4

7

Vật tư

2

3

Hành chính nhân sự

1

2

Điện

14


23

Cơ khí

33

55

Tổng

60

100

Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự của Cty cung cấp - đến tháng 12/2009
Vì chức năng chính của Cty là SX nên Nhân sự ở khối SX (điện và cơ khí) chiếm 78
% số nhân sự của Cty

5


Hình 2.1. Biểu Đố Thể Hiện Mối Tương Quan Nhân Sự Giữa Các Bộ Phận trong
Cty
5%

5%

Giám đốc


7%

Kế toán - Tài chính

3%

Kinh doanh

2%

Vật tư

55%

Hành chính nhân sự
23%

Điện
Cơ khí

Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự của Cty cung cấp - đến tháng 12/2009
2.3.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Quản Lý của Cty

Giám Đốc

PGĐ
Sản xuất

PX

Cơ khí

PX
Điện

PGĐ
Tài chính- Nhân sự

KT
Tài chính

Phòng
vật tư

Kinh
doanh

NV
nhân sự

Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự của Cty cung cấp - đến tháng 12/2009
Nhiệm vụ chức năng của nhân viên các phòng ban
• Giám đốc
- Là người có quyền cao nhất điều hành mọi hoạt động hằng ngày của Cty, phê
duyệt các phương án hoạt động của Cty
Đại diện công ty trong việc đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế

6



- Đề ra các phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty, kế hoạch sản xuất
của công ty. Tổ chức thực hiện kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Cty. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lý, các cá nhân trong Cty
• Phó Giám đốc sản xuất
- Là người trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất của Cty, trực tiếp
chỉ đạo trong sản xuất
- Giải quyết các vấn đề trong thiết bị điện
- Thiết kế các mạch động lực và mạch điều khiển của tủ điện
- Kiểm tra đánh giá lại sản phẩm trước khi giao cho khách hàng, nhập kho
• Phó Giám Đốc Tài chính – Nhân sự
- Chịu trách nhiệm trước GĐ về các hoạt động tài chính và nhân sự của Cty
- Theo dõi việc thu chi nhằm đảm bảo ngân sách cho Cty
- Quản lý việc tuyển dụng, bố trí công việc cho các nhân viên trong Cty
- Theo dõi giờ giấc làm việc, kiểm tra mọi hoạt động của công nhân, nhân viên
trong Cty
- Nhắc nhở đối với công nhân, nhân viên trong Cty khi có sai phạm. Có quyền
nêu ý kiến kỷ luật trước GĐ đối với những cá nhân có hành vi vi phạm nghiêm trọng,
đề nghị khen thưởng những cá nhân có ý thức chấp hành đúng nội quy Cty và hoàn
thành tốt công việc
- Cuối tháng tổng hợp mọi hoạt động của công nhân, nhân viên trong Cty trình
lên GĐ
• Phòng kế toán
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ GĐ, phòng KT có nhiệm vụ:
- Thực hiện luân chuyển chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
ghi sổ KT
- Thường xuyên kiểm tra tình hình xuất nhập vật tư, thành phẩm
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế và xác định kết quả kinh doanh.
- Theo dõi và lưu trử sổ sách chứng từ
• Bộ phận vật tư
- Thực hiện lựa chọn các nhà cung cấp vật tư, theo yêu cầu của từng bộ phận

SX
7


- Tiến hành mua vật tư từ các nhà cung cấp đã lựa chọn.
- Kiểm tra vật tư, linh kiện, nhận hóa đơn và giao hóa đơn cho bộ phận KT ghi
sổ
• Bộ phận kinh doanh
- Thực hiện chiến lược Marketing để thu hút KH, xúc tiến các hoạt động mua
bán, lập các bảng báo giá các hợp đồng kinh tế.
- Lựa chọn nhà cung cấp đáng tin cậy để thực hiện giao dịch
- Tiếp thu ý kiến đóng góp của KH, giải quyết khiếu nại của KH về việc bán
hàng
• Bộ phận nhân sự
- Tiến hành tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu nhân lực, đảm bảo duy trì nguồn
nhân lực phục vụ cho hoạt động của Cty
- Hàng tháng dựa vào bảng chấm công từ máy chấm công để tính lương cho
nhân viên, trích và đóng BHYT, BHXH theo quy định.
• Bộ phận cơ khí
- Thực hiện công tác gia công từ NVL thành các chi tiết theo yêu cầu thiết kế
SP đúng kỹ thuật quy định
- Lắp ráp các chi tiết gia công thành khung SP đúng với thiết kế theo yêu cầu
của KH
• Bộ phận điện
- Thực hiện lắp ráp, đấu nối các thiết bị điện
- Tinh chỉnh và kiểm tra các thiết bị, SP sao cho đúng với yêu cầu kỹ thuật
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Có sự kiêm nhiệm giữa kế toán phải thu, kế toán thanh toán và thủ quỹ. Giữa
tuyển dụng nhân sự và chấm công tính lương.


8


Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

PGĐ Tài Chính

KT Tổng Hợp

Thủ Kho

Kế toán chi tiết

KT lương

KT vật tư

KT phải thu

Nhiệm vụ chức năng
Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp từ GĐ, tổ chức diều hành
toàn bộ hệ thống KT của Cty
Ghi chép tính toán phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài
sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cty. Cùng với GĐ hoạch định các
chiến lược kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho Cty.
Theo dõi giám sát số liệu báo cáo kho định kỳ hàng tháng, kiểm tra giám sát
việc luân chuyển hàng tồn kho, theo dõi và giám sát giá thành SX.
Ký các báo cáo, chứng từ, hóa đơn bán hàng và các tài liệu liên quan đến sổ
sách KT của Cty.

Quản lý, lưu trữ tài liệu sổ sách kế toán. Cung cấp các tài liệu cho các bộ phận
có liên quan.
Tổng hợp số liệu của KT viên ở từng khâu bộ phận, lập báo cáo tài chính vào
cuối niên độ KT. Đồng thời theo dõi các khoản ngân sách, quản lý nguồn vốn chủ sở
hữu của Cty.
Thủ kho: Quản lý vật tư, thành phẩm nhập kho, xuất kho.
Kế toán chi tiết
Theo dõi một cách chi tiết về hiện vật, thời gian lao động, theo dõi nguyên giá
và GTHM của TSCĐ, theo dõi giá trị của mỗi hoạt động để xác định cho phần KT
tổng hợp gồm:
9


Kế toán phải thu phải trả kiêm thủ quỷ:
Theo dõi các khoản TM tồn quỹ, TGNH, các khoản thu chi, thanh toán.
Lập ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, bảng đối chiếu công nợ.
Phối hợp với phòng vật tư để thực hiện thu nợ khó đòi từ KH.
Kế toán vật tư:
Tìm kiếm, theo dõi tình hình nhập xuất NVL. Lập phiếu yêu cầu vật tư khi phân
xưởng có nhu cầu mà vật tư trong kho không còn.
Đặt mua hàng với nhà cung cấp, kiểm soát các đơn hàng và tiến độ giao hàng
Cập nhân các thông tin liên quan đến các nhà cung cấp, nhận hàng, kiểm tra và
ký xác nhận.
Kế toán tiền lương:
Được thực hiện bởi nhân viên nhân sự. Căn cứ vào máy chấm công tiến hành
tính và phát lương cho NV, lập bảng lương làm chứng từ cho KT tổng hợp ghi sổ.
2.4.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Cty
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
- Hình thức KT máy (kế toán bằng Excel), tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
- Niên độ KT: Bắt đầu 01/01/200... kết thúc 31/12/200...

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam.
- Phương pháp KT TSCĐ
Nguyên tắc đánh giá tài sản: theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá: theo nguyên giá
Phương pháp xác định giá xuất kho: Phương pháp bình quân cuối kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Cty không tiến hành trích lập các khoản dự phòng
- Hình thức sổ KT: Nhật ký chung
• Trình tự ghi sổ

10


Hình 2.4. Sơ Đồ trình Tự Ghi Sổ Kế Toán
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ NK chung

Sổ, Thẻ KT chi
tiết

Sổ Cái

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng Cân Đối
SPS

Báo Cáo Tài
Chính
Nguồn tin: Phòng tài chính kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
• Phương pháp ghi chép :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Kế
toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (công ty không sử dụng các loại
sổ nhật ký đặc biệt mà ghi thẳng vào Nhật ký chung), đồng thời với việc ghi vào sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Sau đó căn cứ trên sổ Nhật ký chung mà ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Đến kỳ lập báo cáo tài chính kế toán sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối
tài khoản. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết). Kế toán tiến hành lập báo cáo tài
chính.

11


2.4.3. Hệ thống chứng từ, TK áp dụng tại Cty


Chứng từ sổ sách KT
- Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của DN đều

phải lập chứng từ kế toán.

- Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
- Các chứng từ kế toán tại công ty được lập trên máy vi tính nhưng vẫn đảm bảo
nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
• Tài khoản sử dụng
Cty áp dụng hệ thống TK KT theo chế độ hiện hành, trong đó Cty có sử dụng
TK:
1442 – Ký quỹ bảo lãnh dự thầu
635 – Phí phát hành bảo lãnh dự thầu, lãi vay, phí chuyển khoản
2.4.4. Phương pháp kê khai và nộp thuế:
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Thuế TNDN năm 2009 Cty áp dụng là 25%
2.4.5. Trình tự lập báo cáo hàng tháng:
- Tờ khai thuế GTGT.
- Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào.
- Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn.
- Bảng báo cáo nhập - xuất - tồn.
- Bảng tính định mức NVL

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà DN đạt được trong một thời kỳ
nhất định của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
mang lại được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ. Bao gồm các chỉ tiêu liên quan.
Lợi nhuận gộp = DT Bán hàng thuần – GV Hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của DN phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của DN trong kỳ báo cáo
LN thuần = LN Gộp + DT Tài chính – CP Tài chính – CPBH– CPQL
Lợi nhuận KT trước thuế phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong
năm báo cáo của doanh thu trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh.
LNKTTT = LN Thuần + Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế TNDN phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế
từ các hoạt động của DN phát sinh trong năm báo cáo.
LNST = LNKTTT – CP Thuế thu nhập hiện hành
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được quan
tâm nhất hiện nay là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh doanh
ngày càng cao thì thì càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó còn phụ
thuộc vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả
kinh doanh như thế nào để cung cấp những thông tin cần thiềt giúp các chủ doanh
nghiệp hay giám đốc điều hành phân tích đánh giá và lựa chọn những phương án kinh
doanh và phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
13


×