Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 9 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.85 KB, 14 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 -10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 9
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Manh tràng phát triển.
C. Ruột ngắn.
D. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
Câu 2: Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,... thay thế các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 3: Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng?
(1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
(2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh.
(3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
(4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
(5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A. Có liên kết điphotphoeste.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Có liên kết hiđro.
D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).
Câu 5: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch.


D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 6: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và
nhân tố đột biến đều có là
A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của hệ tuần hoàn kín là
A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 8: Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là
A. hướng đông dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về
trọng lực).
B. hướng đông dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng
hướng tới nguồn kích thích).


C. hướng đông dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng
tránh xa nguồn kích thích).
D. hướng đông dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.

C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
Câu 10: Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác
mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu
tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự
tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự
nhiên giữ lại.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và
nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu
cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá
học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ
phức tạp.
Câu 12: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển
gen, gây đột biến lần lượt là:
A. 3 và 3.
B. 3 và 2

C. 2 và 3.
D. 2 và 2.
Câu 13: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể
(1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
(2) nằm ở tế bào chất.
(3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
(4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
(5) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Cung phản xạ “co ngón tay của người thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da  sợi vận động của dây thần kinh tuý  tuỷ sống  Sợi cảm giác của dây
thần kinh tuỷ  các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da  sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  tuỷ sống  các cơ ngón tay.


C. Thụ quan đau ở da  sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  tuỷ sống  sợi vận động của dây
thần kinh tuỷ  các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da  tuỷ sống  sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  các cơ ngón tay.
Câu 15: Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì
thứ tự các thành phần là:
A. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu
trúc A.
B. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu
trúc A.
C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
Câu 16: Trong các xu hướng sau:

(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1), (3), (5), (7).
B. (1), (4), (6), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Câu 17: Khi nói về diễn thể sinh thái,
(1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế.
(3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
(5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường. Số phát biểu sai là?
A. 2
B. 3
C. 1
D.4
Câu 18: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì
A. da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da.
B. hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài khiến cơ thể mất nước.
C. cơ thể không thích nghi được khi môi trường sống thay đổi.
D. nồng độ O2 ở trên mặt đất thấp hơn ở trong đất.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lại cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 20: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được
mô tả ở hình dưới đây:


Cho một số nhận xét sau:
(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cần giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một
cặp NST tương đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân
li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu 21: Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến
hóa?
A. Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện
môi trường
B. Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng cung cấp
của môi trường.

C. Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác sẽ để
lại nhiều con hơn cho quần thể.
D. Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn có
khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau.
Câu 22: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Hệ gen của tất cả các loại virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.
B. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền
C. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba
mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.
D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit
Câu 24: Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng?


A. Ô sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái.
B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.
D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái.
Câu 25: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn
định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 26: Những ứng động nào dưới đây theo sức trường nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

Câu 29: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao
chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một
mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả
năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ADN polymeraza
B. ADN ligaza.
C. Các nuclêôtit
D. Các đoạn Okazaki.
Câu 30: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,
(1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất
vô cơ.
(2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loại vi khuẩn.
(3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phgiải.
(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 31: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen


quy định lông trắng, alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám;
1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%
C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ:35 con lông xám : 1 con lông trắng.
Câu 32: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chữa
cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit
loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G=X= 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 33: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một
học sinh vẽ lại được sơ đ đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.
(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a)  (b)  (d)  (c)  (e).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3.

D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lại
cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó
cho toàn bộ F1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử
lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và
hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ
kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 60%
B. 75%.
C. 45%
D. 91%


Câu 35: Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng NST trong
từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12 NST, có học sinh đếm
được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định sau:
(1) Bộ NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm.
(2) Tế bào đếm được 11 và 12 NST chỉ có thể là tế bào sinh dục.
(3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục
(4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY).
Theo em, số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong
quần thể.
(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến
(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến

hóa.
(4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong
quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là
A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra
bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá
thể có kiểu gen Aayaa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36.
B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4.
C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen
D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen
Câu 38: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một
cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em
trai bị bệnh bạch tạng. Người chồng bố mẹ đều bình thường, ông bà nội đều bình thường nhưng có chú
bị bệnh bạch tạng. Biết rằng mẹ của người chồng đến từ một quần thể có tỉ lệ người bình thường mang
gen gây bệnh bạch tạng là 1/10. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra một đứa con bình thường, xác suất để đứa
con này không mang alen gây bệnh là:
A. 61,16%.
B. 72,60%.
C. 38,84%
D. 27,40%.
Câu 39: Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc
thể số 1 bị mất một đoạn, có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn, có một chiếc trong
cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn, có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn

trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc
thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột
biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 15/16.
C. 4/15
D. 5/16.
Câu 40: Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi
tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn
vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen


đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lại đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm
này là
A. cho các cây F1 lai phân tích.
B. cho các cây F1 tự thụ phấn.
C. cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D. cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-C

3-A

4-D


5-B

6-B

7-D

8-C

9-D

10-A

11-D

12-B

13-B

14-C

15-D

16-A

17-A

18-A

19-C


20-B

21-C

22-C

23-B

24-D

25-C

26-B

27-C

28-B

29-B

30-C

31-D

32-B

33-A

34-D


35-D

36-B

37-B

38-C

39-A

40-A

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Răng

Dạ Dày

Ruột non

Thú ăn thịt
- Răng nanh,răng trước hàm và răng ăn thịt
phát triển để giữ mồi,cắt,xé nhỏ thức ăn và
nuốt
- Dạ dày đơn: 1 túi lớn.
- Tiêu hoá cơ học và hoá học giống như
trong dạ dày ở người


Thú ăn thực vật
- Răng trước hàm và răng hàm phát triển để nhai
và nghiền thức ăn là thực vật cứng
- Dạ dày đơn (1 túi) như thỏ, ngựa.
- Các loài khác có dạ dày 4 ngăn như trâu bò:
+ Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô
và lên men, da có có nhiều vi sinh vật tiêu hóa
xenlulozơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Da tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để
nhai lại.
+Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá
protein có trong có và VSV từ dạ cỏ xuống.

-Ruột non ngắn (vài mét), tiêu hóa và hấp + Ruột non rất dài (vài chục mét), tiêu hóa và
thụ thức ăn giống như ở người.
hấp thụ thức ăn giống như ở người.


Manh
tràng

- Manh trang (ruột tịt) không phát triển và - Rất phát triển ở thủ ăn TV có dạ dày đơn.
không có chức năng tiêu hoá.
- Có nhiều VSV cộng sinh tiêu hóa được
xenlulozơ.

KL


- Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.

- Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến
đổi nhờ VSV cộng sinh.

Câu 2: C
Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do các nguyên nhân trực tiếp như sự phát triển
công nghiệp và giao thông vận tải, sự sử dụng quá nhiều các nhiên liệu hóa thạch và nguyên nhân gián
tiếp là sự chặt phá rừng làm chậm vòng tuần hoàn CO2 .
Câu 3: A
(1) Sai vì thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Cacbon thuộc đại Cổ sinh.
(2) Sai vì lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh.
(3) Sai vì sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
(4) Đúng.
(5) Sai vì sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Thái cổ.
Câu 4: D
A Đúng, vì liên kết hóa trị là liên kết giữa các Nu trên cùng 1 mạch nên có ở cả 2 loại.
B. Trên tARN tại các thùy tròn các Nu cũng bắt cặp theo nguyên tắc BS.
C. Theo như phân tích ý B vì thế C đúng.
D. đúng, vì chỉ có tARN có bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon) có thể nhận biết và bắt đổi bổ sung với
codon tương ứng trên mARN.
Câu 5: B
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giảm dần qua các mao mạch và
thấp nhất ở tĩnh mạch?
Câu 6: B
(1) (2) (4) (5) đúng.
(3) sai, vì đột biến làm tăng đa dạng di truyền, còn di gen làm giảm đa dạng tại quần thể mà các cá thể di
gen.
Câu 7: D

Nội dung

Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín

Cấu tạo Tim

Hình ống, nhiều ngăn, có các lỗ tim

– Có ngăn tim : tim 2 ngăn (1 tấm thất, 1
tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2 tâm Cáu nhĩ, 1


tâm thất). tim 4 ngăn (2 tâm tạo nhĩ, 2
tâm thất).

Hoạt
động

Hệ
mạch

- Có động mạch, tĩnh mạch, không có - Có động mạch, tĩnh mạch và mao có
mao mạch
mao mạch. mach.

Đường
đi của
máu


- Máu từ tim  động mạch  tràn vào - Máu từ tim  động mạch  mao
khoang cơ thể(máu trộn lẫn với dịch mô mạch  tĩnh mạch  tim.
tạo thành hỗn hợp máu - của máu dịch
- Máu trao đổi với tế bào qua thành mao
mô)  tĩnh mạch  tim
mach
-Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế
bào

Áp lực - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực
và vận thấp, tốc độ máu chảy chậm.
cao hoặc trung bình, tốc độ máu máu
tốc máu
chạy nhanh.
Đại
diện

- ĐV thân mềm, chân khớp.

- Giun đốt, mực ống, bạch tuộc, các Đại
diện động vật có xương sống.

Câu 8: C
Câu 9: D
A, B, C đều thuộc về mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã.
- Quan hệ giữa sáo với trâu, bò là quan hệ hợp tác.
- Quan hệ giữa phong lan và cây gỗ là quan hệ hội sinh.
- Quan hệ giữa trùng roi với mối là quan hệ cộng sinh.
Quan hệ giữa cây tầm gửi và cây gỗ là mối quan hệ kí sinh, thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã.

Câu 10: A
B. sai, vì không còn đảm nhận chức năng gì nên dần bị tiêu biến nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ dài để
tiêu biến hoàn toàn.
C. sai, cơ quan thoái hóa sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể nếu bị loại bỏ.
D. sai, là cơ quan cùng nguồn.
Câu 11:D
D sai vì sự sống đầu tiên (tế bào sống đầu tiên) trên Trái Đất được hình thành trong đại dương nguyên
thuỷ, từ các hệ đại phân tử hữu cơ.
Câu 12: B
- (1), (3), (5) là thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen.
- (2), (4) là thành tựu do ứng dụng của gây đột biến.
Câu 13: B
- Ở chim, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.


- Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gen này có thể nằm ở tế bào chất hoặc nằm
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 14: C

Câu 15: D
P là nơi enzyme phiên mã bám vào để khởi động và trượt trên mạch gốc trong quá trình phiên mã, trước P
luôn là gen điều hòa, sau P là các vùng O, sau O là nhóm gen cấu trúc. Thành phần 1 Operon gồm:
P + O + ZYA.

Câu 19: C
A sai, vì theo giá thiết siêu trội ƯTL do các cặp gen dị hợp.
B sai, vì ƯTL không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp.
C Đúng.
D ƯTL cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
Câu 20: B

(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cần giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng
một cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra
trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.


(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột
biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là
đột biến hay bình thường
Câu 21: C
Phương án A sai vì theo Đacuyn, trong cùng một lứa sinh sản phát sinh nhiều biến dị có thể có phản ứng
khác nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
Phương án B sai vì theo Đacuyn, các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con lớn hơn khả
năng cung cấp của môi trường
Phương án D sai vì theo Đacuyn, các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của
ngoại cảnh phần lớn không có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau (được gọi là biến dị xác định) và
ít có ý nghĩa trong tiến hóa.
Phương án đúng là C.
Câu 22: C
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng:
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
- Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài.
Câu 23: B
A. sai, hệ gen của virut có thể là ADN sợi đơn hoặc sợi kép, một số khác có ARN.
B. đúng.

C. sai, vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực xen kẽ giữa các đoạn mã hóa (exon) là các đoạn không mã hóa
axit amin.
D. sai, hệ gen của sinh vật nhân SỢ gồm ADN ngoài nhân (plasmit) và ADN ở vùng nhân.
Câu 24: D
Phương án A sai vì ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới
hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái.
Phương án B sai vì hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh
tranh với nhau về dinh dưỡng.
Phương án C sai vì có thể cạnh tranh về nơi ở.
Phương án D đúng.
Câu 25: C
Tiếp nhận kích thích
Điều khiển
Thực hiện
Thành
- Các thụ thể hoặc cơ quan - Trung ương thần kinh - Các cơ quan như gan, thận,
phần
thụ cảm
hoặc tuyến nội tiết
phổi, tim mạch.
Chức
- Tiếp nhận kích thích từ - Phân tích, điều khiển hoạt - Nhận tín hiệu điều khiển.
năng
môi trường trong và ngoài. động của các cơ quan bằng - Tăng hoặc gian hoạt động
- Hình thành xung thần cách gửi các tín hiệu.
để ổn định mối trường trong.
kinh
Câu 26: B
1. Ứng động sinh trưởng
- Bản chất: Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan như lá,

cánh hoa...
- VD: Ứng động nở hoa:


+ Quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
+ Nhiệt ứng động: Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ.
2. Ứng động không sinh trưởng
- Bản chất: Do không có sự phân chia và lớn lên của tế bào mà chỉ là sự trường nước của tế bào.
- VD:
+ Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: Nguyên nhân là do sức trương của nửa dưới của các
chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
+ Hiện tượng đóng mở khí khổng: Nguyên nhân là do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí
khổng.
Câu 27: C
(1), (2), (3) đúng. (4) sai vì chỉ đúng với tiêu hóa ở ống tiêu hóa, còn ở túi tiêu hóa không có tiêu hóa cơ
học...
Câu 28: B
Tiêu chí

Động vật có hệ thần kinh dạng lưới

Đại diện
Đặc điểm
hệ thần
kinh

Động vật ngành ruột khoang
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ
thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần
kinh tạo thành mạng lưới thần kinh


Đặc điểm
phản ứng

-Khi có kích thích, tế bào cảm giác sẽ tiếp
nhận kích thích , thông tin được được
truyền về mạng lưới thần kinh rồi tương
ứng để phân tích rồi theo dây thần kinh đến
các tế bào biểu mô cơ làm cho động vật có
mình lại
- Phản ứng toàn thân  tiêu tốn nhiều
năng lượng

Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch
Giun dẹp, giun tròn và chân khớp
- Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành
trong cơ thể và liên hệ với nhau qua hạch
thần kinh. Đặc điểm các sợi thần kinh tạo
thành mạng
- Kích thích ở một phần nào đó trên cơ
thể sẽ tiếp nhận kích thích, thông tin được
được truyền về hạch thần kinh ở bộ phận
dây thần kinh cơ quan thực hiện.
- Phản ứng cục bộ ở vùng bị kích thích 
chính xác và ít tốn năng lượng

(1) sai, phản ứng của thủy tức có sự tham gia của hệ thần kinh nên phải là phản xạ.
(2) đúng, toàn bộ cơ thể của thủy tức co lại khi bị kích thích.
(3) sai, cảm ứng của thủy tức tiêu chí nhiều năng lượng hơn so với giun dẹp.

(4) đúng, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.
Câu 29: B
Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligaza giúp hình thành liên kết photphoeste
giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục => thiếu enzim này, các đoạn Okazaki không được nối lại =>
mạch ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn..
Câu 30: C
(2) Sai. K phải tất cả các loài vi khuẩn.
(3) Sai. Sinh vật phân giải là những sinh vật biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường.
(4) Sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bậc dinh dưỡng bậc 2 (chuỗi thức ăn bắt đầu là SVXS)
Câu 31: B
Câu 33: A
(1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên nhân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủcác giai
đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c cũng


thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và
2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt
được quá trình nguyên nhân với giảm phân 2.
(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST
của loài là 2n=4.
(3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép.
(4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a)  (d)  (b) (c)  (e).
(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chi tiết có thể giúp nhận ra tế bào
thực vật này là:
- Ở hình (a) có vách tế bào.
- Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào
động vật).
- Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).
Câu 34: D
XS = 1 – (0,1aa + 0,2a)(0,1aa + 0,2a)= 1 – 0,3 x 0,3 = 0,91 = 91%).




×