Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp ĐH SPKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.85 KB, 27 trang )

1
CHƯƠNG II – KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
BÀI 1: Trong tháng 1 năm N, tại một bệnh viện công lập
Tỉnh, có tình hình thu chi tiền mặt như sau (ĐVT: đồng):
Số dư đầu tháng 1: 34.575.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 3.1, phiếu thu số 01, thu viện phí của bệnh nhân số tiền
17.500.000
2. Ngày 3.1, phiếu chi số 01, thanh toán công tác phí cho nhân viên
số tiền 3.320.000
3. Ngày 4.1, phiếu thu số 02, thu viện phí của bệnh nhân số tiền
21.300.000
4. Ngày 4.1, phiếu chi số 02, xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản
tiền gửi NH 30.000.000
5. Ngày 5.1, phiếu thu số 03, rút dự tóan kinh phí hoạt động tháng 01
nhập quỹ tiền mặt số tiền 80.000.000
6. Ngày 5.1 phiếu chi số 03 chi lương kỳ 1 số tiền 53.430.000
7. Ngày 5.1 phiếu chi số 04 tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Tâm mua
thuốc điều trò cho bênh nhân theo hoá đơn 3.440.000
8. Ngày 5.1 phiếu thu số 04 thu viên phí của bệnh nhân số tiền
33.530.000
9 .Ngày 6.1 phiếu thu số 05 thu hợp đồng căn tin khoán cho người
trúng thầu số tiền 15.000.000
10. Ngày 6.1 phiếu thu số 06 thu hợp đồng bãi xe khoán cho người
trúng thầu 30.000.000
11. Ngày 6.1 phiếu chi số 05 xuất quỹ tiền mặt nộp thuế hoạt
động dòch vụ 5.300.000
12. Ngày 7.1 phiếu chi số 06 mua thuốc nhập kho 6.800.000
13. Ngày 7.1 phiếu chi 07 mua nhiên liệu cho xe chuyên dùng sử dụng
cho hoạt động thường xuyên số tiền 3.200.000
14. Ngày 7.1 phiếu chi số 08 mua trà nước văn phòng 320.000


Yêu cầu: Hãy đònh khoản và ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 111
Bài 2: Trích tài liệu kế toán ở một đơn vò (ĐVT: đồng)
+ Số dư đầu kỳ: TK111 30.000.000
+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Ngân sách cấp dự tóan kinh phí hoạt động số tiền 90.000.000. Rút dự
tốn nhập quỹ tiền mặt 50.000.000
2. Rút tiền gửi kho bạc – ngân hàng về nhập quỹ 20.000.000
3. Chi tiền mua vật liệu nhập kho số tiền 34.000.000
4. Rút dự tốn về quỹ tiền mặt để chi lương 18.000.000
5. Chi tiền mặt trả lương cho viên chức cơ quan 18.000.000
6. Thu sự nghiệp bằng tiền mặt 26.000.000
7. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, số tiền 34.000.000
8. Chi tiền trả nợ người bán 20.000.000
9. Thu lãi tín phiếu bằng tiền mặt 8.000.000
10.
Thu hồi khoản tạm ứng thừa bằng tiền mặt 8.000.000
11.
Chi tiền mặt mua TSCĐ hữu hình 50.000.000 (Tài sản đầu tư bằng
nguồn kinh phí hoạt động) TSCĐ đưa vào sử dụng ngay ở bộ phận
văn phòng
12.
Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt 30.000.000
Yêu cầu: Hãy đònh khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào
TK111
1
1


2
Bài 3: Trong tháng 1.N tại 1 bệnh viện công lập tỉnh có tình

hình gửi vào rút ra của tài khỏan tiền gửi như sau: (ĐVT:
1.000đ)
1. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi về nguồn thu sự
nghiệp là 325.000, đơn vò đã nhận giấy báo có
2. UNC thanh toán tiền mua 1 máy dùøng điều trò bệnh nhân, giá
mua chưa có thuế 42.000, thuế GTGT 4.200, tài sản đã đưa vào sử
dụng
3. UNC thanh toán tiền điện, nước, điện thoại phục vụ cho việc điều
trò bệnh nhân là 18.750
4. Rút TGNH về nguồn thu sự nghiệp chuyển về cơ quan quản lý
cấp trên theo qui đònh 35.000
5. Rút tiền gửi kho bạc về nguồn thu sự nghiệp chuyển khoản trả
cho người bán 20.000
6. Rút TGKB nhập quỹ tiền mặt 40.000
7. Rút TGKB về nguồn thu sự nghiệp chuyển khoản mua thuốc nhập
kho giá thanh toán 58.300 bao gồm cả thuế GTGT
8. Rút TGKB cấp kinh phí cho đơn vò trực thuộc số tiền 53.000
9. Nhận được trợ cấp BHXH của CBCC được hưởng theo chế độ bằng
TGKB 9.750
10. Nhận giấy báo Có về tiền nhượng bán TSCĐHH số tiền 44.000,
ng của TS 70.000, đã hao mòn 40.000. Chênh lệch thu chi nhượng bán TS nộp NS.
11. Rút TGKB về nguồn thu sự nghiệp Được để lại chuyển khoản mua
01 TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động chuyên môn, giá mua
chưa có thuế 60.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển
trả bằng tiền mặt 100. TSCĐ đã được đưa vào sử dụng
12. Nhận kinh phí hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp bằng
lệnh chi tiền thực chi 125.000
13. Chuyển TGKB do Ngân sách cấp trả cho người nhận thầu sửa
chữa lớn TSCĐ số tiền 47.700
14. Rút TGKB về tiền nhượng bán TSCĐ chuyển nộp cho NSNN số

tiền 44.000
Yêu cầu :
a.Thực hành ghi sổ TGKB, biết SDĐK của TK112: 120.000
b.Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào 01 chứng từ ghi
sổ
c.Ghi vào sổ cái TK112
Bài 4: Tại 01 đơn vò hành chính sự nghiệp Tỉnh có tình hình kế
toán như sau (ĐVT: đồng)
_ Số dư đầu kỳ của 01 số tài khoản :
+ TK111: 32.430.000
+TK 112: 168.900.000
_ Trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Phiếu thu số 10 ngày 4.2 kèm bảng thanh toán tạm ứng bao gồm :
_ Số tiền đã tạm ứng: 3.150.000
_ Số tiền đã chi: 2.800.000
_ Số tạm ứng chi không hết: 350.000
2. UNC số 34 ngày 4.2 kèm phiếu nhập kho số 56 . Nhập kho vật liệu
theo giá thực tế là 3.467.000
2

2


3
3. Phiếu chi số 45 ngày 5.2 kèm bảng thanh toán tiền lương tháng 2,
chi lương kỳ 1 số tiền: 27.800.500
4. Phiếu chi số 46 ngày 5.2 kèm giấy đề nghò tạm ứng của nhân
viên Nguyễn V An số tiền 650.000
5.Phiếu chi số 47 ngày 5.2 kèm hoá đơn GTGT tiền bảo trì máy văn
phòng 440.000

6. Séc chuyển khoản số 21 ngày 6.2 thanh toán tiền mua dụng cụ
lâu bền đang sử dụng trò giá thực tế 11.000.000 . Cuối tháng hàng
chưa về nhập kho
7. GBC số 5 ngày 7.2 nhận được tiền của khách hàng N thanh toán
theo hợp đồng liên kết sự nghiệp 150.000.000
8. Phiếu thu số 11 ngày 7.2 rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 25.000.000
9. Phiếu thu số 12 ngày 7.2 thu viện phí của bệnh nhân 45.500.000
10. Phiếu chi số 48 ngày 10.2 kèm bảng kê nộp tiền vào tài khoản
kho bạc thuộc nguồn thu viện phí 50.000.000
11. Phiếu chi số 49 ngày 10.2 kèm bảng kê thanh toán làm thêm
giờ cho CBCC đơn vò 500.000
12. Phiếu thu số 13 ngày 12.2 kèm quyết đònh số 05 thu bồi thường
vật chất của nhân viên Nguyễn V Em số tiền 300.000
13. Phiếu chi số 50 ngày 15.2 kèm bảng kê thanh toán công tác phí
cho nhân viên là 300.000
14. UNC số 35 ngày 15.2 kèm hoá đơn điện sử dụng cho hoạt động
trong tháng 6.126.500
15. UNC số 36 ngày 15.2 nộp BHXH cho cơ quan BHXH 2.450.000
16. Phiếu thu số 14 ngày 16.2 kèm biên bản kiểm quỹ tiền mặt
số tiền thừa quỹ 500.000 chưa rõ nguyên nhân
17. Phiếu thu số 15 ngày 16.2 thu bán vật dụng thanh lý 33.000
18. Phiếu chi số 51 ngày 20.2 thanh toán lương kỳ 2 cho CBCC
12.900.000
Yêu cầu:
1) Ghi vào sổ TGNH tháng 2
2) Lập chứng từ ghi sổ
3) Ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
4) Ghi vào sổ cái TK 111,112
Bài 5: Tại 1 bệnh viện ở TPHCM có tình hình kế toán như
sau :

_ Trích số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản (ĐVT 1.000 đồng )
+ TK111: 113.650 trong đó:
TK1111: 50.000
TK 1112: 63.650 (500USD)
+ TK112: 1.789.600 trong đó :
TK 1121: 1.153.100
TK1122: 636.500 (5.000USD)
_ Trong kỳ có phát sinh nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT:
1.000đồng)
1. Nhận viện trợ nhân đạo cho bệnh nhân nghèo một số tiền mặt
là 5.000
2. Thu viện phí của bệnh nhân bằng tiền mặt là 1.600 (100USD)
3. Xuất quỹ tiền mặt trả lại tiền thừa cho bệnh nhân khi xuất viện
20
4. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 40.000
3
3


4
5. Chuyển khoản thanh toán tiền mua dụng cụ vệ sinh tháng trước
2.450
6. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền vệ sinh máy điều hoà văn phòng
720
7. Thu cho thuê mặt bằng kinh doanh bằng tiền mặt 9.000
8. Thu hoàn tạm ứng chi phí tổ chức hội nghò 4.000
9. Số tiền rách do ngân hàng thu hồi hủy bỏ là 400, số tiền này
được cấp trên ghi giảm cấp phát kinh phí hoạt động trong năm
10. Chi tiền mặt bồi dưỡng lễ, tết cho CNVC 9.000
11. Thu viện phí nhập quỹ tiền mặt: 55.650

12. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi viện phí tại kho
bạc 50.000
13. Chuyển khoản thanh toán tiền thuốc cho công ty dược phẩm
20.000
14. Nhận viện trợ của các tổ chức nhân đạo bằng chuyển khoản
50.000
15. Chi tiền mua trà phục vụ văn phòng 600
16. Kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân 5.000
17. Chi phụ cấp trực cấp cứu 8.000 bằng tiền mặt
18. Tìm được nguyên nhân số tiền quỹ thiếu ở NV16 là do có 1
phiếu chi nhân viên tạm ứng đi công tác
Yêu cầu :
1) Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế
2) Ghi vào sổ cái tài khoản 111,112 TK007 dưới dạng chữ T

4

4


5
Bài 06: Trích sổ chi tiết vật liệu của đơn vị hành chính sự nghiệp (ĐVT: đ)
_ SDĐK của TK152: 8.792.000 trong đó :
TK1521A: 500kg - trị giá 2.000.000
TK1521B: 900kg - trị giá 3.600.000
TK153: 100 cái - trị giá 3.192.000
_ Trong tháng 7 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
1. Giấy rút DT thực chi số 327 ngày 6.7 mua vật liệu nhập kho theo hoá đơn GTGT:
_ Vật liệu A: 200kg, đơn giá chưa thuế 3.800/kg
_ Vật liệu B: 100kg, đơn giá chưa thuế 4.200/m

_ Thuế suất thuế GTGT 10%
2. Rút dự toán thực chi gửi vào ngân hàng, số tiền 50.000.000
3. Kiểm kho đột xuất ngày 15.7 phát hiện vật liệu A thiếu 2kg chưa rõ nguyên nhân, kế toán lập
phiếu xuất kho 77
4. Phiếu xuất kho 78 ngày 15.7 xuất sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp vật liệu A 400 kg,
vật liệu B: 800 KG, dụng cụ 80 cái
5. Phiếu nhập 93 ngày 20.7 người cung cấp M giao dụng cụ số lượng 200 cái theo giá 50.000/cái
chưa thanh toán tiền hàng (dụng cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp)
6. Phiếu xuất kho 79 ngày 22.7 xuất sử dụng cho hoạt động thường xuyên VLA 200kg, vật liệu B
100 kg, dụng cụ 20 cái
7. UNC 37 ngày 23.7 chuyển trả cho người cung cấp M theo giá ghi trên hoá đơn bán hàng là
50.000/cái
8. Quyết định số 05 ngày 23.7 xử lý số vật liệu A thiếu ở nghiệp vụ 3, thủ kho bồi thường 50% giá
trị, còn 50% ghi giảm cấp phát kinh phí
9. Phiếu xuất kho 80 ngày 25.7 xuất kho trang phục theo giá thực tế 25.000.000
10. Ngày 26.7 nhập kho vật liệu A bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại số lượng 4.000 kg, đơn giá
chưa thuế 3.900/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
11. Phiếu thu số 105 ngày 25.7 thu tiền bồi thường của thủ kho
12. Xuất kho vật liệu A ở nghiệp vụ 10 ra sử dụng.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Giả sử, cuối năm đơn vị tính toán kết chuyển các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK
doanh thu tương ứng với số nguyên vật liệu hình thành từ nguồn NSNN cấp, phí được khấu
trừ để lại đã xuất ra sử dụng trong năm.
BÀI 07: SDDK của 1 số TK (ĐVT: đồng)
TK 152: 65 000 000
trong đó
TK 1521
:45 000 000 bao gồm.
152- NL
:25 000 000

152-VL
:15 000 000
152-nhiên liệu :5 000 000
TK 153
:20 000 000 bao gồm.
TK 111: 125 000 000
TK 112: 300 000 000
Trong tháng 5 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: đồng).
1. Xuất kho VL-CC sử dụng các hoạt động sự nghiệp: Vật liệu trị giá 10.000.000, CC có giá
4.000.000
2. Chuyển khoản TGNH được cấp từ lệnh chi tiền thực chi mua VL nhập kho. Số tiền:
22.000.000
3. Kiểm kê phát hiện thừa công cụ chưa rõ nguyên nhân xử lý. Giá tạm tính do hội đồng kiểm
định là: 3 750 000
4. Xuất quỹ tiền mặt chi phúc lợi thường xuyên cho viên chức: 15 000 000
5. Thủ kho thiếu trách nhiệm, nên hội đồng kiểm kê xử lý bắt bồi thường toàn bộ giá trị VL bị
hỏng trong kho, giá trị ghi sổ là: 8 200 000
5

5


6
6. Nhận viện trợ không hoàn lại 1 số vật liệu của các tổ chức phi chính phủ, giá trị do hội đồng
định giá là 50 000 000. đơn vị đã kiểm nhận đủ, biết rằng khi làm thủ tục tiếp nhận phải nộp
1 khoản tiền chi trả cho việc lưu bãi, lưu kho là: 1 500 000
7. Thu tiền mặt số tiền thủ kho bồi thường lần 1: 4 100 000
8. Xuất quỹ nộp tiền vào TK tiền gởi kinh phí hoạt động, số tiền 2 500 000
9. Xuất kho vật liệu mua ở NV2 trị giá 1.200.000, viện trợ ở nghiệp vụ 6 trị giá 25.000.000, ra
sử dụng.

10.
Báo hỏng 1 công cụ có giá trị thấp ở trong kho do điều kiện thời tiết thất thường, giá
trị ghi sổ là: 200.000
11.
Khách hàng trả nợ cho đơn vị bằng tiền mặt: 2.000.000
12.
Chi hộ tiền hội nghị phí cho cơ quan cấp trên, số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt.
13.
Tạm ứng tiền cho nhân viên B tiếp khách: 2.000.000
14.
Nhận giấy báo có về tiền viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ. Số
tiền 100.000.000
15.
Hoá đơn GTGT trong tháng mua VL chưa trả tiền theo giá thanh toán: 25 000 000 –
VL về nhập kho đủ dùng cho hoạt động sự nghiệp.
16.
Nhân viên B thanh toán tiền tiếp khách 2.400.000, đơn vị xuất quỹ chi thêm số còn
thiếu.
17.
Bán phế liệu thu bằng tiền mặt số tiền: 250 000
18.
Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt: 30 000
19.
Quyết định xử lý công cụ thừa ở nghiệp vụ 3 do người cung cấp giao thừa, đơn vị
xuất kho trả lại cho người cung cấp.
20.
Mua nhiên liệu sử dụng ngay, thanh toán bằng chuyển khoản từ nguồn phí, lệ phí để
lại, tổng giá thanh toán theo hoá đơn là12.000.000
Yêu cầu:
1) Định khoản các NVKT phát sinh

2) Phản ánh vào 3 TK 111,112,152 dưới dạng chữ T
3) Giả sử, cuối năm đơn vị tính toán kết chuyển các khoản nhận trước chưa ghi thu sang
các TK doanh thu tương ứng với số nguyên vật liệu hình thành từ nguồn NSNN cấp,
phí được khấu trừ để lại đã xuất ra sử dụng trong năm.
Bài 08: Tại 1 đơn vị HCSN X có tình hình sau:
I. Số dư cuối kỳ tính đến ngày 31.1.200N của một số tài khoản như sau (ĐVT: 1.000đ)
TK 111: Tiền mặt: 4.000
TK112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc: 100.000
TK 152: Vật liệu – dụng cụ: 4.000
Trong đó : Vật liệu A: 200 (số lượng: 20m3, đơn giá: 10)
Vật liệu B: 200 (-nt: 20kg, - nt : 10)
Vật liệu C: 400 (-nt: 5 chiếc, -nt: 80)
Dụng cụ A: 800 (Số lượng: 1 cái, đơn giá: 800 )
Dụng cụ B: 400(số lượng 2m, đơn giá: 200 )
TK 211: Tài sản cố định : 8.400.000
TK 141: Tạm ứng: 6.000
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang: 300.000
TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB: 400.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2.200N như sau (ĐVT: 1.000đ )
1. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động: 40.000
2. Rút dự tóan kinh phí nhập quỹ tiền mặt: 10.000
3. Rút dự tóan kinh phí chuyển khoản mua vật liệu nhập kho:
- Vật liệu A: Số lượng 16m3, đơn giá: 25
- Vật liệu B: Số lượng: 20kg, đơn giá: 25
- Vật liệu C: số lượng: 10 chiếc, đơn giá 100
6

6



7
- Dụng cụ A: số lượng: 10 cái, đơn giá 800
- Dụng cụ B: Số lượng: 8m, đơn giá: 180
4. Xuất vật liệu – dụng cụ sử dụng cho hoạt động của đơn vị:
- Vật liệu A: 15m3
- Vật liệu B: 22,5kg
- Vật liệu C: 12 chiếc
- Dụng cụ A: 10 cái
- Dụng cụ B: 10m
- Giá thực tế vật liệu – dụng cụ xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
5. Xuất quỹ tiền mặt chi mua văn phòng phẩm sử dụng trực tiếp cho hoạt động: 2. 000
6. Xuất quỹ tiền mặt chi tiếp khách: 1.000
7. Rút dự tóan kinh phí chuyển trả tiền điện, nước, vệ sinh cơ quan: 2.000
8. Xuất quĩ chi tạm ứng: 500
9. Xuất quĩ chi sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị: 1.000
10. Nhập quĩ tiền mặt bồi thường do làm hỏng máy photocoppy của đơn vị: 500
11. Thu tạm ứng bằng tiền mặt: 6.000
12. Kiểm kê quĩ tiền mặt, phát hiện thừa quĩ chưa rõ nguyên nhân: 200
13. Bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp từ chênh lệch thu chi chưa xử lý: 30.000
14. Xuất quĩ tiền mặt nộp phạt do vi phạm hành chính: 200
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 09: Tại 1 đơn vị dự toán X có tình hình như sau:
Trích số dư đầu kỳ 1 số tài khoản ngày 1.3.N (ĐVT: 1.000đ)
- Tài khoản 111: 16.000
- Tài khoản 152: 3.790
Trong tháng 3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000đ)
1. Thu sự nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 10.000
2. Mua vật liệu nhập kho từ nguồn phí để lại, thanh toán bằng chuyển khoản: 8.000
3. Nhận kinh phí viện trợ bằng tiền mặt: 5.000
4. Rút TGNH – kho bạc nhập quĩ tiền mặt: 10.000

5. Rút dự toán chi hoạt động trả nợ cho người bán vật liệu 20.000
6. Mua dụng cụ bằng TGNH – Kho bạc đã nhập kho, giá mua: 3.000
7. Xuất kho vật liệu: 2.000, dụng cụ: 3.000 dùng cho hoạt động hành chính
8. Kiểm kê phát hiện vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân: 100
9. Nhận viện trợ bằng vật liệu: 3.000
10. Xuật kho vật liệu đã hỏng xin huỷ được tính vào chi phí hoạt động là: 200
11. Xuất quĩ tiền mặt nộp cho ngân sách: 1.000
12. Được phép trích lập quĩ cơ quan từ nguồn ngân sách cấp: 10.000
13. Rút dự toán để bổ sung quỹ cơ quan theo quyết định ở NV12.
14. Rút tiền gửi ngân hàng - kho bạc chuyển nộp cho cấp trên là: 3.000
15. Xuất quĩ chi phúc lợi cho công chức: 5.000
16. Nộp khôi phục dự tóan kinh phí do chi sai chế độ bằng TGNH – kho bạc: 1.000
17. Xuất kho vật liệu cho mượn, giá thực tế xuất kho 300. Thuê xe vận chuyển bằng tiền mặt:
200
18. Mua TSCĐ hữu hình cho hoạt động phúc lợi bằng TGNH: 16.000, chi phí vận chuyển
bằng tiền mặt 800, TSCĐ đã lắp đặt xong đưa vào sử dụng. Biết rằng TSCĐ này được mua bằng
quĩ phúc lợi.
19. Thu hồi bằng tiền mặt do chi sai chế độ được ghi giảm chi hoạt động: 100
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
BÀI 10: Có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: đồng)
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền người bán A:
7

7


8
 Số lượng 50 kg, đơn giá 22.000/kg, trong đó thuế GTGT 2000.kg.
 Bốc xếp, vận chuyển trả bằng tiền mặt: 500 000
2. Quyết định xử lý kết quả kiểm kê:

 Số vật liệu bị thiếu trị giá 200 000, buộc người thủ kho phải bồi thường.
 Số vật liệu thừa trị giá 300 000 được bổ sung vào kinh phí hoạt động.
3. Chuyển khoản TGNH KB ứng trước tiền cho người cung cấp vật liệu B, số tiền
10.000.000
4. Người cung cấp B giao vật liệu cho đơn vị: Trên hoá đơn ghi số lượng 100 m, giá đơn vị
110.000, bao gồm cả thuế GTGT.
5. Rút TGNH KB chuyển khoản trả hết tiền vật liệu cho người cung cấp B.
6. Nhận viện trợ không hoàn lại 1 số dụng cụ lâu bền, hội đồng định giá thực tế là
30.000.000, chi phí tiếp nhận bằng tiền mặt 3 000 000, đơn vị kiểm nhận nhập kho.
Khi nhận chứng từ ghi thu – ghi chi:
7. Xuất kho dụng cụ cấp cho đơn vị trực thuộc, giá thực tế xuất kho là 20 000 000.
8. Xuất kho vật liệu sử dụng cho hoạt động giá thực tế là 5 500 000.
9. Nhượng bán vật liệu giá thực tế xuất kho 220 000.
10.
Nhập kho vật liệu do sử dụng không hết tại bộ phận HCSN, giá thực tế 1 100 000.
11.
Báo hỏng dụng cụ lâu bền trong kho chưa rõ nguyên nhân, giá thực tế 220 000.
12.
Quyết định xử lý buộc thủ kho bồi thường 35% giá thực tế dụng cụ lâu bền trong
kho bị hỏng do quản lý không tốt bằng cách trừ vào lương kỳ này.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 11: Trích tài liệu kế toán tại đơn vị HCSN như sau (ĐVT: đồng)
1.
Chuyển tiền gửi kho bạc mua TSCĐ hữu hình về sử dụng ngay vào hoạt động sự
nghiệp. Tài sản đầu tư bằng kinh phí sự nghiệp. Số tiền : 30.000.000
2.
Mua một TSCĐ hữu hình của đơn vị A số tiền :32.000.000 chưa trả tiền người bán.
Tài sản đã đưa ngay vào sử dụng và được mua sắm bằng kinh phí hoạt động.
3.
Dùng kinh phí hoạt động mua TSCĐ hữu hình số tiền 96.000.000 đã thanh toán bằng

TGNH-KB. Tài sản phải thông qua lắp đặt. Chi phí lắp đặt phải trả cho người nhận thầu lắp
đặt là: 3.000.000
4.
Đơn vị hoàn thành lắp đặt hoàn thành bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng
5.
Chuyển tiền gửi kho bạc mua một TSCĐ hữu hình số tiền là: 29.000.000. Chi phí
vận chuyển TSCĐ đã trả bằng tiền mặt : 1.500.000. Tài sản đầu tư bằng kinh phí hoạt động và
đã đưa vào sử dụng cho bộ phận văn phòng .
6.
Rút tiền gửi ngân hàng mua một TSCĐ hữu hình, số tiền: 15.500.000. Tài sản đầu tư
bằng kinh phí hoạt động và đã đưa vào sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 12: Trích tài liệu kế toán tại đơn vị HCSN như sau:
1. Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao trị giá: 79.000.000
2. Các khỏan chi phí khác liên quan đến đầu tư XDCB gồm:
- Tiền mặt: 1.000.000
- Tiền gửi ngân hàng: 3.000.000
- Chi phí thuê ngoài: 1.000.000
3. Công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Tài sản đầu tư bằng
kinh phí hoạt động .
4. Đơn vị sử dụng kinh phí viện trợ để đầu tư XDCB. Chi phí đầu tư gồm
- Tiền mặt :3.000.000
- Tiền lương: 18.600.000
5. Công tác XDCB hoàn thành bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng
6. Rút dự tóan kinh phí hoạt động trả tiền cho người nhận thầu XDCB số tiền: 79.000.000
7. Dùng vốn kinh doanh để đầu tư XDCB,chi phí đầu tư gồm
8
8



9
- Vật liệu: 12.860.000
- Tiền lương: 27.140.000
- Chi phí thuê ngoài: 10.000.000
8. Công tác xây dựng cơ bản bằng vốn kinh doanh đã hoàn thành đưa TSCĐ vào sử dụng cho hoạt
động kinh doanh
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 13: Trích tài liệu kế toán tại đơn vị HCSN như sau (ĐVT: đồng)
1. Mua một TSCĐ hữu hình giá mua là 50.000.000, chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000. Các khoản

này được đơn vị trả bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc. Biết rằng TSCĐ hữu hình được mua sắm
bằng vốn kinh doanh và dùng cho hoạt động kinh doanh
2. Xây dựng một gara xe ô tô theo phương thức tự làm. Chi phí xây dựng bao gồm:
- Vật liệu xây dựng xuất dùng: 10.000.000
- Dụng cụ lâu bền xuất dùng: 8.000.000
- Tiền lương phải trả 5.000.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000.000
Gara đã xây dựng xong và bàn giao đưa vào sử dụng. Nguồn vốn được xây dựng được lấy từ
nguồn dự tóan kinh phí
3. Mua sắm mới một máy phát điện: giá mua 15.000.000, chi phí lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt
1.000.000. Máy phát điện sử dụng cho hành chính và nguồn mua sắm từ nguồn kinh phí hoạt động.
4. Mua sắm một máy photo đã sử dụng, tỷ lệ khấu hao 15%, giá mua 20.000.000, đơn vị chi trả bằng
chuyển khoản, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 500.000. Nguồn mua máy từ quỹ phúc lợi và sử
dụng cho hoạt động dịch vụ.
5. Nhận kinh phí hoạt động bằng tài sản cố định hữu hình do NS cấp. Giá hoá đơn 12.000.000. Đơn vị
đã đưa vào sử dụng.
6. Nhận viện trợ một máy trợ tim trị giá 30.000.000. TSCĐ đã được ghi thu, ghi chi cho NSNN.
7. Phát hiện thừa một TSCĐHH chưa rõ nguyên nhân. Hội đồng đánh giá TSCĐ là 50.000.000 đã
khấu hao 10.000.000
8. Rút TGNH – KB về nguồn vốn đầu tư XDCB, mua một xe ô tô trị giá 300.000.000. Chi phí chạy

thử bằng tiền mặt 3.000.000TSCĐ được sử dụng cho dự án
9. Đơn vị ký một hợp đồng thuê ngoài một TSCĐ hữu hình trong thời hạn 10 năm. Đơn vị đã nhận
TSCĐ do bên thuê chuyển giao với nguyên giá là 80.000.000 TSCĐ này được sử dụng cho HCSN
của đơn vị. Năm thứ 1, chi phí trả là 10.000.000 được tính vào chi hoạt động. Đơn vị xuất quỹ tiền
mặt trả 10.000.000
10. Nhận tạm giữ 1 TSCĐ hữu hình chờ pháp luật xử lý giá trị tạm tính là 100.000.000. Chi phí bảo
quản được tính vào chi hoạt động và sẽ được thu hồi khi tài sản bị xử lý là 1.000.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 14: Trích tài liệu ở một đơn vị HCSN về TSCĐ hữu hình:
- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản kế toán (ĐVT: 1.000đ)
+ TK 211: 3.840.000
+ TK214: 300.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (ĐVT: 1.000đ)
1. Đơn vị dùng kinh phí sự nghiệp mua TSCĐ hữu hình
- Giá mua: 90.000 đã trả bằng TGKB
- Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 10.000
- TSCĐ mua về sử dụng ngay cho bộ phận hành chính
2. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình không cần dùng ở bộ phận SXKD
- Nguyên giá: 64.000
- Giá trị hao mòn 24.000
- Đơn vị mua đã chấp nhận thanh toán theo giá bán 50.000
Chênh lệch thu chi nhượng bán TSCĐ dùng bổ sung vốn kinh doanh
9

9


10
3. Bộ phận XDCB bàn giao 1 nhà làm việc văn phòng và đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí XDCB
thực tế duyệt 30.000. công trình đầu tư bằng kinh phí viện trợ và dùng cho hoạt động viện trợ.

4. Rút DT hoạt động mua một TSCĐ hữu hình về sử dụng ngay. Số tiền 50.000
5. Thanh lý 1 TSCĐ không thể sử dụng được ở bộ phận SXKD
- Nguyên giá 32.000
- Giá trị hao mòn 30.000
- Chi phí thanh lý bao gồm: tiền mặt 1.000, chi phí thuê ngoài 5.000
- Số thu về thanh lý gồm: phế liệu thu hồi 2.000, bán phế liệu thu hồi bằng tiền mặt 5.000
6. Mua một TSCĐ hữu hình bằng TGKB: 26.000, chi phí lắp đặt, chạy thử thuê ngoài phải trả 4.000
TSCĐ đã lắp xong, bàn giao đưa vào sử dụng. Tài sản được đầu tư quỹ phúc lợi.
7. Ngân sách cấp cho đơn vị 1 TSCĐ hữu hình. Nguyên giá: 32.000. đơn vị đã bàn giao cho bộ
phận sử dụng
8. Nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 46.000 giá trị hao mòn 16.000; đơn vị mua đã chấp
nhận trả tiền vào kỳ sau theo giá bán 36.000. Chi phí do nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt 1.000
chênh lệch thu chi do nhượng bán TSCĐ nộp ngân sách. TSCĐ đang sử dụng cho hoạt động sự
nghiệp. Tài sản trước đây mua sắm bằng kinh phí sự nghiệp
9. Dùng TGNH từ nguồn phí, lệ phí để lại mua 1 TSCĐ hữu hình số tiền là 13.000. chi phí vận
chuyển lắp đặt phải trả cho người nhận thầu lắp đặt 1.000. Công tác lắp đặt đã hoàn thành đưa
TSCĐ vào hoạt động.
10. Thanh lý 1 TSCĐ ở bộ phận sự nghiệp. Tài sản mua sắm bằng kinh phí sự nghiệp, nguyên giá
36.000, giá trị đã hao mòn 36.000, chi phí thanh lý gồm tiền mặt 200, vật liệu 800, phế liệu thu hồi
sau thanh lý 600. Chênh lệch thu – chi thanh lý TSCĐ được để lại theo cơ chế tài chính.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 15: Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình sau:
I. Số dư đầu tháng 3.200N của các tài khoản (ĐVT: 1.000đ)
- TK 111: 60.000
- TK 112: 400.000
- TK 152: 10.000
Trong đó:
1521: 6.000
Bao gồm VLA:
Số lượng 100kg, đơn giá 50

153: 4.000
VLB:
Số lượng 10m2, đơn giá: 100
- TK 211: 7.000.000
- TK 441: 400.000
- TK 214: 500.000
- TK 461: 560.000 (TK511)
- TK 311: 50.000 (TK131)
- TK 466: 6.500.000 (36611)
- TK 333: 10.000
- TK 661: 650.000
- TK 411: 100.000
611
- TK 431: 100.000

10

10


TK 008 bên nợ 100.000
II. Trong tháng 3.200N có các nghiệp vụ phát sinh (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí hoạt động: 100.000
2. Rút dự tóan kinh phí họat động chuyển trả tiền điện, nước cơ quan: 15.000
3. Giấy rút dự tóan kinh phí họat động mua 01 máy đếm tiền sử dụng cho bộ phận tài vụ, giá mua:
29.000,chi phí chạy thử 1.000 được trả bằng tiền mặt. Tài sản đã được đưa vào sử dụng.
4. Trong đợt kiểm kê cuối năm 200N, đơn vị phát hiện thiếu 1 TSCĐHH nguyên giá: 14. 000 đã khấu
hao 4.000 chưa rõ nguyên nhân. Sau đó xác định nguyên nhân mất là do tham ô. Xử lý người có
trách nhiệm phải đền gấp đôi giá trị còn lại của TSCĐ bị mất.
5. Thanh lý TSCĐ có Nguyên giá 16.000. Chi phí thanh lý bao gồm:

- Nhiên liệu: 80
- Phải trả tiền công tháo dỡ 100
- Tiền lương phải trả cho nhân viên tham gia công tác thanh lý: 400
- Số thu do thanh lý là 600 bằng TGNH
- Chênh lệch thu chi thanh lý nộp NS
6. Đơn vị nhận thầu bàn giao khối lượng XDCB: 100.000
7. Biên bản nghiệm thu toàn bộ toàn bộ công trình XDCB đưa vào sử dụng. Giá trị quyết toán công
trình được duyệt 400.000. Đơn vị rút TGNH –KB về vốn đầu tư XDCB chuyển khoản trả tiền cho
bên nhận thầu 400.000. Biết rằng công trình XDCB sử dụng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
8. Các khoản phải thu bằng tiền mặt nhập quỹ: 30.000
9. Rút dự tóan kinh phí nhập quỹ tiền mặt: 20.000
10. Xuất quỹ tiền mặt sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị: 10.000
11. Rút dự tóan kinh phí chuyển khoản mua vật liệu, dụng cụ nhập kho:
- VLA: 200kg
Đơn giá: 60
Thành tiền: 12.000
- VLB: 50m2
Đơn giá: 120
Thành tiền: 6.000
- Dụng cụ lâu bền: 6.000
12. Xuất quỹ chi mua nhiên liệu sử dụng trực tiếp không nhập kho: 1.000
13. Xuất kho vật liệu sử dụng cho hoạt động đơn vị theo giá thực tế bình quân gia quyền: VLA:
210kg, VLB: 54m2
14. Xuất kho dụng cụ lâu bền sử dụng cho bộ phận hành chính 8.000
15. Thu tiền bồi thường theo nghiệp vụ (4)
16. Bổ sung kinh phí hoạt động từ quỹ cơ quan: 50.000
17. Xuất quỹ tiền mặt mua 01 TSCĐ HH. Giá mua ghi trên hoá đơn: 20.000, chi phí lắp đặt, 1.000,
TSCĐ đã đưa vào sử dụng cho phúc lợi tập thể và tiền mua TSCĐ này từ quỹ cơ quan.
18. Đơn vị đựơc phép bán 01 xe ô tô. Nguyên giá: 300.000 đã khấu hao 150.000’ chi trả hoa hồng
cho người trung gian 2% trên giá bán bằng tiền mặt. Thuế GTGT phải nộp phương pháp trực tiếp

1.500. Người mua đồng ý thanh toán theo giá bán 200.000, số tiền bán được sau khi trừ chi phí phải
nộp hết cho ngân sách
19. Xuất quỹ tiền mặt nộp ngân sách 1.500
20. Mua 1 bằng sáng chế của 1 nhà nghiên cứu giá mua thực tế là 40.000, đơn vị rút dự toán chi
hoạt động thanh toán đủ. Bằng sáng chế phục vụ cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ trên
2. Lên sơ đồ các tài khoản có liên quan
Bài 16: Trong kỳ hoạt động ở đơn vị HCSN có các chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh như sau (ĐVT:
đồng):
1. Xuất quỹ trả tiền công sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 200.000
2. Một TSCĐ hư hỏng có thể sửa chữa được, chi phí sửa chữa phải trả cho người nhận thầu
theo hợp đồng là: 2.800.000. Xuất quỹ trả tiền cho người nhận thầu lần thứ nhất: 2.000.000
3. Công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành người nhận thầu bàn giao, đơn vị đã nghiệm thu đưa
vào sử dụng. Xuất quỹ trả tiền cho người nhận thầu lần 2: 800.000


4. Quyết toán chi phí sửa chữa TSCĐ theo hợp đồng
5. Một TSCĐ bị hư hỏng phải sửa chữa lớn. Công việc sửa chữa do bộ phận sử dụng tự làm. Chi
phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
a. Xuất quỹ mua đồ dùng, dụng cụ để sửa chữa trị giá 2.600.000
b. Xuất vật liệu phục vụ cho công tác sửa chữa tài sản trị giá 700.000
c. Xuất quỹ trả tiền công sửa chữa và các khoản chi khác: 1.400.000
5. Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
BÀI 17: Trích tài liệu kế toán tại 1 đơn vị HCSN như sau:
SDĐK của 1 tài khoản (ĐVT: 1.000đ)
TK 211
:3 500 000
TK 213

:250 000
TK 214
:1 250 000 trong đó: TK 2141:1 200 000
TK 2142
: 50 000
Các NVKT phát sinh trong kỳ:
1.Mua một thiết bị chuyên dùng cho hoạt động theo tổng giá thanh toán là 420000 chi phí chạy thử
giao dịch là 4 000. Toàn bộ số tiền mua và chi phí có liên quan đã chi bằng TGNH, thiết bị này
được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án.
2. Nhượng bán 1 ô tô vận tải cho công ty Q theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 5% là 210 000.
Được biết NG ô tô 285 000, giá hao mòn luỹ kế 85 000.
3. Thanh lý 1 thiết bị chuyên dùng cho hoạt động NG 250 000, giá trị hao mòn luỹ kế 200000 phế
liệu thu hồi bán bằng tiền mặt cả thuế GTGT là 16 800, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1000.
4.Mua 1 thiết bị văn phòng của công ty N theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là
315.000 . Đơn vị đã vay ngân hàng để thanh toán là 50%, số còn lại đơn vị đã thanh toán bằng
TGNH thuộc nguồn thu sự nghiệp.
5. Nhượng bán 1 thiết bị chuyên dùng cho bộ phận quản lý NG 50 000, hao mòn luỹ kế 20000, giá
bán được người mua chấp nhận 44 000. Chi phí bỏ ra sửa chữa trước khi nhượng bán gồm giá trị
phụ tùng thay thế xuất kho 5 000, tiền công sửa chữa thuê ngoài là 2 500 trả bằng tiền mặt. Biết
rằng tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách cấp.
6. Công ty xây dựng số 1 bàn giao cho đơn vị khu nhà làm việc mới. Tổng số tiền phải trả theo hợp
đồng bao gồm cả thuế GTGT là 357 000. Số tiền đơn vị ứng cho công ty xây dựng số 1 tính đến
thời điểm bàn giao là 200 000. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bảo hành, số còn lại đơn vị đã
thanh toán bằng chuyển khoản từ TK tiền gửi về vốn đầu tư XDCB .
7. Thuê ngoài 1 ô tô chuyên dùng. Giá trị ô tô ghi trên hợp đồng đi thuê là 300 000 . Thời hạn thuê
12 tháng. Tổng chi phí thuê phải trả là: 24 000, tiền thuê được trả hàng tháng. Tháng này đơn vị
dùng TGKB chuyển khoản trả tiền thuê 2 000.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2.Ghi vào sổ cái TK 211.

BÀI 18: Trích tài liệu 1 đơn vị HCSN tháng 12.N (ĐVT: 1.000đ)
I- Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản:
TK 211: 2 400 000
TK 213: 800 000
TK 214: 800 000, trong đó: TK 2141: 600 000
TK 2142: 200 000
II. Các NVKT phát sinh trong tháng:
1.Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao, giá quyết toán ngôi nhà là:
100800. Công trình được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, thời gian tính khấu hao 20 năm.
2. Nhận viện trợ 1 ô tô chuyên dùng, hội đồng đánh giá là 120 000, thời gian khấu hao 10 năm,
TSCĐ này được dùng cho bộ phận chuyên môn.


3. Nhận biếu tặng 1 dàn máy vi tính sử dụng cho văn phòng quản lý, giá của máy vi tính này trên thị
trường là 240 000. Thời gian tính khấu hao 5 năm.
4. Thanh lý 1 thiết bị của bộ phận nghiệp vụ, NG 150 000, khấu hao luỹ kế là 145.000 . Số thu
thanh lý nhập quỹ tiền mặt là 15 400. tỷ lệ hao mòn TSCĐ là 10% năm, biết rằng nguồn tài sản này
được hình thành từ nguồn viện trợ.
5. Tiến hành sửa chữa nâng cấp 1 thiết bị chuyên môn của bộ phận nghiệp vụ bằng nguồn kinh phí
hoạt động do ngân sách cấp đã hoàn thành bàn giao trong tháng, chi phí thuê ngoài trả cho công ty
sửa chữa X là 190 000. Được biết NG TSCĐ trước khi sửa chữa là 300 000, hao mòn luỹ kế 240
000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%, sau khi sửa chữa xong, TSCĐ sẽ sử dụng trong
vòng 5 năm nửa.
6.Tiến hành sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 thiết bị chuyên dùng đã hoàn thành bàn giao trong tháng,
chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài phải trả cho công ty S là 56 700. đơn vị nghiệm thu và đưa tài sản
vào sử dụng cho chuyên môn.
7. Tổng mức tính hao mòn trong năm là: 15.000, bao gồm TSCĐ HH 10.000 và TSCĐVH 5.000.
Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh các NVKT phát sinh.
2) Cho biết nguyên giá, giá trị còn lại trong từng loại tài sản cố định.

BÀI 19: Trích tài liệu kế toán tại đơn vị HCSN (ĐVT 1000 đồng):
I.
Tài liệu đầu kỳ:
+TK211: 1.560.000
+TK214: 160.000 (dư có )
II.Tài liệu trong kỳ: (ĐVT: 1000)
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình A chưa trả tiền cho người bán số tiền 28.000. TSCĐ phải qua lắp
đặt, chi phí lắp đặt, chạy thử phải trả cho người nhận thầu 3.000
2. Rút tiền gởi kho bạc mua 1 TSCĐ hữu hình về sử dụng ngay, số tiền 10.000
3. Chuyển tiền gởi kho bạc mua 1 TSCĐ hữu hình B, TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử:
_ Giá mua: 12.200
_ Chi phí lắp đặt chạy thử bao gồm:
+ Tiền mặt: 1.000
+ Tiền lương phải trả: 2.400
+ Chi phí thuê ngoài phải trả: 1.600
4. Công tác lắp đặt hoàn thành, đơn vị nhận thầu bàn giao TSCĐ A đưa vào sử dụng
5. Công tác lắp đặt TSCĐ B hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
6 .Nhượng bán một TSCĐ hữu hình:
_ TSCĐ có nguyên giá: 30.000, giá trị hao mòn 12.000
_ Chi phí nhượng bán bao gồm:
+ Tiền mặt: 200
+ Tiền gửi kho bạc: 2.800
+ Chi phí phải trả: 1.200
_ Số thu về nhượng bán đã thu qua kho bạc 27.200 (TSCĐ nhượng bán trước đây mua sắm
bằng vốn sự nghiệp)
7. Đơn vị làm thủ tục và tiến hành thanh lý một TSCĐ hữu hình :
_ TSCĐ có nguyên giá: 16.200, giá trị hao mòn 16.000
_ Chi phí thanh lý bao gồm:
+ Tiền mặt: 800
+ Tiền lương: 2.400

+ Chi phí phải trả: 800
+ Chi phí vật liệu: 600
_ Số thu về thanh lý:
+Phế liệu thu hồi: 1.600
+ Số phải thu từ bán phế liệu: 4.600


(TSCĐ trước đây mua sắm bằng vốn kinh doanh)
8 Đơn vị nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất kinh doanh:
_ Nguyên giá: 50.000, giá trị hao mòn: 6.000
_ Chi phí nhượng bán bao gồm:
+ Tiền mặt 200
+ Tiền lương: 1.800
+ Dịch vụ thuê ngoài: 1.000
_ Số thu về nhượng bán:
+ Tiền mặt: 10.000
+ Tiền thu qua kho bạc: 40.000
9. Đơn vị thanh lý một TSCĐ hữu hình :
_ TSCĐ có nguyên giá: 13.000, giá trị hao mòn 13.000
_ Chi phí thanh lý bao gồm :
+ Tiền mặt: 200
+ Tiền lương: 2.800
_ Số thu về thanh lý bằng tiền mặt 400, phế liệu thu hồi: 2000 (TSCĐ thanh lý đang dùng cho
hoạt động HCSN)
Yêu cầu:
1. Định khoản tất cả các nghiệp vụ trên .
2. Lên sơ đồ chữ T và xác định số dư cuối kỳ của TK 211

1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.

Bài 20: Trích tài liệu kế toán của đơn vị dự toán X.
- Số dư đầu tháng 2 (ĐVT: 1.000 đ)
+ TK 111 (1111) 20.000
+ TK 112 (1121) 30.000
+ TK 211
3.500.000
Trong đó:
2111
300.000
2112
500.000
2113
600.000
2114
1.000.000
2115
1.000.000
2118
100.000
+ TK 214 (2141) 400.000
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh (ĐVT: 1.000 đ)
Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng tiền mặt 60.000 & bằng tiền gửi NH – KB 40.000.
Xuất quỹ tiền mặt mua VPP sử dụng cho văn phòng 300

Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng mua vật liệu 600
Chuyển khoản mua TSCĐ thuộc loại thiết bị chuyên dùng giá thanh toán 11.000 bao gồm cả
thuế GTGT. TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử. Chi phí phải trả cho người lắp đặt bao gồm cả vật tư
là 1.000. Công tác lắp đặt hoàn thành, đơn vị đưa tài sản vào sử dụng cho bộ phận văn phòng.
Thanh lý một máy photo thuộc bộ phận quản lý. Nguyên giá 25.000 đã phản ánh hao mòn
23.000. Chi phí vệ sinh, bôi trơn máy trả bằng tiền mặt 200.Số thu do thanh lý bằng TGNH là 3.000
; Chênh lệch thu chi thanh lý phải nộp ngân sách.
Nhận viện trợ đã qua ngân sách một phương tiện vận tải, giá trị do hội đồng thẩm định là
150.000. Chi phí tiếp nhận trả bằng TGNH – KB 10.000. Tài sản đã đưa vào sử dụng cho hoạt động
chuyên môn.
Nhượng bán một phương tiện truyền dẫn không cần dùng. Nguyên giá 30.000, đã hao mòn
3.000. Chi phí nhượng bán phải trả 2.000. Giá trị nhượng bán phải thu của khách hàng 20.000.
Chênh lệch thu chi nhượng bán TSCĐ được bổ sung kinh phí hoạt động.
Điều động một TSCĐ hữu hình thuộc loại thiết bị chuyên dùng, nguyên giá 50.000. Chi phí
vận chuyển đến đơn vị nhận trả bằng tiền mặt 1.000.


9.

Chuyển một số TSCĐ khác cho đơn vị bạn. Nguyên giá 20.000. Đã phản ánh hao mòn
4.000. Chi hộ đơn vị bạn chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 500. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao
nhận.
10.
Hoàn thành một công trình XDCB tự làm. Đơn vị đã nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
cho bộ phận quản trị, quyết toán được duyệt 60.000. Công trình được xây dựng bằng kinh phí hoạt
động.
11.
Kiểm kê phát hiện thiếu một máy móc thiết bị chuyên dùng chưa rõ nguyên nhân, nguyên
giá 22.000, đã hao mòn 6.600.
12.

Mua một máy móc thiết bị chuyên dùng bằng nguồn kinh phí hoạt động.
Giá mua 30.000 trả bằng TGNH – KB
Chi phí vận chuyển 1.000 trả bằng tiền mặt
Hồ sơ tài sản bên bán ghi nguyên giá 20.000, đã phản ánh hao mòn 2.000
Tài sản đã được đưa vào sử dụng cho hoạt động.
13.
Hoàn thành xây dựng một sân bóng đá tự làm bằng quỹ cơ quan. Chi phí đầu tư được quyết
toán 15.000. Đơn vị đã nghiệm thu đưa vào sử dụng.
14.
Đánh giá lại một số TSCĐ hữu hình thuộc loại phương tiện quản lý theo quyết định của nhà
nước. Nguyên giá cũ 65.000. Tỷ lệ hao mòn 20%. Được đánh giá lại theo nguyên giá mới 60.000.
15.
Thanh lý một số TSCĐ HH có nguyên giá 24.000, đã phản ánh hao mòn 24.000. Chi phí
thanh lý phải trả 500. Chênh lệch thu chi thanh lý được cơ quan cấp trên duyệt tính vào chi phí hoạt
động.
16.
Phản ánh hao mòn TSCĐ HH năm trước 200.000.
17.
Thanh lý một phương tiện vận tải đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, nguyên giá
150.000, đã trích khấu hao120.000. Chi phí thanh lý phải trả 3.000. Thu thanh lý bằng TGNH – KB
40.000. Hội đồng thanh lý quyết định kết chuyển chênh lệch thu chi bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
18.
Mua một phương tiện vận tải bằng nguồn vốn kinh doanh giá thanh toán 220.000 bao gồm
cả thuế GTGT là 20.000. Đơn vị chuyển TGNH – KB trả cho người bán 120.000 số còn lại nợ. Chi
phí chạy thử chi bằng tiền mặt 5.000. Sau khi chạy thử, đơn vị nghiệm thu và đưa vào sử dụng cho
kinh doanh.
19.
Trích khấu hao TSCĐ HH vào chi phí kinh doanh là 15.000.
20.
Hội đồng kiểm kê phát hiện thừa một máy móc thiết bị chuyên dùng được đánh giá theo

thực tế là 60.000 đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
21.
Điều chuyển một phương tiện vận tải đang sử dụng hoạt động kinh doanh cho đơn vị cấp
trên dùng vào hoạt động phúc lợi. Nguyên giá 250.000. Đã trích khấu hao 30%.
22.
Thuê ngoài một máy móc thiết bị chuyên dùng cho hoạt động kinh doanh. Giá trị TSCĐ đi
thuê ghi trong hợp đồng là 80.000. Thời hạn thuê 8 tháng. Hàng tháng đơn vị xuất quỹ tiền mặt trả
tiền thuê tài sản là 1.000.
23.
Cho thuê phương tiện vận tải dài hạn trong 2 năm. Giá trị TSCĐ cho thuê là 125.000. Tổng
tiền thuê trong 2 năm là 24.000. Đơn vị nhập quỹ tiền mặt tiền thuê trong tháng là 1.000.
24.
Hoàn trả vốn góp bằng TSCĐ HH thuộc loại máy móc thiết bị nguyên giá 45.000, đã trích
khấu hao 30.000.
Yêu cầu: 1. Lập chứng từ ghi sổ.
2. Ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
3. Ghi vào sổ Cái TK 241 (chi tiết cấp 2)


CHƯƠNG KẾ TOÁN THANH TOÁN
BÀI 01: Tại một đơn vò HCSN X có thu sự nghiệp, được sử
dụng nguồn thu sự nghiệp theo chế độ do cơ quan cấp trên
và cơ quan tài chính quy đònh.
Trích SDĐK của một số TK tháng 10 năm N như sau (ĐVT: 1.000 đ)
- TK 131: 50
- TK 141: 2.315
- TK 136: 30.000
- TK 008: 120.000
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 10:
1.

Giấy rút dự tóan kinh phí hoạt động chuyển khoản cấp cho cấp dưới là đơn vị Y, kinh phí
hoạt động thường xun, số tiền: 60.000
2.
Căn cứ vào quyết tốn số thu phí, lệ phí q 2 của đơn vị X, kế tốn ghi:
- Giữ lại 95% tổng thu là 190.000
Số thu còn lại 5% phải nộp ngân sách là 10.000
3.
Biên bản bàn giao TSCĐ của đơn vị X cấp cho đơn vị Y 1 máy chun dùng cho hoạt động
chun mơn. Ngun giá ghi sổ là 100.000, đã hao mòn luỹ kế 20.000
4.
Trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi từ nguồn thu sự nghiệp theo chế độ quy định, số
tiền là 70.200.
5.
Quyết định phân phối phúc lợi cho đơn vị Y, số tiền: 18.500
6.
Kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thiếu số tiền là 21 và một số tiền rách nát là 11 khơng lưu hành
được chờ xử lý.
7.
Xuất quỹ tiền mặt:
- Chi tạm ứng mua ngun liệu cơng tác thường xun xe ơ tơ anh T, số tiền 500
- Chi mua trà văn phòng: 100
- Chi phúc lợi cho đơn vị Y: 18.500
8.
Thanh tốn tạm ứng cơng tác phí anh C, số tiền được duyệt là 2.315 đúng bằng số tạm ứng.
9.
Duyệt báo cáo số thu sự nghiệp của đơn vị Y, số kinh phí sự nghiệp đơn vị Y phải nộp cho
đơn vị X bổ sung kinh phí hoạt động là: 33.400
10.
Nhận báo cáo quyết tốn của đơn vị Y:
- Số kinh phí hoạt động thực rút: 58.000

- Số chi hoạt động được duyệt 50.000
u cầu: 1. Ghi sổ Nhật ký chung
2. Ghi sổ cái TK136Y

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Bài 02: Tại một đơn vị dự tốn X có tình hình tồn kho như sau:
VLA: 50kg đơn giá thực tế: 40.000.kg
VLB: 50kg đơn giá thực tế: 30.000.kg
Ngày 4: Mua vật liệu A theo giá hố đơn là: 8.610.000 số lượng 250kg, đơn vị chưa thanh tốn tiền
cho đơn vị bán. Theo biên bản kiểm nghiệm vật tư, số vật tư thực nhận: 200kg. Số vật liệu này đã
được nhập kho.
Ngày 5: Đơn vị xuất vật liệu A cho bộ phận sản xuất kinh doanh: 180kg giá thực tế xuất kho theo
phương pháp bình qn gia quyền
Ngày 8: Xuất VLB cho bộ phận hành chính để sửa chữa máy móc thiết bị văn phòng 20kg.
Ngày 10: Mua VLB theo đơn giá 50.000/kg, số lượng 150kg. Trong ngày đơn vị đã nhận được hố
đơn của đơn vị bán Y. Đơn vị chưa thanh tốn tiền, chi phí bốc xếp bằng tiền mặt 500đ/kg.
Ngày 16: Xuất kho sản phẩm bán cho đơn vị Y với số lượng 500SP, theo đơn giá bán 30.000/SP,
giá thực tế xuất kho là: 20.000/SP. Đơn vị Y đã nhận hàng nhưng chưa thanh tốn tiền.
Ngày 20: Theo bộ phận kiểm tra, số VLA mua ngày 4 thiếu 50 kg do người mua hàng chịu trách
nhiệm. Đơn vị quyết định anh phải bồi thường số vật liệu thiếu đó bằng cách trừ lương tháng này.
Ngày 25: Thanh quyết tốn số vật liệu và sản phẩm mua bán giữa đơn vị X với đơn vị Y bằng
phương thức bù trừ cho nhau. Số chênh lệch cuối cùng sẽ được thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.



8. Ngày 28: Đơn vị X đã nhận được giấy báo ngân hàng về số tiền chênh lệch mua bán Vl- SP.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 03: Tại một đơn vị bệnh viện X có tình hình như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Số dư đầu kỳ TK 131: 30.000 trong đó:
131(1Y): 15.000
131 (1Z ): 15.000
138 (8) : 20.000 (cho vay tiền )
- Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhượng bán một máy trợ tim cho đơn vị Y, nguyên giá: 20.000 đã hao mòn 2.000
người mua chưa trả tiền – Giá bán: 18.000
2. Xuất quỹ tiền mặt cho đơn vị bạn mượn tiền 30.000
3. Các khoản thu về lãi tín phiếu kho bạc được xác định là: 80.000
4. Rút TGNH – KB ứng trước tiền cho người bán hoá chất Z là: 50.000 theo hợp đồng
5. Người nhận thầu sửa chữa lớn nhà kho bệnh viện đã sửa xong, chi phí sửa chữa bệnh
viên phải trả là: 100.000
6. Rút tiền gửi NH –KB thanh toán cho người nhận thầu (90.000)
7. Theo biên bản kiểm kê TSCĐ một máy chuyên dùng sử dụng cho việc điều trị mất
chưa rõ nguyên nhân. Nguyên giá 50.000 đã khấu hao 20.000
8. Tình hình mất TSCĐ ở nghiệp vụ 7, đơn vị quyết định bắt bồi thường 50% giá trị
còn lại phải nộp ngân sách, số còn lại cho phép xoá bỏ.
9. Nhập quỹ tiền mặt số tiền đơn vị bạn mượn là: 45.000
10.
Khoản nợ khó đòi của đơn vị bạn 5.000 đơn vị quyết định xoá nợ bằng
cách tính vào quỹ cơ quan.
11.
Bệnh viện xuất 1 số dược phẩm nhượng bán cho bệnh viên Z chưa thu
đựơc tiền: 70.000
12.
Nhận được giấy báo có tiền nhượng bán máy trợ tim là: 18.000,

13.
Nhập kho hoá chất do nguời bán giao. Đơn vị đã kiểm nhận giá thực tế
nhập kho là: 50.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Bài 04: Tại một đơn vị dự toán X có tình hình như sau: (ĐVT: 1000)
- Số dư đầu kỳ TK 141: 32.000 trong đó
Tạm ứng công tác phí anh A: 2.000
Tạm ứng tiếp liệu cho anh B: 3.000
Tạm ứng mua nhiên liệu cho anh C: 4.000
Tạm ứng đi học anh D: 4.000
Tạm ứng sửa điện anh E: 6.000
Tạm ứng mua tài sản anh F: 13.000
- Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh: ( ĐVT 1.000 )
1. Thanh toán hoàn tạm ứng cho anh C mua nhiên liệu nhập kho 3.000. Anh C nhập lại
quỹ 1000
2. Thanh toán hoàn tạm ứng anh A đi công tác Số tiền 1.200. Trừ lương trong tháng số
tiền anh A tạm ứng chi chưa hết
3. Anh F bàn giao TSCĐ cho đơn vị. Giá mua 15.000 chi phí vận chuyển bốc dỡ 500
thanh toán bằng tiền mặt. Đơn vị xuất quỹ cho anh F. Biết rằng TSCĐ mua về sử
dụng cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
4. Anh B giao cho bộ phận hành chính sử dụng trực tiếp không nhập kho một số đồ
dùng văn phòng: 2.000

5. Anh E sửa điện đã vô ý phá hỏng một số dụng cụ điện đang sử dụng phải bồi thường cho đơn
vị: 1.000.Chi phí sửa điện khi hoàn thành là 5.000 được tính vào chi hoạt động
6. Tạm ứng cho anh A số tiền mặt để đặt quảng cáo: 1.000


7. Xuất quỹ tạm ứng cho anh D: 2000
8. Thanh toán hoàn tạm ứng anh B mua vật liệu nhập kho 1.000
9. Anh D thanh toán tiền đi học 5.000. Số còn lại trừ dần tiền lương trong 2 tháng
10.
Thanh toán tạm ứng tiền quảng cáo của anh A: 1.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 05: Tại một đơn vị sự nghiệp có tình hình sau: (ĐVT: 1.000 )
- Số dư đầu kỳ TK331 (3311 X): 30.000
TK 331 (3311 Y): 30.000
TK 331 (3312): 40.000
TK 338: 20.000
11.
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 4: Mua 10 cái ghế, đơn giá 1.200/cái đem về nhập kho chưa thanh toán cho bên bán là
đơn vị X. Chi phí vận chuyển bốc vác phải trả bằng tiền mặt 100.
2. Ngày 8: Mua một TSCĐ HH chưa trả tiền người bán Y. Nguyên giá: 50.000. Đã hao mòn 5.000
TSCĐHH được đầu tư bằng quỹ cơ quan dùng cho hoạt động của đơn vị.
3. Ngày 10: Mua 1 TSCĐ HH của đơn vị X đã sử dụng theo giá thoả thuận 20.000 chưa trả tiền
người bán. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử là 200 đã thanh toán bằng tiền mặt . TSCĐ này
dùng cho hoạt động SX-KD và được mua sắm bằng quỹ phát triển sự nghiệp.
4. Ngày 17: Kiểm kê phát hiện thừa TSCĐ do chưa ghi sổ TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sự
nghiệp, TSCĐ này do cấp trên cấp có nguyên giá 12.000. Tỷ lệ khấu hao cơ bản 8% đã sử dụng 1
năm mà chưa trích khấu hao.
5. Ngày 20: Rút tiền gửi ngân hàng – KB thanh toán cho đơn vị X: 50.00
6.Ngày 25: Đơn vị nhượng bán 1 TSCĐHH thuộc vốn vay ngân hàng. Nguyên giá 8.000 đã khấu

hao cơ bản 1.800. Số tiền bán TSCĐ đã thu bằng TGNH-KB. Đơn vị rút tiền gửi ngân hàng thanh
toán nợ vay dài hạn ngân hàng 15.000. Biết rằng TSCĐ này sử dụng cho hoạt động sự nghiệp
7. Ngày 26: Nhận bàn giao một nhà kho từ người nhận thầu X bằng nguồn vốn ngân hàng cấp. Trị
giá 150.000
8. Ngày 28: Đơn vị mua một số vật liệu của đơn vị X có giá mua như sau:
12.
Vật liệu: 15.000
13.
Công cụ lâu bền : 3.000
9. Ngày 29: Đơn vị thanh toán tiền mua hàng cho công ty X theo phương thức tiền mặt 10.000,
tiền gửi ngân hàng 8.000. Ngân hàng đã gửi giấy báo.
10. Ngày 30: Rút tiền gửi NH-KB trả nợ vay 25.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Bài 06: Tại đơn vị dự toán X trong tháng có tình hình như sau:
Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí hoạt động về tiền lương trong tháng 30.000.000
Rút dự tóan kinh phí về lương và phụ cấp nhập quỹ 20.000.000
Khấu trừ lương tiền nhà, điện, nước của cán bộ, công chức ở nhà tập thể: 1.200.000
Khấu trừ tiền lương bồi thường vật chất của viên chức: 300.000
Khấu trừ tiền lương tạm ứng của viên chức 200.000
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho viên chức trong tháng 20.000.000
Trừ lương các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.

Xuất quỹ tiền mặt chi lương kỳ và phụ cấp cho viên chức
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .

Bài 07: Tại đơn vị dự toán X có tình hình như sau:
1. Tiền lương và phụ cấp phải trả cho viên chức trong tháng là: 28.000.000
2. Bảo hiểm xã hội phải trả theo chế độ quy định cho người viên chức: 1.200.000
3. Khấu trừ lương tiền nhà, điện, nước của viên chức: 500.000


4.
5.
6.
7.
8.

Khấu trừ lương BHXH, BHYT, BHTN
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ vào chi hoạt động
Xuất quỹ tiền mặt chi lương và BHXH công chức
Cơ quan BHXH chi trả tiền BHXH cho đơn vị bằng tiền gửi ngân hàng – kho bạc: 1.200.000
Xuất quỹ tiền mặt nộp đoàn phí cho liên đoàn lao động 84.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 08: Tại đơn vị dự toán X có tình hình như sau (ĐVT: 1.000đ)
Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí hoạt động: 60.000
Xuất vật liệu dùng cho hoạt động 2.000, dụng cụ lâu bền 3.000
Xuất quỹ tạm ứng anh B mua vật liệu: 3.000
Rút dự tóan kinh phí mua một máy phát điện 15.000. Thuế GTGT 1.500. Vận chuyển bốc dỡ 100
trả bằng tiền mặt. Đơn vị nhận bàn giao luôn cho bộ phận văn phòng
5. Rút dự tóan kinh phí nhập quỹ tiền mặt: 20.000
6. Nhập kho vật liệu của anh B 3.500. Đơn vị xuất chi thêm 500

7. Xuất quỹ tạm ứng công tác phí anh A: 5.000
8. Lương và phụ cấp phải trả cho viên chức 30.000
9.
Trừ lương các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
10. Trừ lương phải thu 2.000
11. Rút dự toan kinh phí hoạt động chuyển trả người bán 10.000
12. Mua 01 máy tính tiền cho bộ phận bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng kho bạc 20.000. Thuế GTGT
2.000. Tài sản này mua bằng nguồn vốn kinh doanh (THUẾ GTGT KHẤU TRỪ)
13. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định vào chi hoạt động
14. BHXH phải trả cho công chức: 1.200
15. Rút tiền gửi ngân hàng – kho bạc thuê xe cho CBCNV đi nghỉ mát 10.000
16. Xuất quỹ tiền mặt chi lương và BHXH cho viên chức
17. Rút hạn mức kinh phí chuyển nộp 26% BHXH và mua thẻ BHYT cho viên chức 4,5%
18. Nhận BHXH bằng TGNH-KB do cơ quan BHXH chi trả 1.200
19. Nhập quỹ tiền mặt tiền bồi thường của viên chức 1.000
20. Điều động TSCĐHH cho đơn vị bạn. Nguyên giá 30.000. Đã hao mòn 10.000 . Biết rằng TSCĐ
này được mua sắm từ nguồn kinh phí và đang sử dụng ở văn phòng.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
1.
2.
3.
4.

BÀI 9: Tại một đơn vị HCSN có tình hình kế toán như sau:
- TK 111(1)
60.000
- TK 112(1)
400.000
- TK 211
7.000.000 Trong đó

2111
1.500.000
2112
3.000.000
2113
500.000
2114
600.000
2115
1.200.000
2116
200.000
- TK 214
1.400.000
- TK 241(2)
350.000
- TK 611(2NS)
560.000
- TK 36611
5.600.000
- TK 008
10.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đ)
1. Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí họat động: 90.000
2. Giấy rút dự tóan kinh phí chuyển khoản trả cho người cung cấp 22.000


3. Người cung cấp giao cho đơn vị một máy tính sử dụng cho văn phòng, giá ghi trên hoá đơn tài
chính: 22.000, trong đó thuế GTGT 2.000. Chi phí lắp đặt gồm công và vật tư 1.000, trả bằng tiền
mặt. Công việc lắp đặt hoàn thành đơn vị đã đưa vào hoạt động.

4. Rút dự tóan kinh phí nhập quỹ tiền mặt 20.000
5. Sửa chữa lớn phương tiện vận tải theo phương thức tự làm. Chi phí bao gồm:
- Xuất vật tư thay thế theo giá thực tế 5.000
- Nhiên liệu xuất dùng theo giá thực tế 200
- Công thuê ngoài phải trả
2.000
- Phụ liệu khác trả bằng tiền mặt
3.000
Sữa chữa lớn hoàn thành. Đơn vị đưa vào sử dụng .
6. Điều động một TSCĐ hữu hình thuộc loại phương tiện quản lý. Nguyên giá 50.000, đã hao mòn
10.000. Chi phí vận chuyển đến đơn vị nhận trả bằng tiền mặt 1.000. Đơn vị đã hoàn thành việc bàn
giao.
7. Cấp trên cấp cho một máy móc thiết bị chuyên dùng. Nguyên giá 30.000, đã hao mòn 20%. Chi phí
tiếp nhận bằng tiền mặt 3.000. Tài sản đã đưa vào sử dụng.
8. Xây dựng một nhà để xe của CB CNV theo phương thức giao thầu đã hoàn thành đưa vào hoạt
động. Tổng chi phí đầu tư được duyệt 50.000. Công trình được đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư
XDCB.
9. Nhận thông báo quyết toán công trình XDCB thuộc loại nhà cửa và kiến trúc bằng nguồn kinh phí
đầu tư XDCB. Tổng giá trị được duyệt 300.000. Công trình đã đưa vào hoạt động HCSN.
10.
Rút dự tóan kinh phí mua vật liệu nhập kho, giá thanh toán 22.000, trong đó thuế GTGT
2.000, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 200.
11.
Rút dự tóan kinh phí chuyển khoản trả tiền điện, nước 1.000
12.
Xuất vật liệu sử dụng cho hoạt động HCSN theo giá thực tế: 11.000
13.
Kiểm kê tiền mặt thiếu 50 chưa rõ nguyên nhân.
14.
Đánh giá lại TSCĐ thuộc loại phương tiện vận tải theo quyết định nhà nước. Nguyên giá cũ:

150.000 đã hao mòn 20%. Giá trị đánh giá lại: 200.000
15.
Rút dự tóan kinh phí cấp cho đơn vị cấp dưới 30.000
16.
Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí: 5.000
17.
Quyết định tiền quỹ thiếu buộc người thủ quỹ bồi thường. Thủ quỹ đã nhập quỹ tiền mặt 50.
18.
Thanh toán tạm ứng công tác phí: 6.000. Đơn vị xuất quỹ tiền mặt chi thêm: 1.000
19.
Số dự tóan kinh phí còn thừa tại kho bạc bị huỷ bỏ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung.
2. Ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết dưới dạng chữ T các tài khoản 111, 112, 211, 214, 241,
36611 và 008

1.

2.
3.
4.

BÀI 11: Tại một đơn vị dự toán có tình hình kinh phí hoạt động và kinh phí dự án do ngân sách
nhà nước cấp dưới hình thức hạn mức. (ĐVT: 1.000 đ)
Các TK có số dư hợp lý
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
Rút dự tóan kinh phí dự án:
- Nhập quỹ tiền mặt: 45.000
- Thanh toán tiền điện, nước phục vụ dự án: 3.250
- Bảo trì thường xuyên máy móc, thiết bị đang sử dụng cho dự án: 1.120

- Nộp BHXH, BHTN, BHYT cho cơ quan bảo hiểm. Biết rằng: quỹ lương dự án 33.000
Nhận thông báo dự tóan kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính cấp: 60.000
Bộ phận sử dụng báo hỏng một số dụng cụ lâu bền không còn sử dụng được chờ thanh lý giá trị là
13.100
Rút dự tóan kinh phí hoạt động:
- Chuyển trả cho người cung cấp vật liệu, dụng cụ theo hoá đơn là 12.500
- Nhập quỹ tiền mặt 30.000


- Sữa chữa thường xuyên nhà cửa: 2.200
5. Lương phải trả cho viên chức HCSN: 28.000 và lương phải trả cho viên chức dự án là 33.000
6. Xuất quỹ tiền mặt:
- Chi tiếp khách dự án: 1.230
- Mua nhiên liệu sử dụng thường xuyên xe ô tô: 3.680, trong đó phân bổ cho hoạt động:
1.880, cho dự án: 1.800
- Trà nước văn phòng 680, trong đó phân bổ cho hoạt động 480, cho dự án 200
- Chi lương kỳ I cho viên chức hoat động HCSN: 19.600 và cho viên chức dự án: 23.200
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi hoạt động và chi dự án.
8. Khấu trừ lương BHXH, BHYT và BHTN phần người lao động đóng góp.
9. Trợ cấp BHXH của viên chức hoạt động HCSN là 982.
10.
Người cung cấp giao dụng cụ – vật liệu cho đơn vị nhập kho theo giá thực tế là 13.300.
Trong đó vật liệu 6.850, dụng cụ 6.450
11.
Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu trong kho. Trị giá 1.200 chưa rõ nguyên nhân chờ
xử lý.
12.
Xuất quỹ tiền mặt:
- Chi lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH cho viên chức hoạt động HCSN và viên chức hoạt động
dự án.

- Chi phí cho hoạt động dự án: 5.300
13.
Xử lý thiếu vật liệu ở nghiệp vụ 11, người thủ kho bồi thường nhập quỹ tiền mặt 600. Số
còn lại được ghi giảm cấp phát kinh phí hoạt động HCSN.
14.
Sửa chữa lớn nhà làm việc phục vụ cho dự án theo phương thức giao thầu. Dự toán được
duyệt 20.000. Đơn vị rút DT dự án tạm ứng cho người nhận thầu: 10.000
15.
Mua 01 TSCĐ HH bằng tiền gửi kho bạc. Hoá đơn GTGT ghi:
- Tiền hàng: 30.000
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10%
16.
Sửa chữa lớn nhà làm việc đã hoàn thành. Người nhận thầu bàn giao, đơn vị nghiệm thu đưa
vào sử dụng cho dự án. Giá trị quyết toán được duyệt bao gồm cả thuế GTGT: 22.000
17.
Rút dự tóan kinh phí hoạt động trả cho người cung cấp vật liệu: 800, và rút DT dự án trả cho
người nhận thầu sửa chữa lớn nhà làm việc số tiền là: 12.000
18.
Quyết toán chi hoạt động HCSN, chi hoạt động dự án kỳ trước được duyệt toàn bộ.
19.
Xuất vật liệu – dụng cụ sử dụng cho hoạt động HCSN :
- Vật liệu: giá thực tế: 2.200
- Dụng cụ: giá thực tế 4.400, trong đó: dụng cụ lâu bền: 3.000
20.
Thanh lý 01 TSCĐ HH sử dụng cho hoạt động dự án. Nguyên giá: 21.000, số hao mòn luỹ
kế 21.000. Giá trị thanh lý thu được bằng tiền mặt: 1.000. Theo quyết định của cấp trên số thu thanh
lý được ghi bổ sung kinh phí dự án.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 12: Đơn vị HCSN X trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Đơn vị nhận được thông báo dự tóan kinh phí của cơ quan tài chính cấp là 30.000.000

2. Rút dự tóan kinh phí về quỹ tiền mặt để chi tiêu số tiền: 6.000.000
3. Rút dự tóan kinh phí chuyển trả tiền điện thoại: 1.000.000
4. Rút dự tóan kinh phí trả tiền điện, nước: 2.000.000
5. Nhận kinh phí hoạt động do NS cấp bằng vật liệu: 1.500.000
6. Nhận biếu, tặng chưa qua Ngân sách phục vụ cho hoạt động sự nghiệp: 8.000.000 bao
gồm: tiền mặt: 6.000.000 vật liệu: 2.000.000
7. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm nhập kho: 2.000.000, trả chi phí vận chuyển:
100.000
8. Xuất kho văn phòng phẩm sử dụng cho văn phòng: 1.500.000
9. Bổ sung nguồn kinh phí từ các khoản chênh lệch thu chi chưa xử lý theo quyết định của cơ
quan tài chính là: 2.500.000


10. Báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, xác định tổng số kinh phí hoạt động được duyệt

y là 95.000.000, số kinh phí thừa chuyển thành kinh phí hoạt động năm nay (giả sử nguồn
kinh phí hoạt động năm trước là 100.000.000)
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 13: Trích số liệu kế toán của một đơn vị sự nghiệp X như sau :
Số dư đầu kỳ của TK 461 (2): 30.000.000
Trong đó: TK 511 NS: 20.000.000 (nguồn ngân sách cấp )
TK 511: 10.000.000 (bổ sung từ nguồn sự nghiệp )
TK 008: 10.000.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí số 08 ngày 1.1.200N số tiền là 20.000.000
2. Giấy rút dự tóan kinh phí kiêm xin lĩnh tiền mặt số 32 ngày 4.1.200N số tiền là: 10.000.000
3. Giấy rút dự tóan kinh phí chuyển khoản số 22 ngày 8.1.200N trả tiền vé máy bay:
2.000.000
4. Căn cứ quyết định phê duyệt bổ sung kinh phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp trong kỳ
là 10.000.000

5. Giấy rút dự tóan kinh phí chuyển khoản số 23 ngày 15.1.200N mua vật liệu nhập kho
1.000.000 và phiếu chi số 38 ngày 15.1.200N trả chi phí vận chuyển 100.000
6. Giấy rút dự tóan kinh phí chuyển khoản số 24 ngày 20.1.200N nộp BHXH cho công chức:
1.200.000
7. Giấy rút dự tóan kinh phí chuyển khoản số 25 ngày 21.1 mua 01 TSCĐ hữu hình dùng cho
hoạt động hành chính. Giá thanh toán 8.800.000 trong đó giá mua TSCĐ là 8.000.000 thuế GTGT:
800.000
8. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản gửi ngân hàng kho bạc bổ sung kinh phí hoạt động
10.000.000. đơn vị đã nhận được báo có.
9. Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc chuyển khoản chi hội nghị khách hàng 8.000.000. Đơn vị
đã nhận giấy báo nợ.
10. Số kinh phí còn lại cuối kỳ bị huỷ bỏ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 14: Trích tài liệu kế toán ở đơn vị HCSN (ĐVT: 1.000 )
14.
Số dư đầu kỳ của TK 36611: 1.700.000
15.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ .
1. Dùng kinh phí dự án mua một TSCĐHH giá mua 30.000 đã thanh toán bằng TGNH-KB.
Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử phải trả người nhận thầu 2.000. tài sản cố định đã lắp đặt
hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Bộ phận XDCB tự làm bàn giao một công trình đưa vào sử dụng cho hoạt động của đơn
vị. Tổng chi phí đầu tư XDCB được duyệt là 200.000. Tài sản đầu tư bằng kinh phí đầu tư XDCB
do ngân sách cấp.
3. Nhận kinh phí hoạt động sự nghiệp do ngân sách cấp bằng TSCĐHH nguyên giá 15.000.
Tài sản đã đưa ngay vào hoạt động .
4. Dùng kinh phí hoạt động mua một TSCĐHH. Giá mua 12.000 chưa trả tiền người bán.
TSCĐ đã đưa vào sử dụng.
5. Xuất quỹ mua một TSCĐ giá mua 16.000. Tài sản được mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng
cho hoạt động sự nghiệp. Tài sản đã đưa vào sử dụng

6. Nhượng bán một TSCĐHH đang sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguyên giá
18.000. giá trị hao mòn: 2.000
7. Thanh lý một TSCĐHH đang sử dụng cho hoạt động sự nghiệp nguyên giá 10.000 giá trị đã
hao mòn 8.000. Tài sản trước đây được mua sắm bằng nguồn kinh phí dự án.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .


Bài 15: Tại một cơ quan hành chính TP. HCM, có nguồn kinh phí hoạt động do ngân sách
địa phương cấp và được bổ sung 1 phần từ nguồn thu phí & lệ phí theo hình thức ghi thu, ghi
chi ngân sách.
Trích sổ cái đầu tháng 7 năm N 1 số tài khoản (ĐVT: 1.000 đ)
- SDĐK TK 111: 50.000
- SDĐK TK 112: 150.000
- SDĐK TK 511(2NS): 230.000
- SDĐK TK 514(2LP): 270.000
- SDĐK TK 511(1): 2.000.000
- SDĐK TK 611(2NS): 500.000
- SDĐK TK 614(P&LP): 200.000
Trong tháng 7 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.
Nhận thông báo dự tóan kinh phí số 07 ngày 2.7: NS cấp kinh phí hoạt động thường xuyên.
Số tiền 83.200.000
2.
Ngày 4.7, giấy rút dự tóan kinh phí số 15 chuyển khoản thanh tóan tiền điện sử dụng cho
văn phòng: 8.570.000 bao gồm cả thuế GTGT.
3.
Ngày 5.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm xin lĩnh tiền mặt 18. Số tiền 30.000.000
4.
Ngày 9.7, phiếu thu số 32, thu lệ phí nhập quỹ tiền mặt, số tiền 3.450.000
5.

Ngày 15.7, phiếu thu số 147, thu lệ phí nhập quỹ tiền mặt, số tiền 31.750.000
6.
Ngày 16.7, phiếu chi số 87, xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi về số thu lệ phí:
31.680.000 và nộp cho NS: 3.520.000
7.
Ngày 16.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 21. Mua vật liệu nhập kho, số
tiền: 13.400.000
8.
Ngày 17.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 22. Mua vé máy bay cho cán bộ
đi công tác số tiền: 4.000.000
9.
Ngày 18.7, UNC số 15, mua 01 máy photocopy phục vụ cho văn phòng, số tiền 18.700.000.
10.
Ngy 20.7, giấy nộp khôi phục dự tóan kinh phí số 03, do sai số hiệu TK (của VN Airlines)
số tiền: 4.000.000 và kế tóan lập giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 23. Mua vé máy
bay, số tiền: 4.000.000
11.
Ngy 20.7, lập bảng phân bổ số thu lệ phí trong tháng quy định là:
- Bổ sung kinh phí hoạt động: 10% số thu
- Nộp cho NSNN
: 90% số thu
12.
Ngày 22.7, séc lĩnh tiền mặt số 18, rút TGKB về nguồn thu lệ phí nhập quỹ tiền mặt:
12.300.000
13.
Ngày 23.7, phiếu chi số 95, chi chuyên môn nghiệp vụ từ nguồn lệ phí, số tiền: 3.672.000
14.
Ngày 24.7, phiếu chi số 98, chi phụ cấp làm đêm cho nhân viên B từ nguồn lệ phí, số tiền
125.000
15.

Ngày 25.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 25, thanh tóan cho công ty xây
dựng TIN sửa chữa lớn nhà làm việc, số tiền 12.300.000
16.
Ngày 27.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 26, thanh tóan tiền nước cho
công ty cấp nước, số tiền: 1.325.700
17.
Ngày 28.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 27, nộp BHXH cho cơ quan
BHXH, số tiền 6.120.000
18.
Ngày 29.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 28, thanh tóan tiền điện thoại
cho bưu điện Tp. Hồ Chí Minh, số tiền 7.325.000
19.
Ngày 29.7, giấy rút dự tóan kinh phí số 29 chuyển khoản thanh tóan tiền cho cppng ty vệ
sinh, số tiền: 300.000
20.
Ngày 30.7, giấy rút dự tóan kinh phí kiêm chuyển khoản số 30, mua vật liệu nhập kho, số
tiền: 1.052.000
Yêu cầu: 1. Lập chứng từ ghi sổ.
2. Ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.


Bài 16: Trích tài liệu kế tóan tại một đơn vị HCSN (ĐVT: đồng)
1. Xuất vật liệu sử dụng thừơng xun cho hoạt động của đơn vị 2.000.000
2. Rút hạn mức kinh phí trả tiền điện, nước, điện thoại 3.000.000
3. Xuất quỹ tiền mặt chi tiếp khách 500.000
4. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng cho văn phòng 800.000
5. Sửa chữa thường xun bảo trì máy móc thiết bị chưa trả tiền cho người cung cấp: 500.000
6. Tiền lương và phụ cấp phải trả cho viên chức là: 15.000.000
7. Chi tiền mặt mua trà cho văn phòng 200.000
8. BHXH và BHYT trích vào chi phí hoạt động theo chế độ hiện hành

9. Xuất tóan phải thu hồi các khoản chi sai chế độ 200.000
10. Tổng hợp kinh phí của đơn vị cấp dưới vào chi hoạt động l 20.000.000
11. Quyết tóan số chi hoạt động năm trước 100.000.000
12. Chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước. 80.000.000
u cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 17: Tại đơn vị hành chính sự nghiệp có tình hình sau:
Số dư đầu kỳ tài khoản 611: 20.000.000
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí dự án: 100.000.000
2. Rút dự tóan kinh phí nhập quỹ: 20.000.000
3. Rút dự tóan kinh phí mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động dự án. Giá thanh tóan 11.000.000,
trong đó thuế GTGT: 1.000.000. đơn vị đã làm thủ tục bàn giao cho bộ phận sử dụng.
4. Tiền lương phải trả cho cơng chức thực hiện dự án: 8.000.000
5. BHXH và BHYT trích vào chi phí dự án theo quy định hiện hành .
6. Rút dự tóan kinh phí nộp BHXH và mua thẻ BHYT cho cơng chức thực hiện dự án .
7. Trừ lương BHXH, BHTN và BHYT
8. Xuất quỹ chi lương và phụ cấp cho cơng chức
9. Dịch vụ mua ngòai phục vụ cho dự án chưa thanh tóan 1.000.000
10. Xuất quỹ mua một số tư liệu phục vụ cho dự án 2.000.000
11. Tổng hợp chi dự án của đơn vị cấp dưới : 2.000.000
12. Chi tiền thu TSCĐ HH sử dụng cho dự án 3.000.000
13. Rút dự tóan kinh phí trả tiền chun gia phục vụ dự án 20.000.000
14. Dự án được nghiệm thu với chi phí được duyệt là 65.000.000. Số còn lại phải thu hồi.
u cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 18: Tại trường trung học chuyên nghiệp TP. Hồ Chí Minh có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9 năm 200N như sau :(ĐVT :
1.000 )
1. Xuất kho vật liệu da quyết toán kinh phí năm trước sử dụng
cho năm nay ở bộ phận văn phòng 3.000
2. Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí hoạt động: 80.000 và

nhận vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng tiền gửi kho bạc: 500.000
3. Thu học phí bằng tiền mặt 40.000, bằng tiền gửi kho bạc:
60.000
4. Rút dự tóan kinh phí nhập quỹ tiền mặt: 30.000
5. Rút dự tóan kinh phí trả tiền điện, nước, vệ sinh, cơ quan:
3.000
6. Nhận khối lượng xây dựng cơ bản cho bên nhận thầu bàn
giao đợt 1: 300.000. Đơn vò căn cứ vào giấy nhận khối lượng hoàn
thành chuyển trả cho người nhận thầu 300.000 bằng tiền gửi kho
bạc về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.


7. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tiền gửi kho bạc tiền học phí:
20.000
8. Rút tiền gửi kho bạc từ nguồn học phí mua một máy vi tính
trò giá mua 30.000, máy vi tính được dùng cho bộ phận quản lý văn
phòng.
9. Rút tiền gửi kho bạc về vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhập
quỹ 5.000
10. Xuất quỹ tiền mặt chi cho ban quản lý dự án: 5.000
11. Kiểm kê phát hiện thừa quỹ 50 chưa xác đònh nguyên nhân.
12. Tiền lương phải trả cho công chức theo chế độ quy đònh:
50.000
13. Bảo hiểm xã hội phải trả cho viên chức theo chế độ quy
đònh: 500
14. Trích bảo hiểm xã hội, bảo y tế tính vào chi hoạt động theo
quy đònh.
15. Trừ lương các khoản tiền nhà, điện, nước của các viên
chức ở tập thể: 300, các khoản tạm ứng chậm thu hồi: 200
16. Trừ lương 8% BHXH, 1,5% BHYT của viên chức.

17. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương và BHXH cho viên chức.
18. Rút dự tóan kinh phí nộp 26% bảo hiểm xã hội và 4,5%
mua thẻ BHYT.
19. Nhận được giấy báo của cơ quan liên đoàn lao động chuyển
trả cho đơn vò tiền chi hộ về bảo hiểm xã hội :500
20. Các khoản thu dòch vụ trong tháng bằng tiền mặt: 40.000
21. Theo quy đònh, thu học phí được phân phối như sau :
16.
20% trích lập quỹ cơ quan
17.
80% bổ sung kinh phí hoạt động để chi thường xuyên
22. Chi phí quản lý cho bộ phận dòch vụ bằng tiền mặt: 8.000
23. Theo quy đònh, thu dòch vụ sau khi trừ chi phí được phân phối như
sau ;
18.
30% trích lập quỹ cơ quan
19.
60% Bổ sung kinh phí hoạt động
20.
10% nộp cơ quan chủ quản
24. Rút tiền gửi từ nguồn kinh phí nhập quỹ tiền mặt: 40.000
25. Xuất quỹ tiền mặt chi hỗ trợ giờ giảng cho giáo viên 30.000
và nộp quản lý học sinh: 10.000
26. Chi tiền mặt thuê sân tập quân sự cho học sinh từ nguồn thu
học phí: 5.000
27. chi tiền mặt cho giáo viên thỉnh giảng từ thu học phí 2.000
28. Rút dự tóan kinh phí mua vé máy bay: 4.000
29. Xuất quỹ tiền mặt chi phúc lợi cho viên chức: 8.000
30. Nhận khối lượng xây dựng cơ bản cho bên nhận thầu bàn
giao đợt 2: 150.000

31. Rút dự tóan kinh phí mua nhiên liệu nhập kho: 5.000
32. Xuất nhiên liệu cho xe ô tô của cơ quan dùng cho công tác
thường xuyên: 2.000
Yêu cầu: Hãy đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên .
Bài 19: Tại đơn vị dự tốn X trong tháng có tình hình như sau:
1. Nhận giấy phân phối dự tóan kinh phí hoạt động về tiền lương trong tháng 30.000.000
2. Rút dự tóan kinh phí về lương và phụ cấp nhập quỹ 20.000.000


×