Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 1: Trật tự thế giới
sau chiến tranh (phần 1)
Câu 1. Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Mĩ - Liẽn Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
Câu 2. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thoả thuận viêc phân chia Đức thành haỉ nước Đông Đức
và Tây Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu
Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
Câu 3. Hội nghị Ianta diễn ra từ:
A. Ngày 4 đến 11/2/1945
B. Ngày 2 đến 14/2/1945.
C. Ngày 2 đến 12/4/1945.
D. Ngày 12 đến 22/4/ 1945
Câu 4. Hội nghị Ianta đã họp ở đâu?
A. Nước Anh
B. Nước Pháp
C. Thụy Sĩ
D. Liên Xô
Câu 5. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh ?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế
quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong
những năm 1945 - 1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc
Mĩ.
Câu 6. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc ?
A. 35.
B. 48.
C. 50.
D. 55
Câu 7. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào ?
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
C. Hội nghị Pôt-xđam.
D. Hội nghị Pari.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành
viên, họp mỗi năm 1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến
chương của Liên hợp quốc?
A. Ban thư kí.
B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đổng quản thác quốc tế.
D. Đại hội đổng.
Câu 9. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nuớc lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề
ra vào thời điểm nào ?
A. Tại Hội nghị Tế-hê-ran (1943).
B. Tại Hội nghị Xan Phran-xi-xcồ (Tháng 4 - 6/1945).
C. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945).
D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).
Câu 10. Nguyên thủ của các nước tham gia Hội nghị I-an-ta là những ai ?
A. Rudơven, Clêmăngxô, Sơcsin.
B. Aixenhao, Xíttalin, Clêmăngxô.
C. Aixenhao, Xíttalin, Sơcsin.
D. Rudơven, Xíttalin. Sơcsin.
Câu 11. Hội đổng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên ?
A. 15
B. 5
C. 20
D. 10
Câu 12. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào và là thành viên thứ mấy của tổ
chức này ?
A. Tháng 9/1973, thành viên thứ 148.
B. Tháng 9/1976, thành viên thứ 146.
C. Tháng 9/1977. thành viên thứ 149.
D. Tháng 9/1975, thành viên thứ 147.
Câu 13. Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội dồng Bảo an
Liên hợp quổc có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật
tự, hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên
hợp quốc.
C. Khẳng định vaỉ trừ tốỉ cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chúc quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 14. Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, Quân đội của những nước nào sẽ làm
nhiệm vụ giải giáp chù nghĩa phát xít tại nước Đức ?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ.
B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canada, Pháp.
D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 15. Sự hình thành nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức là :
A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức.
B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị l-an-ta.
C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắtt lâu dài nước Đức; xây
dựng một tiền đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ
đất nước này.
Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các
nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga
(1991-2000)(phần 2)
Câu 16. Thành tựu quan trọng mà các nước Đông Âu đã đạt được sau hơn 20 năm
xây dụng chủ nghĩa xã hội (1950 - 1975) là:
A. Trở thành những nước công nghiệp.
B. Trở thành những nước nông nghiệp hiên đại.
C. Trở thành những cường quốc công nghiệp.
D. Trở thành những nước công - nông nghiệp.
Câu 17. Hội đồng tương trợ kinh tế là:
A. Liên minh kinh tế của các nước Tây Âu và Bắc Âu.
B. Liên minh kinh tế của các nước Đông Âu.
C. Liên minh kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Liên minh kỉnh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
Câu 18. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập vào thời gian nào ?
A. 8/1/1949.
B. 1/8/1949.
C. 1/9/1948.
D. 9/1/1948.
Câu 19. Nãm 1950, Hội đổng tương trợ kinh tế kết nạp thêm thành viên mới nào ?
A. Cuba
B. Việt Nam
C. Mông Cổ
D. Cộng hòa dân chủ Đức
Câu 20. Số lượng thành viên trong Hội đồng tương trợ kỉnh tế đến năm 1950 là:
A. 5 nước.
B. 6 nước.
C. 7 nước.
D. 8 nước.
Câu 21. Thành công của tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế sau hơn 30 năm hoạt
động là :
A. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, nâng cao mức sống người dân ở các
nước thành viên.
B. Tăng cường sự hợp tác văn hoá - nghệ thuật giữa các nước thành viên.
C. Trở thành một tổ chức kinh tế hùng mạnh, cổ khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với
các trung tâm kinh tế Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Làm cho kinh tế Đông Âu phát triển mạnh, trở thành một khu vực kinh tế năng
động bậc nhất thế giới.
Câu 22. Hơn 30 năm hoạt động, Hội đồng tượng trợ kinh tế dã :
A. Đạt được những thành tựu lớn trong hợp tác, phát triển kinh tế - khoa học gỉữa
các nước thành viên.
B. Khẳng định vai trò quan trọng của Liên Xô trong tổ chức này.
C. Mắc một số thiếu sót như không hoà nhập kinh tế thế giới, chưa coi trọng đầy đủ
việc áp dụng những tiến bộ cùa khoa học - công nghệ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ra đời khi nào ?
A. Ngày 14/5/1954.
B. Ngày 15/4/1955.
C. Ngày 14/5/1955.
D. Ngày 15/4/1954.
Câu 24. Tổ chức “Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va” là :
A. Một liên minh chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Một liên minh quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Một liên minh chính trị - quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
Câu 25. Vai trò của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va trong gần 35 năm tồn tại :
A. Góp phần to lớn trong việc gìn giữ hoà bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.
B. Góp phẩn thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - chính trị của các nước Xã
hội chủ nghĩa.
C. Góp phẫn tạo nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước Xã hội
nghĩa và các nước Tư bản chủ nghĩa.
D. Câu a và c đúng.
Câu 26. Thành viên nào đã rút khỏi tổ chức Hội đồng tương trợ kỉnh tế trong năm
1961 ?
A. An-ban-ni.
B. Hung-ga-ri.
C. Bun-ga-ri.
D. Tiệp KhắC.
Câu 27. Tình hình Liên Xô từ cuối thập niên 70 đến đầu những năm 80 là :
A. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định, khối đoàn kết liên bang được giữ vững.
B. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao hơn trước, tuy nhiên chính trị có những diễn
biến phức tạp, bất ổn.
C. Tuy kinh tế có nhũng dấu hiệu suy thoái, nhưng chính trị vẫn ổn định, nhân dân
vẫn tuyết đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô, vào chính
quyền Xô - Viết.
D. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, kinh tế ngày càng suy thoái, chính trị có
những diền biến phức tạp, xuất hiện tư tưởng và các nhóm đối lập chống lại Đảng
Cộng sản và Nhà nước Xô Viết.
Câu 28. Đường lối cải tổ đất nước ờ Liên Xô được thực hiện từ khi nào ? Do aỉ đề
xướng ?
A. Tháng 5/1983, do B. Ensin đề xướng.
B. Tháng 3/1984, do Anđrôpốp đề xướng.
C. Tháng 5/1985, do Trécnencô đề xướng.
D. Tháng 3/1985, do M. Goócbachốp đề xướng.
Câu 29. Tình hình Liên Xô sau 6 năm tiến hành đường lối cải tổ là:
A. Tuy kinh tế dần ổn định, nhưng chính trị ngày càng rối loạn.
B. Chính trị dần ổn định, tuy nhiên kinh tế tiếp tục sa sút không thể vực dậy.
C. Lâm vằo cuộc khủng hoảng toàn diện.
D. Kỉnh tế hàng hoá phát triển, đời sống chính trị ngày càng được dân chủ hoá.
Câu 30. Sai lầm lớn của những người Cộng sản Xô-viết trong quá trinh thực hiện
cải tổ đất nước là ?
A. Thực hiện kinh tế thị trường.
B. Thực hiện đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện dân chủ hoá đời sống chính trị.
D. Thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài.
Đáp án
Câu
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
d
c
a
d
c
a
d
c
c
Câu
25
26
27
28
29
30
Đáp án
d
a
d
d
c
b
ài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 3: Các nước Đông
Bắc Á (phần 1)
Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
Câu 2. Tình hình chung củạ khu vực Đồng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuốc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và
đã đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp
kém, chính trị bất ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ
nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.
Câu 3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ I đến năm 1949, ở Trung Quốc đã xảy ra
bao nhiêu cuộc nội chiến ?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 4. Điều mà cách mạng Trung Quốc chua thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 1949)?
A. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.
B. Lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng ở Nam Kinh.
C. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.
D. Thu hổi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.
Câu 5. Nước Công hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào ?
A. 1/8/1949
C. 1/10/1949
B. 1/9/1948
D. 10/1/1949
Câu 6. Tình hình Trung Quốc sau kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953 - 1957) là :
A. Đất nước nằm trong tình trạng bất ổn định về kinh tế, chính trị.
B. Kinh tế tăng nhanh, đời sống nhân dân bước đầu được cải thiện, văn hoá giáo
dục có những bước tiến lớn.
C. Kinh tế tăng trưởng mạnh nhưng chính trị bất ổn định vì cuộc đấu tranh giành
quyền lực giữa các phe phái trong Đảng.
D. Kinh tế gặp nhiều khó khăn song nhân dân Trúng Quốc vẫn một lòng tin tường
vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
Câu 7. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào ?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc dã hoàn thành, kì
nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã
hội lan rộng khắp toàn cầu.
C. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng
chủ nghĩa Cộng sản đã bằt đầu.
D. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mờ đường cho sự phát triển của tư
tưởng dân chủ tư sản trên khắp toàn Trung Quốc.
Câu 8. Cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9. Thực chất của cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là gì ?
A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở
Trung Quốc.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời
ở Trung Quốc.
C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay
CNTB.
D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung
Quốc.
Câu 10. Điểm nổi bật của ngoại giao Trung Quốc trong những năm 1949 - 1959 ?
A. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao trung lập, tích cực.
B. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại thân Mĩ, đồng thời tích cực ủng hộ
phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước thuộc địa.
C. Quan hệ Trung Quốc với hai nước Ấn Độ, Liên Xô hết sức căng thẳng.
D. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao tích cực, góp phần củng cố hoà bình,
thúc đẩy sự phát triển của phong hào cách mạng thế giới.
Câu 11. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức thiết lập quan hê ngoại
giao với Việt Nam vào thời gian nào ?
A. 18/1/1951
B. 18/11/1951
C. 11/8/1951
D. 18/1/1950
Câu 12. Tình hình Trung Quốc trong 20 năm (1959 - 1978) ?
A. Trung Quốc thực hiện thành công kế hoạch 5 năm lần thứ II, kinh tế phát triển,
chính trị ổn định, chính quyền cách mạng được củng cố vững chắC.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ II không hoàn thành, nền kinh tế lâm vào tình trạng tri
trệ, kém phát triển, tuy nhiên chính trị căn bản vẫn giữ được ổn định, chính quyền
được củng cố.
C. Đây là 20 năm Trung Quốc lâm vào tình trạng mất ổn định về kinh tế, chính trị,
xã hội.
D. Kinh tế Trung Quốc đã đạt được sự tăng trưởng ổn định, tuy nhiên nội bộ ban
lãnh đạo bị phân hoá, bất đồng, tranh chấp quyền lực diễn ra gay gắt.
Câu 13. Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc với Liên Xô trong
những năm 1959 - 1978 ?
A. Liên Xô - Trung Quốc hợp tác hữu nghị, đoàn kết chặt chẽ, thống nhất cao trong
việc giải quyết những vấn đề chung của thế giới.
B. Liên Xô vẫn giúp đỡ Trung Quốc về vốn, khoa học - kĩ thuật, phát triển kinh tế,
tuy nhiên giữa hai nước đã bắt đầu xuất hiện những bất đổng, mâu thuẫn về
đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn Liên Xô - Trung Quốc ngày càng sâu sắc. Các cuộc xung đột quân
sự đã diễn ra ở vùng biên giới hai nước.
D. Trung Quốc tìm mọi cách để khôi phục lại mối quan hệ hợp tác hữu nghị với
Liên Xô.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
b
b
c
d
c
b
a
Câu
8
9
10
11
12
13
Đáp án
a
c
d
d
c
c
ài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 3: Các nước Đông
Bắc Á (phần 3)
Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu
phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích:
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc.
C. Xoá bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
D. A và B đều đúng.
Câu 28. Cuộc nội chiến lần thứ tư (1946 - 1949) ở Trung Quốc nổ ra là do:
A. Đảng Cộng sản phát động.
B. Tập đoàn phản động Tướng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc
Mĩ.
C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 29. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất:
A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Một cuộc nội chiến.
Câu 30. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là:
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung
Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên
đất Trung Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh
của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 31. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình
hình đất nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển.
B. Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
C. Có một nền nông nghiệp phát triển.
D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 32. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc tiến hành trong khoảng thời
gian nào?
A. 1949 - 1953
B. 1953 - 1957
C. 1957- 1961
D. 1961 - 1965
Câu 33. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của nhân dân Trung Quốc hoàn thành nhờ
vào yếu tố nào?
A. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc.
B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên
Xô.
Câu 34. Mười năm đầu xây dựng chế độ Xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung
Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước Tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành một chính sách đổi ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới.
D. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới.
Câu 35. Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây ra
tình trạng khủng hoàng và trì trệ của xã hội Trung Quốc?
A. Xây dựng "Công xã nhân dân".
B. Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt”.
C. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng hoá vô sản".
D. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 36. Đường lối "Ba ngọn cờ hồng" do ai đề xướng?
A. Mao Trạch Đông
C. Lâm Bưu
B. Lưu Thiếu Kỳ
D. Chu Ân Lai
Câu 37. Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" Trung Quốc đạt được những gì?
A. Nền kinh tế Trung Quốc có một bước phát triển nhảy vọt.
B. Đời sống nhân dân Trung Quốc được cải thiện.
C. Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân Trung Quốc khó khăn.
D. Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng
Câu 38. Cuộc "Đại cách mạng vô sản" ở Trung Quốc diễn ra vào những năm
A. 1966 - 1969
B. 1966 – 1971
C. 1967 - 1969
D. 1968 - 1976
Câu 39. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu
sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.
Câu 40. Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với
trước?
A. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Đáp án
Câu
27
28
29
30
31
32
33
Đáp án
d
b
c
c
d
b
d
Câu
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
c
b
a
d
d
b
b
Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 4: Các nước Đông
Nam Á (phần 2)
Câu 16. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia diễn ra trong thời
gian từ :
A. 1954- 1975.
B. 1954- 1979.
C. 1954-1970.
D. 1970- 1975.
Câu 17. Những thành viên sáng lập tổ chức ASEAN là :
A. Inđônêxia, Philippin, Singapo, Mianma, Maiaixia.
B. Mĩanma, Philípin, Singapo, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Maiaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan.
D. Brunây, Thái Lan, Singapo, Malaixia, Mianma.
Câu 18. Sau khỉ giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện
chiến lược phát triển kính tế nào ?
A. Chiến lược : Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược: Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Chiến lược : Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Chiến lược: Tập trung phát triển công nghiệp nhẹ nhằm đáp ứng nhu cầu hàng
tiêu dùng trong nước và có hàng xuất khẩu.
Câu 19. Trong 30 năm cuối của thế kỉ XX, kinh tế ở nhóm nước sáng lập tổ chứ
ASEAN đã có những chuyển biến gì ?
A. Hình thành nền nông nghiệp sản xuất lớn, hiện đại.
B. Công nghiệp phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng trong nền kinh tế quốc dân cao hơn
nông nghiệp.
C. Các nước đã hoàn thành quá trình công nghiệp hoá.
D. Các nước đã chấm dứt tình trạng nhập siêu.
Câu 20. Hiến pháp 1993 của Campuchia đã khẳng định nước này theo loại hình
thể chế chính trị nào ?
A. Quân chủ chuyên chế
C. Quân chủ lập hiến
B. Cộng hoà
D. Độc tài
Câu 21. Hiệp định hoà bình về Campuchia kí kết ngày 23/10/1991 là :
A. Kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt Iêngxari.
B. Kết quả của phong trào dân tộc nhằm gạt bỏ vai trò ảnh hưởng của các nước tư
bản phương Tây ở Campuchia.
C. Kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ thực dân mới của Mĩ ở Campuchia.
D. Kết quả của quá trình hoà hợp, hoà giải dân tộc ở Campuchia với sự giúp đỡ
của cộng đồng quốc tế.
Câu 22. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 23. Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN ?
A. Đông Timo
C. Trung Quốc
B. Tây Timo
D. Nhật Bản
Câu 24. Khi nào thì ASEAN trở thành tổ chức “toàn Đông Nam Á” ?
A. Từ năm 1998 đến năm 2000.
B. Từ năm 1999 năm 2001.
C. Từ năm 1998 năm 2001.
D. Chưa khi nào.
Câu 25. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa :
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối
nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 26.ASEAN + 1 là:
A. ASEAN và Trung Quốc.
B. ASEAN và Nhật Bản .
C. ASEAN và Hàn Quốc .
D. ASEAN và Đài Loan.
Câu 27. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh với chủ nghĩa thực dân nhằm thu
hồi chủ quyền dân tộc đối với các vùng lãnh thổ.
B. Toàn Đông Nam Á đang gặp khó khăn lớn trong công cuộc kiến thiết đất nước
sau chiến tranh.
C. Sự hình thành các tổ chức hợp tác khu vực đang là xu thế.
D. Các cường quốc bên ngoài chấm dứt chính sách can thiệp vào công cuộc nội bộ
của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 28. Điểm Giống nhau giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ
và Singapo từ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Cùng chống thực dân Anh và giành được độc lập vào năm 1950.
B. Đấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng 2
nước.
C. Đấu tranh chính trị đã đưa lại thắng lợi triệt để cho cách mạng 2 nước.
D. Cách mạng thắng lợi từng bước : từ tự trị để đi đến độc lập hoàn toàn.
Câu 29. Những nước nào dưới đây không tham gia vào cuộc chiến tranh của Mĩ ở
Đông Dương (1954 - 1975) ?
A. Philippin, Malaixia.
B. Thái Lan, Inđônêxia.
C. Inđônêxia, Ấn Độ.
D. Ấn Độ, Hàn Quốc.
Câu 30. Lãnh thổ Ấn Độ trước năm 1947 bao gồm những nước nào ?
A. Ấn Độ, Pakixtan.
B. Ấn Độ, Bănglađét.
C. Ấn Độ, Bănglađét, Pakixtan.
D. Ấn Độ, Bănglađét, Ápganixtan.
Đáp án
Câu
16
17
18
19
20
21
22
23
Đáp án
d
c
a
b
c
d
c
a
Câu
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
b
a
b
d
d
c
c
Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 4: Các nước Đông
Nam Á (phần 3)
Câu 31. Thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước ở thập niên 70
là :
A. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba trên thế giới.
B. Đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Đã giải quyết được vấn đề lương thực cho gần 1 tỷ người và đã bắt đầu xuất
khẩu.
D. Trở thành một cường quốc về công nghiệp vũ trụ.
Câu 32. "Trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập cửa các dân tộc"
là đường lối ngoại giao của :
A. Campuchia
B. Malaixia
C. Ấn Độ
D. Trung Quốc
Câu 33. Nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á trong những năm 1979 - 1989 là :
A. ASEAN trở thành một tổ chức của toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Các nước Đông Nam Á đã bắt đầu vượt qua những trở ngại về sự khác biệt chế
độ chính trị, xây dựng mối quan hệ hợp tác hữu nghị, thân thiện.
C. Là thời kì mà quan hệ các nước thành viên ASEAN với các nước còn lại trở lên
căng thẳng, đối lập.
D. Thời kì Đông Nam Á bị chia rẽ thành hai nhóm nước đối lập nhau.
Câu 34. Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực
từ khi nào ?
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia.
C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao : "Việt Nam muốn là bạn với tất câ các
nước trên thể giới".
D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 35. Ấn Độ trở thành một quốc gia độc lập khi nào ?
A. Ngày 26/1/1950.
B. Ngày 16/1/1950.
C. Ngày 15/8/1947.
D. Ngày 18/5/1947.
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng
Trung Quốc phát triển so với trước ?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 37. Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào ?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.
C. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
Câu 38. Năm 1964 Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh gì ở Lào ?
A. "Chiến tranh đơn phương".
B. "Chiến tranh đặc biệt tăng cường".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Đông Dương hoá" Chiến tranh.
Câu 39. Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo
cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?
A. Mĩ giúp LonNon lật đô Xi-ha-nuc.
B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.
C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Campuchia.
D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
Câu 40. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Campuchia kết thúc
thắng lợi vào thời gian nào?
A. Ngày 2- 12 - 1975.
B. Ngày 18 - 3 - 1975.
C. Ngay 17 -4- 1975
D. Ngày 30 - 4 – 1975
Câu 41. Nước nào ở Đông Nam Á sau khi đánh bại phát xít Nhật lại bị thực dân Hà
Lan xâm lược?
A. Thái Lan. B.
In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin.
D. Ma-lai-xỉa-a.
Câu 42. Vào tháng 9 năm 1954, Mĩ đã lôi kéo nước nào gia nhập vào khối phòng
thủ Đông Nam Á (SEATO)?
A. In-đô-nê-xi-a.
C. Thái Lan
B. Xingapo.
D. Campuchia.
Câu 43. Mĩ và các nước Đồng minh của Mĩ đã kí kết thành lập Tổ chức hiệp ước
phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO) tại đâu?
A. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Tại Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ)
Câu 44. Sự thất bại nặng nề của Mĩ ở đâu làm cho khối quân sự SEATO bị giải
thể ?
A. Thất bại ở khu vực Trung Đông.
B. Thất bại ở Triều Tiên.
C. Thất bại ớ Đông Dương.
D. Thất bại ở Việt Nam.
Câu 45. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian
nào? Tại đâu?
A. Tháng 8 - 1968. Tại Gia-cac-ta (Inđônêxia).
B. Tháng 8 – 1968. Tại Ba-li (Inđônêxia).
C. Tháng 8 - 1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tháng 10 - 1967. Tại Xingapo.
Đáp án
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
Đáp án
c
c
d
b
a
b
d
b
Câu
39
40
41
42
43
44
45
Đáp án
a
c
b
c
b
d
b
Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 5: Các nước Châu
Phi và Mĩ La-tinh (phần 2)
Câu 17. Mĩ ban hành đạo luật Henxbơttơn nhằm bao vây cấm vận nước nào ?
A. Áchentina
C. Cuba
B. Panama.
D. Braxin.
Câu 18. Đồng chí Phiđen Caxtơrô đã tùng nói về Việt Nam là :
A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch
ra".
C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam
—Hồ Chí Minh —Điện Biên Phủ".
D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".
Câu 19. Tình hình Mĩ Latinh trong thập niên 80 của thế kỉ XX ?
A. Kinh tế nhiều nước lâm vào tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đã giành được những thắng lợi to lớn, 13 quốc
gia giành được độc lập.
C. Phong bào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh lãm vào tình trạng khó khăn.
D. Tinh hình kinh tế, chính trị ổn định, đời sống nhân dân lao động ở các nước
được cải thiện đáng kể.
Câu 20. Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào ?
A. Phần Trung và Nam Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ.
C. Phân lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
D. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Câu 21.Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước
nào?
A. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.
B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bich, Ăng-gô-la.
C. Thắng lợi của nhân dân Dim-ba-bu-ê.
D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.
Câu 22. Những khó khăn của châu Phi sau khi giành được độc lập:
A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới và sự vơ vét bóc lột về kinh tế của
các cường quốc phương Tây.
B. Nợ nước ngoài, đói rét, bệnh tật, mù chữ.
C. Sự bùng nổ về dân số.