Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở dữu lâu thành phố việt trì tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy
giáo, cô giáo khoa quản lý giáo dục trƣờng Đại học giáo dục - Đại học quốc
gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản
về công tác quản lý. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền đã
cho tôi nhiều ý kiến quý báu và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu, viết đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên, các em học sinh
và các bậc phụ huynh Trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú
Thọ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình phỏng vần, khảo sát và
khảo nghiệm.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp cùng toàn thể gia đình
luôn tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, bản thân luôn cố gắng
song không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp
ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng

i


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH:

Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH- HĐH:

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

ĐDCMHS:

Đại diện cha mẹ học sinh

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

GD & ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GDCD:


Giáo dục công dân

GQVĐ:

Giải quyết vấn đề

HĐGD:

Hoạt động giáo dục

HĐGDNGLL:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDTNST:

Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo

LLGD:

Lực lƣợng giáo dục

NGLL:

Ngoài giờ lên lớp

NT - GĐ - XH:

Nhà trƣờng - Gia đình - Xã hội


QLGD:

Quản lý giáo dục

SGK:

Sách giáo khoa

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TNST:

Trải nghiệm sáng tạo

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC

Trang

Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... ii
Danh mục các bảng ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................... 7
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lí và quản lí giáo dục .......................................... 9
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................ 11
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............ 11
1.2.4. Khái niệm trải nghiệm, sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ... 12
1.2.5. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng
trải nghiệm sáng tạo ............................................................................. 14
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng trung học cơ sở ....... 15
1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............. 15
1.3.2. Chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................... 15
1.3.3. Nhân lực tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............. 20
1.3.4. Cơ sở vật chất tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..... 22
1.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm
sáng tạo ....................................................................................................... 22
1.4.1. Quan điểm đổi mới hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường phổ thông .................................. 22
1.4.2. Đặc điểm của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo .................................................................. 25

iii



1.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm sáng tạo .......................................................................................... 27
1.5.1. Chức năng quản lí của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ........................ 27
1.5.2. Các nội dung quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 31
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trƣờng trung học cơ sở theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo......... 35
1.6.1. Nhóm nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ...................................... 35
1.6.2. Nhóm nhân tố thuộc về đối tượng quản lý ................................... 36
1.6.3. Các nhân tố thuộc về môi trường quản lí .................................... 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU
LÂU - THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ................................ 39
2.1. Đặc điểm tình hình giáo dục của trƣờng THCS Dữu Lâu - thành
phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo của phường
Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ........................................ 39
2.1.2. Tình hình giáo dục của trường THCS Dữu Lâu từ năm 2014 - 2016 ........ 40
2.2. Khái quát về tiến hành khảo sát ...........................................................46
2.2.1. Mục đích khảo sát..........................................................................46
2.2.2. Đối tượng và phương pháp khảo sát.............................................47
2.2.3. Nội dung khảo sát..........................................................................47
2.2.4. Thời gian khảo sát.........................................................................47
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm sáng tạo ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh

Phú Thọ....................................................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ
huynh học sinh về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS............. 47

iv


2.3.2. Thực trạng chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Dữu Lâu - thành
phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng năng lực đội ngũ tham gia tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở
trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ...... 57
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh ở trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................ 58
2.3.5. Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng trong, ngoài
nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở
Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ........................................ 59
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở
Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .......................................... 61
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ....... 61
2.4.2. Thực trạng quản lý quá trình thực hiện chương trình hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở
trường THCS Dữu Lâu ......................................................................... 63

2.4.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng nhân sự thực hiện chương trình
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ... 64
2.4.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, tài chính thực hiện chương
trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ................................................................................................ 66
2.4.5. Thực trạng quản lý môi trường hoạt động và cơ chế hợp tác
trong thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 67
v


2.5. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở
trƣờng THCS Dữu Lâu .............................................................................. 71
2.6. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ................................................. 72
2.6.1. Đánh giá thực trạng.................................................................... 72
2.6.2 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................ 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 75
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ ........................................... 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở
trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .................. 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu và pháp lý ............................. 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................. 77
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu
Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ................................................... 77

3.2.1. Tổ chức các chuyên đề phổ biến nâng cao nhận thức về vai
trò, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng
trải nghiệm sáng tạo cho mọi lực lượng trong và ngoài nhà trường ..... 77
3.2.2. Đổi mới xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo có sự tham gia
của các bên liên quan ........................................................................... 81
3.2.3. Mời chuyên gia từ trường đại học/ viện nghiên cứu bồi dưỡng
cho đội ngũ về các kỹ năng thiết kế hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .............................................. 85
3.2.4. Chủ động phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội để
bổ sung nguồn lực trong việc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .............................................. 86
vi


3.2.5. Thường xuyên kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm để động
viên thúc đẩy hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo đạt kết quả tốt hơn ..................................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng trung học cơ sở ...... 90
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm sáng tạo ở trƣờng trung học cơ sở ................................................ 90
3.4.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp, nội dung thăm dò tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ............................ 90
3.4.2. Kết quả thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp được đề xuất ................................................................................ 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 99

PHỤ LỤC.................................................................................................. 101

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Quy mô phát triển trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt
Trì - tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 41

Bảng 2.2.

Thống kê trình độ chuyên môn của CBQL và GV .................... 42

Bảng 2.3.

Thống kê xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh .................... 43

Bảng 2.4.

Nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh, phụ huynh học
sinh về tầm quan trọng của HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ... 48

Bảng 2.5.

Nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh
trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ về
vai trò của hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST ............. 49


Bảng 2.6.

Mức độ thực hiện các nội dung HĐGDNGLL .......................... 52

Bảng 2.7.

Mức độ thƣờng xuyên tổ chức các hình thức HĐGDNGLL
theo hƣớng TNSTcho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu ......... 54

Bảng 2.8. Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh đánh giá hiệu quả
HĐGDNGLL theo hƣớng TNST đã đƣợc thực hiện ................. 55
Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá vai trò của các tổ chức, bộ phận trong tổ
chức HĐGDNGLL theo hƣớng TNST...................................... 60

Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL, giáo viên trƣờng THCS Dữu Lâu về thực
trạng xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ....... 62
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý việc thực hiện chƣơng trình
HĐGD NGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu ......... 63
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý bồi dƣỡng nhân sự về hoạt
động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST .................................. 65
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang
thiết bị, tài chính thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL theo
hƣớng TNST ............................................................................ 66
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ phối hợp tổ chức thực hiện HĐGDNGLL
theo hƣớng TNST ..................................................................... 67
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý môi trƣờng hoạt động và sự
phối kết hợp các lực lƣợng giáo dục trong thực hiện chƣơng

trình HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ...................................... 70
viii


Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, giáo viên về mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ........ 71
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS
Dữu Lâu thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .............................. 91

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản
lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu
- thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ........................................... 93

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong các lĩnh vực của xã hội thì giáo dục có vai trò đặc biệt quan
trọng. Đó là nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, là
phƣơng sách hàng đầu để kiến quốc lâu dài và có hiệu quả. Chính vì vậy mà
Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Trong thời đại ngày nay giáo dục sẽ phải đƣơng đầu với nhiều thách
thức to lớn để đáp ứng những yêu cầu phát triển của xã hội. Chính vì vậy quá
trình giáo dục phải đƣợc diễn ra bằng nhiều con đƣờng, nhiều phƣơng thức và

nhiều hoạt động.
Ở trƣờng phổ thông có hai hệ thống giáo dục cơ bản đó là hoạt động
giáo dục trong hệ thống các môn học cơ bản và hoạt động giáo dục ngoài hệ
thống các môn học. Khi có sự phối hợp hài hoà cả hai hệ thống giáo dục trên
thì giáo dục của nhà trƣờng mới có hiệu quả. Đó cũng chính là lý do khiến
giáo dục không chỉ bó hẹp trong không gian lớp học mà còn mở rộng trong
các không gian với các hoạt động tƣơng ứng.
Trong nhà trƣờng phổ thông, mục tiêu đảm bảo và nâng cao chất lƣợng
hoạt động dạy học là một nhiệm vụ trọng tâm, có tính cấp bách của các nhà
trƣờng trong bối cảnh hiện nay. Để góp phần hoàn thành nhiệm vụ này, nhà
trƣờng phổ thông bên cạnh việc thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi
mới khâu kiểm tra, đánh giá, tăng cƣờng cơ sở vật chất... thì hoạt động giáo
dục NGLL có vai trò vô cùng quan trọng trong hình thành và phát triển nhân
cách học sinh. “Là cầu nối tạo mối liên hệ hai chiều giữa nhà trƣờng và xã
hội”. Thông qua các HĐGDNGLL, nhà trƣờng có điều kiện phát huy vai trò
tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, mở ra khả năng thuận lợi để gắn
học với hành, nhà trƣờng với xã hội, giúp học sinh hình thành thái độ, rèn
luyện hành vi, kĩ năng sống để trở thành ngƣời công dân có ích.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo bản chất là những hoạt động giáo dục
1


nhằm hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí
tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong
xã hội hiện đại. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc thiết kế
theo hƣớng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính
chất mở. Hình thức và phƣơng pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo,
linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tƣợng và số lƣợng,… để
học sinh có nhiều cơ hội tự trải nghiệm.
Để đáp ứng yêu cầu đó, các nhà trƣờng cần tổ chức cho học sinh tham

gia nhiều hoạt động nhƣ tuyên truyền, văn nghệ, thể dục, thể thao… trong đó
việc tổ chức cho các em tham gia chƣơng trình hoạt động giáo dục NGLL luôn
mang lại sự hào hứng, niềm ham thích tìm hiểu và học hỏi đối với các em..
Trong nhiều năm qua, trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ luôn có đƣợc những kết quả đáng khích lệ, sở dĩ có đƣợc kết quả
đó, bên cạnh sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo, sự phối hợp chặt chẽ với
chính quyền và nhân dân phƣờng Dữu Lâu, tập thể cán bộ - giáo viên - nhân
viên nhà trƣờng đã không ngừng học tập nâng cao trình độ. Tuy nhiên nhà
trƣờng chƣa chú trọng nhiều đến công tác tổ chức và quản lý HĐGDNGLL
theo hƣớng TNST, việc tổ chức các hoạt động này vẫn còn lúng túng, mang
tính hình thức nên hiệu quả chƣa cao.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi xin chọn đề tài “Quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở
trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục NGLL cho học sinh trƣờng THCS theo hƣớng TNST.
2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh trƣờng THCS.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng
TNST cho học sinh trƣờng trung học cơ sở.
4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL

theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố
Việt Trì - tỉnh Phú Thọ và nguyên nhân của thực trạng.
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học
sinh ở trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Chất lƣợng quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng
THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
Quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh nhƣ thế nào để
nâng cao chất lƣợng giáo dục tại trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố
Việt Trì - tỉnh Phú Thọ?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Việc triển khai HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng
THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ đã đạt đƣợc một số kết
quả nhất định. Tuy nhiên HĐGDNGLL nhiều khi còn mang tính hình thức,
đối phó mà chƣa đi vào thực chất, chƣa thực hiện thƣờng xuyên, thƣờng chỉ
mới tập trung vào các đợt thi đua. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phù hợp để
quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST thì chất lƣợng giáo dục toàn diện ở
trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ sẽ đƣợc nâng cao,
góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu GD & ĐT của thành phố và của Tỉnh.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lí HĐGDNGLL
theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì
- tỉnh Phú Thọ.
3


7.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Sử dụng số liệu từ năm 2014 đến năm 2016.
7.3. Giới hạn về khách thể điều tra

Cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, phụ huynh trƣờng THCS Dữu Lâu thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các lý thuyết, văn bản có liên quan đến
đề tài nhƣ:
- Các tài liệu khoa học về HĐGDNGLL; hoạt động TNST
- Các văn bản về chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về GD
&ĐT, các văn bản của ngành GD &ĐT liên quan tới quản lý HĐGDNGLL; hoạt
động trải nghiệm sáng tạo.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra viết
Sử dụng hệ thống câu hỏi đối với CBQL, giáo viên, phụ huynh, học
sinh trƣờng THCS Dữu Lâu để thu thập số liệu, đánh giá thực trạng và tìm
hiểu nguyên nhân của thực trạng.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các kế hoạch, hồ sơ của nhà trƣờng, của giáo viên... để
nhận định, đánh giá thực trạng HĐGDNGLL theo hƣớng TNST và quản lý
HĐGDNGLL theo hƣớng TNST. Phân tích đƣợc nguyên nhân thực trạng để
đề ra đƣợc biện pháp phù hợp.
8.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí
Nghiên cứu và tổng kết thực tiễn quản lí HĐGDNGLL theo hƣớng TNST
cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ mà
các biện pháp của nó mang lại giá trị thực tiễn và lý luận.
8.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia để xây dựng và đánh giá về tính cần thiết và
khả thi của các biện pháp đề xuất.
4


8.3. Phương pháp bổ trợ

Dùng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý số liệu điều tra.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trƣờng trung học cơ sở Dữu
Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Tầm quan trọng của các hoạt động giáo dục NGLL đƣợc nhiều nhà giáo
dục trên thế giới quan tâm, coi các hoạt động giáo dục NGLL giúp học sinh
gắn kiến thức với cuộc sống, các hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong
công tác giáo dục thế hệ trẻ.
Theo Makarenco, một trong những logic của quá trình sƣ phạm là “Quá
trình tổ chức hợp lý hoạt động của học sinh tham gia vào cách mạng xã hội,
lao động sản xuất, các hoạt động lao động tập thể như: vui chơi, thể dục thể
thao, tham quan du lịch, văn hóa nghệ thuật” [22].
T.A.Ilina, nhà giáo dục Xô Viết của thế kỷ XX đã cho rằng “ Quản lý

các HĐGD ngoài giờ học với mục đích bổ sung và làm sâu hơn công tác
giáo dục nội khóa; trước tiên, nó là phương tiện để phát hiện đầy đủ năng
lực học sinh, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của các em đối với
hoạt động nào đó và cũng là hình thức tổ chức giải trí cho các em, là cơ sở
để quản lý việc thực tập về hành vi đạo đức để xây dựng kinh nghiệm của
hành vi này ” [16].
Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John Dewey,
với tác phẩm “Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education)” [8], đã chỉ
ra hạn chế của giáo dục nhà trƣờng và đƣa ra quan điểm về vai trò của kinh
nghiệm trong giáo dục. Dewey cũng chỉ ra rằng “những kinh nghiệm có ý
nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học
và những kiến thức được học với thực tiễn”.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng “giáo dục trải
6


nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với
các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập” (Sakofs, 1995);
“ học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản
ánh và phân tích” (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); “chỉ có kinh
nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã
chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục” (Joplin, 1995).
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh khác
nhau của HĐGDNGLL nhƣ vai trò, biện pháp, phƣơng pháp, hình thức tổ
chức trong nhà trƣờng, ngoài nhà trƣờng ở các bậc học khác nhau: Giáo dục
Mầm non, giáo dục Tiểu học, giáo dục THCS, giáo dục THPT, giáo dục Đại
học.
Ở Việt Nam, từ thời kỳ đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên ngƣời

tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp lao động sản xuất, nhà
trường gắn liền với xã hội!”.
Tác giả Hà Nhật Thăng (Chủ biên) [ 23]; [24]; [25]; [26] sách giáo
viên hoạt động giáo dục NGLL 6; 7; 8; 9 cũng đã nêu lên mục tiêu, nội
dung, chƣơng trình, phƣơng tiện, trang bị cho việc tổ chức HĐGDNGLL,
đánh giá kết quả tổ chức HĐGDNGLL của học sinh đồng thời hƣớng dẫn
thực hiện các chủ điểm.
Trong đề án đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đặc biệt là đổi mới
chƣơng trình sách giáo khoa sau năm 2018 muốn nhấn mạnh đến sự thay đổi
nhận thức, ý thức về quan điểm giáo dục dựa vào năng lực vì vậy HĐGDNGLL
đƣợc thay tên gọi là hoạt động TNST. Tên gọi mới cũng muốn tránh sự hiểu
nhầm rằng ngoài giờ thì không quan trọng, không có vị trí xứng đáng; hoặc là
đơn giản hóa nội dung, mục đích của hoạt động này. Trong tên gọi mới, “trải
nghiệm” là phƣơng thức giáo dục và “sáng tạo” là mục tiêu giáo dục [Đinh
Kim Thoa, 2015].
7


Hoạt động TNST sẽ là môi trƣờng để giúp học sinh trải nghiệm tất cả
những gì đƣợc học từ các môn học, chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến
thức có đƣợc từ nhà trƣờng vào thực tiễn cuộc sống và cũng thông qua đó,
những năng lực gắn với cuộc sống đƣợc hình thành. Nói cách khác là đào tạo
một lớp ngƣời mới tinh thông về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với
những biến động của cuộc sống[10].
Gần đây, đã có một số nghiên cứu trong nƣớc đề cấp đến hoạt động
TNST nói chung và hoạt động TNST trong nhà trƣờng nói riêng nhƣ: “Hoạt
động trải nghiệm sáng tạo-kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” của
tác giả Đỗ Ngọc Thống [30]; Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lý
thuyết “Học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa [27]; Một số vấn
đề về hoạt động TNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới - tác giả

Lê Huy Hoàng [12]; tổ chức hoạt động giáo dục TNST giải pháp phát huy
năng lực ngƣời học - tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài [13]. Trong bài nghiên cứu
có nhan đề “mục tiêu năng lực, nội dung chƣơng trình, cách đánh giá trong
hoạt động TNST” tác giả Đinh Thị Kim Thoa [28] đã chỉ ra để phát triển
chƣơng trình hoạt động TNST cần phải xác định và xây dựng đƣợc khung
năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức hoạt động TNST
có thể tổ chức đƣợc nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu cầu và mục tiêu
giáo dục trong bài “ Hình thức tổ chức các hoạt động TNST trong nhà trƣờng
phổ thông” [9].
Trong thời gian gần đây HĐGDNGLL đƣợc nghiên cứu khá nhiều ở
nƣớc ta, và ở nhiều cấp độ khác nhau, đã tạo ra một hiệu quả đáng khích lệ
trong việc nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của HĐGDNGLL theo
hƣớng TNST và khẳng định vị trí tất yếu của hoạt động này trong quá trình
QLGD ở nhà trƣờng nói riêng và là con đƣờng hình thành và phát triển các kỹ
năng, tình cảm, niềm tin đúng đắn ở học sinh, nhằm phát triển toàn diện nhân
cách thế hệ trẻ nói chung. Tuy nhiên, nghiên cứu trên khía cạnh quản lý, tổ
8


chức thực hiện HĐGDNGLL theo hƣớng TNST vẫn còn là một lĩnh vực mới
mẻ, còn ít đƣợc quan tâm. Việc phối hợp các LLGD trong và ngoài nhà
trƣờng tham gia vào HĐGDNGLL đã đƣợc đề cập đến trong một số công
trình nghiên cứu về quản lý giáo dục nhƣng vẫn chƣa đề cập nhiều tới xu
hƣớng đổi mới giáo dục và tƣ tƣởng của hoạt động TNST trong chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới.
Nhƣ vậy đã có không ít các tác giả nghiên cứu về vấn đề HĐGDNGLL
nhƣng ở nhiều khía cạnh khác nhau, song về góc độ quản lý đối với
HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu chƣa đƣợc đề cập
có hệ thống, đặc biệt chƣa có công trình nào nghiên cứu. Qua đề tài này, tác

giả thực sự mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình để nghiên cứu
và đề xuất những biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST tại
trƣờng THCS Dữu Lâu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng yêu cầu
của xã hội trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lí và quản lí giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý tồn tại nhƣ một tất yếu khách quan từ khi loài ngƣời xuất hiện
và ngày nay đã trở thành một khoa học, có vai trò quyết định đến sự thành
công hay thất bại ở mọi lĩnh vực nhƣ chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục,...;
vì vậy, quản lý đƣợc thể hiện ở các cách tiếp cận khác nhau nhƣ:
F.W.Taylor (1856- 1915), ngƣời đƣợc mệnh danh là cha đẻ của lý luận
quản lý khoa học đã cho rằng cốt lõi trong quản lý là: “Mỗi loại công việc dù
nhỏ nhất đều phải chuyên môn hóa và phải quản lý chặt chẽ”. “Quản lý là
nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào
bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”[7].
Henry Fayol (1841 - 1925), cha đẻ của thuyết hành chính thì lại coi “
quản lý là một loại công việc đặc thù, khác với các loại công việc khác của xí
nghiệp và trở thành một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà
các hệ thống khác của xí nghiệp không thể nào thay thế được”[11].
9


Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc Chí và
Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra” [6, tr.9].
Theo Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
( nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức với hiệu quả cao nhất ”[17].

Tóm lại, mặc dù có những kiến giải khác nhau, nhƣng xét trên tổng thể,
phần lớn các nghiên cứu đã thống nhất: Quản lý là sự tác động có định hƣớng,
có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức
hoạt động có hiệu quả cao.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục
tiêu giáo dục đề ra hoặc quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ
sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra [18, tr.15-16]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy học nhằm đưa nhà trường từ trạng
thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [11].
Thực tế cho thấy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch có
tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá
trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và
đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra [18, tr.16].
Theo tác giả Bush T. (Trong tác phẩm Theories of Educcation Management,
PCP, london, 1995): “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác động có
tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý
giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm
đạt mục tiêu đề ra” [18, tr.17].
10


Nhƣ vậy, quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác nhau,
song mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý
giáo dục; khách thể quản lý giáo dục; mục tiêu quản lý giáo dục; cách thức và
các công cụ.
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

Theo tài liệu bồi dƣỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên,
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động giáo dục đƣợc tổ
chức ngoài giờ học các môn văn hóa và là hoạt động tiếp nối hoạt động dạy
học trên lớp, nhằm lôi cuốn đông đảo học sinh tham gia để mở rộng hiểu
biết, tạo không khí vui tƣơi lành mạnh. Tạo cơ hội để học sinh rèn luyện
thói quen sống trong cộng đồng và phát huy tối đa năng lực, sở trƣờng của
từng cá nhân [5].
Ngoài ra theo điều lệ trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng THPT có
nhiều cấp học thì “ Hoạt động giáo dục NGLL bao gồm các hoạt động ngoại
khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông,
phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật nhằm phát
triển toàn diện và bồi dƣỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan,
du lịch, giao lƣu văn hóa, giáo dục môi trƣờng, các hoạt động xã hội, từ thiện
phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh” [3].
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là việc tổ chức giáo dục thông qua
hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động công ích, hoạt
động xã hội, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí,
…để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách [1].
Nhƣ vậy các khái niệm đều cho thấy HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ
với hoạt động dạy học và các HĐGD trong nhà trƣờng, nhằm tạo môi trƣờng
cho ngƣời học gắn lý thuyết với thực hành, thống nhất giữa nhận thức với
hành động và có cơ hội trải nghiệm các hành vi ứng xử của mình.
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý HĐGDNGLL là một quá trình quản lý bộ phận của quản lý
trƣờng học, bao gồm hàng loạt các hoạt động lựa chọn tổ chức, khai thác và
11


thực hiện các nguồn lực, các tác động của giáo viên, BGH và các lực lƣợng
khác trong và ngoài nhà trƣờng theo kế hoạch.

Quản lý HĐGDNGLL là quá trình ngƣời CBQL hoạch định, tổ chức,
điều khiển, kiểm tra HĐGDNGLL của nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu đã đặt ra. Quản lý HĐGDNGLL thực chất là quản lý về mục tiêu giáo dục,
quản lý về nội dung, kế hoạch, đội ngũ, các điều kiện và công tác kiểm tra đánh
giá, công tác phối hợp các lực lƣợng giáo dục thực hiện HĐGDNGLL.
1.2.4. Khái niệm trải nghiệm, sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.4.1. Trải nghiệm
Theo quan điểm của triết học, “sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của
sự tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao
gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả
kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới
khách quan”. Nhà triết học vĩ đại ngƣời Nga Solovyev V.S quan niệm rằng
“trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực tế, là thể thống nhất bao gồm kiến
thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và
thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy đƣợc một số cách
định nghĩa về trải nghiệm:
- Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, đƣợc đúc rút từ toàn bộ các
hoạt động của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất giữa kiến thức,
kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch
sử, văn hóa.
- Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, đƣợc đúc kết từ sự
thống nhất của hoạt động tình cảm - nhận thức.
- Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức đƣợc và
có cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài
của các đối tƣợng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái
ý thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…).

12



1.2.4.2. Sáng tạo
Sáng tạo là biểu hiện của tài năng trong những lĩnh vực đặc biệt nào đó;
là hoạt động của con ngƣời nhằm biến đổi thế giới tự nhiên, xã hội phù hợp
với các mục đích và nhu cầu của con ngƣời trên cơ sở các quy luật khách
quan của thực tiễn, đây là hoạt động đặc trƣng bởi tính không lặp lại, tính độc
đáo và tính duy nhất. Sáng tạo là một thuộc tính nhân cách tồn tại nhƣ một
tiềm năng ở con ngƣời [14, tr.34-35].
Theo quan điểm tâm lý học: “ Sáng tạo là một tổ hợp các năng lực cho
phép con người tạo ra cái mới (sản phẩm, hành động hay những giải pháp
mới) độc đáo, thích hợp, có ý nghĩa đối với sự phát triển của cá nhân (sáng
tạo trên bình diện cá nhân)” [12, tr.58].
Những nghiên cứu của các nhà tâm lý học đều nhấn mạnh sáng tạo ở
mọi khía cạnh đều dựa trên một thuộc tính chung của nhân cách, đó là năng
lực tìm ra những mối quan hệ mới giữa các kinh nghiệm vốn tồn tại đơn lẻ,
rời rạc, những quan hệ này dƣới tƣ duy mới sẽ tạo ra ý tƣởng mới, hành động
mới hay sản phẩm mới, độc đáo, phù hợp và có giá trị.
1.2.4.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động TNST là hoạt động ngoại khóa sau các giờ học trên lớp, có
mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy, đƣợc thực hiện nhằm
mục tiêu đào tạo ra các thế hệ nhân tài có định hƣớng tƣơng lai với đầy đủ
nhân cách và sức sáng tạo, biết vận dụng một cách tích cực những kiến thức
đã học vào thực tế và biết chia sẻ, quan tâm tới mọi ngƣời xung quanh.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động mang xã hội, thực tiễn đến
với môi trƣờng giáo dục trong nhà trƣờng để học sinh tự chủ trải nghiệm
trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện đƣợc phẩm chất, năng lực; nhận
ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra
chính mình cũng nhƣ khuynh hƣớng phát triển của bản thân; bổ trợ cho và
cùng với các hoạt động dạy học trong chƣơng trình giáo dục thực hiện tốt nhất
mục tiêu giáo dục [19].

13


Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lý thuyết “học từ trải nghiệm”
của Kolb (1984) để tìm hiểu về hoạt động TNST. Theo tác giả, “để phát triển
sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học;
nhưng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải
trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục thông qua
sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học
được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh nghiệm được
tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực” [27].
Nhƣ vậy có thể thấy bản chất của hoạt động TNST chính là HĐGD
theo nghĩa hẹp, đƣợc thiết kế, tổ chức thực hiện theo hƣớng tăng cƣờng sự trải
nghiệm và sáng tạo cho ngƣời học.
1.2.5. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng
trải nghiệm sáng tạo
Dựa trên quan niệm về HĐGDNGLL và hoạt động TNST của ngƣời
học, có thể khái quát: “Hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST về cơ
bản mang tính chất của hoạt động tập thể, đƣợc tổ chức và tiến hành trên tinh
thần tự chủ, với sự nỗ lực tự giáo dục của cá nhân học sinh nhằm phát triển
khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi học sinh trong tập thể”.
Hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST thực chất là các HĐGDNGLL
đƣợc tổ chức cho học sinh thâm nhập vào các hoạt động thực tế diễn ra trong
cuộc sống, hàng ngày để từ đó các em có cơ hội, điều kiện thuận lợi để phát
triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân; biết quan tâm và chia sẻ
tới mọi ngƣời xung quanh. Các em chủ động đƣợc tham gia vào tất cả các
khâu của quá trình hoạt động; đƣợc trải nghiệm, từ thiết kế hoạt động đến
chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa
tuổi và khả năng của bản thân.
Mặt khác, thông qua việc tham gia vào các HĐGDNGLL theo hƣớng

TNST, các em đƣợc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và
sáng tạo của bản thân; đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng… Từ đó, hình thành và
phát triển cho các em những giá trị sống và các kỹ năng sống cần thiết.
14


×