BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
==================
PHẠM HÙNG MẠNH
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN MÔ PHỎNG
ĐỘ CAO CHO ĐỘI TUYỂN NAM XE ĐẠP ĐƢỜNG TRƢỜNG
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
==================
PHẠM HÙNG MẠNH
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN MÔ PHỎNG
ĐỘ CAO CHO ĐỘI TUYỂN NAM XE ĐẠP ĐƢỜNG TRƢỜNG
VIỆT NAM
N
M
n
G o dục học
ố 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
Lờ cam đoan
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Phạm Hùng Mạnh
MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4
1.1 Cơ sở khoa học huấn luyện độ cao (Hypoxia) ........................................... 4
1.1.1. Khái niệm phương pháp huấn luyện độ cao .................................... 4
1.1.2. Đặc điểm các thành phần không khí trong phòng thí nghiệm mô
phỏng độ cao ........................................................................................ 4
1.2. Tác dụng và đặc điểm của phương pháp huấn luyện độ cao ...................... 6
1.3. Các hình thức huấn luyện độ cao hiện nay .............................................. 7
1.3.1. Sống trên độ cao – tập luyện trên độ cao(Living High –Traning
High) .................................................................................................... 8
1.3.2. Sống trên độ cao – tập luyện dưới thấp (Living high- Training low):
............................................................................................................ 9
1.3.3. Sống dưới thấp – tập luyện trên độ cao (Living low – training high)
.......................................................................................................... 12
1.4. Tác động cơ học của tập luyện trong môi trường độ cao đối với cơ thể
VĐV. ........................................................................................................ 19
1.4.1. Thích nghi hệ hô hấp .................................................................. 21
1.4.2. Thích nghi về huyết học ............................................................. 22
1.4.3. Biến đổi chức năng hệ tim mạch ................................................. 25
1.4.4. Thích nghi mô cơ ....................................................................... 26
1.4.5 Tính không đồng nhất của các phản ứng sinh lý ở môi trường độ cao.
.......................................................................................................... 28
1.4.6. Ý nghĩa chỉ số chức năng sinh lý và sinh hóa huyết học. .............. 29
1.5. Đặc điểm thi đấu xe đạp đường trường ................................................. 31
1.5.1 Đặc điểm thi đấu môn xe đạp ....................................................... 31
1.5.2. Cấu trúc trong thi đấu xe đạp ...................................................... 32
1.6. Các yếu tố cấu thành thành tích của VĐV xe đạp đường trường: ............ 34
1.7. Đặc điểm sinh lý và nhu cầu năng lượng trong môn xe đạp. ................... 40
1.7.1. Đặc điểm của hệ cơ. ................................................................... 41
1.7.2. Đặc điểm các cơ quan chức năng vận chuyển oxy: ....................... 41
1.7.3. Nhu cầu năng lượng cho hoạt động đua XĐĐT ............................ 44
1.8. Một số công trình nghiên cứu liên quan. ............................................... 49
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN
CỨU ............................................................................................... 52
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 52
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 52
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp các tài liệu: .......................... 52
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................ 53
2.2.3. Phương pháp kiểm tra y sinh ...................................................... 53
2.2.4. Phương pháp xét nghiệm sinh hóa huyết học ................................ 55
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................. 58
2.2.6. Phương pháp toán học thống kê .................................................. 59
2.3. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................. 59
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................. 59
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu .................................................................. 59
2.3.3. Kế hoạch nghiên cứu: ................................................................. 59
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................. 61
3.1. Đánh giá thực trạng chức năng sinh lý và sinh hóa của đội tuyển nam
XĐĐT Việt Nam. ....................................................................................... 61
3.1.1. Cơ sở lựa chọn các chỉ số kiểm tra đánh giá thực trạng chức năng
sinh lý và sinh hóa. ............................................................................. 61
3.1.2. Thực trạng chức năng sinh lý và sinh hóa máu của VĐV đội tuyển
nam XĐĐT Việt Nam. ......................................................................... 66
3.2. Xây dựng chương trình huấn luyện môi trường mô phỏng độ cao cho đội
tuyển nam XĐĐT Việt Nam........................................................................ 79
3.2.1. Tổng hợp các chương trình huấn luyện môi trường mô phỏng độ cao
có hiệu quả. ........................................................................................ 79
3.2.2. Xây dựng chương trình huấn luyện độ cao cho đội tuyển nam XĐĐT
Việt Nam ............................................................................................ 91
3.3. Đánh giá hiệu quả chương trình huấn luyện độ cao cho đội tuyển nam
XĐĐT Việt Nam. ....................................................................................... 97
3.3.1. Sự biến đổi chức năng sinh lý, sinh hóa của nhóm TN sau thực
nghiệm. .............................................................................................. 97
3.3.2. Đánh giá sự biến đổi chức năng sinh lý, sinh hóa của nhóm ĐC sau
TN. .................................................................................................. 104
3.3.3. So sánh sự biến đổi chức năng sinh lý và sinh hóa giữa nhóm TN và
nhóm ĐC sau TN ............................................................................... 109
3.3.4. So sánh sự biến đổi chức năng sinh lý và sinh hóa giữa nhóm TN
VĐV đội tuyển xe đạp Việt Nam và VĐV một số nước trên thế giới. .... 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 124
Kết luận .................................................................................................. 124
Kiến nghị ................................................................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nội dung chữ viết tắt
BF%
CO 2
cm
Tỷ lệ phần trăm mở cơ thể (Body fat %)
Khí cacbonic
Centimet
ĐC
EPO
FIO 2
Đối chứng
Erythropoietic kích thích sản sinh hồng cầ u
Hàm lượng oxy trong không khí
Hb
Nồng độ Hemoglobin trong máu
Hct
Tỷ lệ% hồng cầu trong máu
HL
HLV
HR max
HR peak
HVR
IHT
Huấn luyện
Huấn luyện viên
Nhịp tim tối đa
Nhịp tim đỉnh
Phản ứng thông khí với môi trường độ cao
Huấn luyện giãn cách trong môi trường mô phỏng độ cao
Huấn luyện giãn cách trong tập luyện và nghỉ ngơi ở môi
trường mô phỏng độ cao.
Kilogram
IHE
kg
LL + TL
LH + TL
LH-TH
Live low + Train low: Sống dưới thấp – tập luyện dưới
thấp
Live high + Train low: Sống trên độ cao – tập luyện dưới
thấp
Live high + Train high: Sống trên độ cao – tập luyện trên
độ cao
Live low + Train high: Sống dưới thấp –tập luyện trên độ
LL + TH
cao
N
Nitơ
O2
Oxy
P
Áp suất
ph
phút
P IO2
Áp suất không khí
RBC
Số lượng Hồng cầu
RER
Thương số hô hấp VO 2 /VCO 2
S P O 2HYPO
Độ bảo hòa oxyhemoglobin
T 3000
Thời gian chạy 3000m
TT HYPO
Thời gian gắng sức
T lim
Thời gian kiệt sức
TĐTL
TDTT
Trình độ tập luyện
Thể dục thể thao
TP.HCM
thành phố Hồ Chí Minh
TTTT
TN
VO 2p eakNORMO
Thành tích thể thao
Thực nghiệm
Khả năng hấp thụ oxy tối đa ở P ≈ 760 mmHg
VE HYPO
Thể tích thông khí ở áp suất thấp
VT
Ngưỡng yếm khí
V&E
VĐV
Lượng oxy hấp thụ, tần số hô hấp
Vận động viên
W mean5000
Công suất trung bình chạy 5000m
W meanHYPO
Công suất trung bình ở môi trường độ cao
WR LT
Công suất ngưỡng yếm khí
WR max
Công suấthoạt động tối đa
W
Oát
XĐĐT
Xe đạp đường trường
%
Tỷ lệ phần trăm
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình
Nội dung các hình vẽ
Trang
1.1.
Cơ chế áp dụng phương pháp huấn luyện độ cao
7
1.2.
Con đường oxy từ không khí bên ngoài vào cơ bắp
20
1.3.
Bề mặt sức cản của không khí khi ngồi ở các tư thế khác nhau.
32
Hiệu quả của chương trình huấn luyện (Cấu trúc thi đấu và bài
1.4.
tập) trong sự thích nghi của thể thao. Sự thích nghi nỗ lực đánh
giá bằng các test trong phòng thí nghiệm và test trên sân tập;
33
Chương trình huấn luyện phản ứng theo nỗ lực.
2.1.
Hệ thống phân tích khí Metamax 3B
53
2.2.
Xe đạp lực kế Monark Egormedic 894E
55
2.3.
Xe đạp lực kế Monark Egormedic 894E và phần mềm phân tích
55
3.1.
3.2.
Sơ đồ huấn luyện kết hợp giữa môi trường độ cao và môi trường mực
nước biển với 3 hình thức huấn luyện trong giai đoạn chuẩn bị.
Sơ đồ huấn luyện độ cao cho VĐV thể thao sức bền, sức nhanh
và ưu yếm khí.
83
84
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
1.1.
1.2.
1.3.
Nội dung bảng
Thiết kế và số liệu của các nghiên cứu IHT.
Thiết kế và kết quả của các nghiên cứu IHE với thời gian
ngắn P ≈ 760 mmHg
Thiết kế và kết quả của các nghiên cứu IHE với thời gian
dài áp suất thấp
1.4.
Các nội dung thi đấu môn xe đạp
2.1.
Tiêu chuẩn đánh giá VO2max (ml/kg/ph) cho nam VĐV
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
Kết quả phỏng vấn chuyên gia về chỉ số chức năng sinh lý
và sinh hóa máu kiểm tra VĐV đội tuyển nam XĐĐT
Đặc điểm VĐV đội tuyển nam XĐĐT Việt Nam.
So sánh đặc điểm cơ thể giữa các VĐV đội tuyển xe đạp
Việt Nam và VĐV một số nước trên thế giới
Thực trạng ưa khí của 2 nhóm TN và ĐC VĐV đội tuyển
nam XĐĐT Việt Nam trước TN
So sánh khả năng ưa khí giữa các VĐV đội tuyển xe đạp
Việt Nam và VĐV một số nước trên thế giới
Thực trạng yếm khí của 2 nhóm TN và ĐC VĐV đội tuyển
nam XĐĐT Việt Nam trước TN
So sánh khả năng yếm khí giữa các VĐV đội tuyển xe đạp
Việt Nam và VĐV một số nước trên thế giới
Thực trạng các sinh hóa của 2 nhóm TN và ĐC VĐV đội
tuyển nam XĐĐT Việt Nam trước TN
So sánh đặc điểm sinh hóa máu giữa các VĐV đội tuyển xe
đạp Việt Nam và VĐV một số nước trên thế giới
Chương trình huấn luyện thực nghiệm
Tổng hợp một số đặc điểm chương trình huấn luyện độ cao
đã công bố
Trang
Sau 13
Sau 14
16
Sau 31
54
Sau 64
66
67
69
70
72
73
74
76
80
85
Bảng
3.12.
Nội dung bảng
Kế hoạch huấn luyện năm 2016 của đội tuyển nam XĐĐT
Việt Nam
Trang
Sau 93
Chương trình tập luyện và lượng vận động của đội tuyển
3.13.
nam XĐĐT Việt Nam tại phòng thí nghiệm mô phỏng độ
94
cao
3.14.
Biến đổi khả năng ưa khí của VĐV nhóm TN
98
3.15.
Biến đổi khả năng yếm khí của VĐV nhóm TN
100
3.16.
Biến đổi chỉ số sinh hóa của VĐV nhóm TN
101
3.17.
Biến đổi khả năng ưa khí của VĐV nhóm ĐC
104
3.18.
Biến đổi khả năng yếm khí của VĐV nhóm ĐC
106
3.19.
Biến đổi chỉ số sinh hóa của VĐV nhóm ĐC
107
3.20.
So sánh sự biến đổi khả năng ưu khí của 2 nhóm TN và ĐC
110
3.21.
So sánh biến đổi khả năng yếm khí của 2 nhóm TN và ĐC
111
3.22.
So sánh sự biến đổi sinh hóa của 2 nhóm TN và ĐC
112
So sánh sự biến đổi khả năng ưa khí giữa nhóm TN VĐV
3.23.
đội tuyển xe đạp Việt Nam và VĐV một số nước trên thế
116
giới
So sánh sự biến đổi khả năng yếm khí giữa nhóm TN VĐV
3.24.
đội tuyển xe đạp Việt Nam và VĐV một số nước trên thế
118
giới
3.25.
So sánh sự biến đổi sinh hóa máu giữa nhóm TN VĐV đội
tuyển xe đạp Việt Nam và VĐV một số nước trên thế giới
119
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
Nội dung biểu đồ
Thông tin trình độ chuyên gia được khảo sát
Biểu diễn thời gian của lượng vận động trong chương trình
nghiên cứu
Nhịp tăng trưởng khả năng hoạt động ưa khí của nhóm TN sau
4 tuần tập luyện
Nhịp tăng trưởng khả năng hoạt động yếm khí của nhóm TN
sau 4 tuần tập luyện
Sự biến đổi giá trị trung bình chỉ số sinh hóa của nhóm TN sau
4 tuần tập luyện
Nhịp tăng trưởng khả năng hoạt động ưa khí của nhóm ĐC sau
4 tuần tập luyện
Nhịp tăng trưởng khả năng hoạt động yếm khí của nhóm ĐC
sau 4 tuần tập luyện
Sự biến đổi giá trị trung bình chỉ số sinh hóa của nhóm ĐC sau
4 tuần tập luyện
So sánh nhịp tăng trưởng khả năng ưa khí giữa nhóm TN và
ĐC sau TN của VĐV đội tuyển xe đạp Việt Nam
So sánh nhịp tăng trưởng khả năng yếm khí giữa nhóm TN và
ĐC sau TN của VĐV đội tuyển xe đạp Việt Nam
So sánh giá trị trung bình của 2 nhóm TN và ĐC với giá trị
tham chiếu sau TN
Trang
64
95
99
101
102
105
106
108
112
113
114
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn
Phụ lục 2: Bản thỏa thuận tham gia công trình nghiên cứu
Phụ lục 3: Bảng hỏi các vấn đề về y học có liên quan
Phụ lục 4: Phiếu xét nghiệm mẫu của VĐV
Phụ lục 5: Số liệu kiểm tra lần 1 nhóm ĐC
Phụ lục 6: Số liệu kiểm tra lần 1 nhóm TN
Phụ lục 7: Số liệu kiểm tra lần 2 nhóm ĐC
Phụ lục 8: Số liệu kiểm tra lần 2 nhóm TN
1
MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới, để xây dựng đất nước ngày càng vững
mạnh, ngành Thể dục Thể thao (TDTT) cũng như các ngành khoa học
khác đã có những đóng góp to lớn cho sự phát triển chung của đất nước.
Ở Việt Nam: Môn Xe đạp xuất hiện rất sớm khoảng năm 1896 sau đó
được phát triển chủ yếu tại hai miền Bắc và Nam, có thể thấy những vận
động viên (VĐV) tiêu biểu của Xe đạp Việt Nam như; Huỳnh Châu, Mai
Công Hiếu, Nguyễn Nam Cực, và mới nhất là VĐV Nguyễn Thị Thật đã
xuất sắc giành tấm huy chương đầu tiên trong lịch sử bộ môn đua xe đạp
của Việt Nam ở đấu trường Asiad. Tuy nhiên thành tích của Việt Nam vẫn
còn hạn chế so với các nước trong khu vực và Châu Á.
Một trong những nhân tố ảnh hưởng chính đến thành tích môn xe
đạp là sức bền của vận động viên. Theo Scott (2009), để cải thiện sức bền,
VĐV cần nâng cao năng lực hệ tuần hoàn, hô hấp và chuyển hóa tế bào,
nâng cao khả năng hấp thụ oxy tối đa, duy trì hoạt động ưa khí với cường
độ thi đấu trong thời gian dài hơn [63]. Để nâng cao năng lực này, bên
cạnh việc xây dựng chương trình huấn luyện theo các vùng cường độ một
cách khoa học thì các VĐV còn sử dụng doping, đây là phương pháp bị
cấm. Một phương pháp tự nhiên để tăng số lượng hồng cầu là đưa VĐV
tập luyện ở các vùng cao (trên 1500m so với mặt nước biển) phương pháp
này đã được áp dụng phổ biến trên thế giới.Ở độ cao trên 1500m áp suất
không khí và lượng oxy sẽ giảm dẫn đến cơ thể phản ứng bằng việc điều
hòa máu để tăng sản sinh hồng cầu trong cơ thể. Tuy nhiên, việc đưa VĐV
đi tập ở các vùng có độ cao không phải lúc nào cũng thuận tiện, độ cao tại
các vùng cao nguyên của Việt Nam khá thấp như Đà Lạt trung bình so với
mặt biển là 1500 m, nơi cao nhất trong trung tâm thành phố là Nhà Bảo
Tàng (1532m), nơi thấp nhất là thung lũng Nguyễn Tri Phương (1398.2
Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full