Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Huong dan lap trinh tong dai panasonic các loại KX TDA100 200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 14 trang )

Lập Trình Cơ Bản Bằng Bàn Key Cho Tổng Đài KX-TDA100/200
v Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như KXT7436, KXT7633 và phải gắn ở
port 1 của card DHLC KXTDA0170
v Những phím thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:
- Program:chuyển hệ thống sang chế độ lập trình
- Sp-phone:lật trang màng hình đi tới
- Redial:lật trang màng hình đi lui
- Auto answer:lựa chon chế độ khi lập trình
- Auto dial:lưu giá trò khi lập trình
- Fwd\dnd:di chuyển con trỏ tới
- Conf: di chuyển con trỏ lui
- Hold:kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng

Các bước lập trình
Không nhấc máy bấm program ->program no->*#1234 (1234 là Password default lập
trình hệ thống)-> màn hình hiện”Sys-pgm No”-> nhập mã lệnh lập trình dưới đây:
I. Ngày giờ hệ thống:
- Nhập 000 -> Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00->99 ), tháng(01>12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01->60)-> ( Nhập giờ và
phút hiện hành) -> Store -> Hold
II. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công:
- Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual là chế
độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thoát)
III. Xác lập thời gian biểu:
- Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun->Sat chọn từ CN đến
Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng,
bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ
bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát)

IV. Đổi số nội bộ(số máy nhánh):
- Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu(phần đầu của một số
nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00>99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777…


- Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0->9,00->99) từ
vò trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no Enter -> Current Ext No(á số
Ext cũ û hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh mới cần đổi) -> Store(lưu) ->
Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
-1–
KX-TDA100/200


V. Xác lập Operator
- Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số 2=night, số
3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext no(số máy nhánh
được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thoát)
VI. DSS: (Bàn giám sát)
- Nhập 601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn port để gắn Dss > Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy nhánh) đi cùng với
bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
VII. Đổ chuông : (Mặc đònh tất cả CO đổ máy nhánh Operator)
Nếu đổ nhiều máy thì DIL theo số nổi :
v 620 : Xác đònh số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với
số nổi là 601 -> 604 mặc đònh trong chươnh trình 622) : Đưa những máy nào muốn đổ
chuông vào cùng một nhóm theo số nổi) .
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64) chọn ICD Group để
khai báo máy đổ chuông từ Group1 -> Group 64 -> vò trí các máy đổ chuông(01 -> 32 tối đa
32 máy đổ chuông trong một ICD Gruop) -> nhập số máy nhánh -> Store(lưu) -> nhập ví trí
tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng ICD gruop (01->64)theo số nổi .
- Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group (01->64)đổ chuông
để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình 620 -> Enter-> chọn chế độ Delay
cho máy nhánh trong ICD group (5s,10s,15s) -> Store(lưu) -> Hold(lưu)

v 450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa ø cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( bấm số cho1:day,2:lunch,3:break,4:night)
-> Slot no ->Enter -> Port No (chọn port CO ) -> Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông
ở lệnh 620 (601->664) -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
VIII. Hunting : (Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm)
v 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting Group ,có 64 Hunting Group từ Group 1 > Group 64.
- Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độâ đổ chuông đầu cuối)
và Cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm 64, tối đa có 16
máy đổ chuông trong một Hunting gruop
- Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn Group ở chế độ
hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting -> Store(lưu)
-> Hold(thoát)
v 450 : Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO )
-2–
KX-TDA100/200


-

Nhập->450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số 1:day,2:lunch,3:break,4:night)->slot
no->enter->port no(chọn port CO trên card Trung kế cần đổ chuông->nhập 1máy nhánh bắc
kỳ trong nhóm hunting khi máy này bận sẽ đổ chuông máy rỏi tiếp theo trong nhóm>store(lưu)->hold(thoát)

IX. DISA :Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra
bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu
biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
v 450 : DIL số nổi của từng OGM(bản tin) theo số nổi ( có 64 số nổi cho 64 OGM : 501 ->564 )
trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản tin Disa nào cho CO(đường trung kế)

thì Dil số nổi của OGM đó trên Co (trung kế) đó và khi đó thu âm bản tin OGM đó.
- Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số 1:day,2:linch,3:break,4:night) ->
Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port CO(trung kế) trên Card trung kế cần sử dụng Disa ->
nhập số nổi của bản tin Disa theo OGM No(501->564) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 730 : Chọn số nổi OGM (OGM 1-> OGM 64 có số nổi là EXT 501->EXT 564(nếu muốn đổi số
nổi bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh,có thể xoá để khai báo cho số máy nhánh
dùng trong nội bộ)
X. Xác đònh thời gian FWD khi bận hoặc không trả lời .
- Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext (máy nhánh) để
giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn khi máy đổ chuông bao nhiêu hồi
chuông(tương ứng thời gian cần giới hạn) -> Store(lưu) -> Next -> Để nhập ext(máy nhánh)
tiếp theo để gán thời gian giới hạn - > Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
XI. Xác đònh những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO .
- Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos bắt kì từ Cos 1 -> Cos 64 với
chế độ cho phép hay không cho phép Call FWD là Anable hoặc Disable) ->Store(lưu) ->
nhập Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập số máy nhánh) -> nhập Cos (cho máy
nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
XII. Call Transfer to CO
- Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1->cos 64 với chế độä
cho phép hay không cho phép Transfer to CO) -> nhập Cos tiếp theo nếu co ù-> Store(lưu) ->
Hold(kết thúc)
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos ( cho máy
nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
XIII. Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác đònh chính xác thời gian đàm thoại cho
ra bản tính cước chính xác .
- Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vò trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vò trí
CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(không đảo cực),outgoing(đảo cực hướng gọi ra), both
-3–
KX-TDA100/200



call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)] -> Etore(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo ->
Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
XIV. Flash Time
- Nhập 417 -> Flash time -> Enter -> Slot no(vò trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vò trí
CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash -> Store(lưu) -> Next -> Port no tiếp
theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
XV. Chế độ quay số ( Mặc đònh DTMF )
XVI. Kết nối CO xác đònh số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co) cho việc gọi ra ở
máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài(đường thuê bao bưu điện).
- Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vò trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vò
trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử dụng kết nối với đường bưu
điện) hay No connect(không sử dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng với đường trung
kế(co) dùng trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
XVII. Giới hạn thời gian gọi ra : (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở ngoài với
thời gian quy đònh)
v 502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời gian gọi.
- Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để giới hạn thời gian
gọi ra -> Nhập cos để chọn disable không giới hạn thời gian gọi ra,Anble có giới hạn thời gian
gọi ra) -> Store(lưu) -> Next -> chọn cos tiếp theo nếu co ù-> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
v 472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ không tiếp tục cuộc
đàm thoại .
- Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập Group trung kế(từ
group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút cho đén 60 phút) -> Store(lưu)
-> Next -> Trunk group tiếp theo nếu co ù-> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 602 : Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời gian gọi ở trong
chương trình 502.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos(cho máy
nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên -> Store(lưu) -> Hold (thoát)

XVIII. Giới hạn cuộc gọi :
v 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 )
- Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 -> level 6) ->
Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vò trí từ (1->100) -> Store(lưu) ->
Next -> vò trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 501 : Đưa Cos vào Level ( ở chế độ ngày và đêm )
- Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1 :day,2:lunch,3:break,4:night ->
Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) ->
Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 602 : Đưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi
-4–
KX-TDA100/200




Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho
Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
Chú thích:
Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đó được gán vào Level ở chế độ ngày đêm,trong
level có mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đó sẽ không gọi được những mã đã cấm trong level.Ví
dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh không gọi được quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội
hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn level 02 -> Enter -> tạo mã
cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800 tương ứng cho vò trí 1 -> 5 -> Store -> Next ->
chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di động,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi đường
dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time mode ->
bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos 1 cho vào level 02 -> Store ->
chọn chế độ ban đêm -> cho cos 1 cho vào level 03 -> Store -> Hold .Cuôi cùng nhập lệnh 602 > Class of service -> Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 -> Store ->
Hold.Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 không gọi quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt.


XIX. Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng đài.
v 602 : Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO gọi ra ngoài.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos của máy
nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) .Ví dụ ext 102 vào cos 55
- Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter -> nhập(
1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 -> Trunk
gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho phép gọi trên
CO,disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu có
-> Store(lưu) -> Hold(thoát)
• Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1 thì ext 102
không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài được
XX. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bò giới hạn
trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được..)
v 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 )
- Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->level6) -> location ->
Enter -> nhập mã cấm vào các vò trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vò trí tiếp theo tạo
mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 501 : Đưa Cos vào Level ( ngày và đêm )
- Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1 :day,2:lunch,3:break,4:night ->
Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) > Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 602 : Đưa Ext vào Cos .
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho máy
nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 508 :Account code mode
-5–
KX-TDA100/200


-


v
v


Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account code từ cos 1 ->
cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo nếu có -> Strore(lưu) ->
Hold(thoát)
Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy đònh trong chương trình
cấm.
Forced:tất cả cuộc gọi ra ngoài đều sử dụng Accuont code
120: Toll verify code(mã account)
Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified code(mã code có
thể có từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
122:Verified code pin (personal identification number là mã pin)
Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) ->
Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
Chú ý: Vò trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vò tri( mã pin trong chương
trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vò trí mã accuont trong chương trình
120 phải giống vò trí mã pin trong chương trình 122.

XXI. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
v 320 : ARS mode
- Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All accesss(tấc cả các line)
-> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 321: Cho mã tỉnh vào dùng dòch vụ ARS
- Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần chèn dòch vụ tối đa
10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) .
- Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vò trí từ 1-1000 ở chương trình 321
-> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store -> Hold

v 330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dòch vụ ARS
- Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các ngày trong tuần
0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khỏang thời gian trong ngày
1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt đầu các khoảng thời gian trong ngày)
-> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo -> Store -> Hold
v 331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan1 ->plan 16
- Nhập 331-346 -> Enter Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun
,1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày tương
ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế độ ưu tiên sử
dụng dòch vụ ARS ïtừ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn dòch vụ theo vò trí từ
1->10 vò trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) -> Store -> Hold
v 353 : Nhập số dòch vụ cần chèn .
- Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập mã chèn dich
vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10) -> Store -> Carrier table
no tiếp theo -> Store -> Hold
-6–
KX-TDA100/200


XXII. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : ( Chế độ ä khi gọi vô nếu nhóm máy quy đònh đổ chuông
bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào trong nhóm đổ
chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dònh thì sẽ tực hiện chế dộ UCD kế
tiếp như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo
quy đònh.Phải có Card Disa) .
v 630 : Queuing time Table : Chọn nhóm ICD tương ứng từ 1->64 đổ chuông trên từng khoản
thời gian trong ngày để sử dụng khi các máy trong ICD group bận thi dùng chế độ
queuing(ucd) .
- Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) -> Time no( nhập
chế độ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản chế độ queuing được tạo
trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v 631 : Sequences in Queuing time table : Chọn các chế độ cho từng table trên 16 Sequences ( 1> 16 ) để gán vào lệnh 630 .
- Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vò trí table từ 1->64) -> Location no(vò trí các chế độ
queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế độ queuing:/overflow nhảy sang độ chuông ở máy
overflow được quy đònh trước/disconec (kết thúc cuộc gọi “N’’x5s(thời gian chờ máy nhánh
trong nhóm đổ chuông rỏi sẽ nhận cuộc gọi/sequence”N”(chế độ lập lại)/OGM”N”(bản tin
thông báo phát ra ) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold
• Có 2 phương án đổ chuông :
Phương án đổ chuông theo chế độ ICD Group:
v 620 : Xác đònh số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng
với số nổi là 601 -> 604 ) được chọn trong lệnh 622 : Đưa những máy nào muốn đổ chuông
vào cùng một nhóm theo số nổi .
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn group để khai
báo máy đổ chuông -> vò trí các máy đổ chuông(01-.32) -> nhậpmáy nhánh đổ chuông ->
Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store ->
Hold(thoát)
v 621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhóm theo số nổi .
- Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD group để
delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold
v 450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập 1:day,2:lunch,3:break,4:night) ->
Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở
lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold
Phương án đổ chuông theo chế độ hunting group:
v 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting group ,có 64 Hunting group từ group 1 >group 64.
- Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độâ đổ chuông đầu cuối)
và cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm 64, tối đa có 16
máy đổ chuông trong một hunting gruop
-7–

KX-TDA100/200


Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn group ở chế độ
hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting ->
Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group để khai
báo máy đổ chuông -> vò trí các máy đổ chuông(01->32) -> nhập máy nhánh đổ chuông đầu
tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi tếp theo trong nhóm) -> Store(lưu) > Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)
v 450 : Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) ->
Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext (nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở
lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
-

XXIII.




v

Dect Phone :
Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141
Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC
Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500 .
Lập trình kết nối :
690 : PS Registration : Đăng ký máy Dect với Card 0141 .
- Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của máy dec giống như
số của ext khác không trùng với những số đã dùng) -> Tiếp tục thực hiện trên máy

khoản 2 giây để mở nguồn -> nhấn “≡
≡” hoặc “ ” ->
Handset(máy con) -> Nhấn phím
chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “≡
≡” hoặc “ ” -> chọn mục “ Registration” -> Nhấn “≡
≡”
hoặc “ ” -> “Register HS” -> Nhấn “≡
≡” hoặc “ ”->nhập mã Pin ( 1234 ) -> Nhấn “≡
≡”
hoặc “ ”.

XXIV. Chế độ cổng com RS-232C
- Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) -> Store(lưu) -> Next ->
Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com giống nhau trong các giá trò sau
2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trò 9600 và 192000) ->
Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn 8bit) -> Store(lưu) ->
Next -> Parity bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) -> Next -> Stop bit(chọn
bit stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 804 : Chế độ in hay không in cuộc gọi ra
- Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
v 805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào
- Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

-8–
KX-TDA100/200


Lập trình TDA100/200 cơ bản bằng PC
v Phải cài đặt “KX-TDA 100 Maintenance Console / KXTDA 200 Maintenance Console” và
cài đặt “Driver” USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng Com RS –

232C
->Mở “KXTDA 100 Maintenance Console /KXTDA200 Maintenance Console” -> Enter
Program console -> 1234 -> Chọn Connect to PABX -> Enter system Password -> 1234 ->
chọn USB ( nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C)
I/ Đăng ký card cho từng Slot :Những card dùng trong tổng đài
- 1.Configuration – 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng ) cho phép Card ở tình
trạng hoạt động hay không hoạt động trên từng slot(khe) -> Apply -> OK .
II/ Kết nối Co : Khai báo đường trung kế(co) sử dụng trong tổng đài cho việc gọi ra ,gọi vào
- 1.Configuration ->1.5 LCO Port(vò trí đường trung kế) -> INS kết nối hay sử dụng/OUS
không kết hay không sử -> Apply -> OK .
III/ Thay đổi số nội bộ :Số nội bộ có thể là 3 kí tự hoặc 4 kí tự.
- 2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6.1. Extention -> Gán số dẫn đầu vào mục
Leading Number -> Apply -> OK (mặc đònh số dẫn đầu có 1 kí tự là 1,2,3,4,5,6 tương
ứng cho vò trí 1->6 trong bản,lúc này ta có thể khai báo số Ext của máy nhánh là 3 kí tự
với số dẫn đầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408.Nếu muốn có số dẫn đầu là 7,8 thì phải
vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant -> 2.6.2.feature -> Xoá dòch vụ dùng số 7,8 ->
Apply -> 2.system -> 2.6.Numbering -> 2.6.1 Extention -> Khai báo số dẫn đầu ở mục
leading number là 7,8 và ta có thể khai báo số máy nhánh như 709,800.Nếu sử dụng số
nội bộ 4 kí tự thì cần khai báo số dẫn đầu trong phần 2.6.1Extention 2 kí tự như 10
,11,23…thì số nội bộ lúc này là 1001,1111,2323…
- Để lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601->664:
3.group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.1 Group Setting -> Floating Ext
Number để xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi
ICD group bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dòch vụ cho từng ICD
group đã bò xoá số nổi ở trên)
- Để lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564:
5.Option Device ->5.3DISA -> 5.3.2 Message -> Setting -> xoá số nổi của bản tin
Disa(OGM) từ 501 -> 564 ->Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi bản tin
Disa(OGM) bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dòch vụ cho từng bản
tin Disa(OGM) đã bò xoá số nổi ở trên

- 4.Extention ( Để lập trình cho điện thoại thường ) -> 4.1 Wired Extention Setting ->
4.1.1 Extention Number để đổi số .Nhập số máy nhánh cần đổi (số được đổi phải nằm
trong danh Floating Ext Number sách số dẫn đầu đã được khai báo ở trên và không trùng

-9–
KX-TDA100/200


-

với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin Disa(OGM),số nổi mail box -> Apply > Ok .
4.Extention ( Portable Station :máy dect) -> 4.2 Extention setting -> 4.2.1 Extention
Number để đổi số -> Apply -> Ok .(máy dect cũng có số ext giống như máy nhánh
thường và có đầy đủ các chức năng như máy nhánh thường)

IV/ DSS:Bàn giám sát
- 1. Configuration -> 1.12 Ext port (chọn port để gắn DSS) -> Connect(chọn OUS cho port
gắn DSS) -> Extention port PT Property -> Type -> chọn DSS tại Port gắn DSS ->
Apply ->Ext port(chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK .
- 4.3 DSS Console -> Main -> chọn vò trí DSS tương ứng với Pair Extention Number (nhập
số máy nhánh của Opertor ) -> Apply -> OK .
- Để gán số trên DSS -> DSS
- 4.3 DSS Console -> Flexible key -> type -> DSS -> Ext No of Floating Ext No ( đánh số
máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK .
§ Nếu dùng hơn 1 DSS thì phải khai báo vò trí từng port gắn DSS ở phần Location no từ
1->4 ở tda100,1->8 ở TDA200.
V/ Chuông thường :
- 3 .Group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.2 Member ( chọn những
Extention đổ chuông hay không hoặc Delay cho ICD group từ 01 -> 64,có tối đa 32 máy
đổ chuông trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member ) .

- 10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Dil -> Port no(đường
trung kế) -> Dil Destination -> ( Day , lunch , Break ,night ) -> số Ext ( ICD group
Floating Number01-64 đã đònh ở trên là số nổi của ICD group có những máy đònh đổ
chuông ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường trung kế) -> Apply -> Ok .
VI/ Chuông Hunting ( máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm hunting ) :
- 3.group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(có 64 nhóm từ nhón 1->nhóm 64 ->
Hunting type ( Circular là đổ chuông xoay vòng trong nhóm / Terminated là đổ chuông
từ thấp đến cao ) -> Number Extention ( từ 1 -> 16 là số máy để đánh số máy nhánh đổ
chuông trong nhóm )-> Apply -> OK .
- 10.CO & Incomming Call -> 10.2. Dil table & Port setting -> Dil -> port no(đường trung
kế) -> Dil Destination ( Day , Lunch , Break , Night ) -> chọn một số Extention dẫn đầu
bắt kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ ngày đên trưa,nếu máy này
bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi kế tiếp trong nhóm Hunting -> Apply -> OK
VII/DISA : Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra
bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu
biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
- 5.Opton Device -> 5.3 Disa -> 5.3.1.Message Setting -> để quay một số tắc cho máy
nhánh tương ứng với từng số nổi cho bản tin DISA từ 501->564 tương ứng cho OGM1 ->
- 10 –
KX-TDA100/200


-

OGOGM 64 sử dụng cho chế cộ Disa AA tương ứng từ 0->9 là số máy nhánh n ào đó như
số 0 tương ứng là máy 101
10. CO & Incomming Call ->10.2. Dil table & Port setting -> Dil -> Port no( chọn vò trí
đường trung kế cần sử dụng Disa)-> Dil Destination ( chọn chế độ Day , Night ,…) khai
báo số nổi từ 501->564 của bản tin DISA nằm trong phần Option Device trên từng CO ->
apply -> OK .khi đó bên ngoài gọi vô trên đường trung kế có dil số nổi bản tin

Disa(OGM) thì bản tin Disa(OGM) tương ứng đã được thu sẽ được phát lên và người gọi
sẽ nghe ,có thể bấm trực tiếp số máy nội bộ muốn gặp,bấm số tắc trong chế độ disa
AA(nếu có) như bấm số 0 thì máy 101 đổ chuông như đã gán ở trên

VIII/ Hạn chế cuộc gọi :
- 7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ level 2 -> level 6 sau đó nhập
mả cấm vào vò trí từ 0001 -> 1000-> Apply -> OK .
- 2.System ->2.7 classof service->2.7.1 cos setting-> TRS/CO -> TRS Level -> chọn Cos
cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level-> apply -> OK
- 4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting ->Ext number-> Cos (
chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply
-> OK .
§ Một Ext nằm trong cos, mà cos đó thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext đó sẽ bò
giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm.Ví dụ vào chương
trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế,level 3 tạo mã 0,17
để cấm gọi di động liên tỉnh ,dich vụ 171,177,178,179 đường dài,vào chương trình
System -> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế độ ban ngày,cho cos 64
vào level 3 ở chế độ ban đêm.Cuối cùng ta vào chương trình Extention -> Wired
Extention -> Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy 102 cho vào cos 64
-> Apply -> OK.Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày không gọi được quốc tế(bò giới hạn)
chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt,ở chế độ ban đêm Ext 102 chỉ gọi nội ạt không gọi di
động, liên tỉnh ,quốc tế,dòch vụ 171,177,178,179.
IX/Cấm gọi ra trên CO :không cho phép máy con chiếm đường trung kế(co) gọi ra ngoài tổng
đài chỉ gọi nội bộ.
- 4.Extention -> 4.1 Wired Extention -> 4.1.1Extention setting -> Extention Aunber ->
chọn một Cos bắt ki(( cho máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên đường Co ) .
- 7.System -> 7.2 class of Service -> 7.2.2 External callbock -> chọn outgoing trunk
group ( từ gruop 01 -> gruop64 ) -> chọn block (khoá)ù or Nonblock ( không khoá ) cho
từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên -> chọn ô ngày ( Day ) để
chọn chế độ ngày , đêm -> Apply -> OK .

§ Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế độ block tương ứng với phần Outgoing
trunk group (từ group 01->group 64)->thì máy nhánh đó sẽ không chiếm được đường
trung kế (co) gọi ra ngoài.

- 11 –
KX-TDA100/200


X/Giới hạn thời gian gọi trên co :Máy con chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất
đònh
- 4 .Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention Setting -> Main -> chọn máy
nhánh cho từng Cos bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply -> OK .
- 3.Group -> 3.1 trunk group -> TRG Setting -> Main -> trunk group -> Cos tương ứng
cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo trong mục số 4. Extention -> 4.1Wired Extention ->
4.1.1 Extention setting sẽ tạo ở dưới ) -> Extention CO Duration time để chọn thời gian
cần giới hạn -> Apply -> OK .
- 2.System -> 2.7. Class of Service -> 2.7.1 Cos Setting -> Extention CO line call
Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .
- 2.System -> 2.9 Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation -> chọn for
outgoing hoặc for outgoing + incoming ->Apply -> OK .
XI/Account Code : bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bò giới hạn trong
chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được..
- 6.Feature -> 6.3 Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã account tương
ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account nếu cần ) -> verifile code
PIN (0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont -> Apply -> OK .
- 7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ Level 2 -> Level 6 nhập mã
cấm tương ứng vò trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi đó muốn gọi những mã cấm trên thì
phải gọi bằng Account)
- 2.System -> 2.7 classof service->2.7.1 cos setting -> TRS/CO -> TRS Level -> chọn Cos
sử dụng account cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level-> apply -> OK

- 4.Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Ext number -> Cos (
chọn cos cho từng máy nhánh sử dụng account code tương ứng với cos đã chọn trong level
ở phần trên ) -> Apply -> OK .
Chú ý: Vò trí mã accuont trong chương trình 120 phải tương ứng với mã pin .Tức là khi sử dụng
chế độ gọi bằng Accuont thì vò trí mã accuont phải giống vò trí mã pin
XII/ Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : Chế dộ khi gọi vô nếu nhóm máy quy đònh đổ
chuông bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào
trong nhóm đổ chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dònh thì sẽ tực
hiện chế độä UCD kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc
gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy đònh.Phải có Card disa.
- 3.Group -> 3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.3 Queuing table time : tạo chế
độ ( OGM , Sequeuncy, wait=5,10s … ) tương ứng cho 16 cột trong 1 bản -> Apply -> OK .
- 3.Group -> 3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.1 group setting -> Queuing
time table -> ICD group tương ứng từ (1 -> 64 ) -> Extention Floating Extention
number -> Group time table chọn bản đã tạo ở mục trên theo từng thời gian ngày , đêm > Apply -> OK
* Phương án 1 : Đổ chuông bình thường .
- 12 –
KX-TDA100/200


-

3.Group ->3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.2 Member -> chọn ICD group
trong ô ( incoming group Distribution ) -> Member(số máy được đổ chuông tối đa có 32
máy con đổ chuông) -> Extention no( số máy nhánh -> Delay ring ( Ring / no ring /
delay ) -> Apply -> OK
- 10 CO & Incoming call->10.2 Dil Table & Port Setting Dil -> Slot -> Port -> Card type
-> Incoming ( Dil) Dil Destination ( Day / Lunch / Break / Night ) chọn số nổi tương
ứng từ “601->664” vừa tạo theo số ICD group -> Apply -> OK .
* Phương án 2 :

- 3.Group -> 3.6 Hunting group -> group No -> Hunting time -> Number Extention ( số
máy nhánh dổ chuông trong nhóm ,có tối đa 16 máy ) -> apply -> OK.
- 3.Group -> 3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.2 member -> Incoming call
group ICD group -> Member -> Extention no ( cho máy nhánh dẫn đầu phần Hunting
group vào phần ICD group) -> chọn Ring -> Apply -> OK .
- 10 CO & Incoming call -> 10.2 Dil table & Port Setting -> Dil & Slot -> Port -> Card
type -> Incoming type ( Dil ) -> Dil Destination -> Gán số nổi ICD group từ 601 -> 664
vào cho Day , Night -> Apply -> OK .
XIII/ARS :Tự động chèn dòch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế
- 8.ARS ->8.1. System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok
§ 8.2 Leading number -> No ( 1-20 ) -> Leading ( mã chèn hay mã tỉnh ) ví dụ ( TP:
08 , ĐN : 061 )
§ 8.3Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng ARS trong ngày Time
A,TimeB,Time C,Time D
§ 8.4 Routing plan Priority -> Routing plan No ( 1-16 ) tuyến để ra ngoài để tạo cho
phần Leading Number .chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dòch vụ -> Time A
-> Time D -> Priority ( 1-6) chế độ ưu tiên -> Apply -> Ok .
§ 8.5 Carrier -> Carrier ( 01 -> 10 ) -> Removel number ( xoá bao nhiêu kí tư( thì sẽ
chèn dòch vụ ) -> Carrier Access code ( chèn 171,178, 177,179 ) -> apply -> OK .
ARS -> Carrier -> Trunk group -> Carrier -> Trunk group for the Carrier : cho
phép dòch vụ chèn trên đường trung kế ( group trung kế nào ) Anble hoặc Disable > Apply -> OK
XIV/Dect Phone
v Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141
v Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC
v Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500 .
v Lập trình kết nối :
- 1.Configuration ->1.2 Portable Station -> nhập số máy nhánh cho máy dect phone-> chọn
Select -> theo từng cho từng máy nhánh -> Registration ( Trứơc khi đăng ký cần nhập mã
Pin ) mặc đònh là 1234 cho từng máy con và tiến hành đăng ký máy nhánh từ máy con.
- Bấm menu->Setting HS -> Select Registration ->bấm ok-> Register Hs ->bấm ok -> Select

Base -> bấm ok->Please Wait -> mã Pin(mặc đònh 1234) -> OK .
- 13 –
KX-TDA100/200


XVI/ Set Cổng COM máy In SMDR R232C
- 10. Maintenace ->10.2 SMDR -> SMDR port -> chọn RC232C -> outgoing call print ->
( On/Off) -> in coming call Print -> chọn ( On/Off ) -> Apply .
- 10.Maintenace -> 10.2 SMDR -> RS-232C: Baud rate -> chọn tốc độ bit tương ứng giữa
Tổng Đài và máy In -> RS232C:WL code -> chọn CR+LF -> RS232C : Word Length ->
chọn 8 bit -> RS 232C: Parity bit -> 1 bit -> RS:232C Flow control -> None -> Apply ->
OK .
XVII/ Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
- 4.Extention ->4.1 wired Extention -> Extention Setting -> Main -> chọn Ext (máy
nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi
trên CO -> Apply -> OK .
- 2. System ->2.7 Class of Service -> Cos Setting -> Transfer to CO để chọn Enable hoặc
Disable -> Apply -> OK .
XVIII/ Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
- 4.Extention -> 4.1wired Extention -> Extention Setting -> Main -> chọn Ext(máy
nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép Callforward trên
CO -> Apply -> OK .
- 2.System ->2.7 Class of Service -> Cos Setting -> Callforward to CO để chọn Enable
hoặc Disable -> Apply -> OK .

- 14 –
KX-TDA100/200




×