Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Hướng dẫn thực hành sinh học phân tử và tế bào dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.28 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

TH SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ TẾ
BÀO DƯỢC

Biên soạn:

ThS. Chu Thị Bích Phượng

Tài Liệu Lưu Hành Tại HUTECH

www.hutech.edu.vn


THỰC HÀNH SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ TẾ BÀO
Ấn bản 2018


MỤC LỤC

I

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................I
HƯỚNG DẪN .......................................................................................................... III
BÀI 1: QUAN SÁT TẾ BÀO BẰNG KÍNH HIỂN VI ........................................................... 5
1.1 LÝ THUYẾT ......................................................................................................... 5
1.1.1 Giới thiệu về kính hiển vi .................................................................................. 5
1.1.2 Lý thuyết về tế bào ......................................................................................... 8
1.2 THỰC HÀNH ...................................................................................................... 13


1.1.3 Khảo sát tế bào eukaryote (tế bào thực vật và tế bào động vật) ......................... 13
1.1.4 Khảo sát tế bào prokaryote (tế bào vi khuẩn) ................................................... 14
1.2 BÀI NỘP ........................................................................................................... 14
BÀI 2: HIỆN TƯỢNG THẨM THẤU ................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1 LÝ THUYẾT .................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1.1 Hiện tượng thẩm thấu .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Sự trao đổi nước giữa tế bào thực vật với môi trường bên ngoài .... Error! Bookmark
not defined.
2.2 THỰC HÀNH ................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1 Quan sát hiện tượng co nguyên sinh và hồi nguyên sinh ........ Error! Bookmark not
defined.
2.2.2 Xác định nồng độ dung dịch đẳng trương dựa vào sự biến đổi kích thước mơ ... Error!
Bookmark not defined.
2.3 BÀI NỘP ...................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BÀI 3: NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN ........................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1 LÝ THUYẾT .................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1.1 Quá trình nguyên phân (Mitose) ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Quá trình giảm phân (Meiose) ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2 THỰC HÀNH ................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.2.1 Phân chia nguyên nhiễm (Mitose) .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Phân chia giảm nhiễm (Meiose) ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3 BÀI NỘP ...................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BÀI 4: TÁCH CHIẾT DNA .............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1 NGUYÊN TẮC CHUNG ................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2 THỰC HÀNH CHIẾT TÁCH DNA BỘ GEN CỦA TẾ BÀO VI KHUẨN BACILLUS
SUBTILIS ............................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2.1 Nguyên vật liệu ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Tiến hành ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3 THỰC HÀNH CHIẾT TÁCH DNA BỘ GEN CỦA E. COLI ...... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.3.1 Nguyên vật liệu ................................................... Error! Bookmark not defined.

4.3.2 Tiến hành ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4 THỰC HÀNH CHIẾT TÁCH DNA TỪ MÔ THỰC VẬT ........... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


II
4.4.1 Phương pháp MITSUI ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Phương pháp dùng CTAB ...................................... Error! Bookmark not defined.
BÀI 5: PHẢN ỨNG KHUẾCH ĐẠI DNA ........................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.1 NGUYÊN TẮC CHUNG ................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.2 THỰC HÀNH ................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BÀI 6: PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI TRÊN GEL AGAROSE ... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.1 NGUYÊN VẬT LIỆU ....................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.2 TIẾN HÀNH .................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
PHA CHẾ MỘT SỐ LOẠI HOÁ CHẤT DÙNG TRONG THỰC HÀNH ........ ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


HƯỚNG DẪN

III

HƯỚNG DẪN
MƠ TẢ MƠN HỌC
Giáo trình “Thực hành sinh học phân tử và tế bào dược” dành cho sinh viên năm thứ
nhất ngành Dược, trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Mơn thực hành này gồm 2 nội
dung chính:
-


Sinh học tế bào: giúp sinh viên nắm được cách thao tác kính hiển vi và cách thực
hiện tiêu bản quan sát tế bào thực vật và động vật bằng kính hiển vi. Ngoài ra, sinh
viên được học thao tác nhuộm tế bào để quan sát quá trình nguyên phân và giảm
phân ở tế bào thực vật.

-

Sinh học phân tử: giúp sinh viên làm quen với các thao tác và thiết bị cơ bản trong
kỹ thuật sinh học phân tử bao gồm: tách chiết DNA, khuếch đại DNA, điện di, định
lượng DNA bằng đo mật độ quang.

NỘI DUNG MÔN HỌC
-

Bài 1: Quan sát tế bào

-

Bài 2: Hiện tượng thẩm thấu, sự trao đổi nước giữa tế bào thực vật với môi trường

-

Bài 3: Khảo sát quá trình phân chia tế bào thực vật

-

Bài 4: Tách chiết DNA

-


Bài 5: Phản ứng khuếch đại DNA

-

Bài 6: Phương pháp điện di trên gel agarose

KIẾN THỨC TIỀN ĐỀ
Môn học thực hành Sinh học phân tử và tế bào địi hỏi sinh viên đã học mơn Sinh học
phân tử và tế bào dược (lý thuyết).

YÊU CẦU MÔN HỌC
Người học phải dự học đầy đủ các buổi lên lớp.


HƯỚNG DẪN

IV

CÁCH TIẾP NHẬN NỘI DUNG MÔN HỌC
Để học tốt môn này, người học cần đọc trước bài thực hành ở nhà để nắm kỹ phần
lý thuyết và thao tác thực hành. Trong khi học, người học phải quan sát, ghi nhận và
mơ tả chi tiết hình thái tế bào, mơ và các q trình diễn ra của thí nghiệm. Sau mỗi bài
thực hành, người học trả lời câu hỏi ôn tập và làm các bài tập.

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MƠN HỌC
Điểm của học phần là trung bình cộng điểm đánh giá của 5 buổi thực hành.


HƯỚNG DẪN


V

BÀI 1: QUAN SÁT TẾ BÀO
BẰNG KÍNH HIỂN VI
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
-

Chuẩn kiến thức: hiểu rõ cấu trúc của tế bào động vật và thực vật. Qua đó,
phân biệt được tế bào động vật và tế bào thực vật

-

Chuẩn năng lực: biết cách chuẩn bị tiêu bản tế bào động vật và thực vật, sử
dụng kính hiển vi để quan sát mẫu vật ở các độ phóng đại 4X, 10X, 40X, 100X.
Đây là điều kiện tiên quyết để học bài 2, bài 3.

1.1 LÝ THUYẾT
1.1.1 Giới thiệu về kính hiển vi
Kính hiển vi (KHV) quang học là thiết bị không thể thiếu đối với phịng thí
nghiệm nghiên cứu sinh học, cho phép quan sát trong giới hạn của nó các vật thể
rất nhỏ, là công cụ đắc lực để ghi nhận các kết quả thí nghiệm cũng như quan sát
mơ tả.

1.1.1.1 Cấu tạo kính hiển vi:
a. Các bộ phận quang học:
-

Thị kính, vật kính, tụ quang: để tập trung ánh sáng vào vật

-


Hệ thống đèn chiếu sáng hoặc gương phản quang.

-

Các vật kính sử dụng trong KHV quang học có độ phóng đại x10, x20, x40,
x60, x90, x100.


HƯỚNG DẪN

VI

-

Thị kính thường có độ phóng đại x10 hoặc x15.

-

Vì vậy, độ phóng đại của kính = độ phóng đại của vật kính x độ phóng đại của
thị kính.

Hình 1.1: Kính hiển vi quang học
b. Các bộ phận cơ học:
Chân kính, trụ mang ống kính, bàn kính (bàn mang mẫu vật), ốc điều chỉnh
sơ cấp (ốc chỉnh thô) và ốc điều chỉnh thứ cấp (ốc chỉnh tinh) để điều chỉnh rõ
nét ảnh của vật.

1.1.1.2 Cách sử dụng:
Để bảo vệ kính hiển vi và tiêu bản, khi dùng kính phải thận trọng, vặn ốc phải

từ từ, nhẹ nhàng và tiến hành thứ tự theo các bước sau:
-

Cắm điện, bật công tắc, nhìn vào thị kính, điều chỉnh nguồn sáng để ảnh sáng
đều thị trường

-

Bao giờ cũng xem mẫu vật ở kính nhỏ (x10) trước.

-

Đặt tiêu bản lên bàn kính và kẹp vào thước kẹp tiêu bản, điều chỉnh mẫu vật
vào đúng tâm nguồn sáng.

-

Nhìn dưới kính mang vật (lame), vặn nhẹ ốc sơ cấp xuống đến khi đầu vật
kính x10 sắp sửa chạm nhẹ lame.


HƯỚNG DẪN
-

VII

Sau đó nhìn vào thị kính, vặn nhẹ ốc sơ cấp lên đến khi nhìn thấy rõ hình ảnh
mẫu vật. Nếu chưa rõ chi tiết thì vặn nhẹ ốc vi cấp để thấy rõ.

-


Muốn xem ở độ phóng đại lớn hơn (x40) thì đưa phần muốn xem vào giữa thị
trường. Nhìn bên ngồi lame, vặn sáng vật kính lớn (x40) sao cho không đụng
lame là được. Khoảng cách giữa vật kính (x40) và lame rất nhỏ nên chỉ vặn
nhẹ ốc sơ cấp lên hoặc chỉ dùng ốc vi cấp để chỉnh rõ hình ảnh.

-

Khi sử dụng vật kính có độ phóng đại x100, người ta dùng vật kính dầu để
giảm sự tán sắc của ánh sáng khi đi qua lame và lamelle để vào vật kính. Đầu
tiên cũng dùng vật kính có độ phóng đại nhỏ để xác định vị trí cần tìm trên
tiêu bản như phần trên. Sau đó nhỏ giọt dầu cede lên tiêu bản, đổi vật kính
sang độ phóng đại lớn (x100). Nhúng đầu vật kính chìm vào giọt dầu, điều
chỉnh ốc vi cấp nhẹ nhàng để nhìn thấy ảnh của mẫu vật khi vật kính vẫn chìm
trong giọt dầu.

1.1.1.3 Những điểm cần lưu ý khi sử dụng KHV:
-

Khơng sờ vào thấu kính. Khi thấu kính bẩn phải lau nhẹ bằng vải bông mềm,
sạch và tránh làm xước thấu kính.

-

Khi quan sát, cần thường xuyên nhấp nháy ốc vi cấp để thấy được đầy đủ các
mặt phẳng khác nhau của vi phẫu.

-

Ốc vi cấp chuyển động được cả 2 chiều, mỗi chiều ít nhất được 2 vịng. Nếu

đang vặn mà thấy bị kẹt thì phải dừng lại và quay theo chiều ngược lại. Tuyệt
đối không dùng sức mạnh để vặn tiếp vì sẽ làm hỏng bộ phận này. Trong
trường hợp đó, phải dùng ốc sơ cấp để nâng hay hạ mâm kính cho phù hợp rồi
mới điều chỉnh ốc vi cấp cho rõ nét.

-

Ảnh thấy trong KHV ln ngược chiều với vật quan sát. Vì vậy, để cho hình
ảnh trong kính thuận chiều, dễ quan sát thì khi đặt tiêu bản lên bàn mang vật
phải để tiêu bản ngược chiều muốn xem, khi di chuyển tiêu bản cũng phải di
chuyển theo hướng ngược chiều mình mong muốn.


HƯỚNG DẪN
-

VII
I

Nên mở cả 2 mắt khi quan sát. Mắt trái nhìn vào kính, mắt phải nhìn vào giấy
vẽ đặt bên phải kính (ngược lại nếu thuận tay trái). Như vậy vừa có thể quan
sát vừa vẽ mà khơng cần di chuyển thân mình.

-

Ở độ phóng đại càng lớn thì cần ánh sáng càng nhiều.

-

SV cần kiên nhẫn, tự điều chỉnh mẫu để xem, tránh làm vỡ lame. Không được

tự ý mở tháo kính, bật tắt làm cháy bóng đèn. Sau mỗi buổi học phải lau kính
sạch sẽ, tắt điện, sắp xếp KHV ngay ngắn.

1.1.2 Lý thuyết về tế bào
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sinh vật. Tế bào của động và thực
vật là tế bào nhân chuẩn (Eukaryote).
Các tế bào Eucaryote có kích thước lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn so với
các tế bào nhân sơ. Điểm khác biệt lớn nhất đó là chúng mang cấu trúc nhân thật
với sự xuất hiện của màng nhân hồn chỉnh bao kín cấu trúc nhân bên trong. Tế
bào nhân chuẩn có những cấu trúc cơ bản như sau:

1.1.2.1 Màng tế bào (Plasma membrane)
Màng tế bào còn gọi là màng sinh chất là một lớp màng mỏng, ngăn cách vật
chất bên trong tế bào với mơi trường ngồi. Ở tế bào động vật, màng tế bào nằm
ngồi cùng, cịn ở tế bào thực vật thì phía ngồi của màng cịn có thêm vách tế
bào, có tác dụng tạo khung và bảo vệ tế bào. Màng sinh chất được cấu tạo bởi
hai lớp phospholipid có cực kị nước quay vào nhau tạo thành vùng khô và cực ưa
nước quay ra ngoài. Xuyên qua hai lớp phospholipid hoặc trên mỗi lớp có các phân
tử protein. Ngồi ra, xen kẽ với lớp phospholipid cịn có các phân tử cholesterol
có tác dụng định vị màng. Màng của các bào quan khác (ty thể, lạp thể, golgi,
lưới nội chất…) cũng có cấu trúc tương tự như màng tế bào, vì vậy màng tế bào
còn được gọi là màng cơ bản. Tuy nhiên, mỗi loại màng lại có cấu trúc phân tử
lipid và protein tương ứng phù hợp với chức năng riêng của chúng, chẳng hạn như
trên màng của ty thể sẽ có các enzyme thực hiện chức năng hơ hấp nội bào.


HƯỚNG DẪN

IX


1.1.2.2 Vách tế bào thực vật
Vách hay thành tế bào là một cấu thành điển hình của tế bào thực vật phân
biệt với tế bào các Giới khác. Ngoại trừ một số tế bào sinh sản, cịn thì mọi tế bào
thực vật đều có vách riêng. Do sự có mặt của vách cho nên rất hạn chế việc
trương phồng sinh chất khi có sự thẩm thấu cũng như hình dạng và kích thước
của tế bào được giữ cố định ở trạng thái trưởng thành. Kiểu của vách tế bào xác
định kết cấu của mô. Những mô ở ngoại vi thì có vách tế bào chứa vật liệu bảo
vệ cho các tế bào nằm phía dưới khỏi sự khơ hạn. Vách tế bào dùng để chống đỡ
cho các cơ quan của cây đặc biệt là các vách dày và cứng. Vách tế bào giữ các
hoạt tính quan trọng như hấp thụ, thoát hơi nước, vận chuyển và bài tiết.

1.1.2.3 Nhân tế bào
Nhân là trung tâm điều kiển của tế bào. Mặc dù đa số tế bào chỉ chứa một
nhân duy nhất, song một số tế bào có thể có nhiều hơn một nhân (tế bào bạch
cầu lympho, tế bào tuỷ xương hay tế bào của một số loại nấm) hoặc có nhân tiêu
biến trong q trình biệt hố (tế bào hồng cầu, tế bào mạch rây ở thực vật). Nhân
được bao quanh bởi một màng kép gọi là màng nhân. Có nhiều lỗ nhỏ trên màng
nhân mà qua đó các protein và các thơng tin hố học từ nhân có thể đi qua. Nhân
chứa ADN, vật chất di truyền của tế bào.

1.1.2.4 Tế bào chất
Mọi thứ nằm giữa màng tế bào và nhân được gọi là tế bào chất. Tế bào chất
gồm hai thành phần chính: bào tương và các bào quan. Bào tương là một hỗn
hợp dạng keo bao gồm chủ yếu là nước, cùng với các protein, hydratecarbon và
các hợp chất hữu cơ khác. Bào tương là nơi dự trữ và cung cấp chất dinh dưỡng
cho tế bào, là nơi diễn ra rất nhiều các phản ứng sinh lý, sinh hóa quan trọng của
tế bào và là mơi trường tồn tại của rất nhiều các bào quan khác như ti thể, lạp
thể, lưới nội chất, thể golgi.



HƯỚNG DẪN

X

1.1.2.5 Các bào quan khác
a. Lưới nội chất
Là một hệ thống các kênh, các túi, các bể chứa phân bố trong tế bào chất và
được giới hạn bởi màng lipoprotein.
b. Ribosome
Ribosome là những hạt rất nhỏ nằm trên bề mặt của lưới nội chất hoặc nằm
tự do trong tế bào chất, được cấu tạo từ hai thành phần là rARN và protein. Các
ribosome khác nhau chủ yếu là do thành phần rARN khác nhau, cịn thành phần
protein thì ít có sự sai khác.
Ribosome là bào quan quan trọng trong quá trình giải mã tổng hợp protein.
c. Ti thể (Mitochondrion)
Ty thể là một loại bào quan rất nhỏ, có kích thước từ 0,2-0,5 m. Nó có nhiều
hình dạng khác nhau như hình bầu dục, hình trịn, hình que,… Trong tế bào, nó
thường xun chuyển động theo dịng chuyển động của tế bào chất, trong lúc
chuyển động nó có thể thay đổi hình dạng.
Ti thể được xem như là trạm chuyển hoá năng lượng chứa trong các phân tử
dinh dưỡng (glucid, lipid, acid amin) thành năng lượng tích trong ATP, là dạng
năng lượng sử dụng cho tất cả các quá trình sống của tế bào.
d. Lạp thể (Plastid)
Lạp thể là loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Dựa vào màu sắc và vai trò,
người ta chia lạp thể thành ba loại là: vô sắc lạp, sắc lạp và lục lạp.
Vô sắc lạp (Leucoplasts) là loại lạp thể không màu, phân bố ở hầu khắp các tế
bào trong cây, đặc biệt có nhiều ở những tế bào trong mơ dự trữ (trong củ, hạt…).
Lạp khơng màu có thể tạo ra tinh bột gọi là lạp bột, tạo ra dầu gọi là lạp dầu hoặc
tạo ra protein thực vật gọi là những hạt alơron. Hình dạng của lạp khơng màu
thường là hình cầu hoặc hình bầu dục.



HƯỚNG DẪN

XI

Sắc lạp (Chromoplasts) là loại lạp thể có màu (trừ màu xanh). Sắc lạp thường
chứa hai nhóm sắc tố chính là xantophyl (có màu vàng) và carotin (có màu đỏ da
cam).
Lục lạp là loại lạp thể có màu xanh lục do có chứa sắc tố diệp lục (chlorophyll).
Lục lạp cũng có chứa các sắc tố thuộc nhóm carotenoid nhưng hàm lượng ít nên
bị màu xanh của diệp lục át đi. Trong cây, lục lạp phân bố chủ yếu ở lá, thân,
cành non, đôi khi ở lá mầm của một số hạt (ví dụ hạt sen).
Lục lạp ở thực vật thường có dạng hình đĩa dẹp hoặc hình hạt. Đối với tảo, lục
lạp có thể có dạng bản, dạng đĩa hoặc dạng phiến mỏng xoắn ốc. Mỗi tế bào có
thể chứa từ 20 đến 100 hạt lục lạp, đường kính mỗi hạt khoảng 4 – 10µm.
Màng của lục lạp là màng kép được tạo bởi hai lớp màng cơ bản, màng ngoài
cũng nhẵn như màng ty thể, màng trong hơi nhăn.
e. Phức hệ Golgi
Thể Golgi (phức hệ Golgi) là bào quan được hình thành từ hệ thống lưới nội
chất. Nhiệm vụ của thể Golgi là đón nhận các sản phẩm từ lưới nội chất (có thể
là protein, lipid hoặc acid amin,…), phân loại, bao gói và đưa đến những nơi cần
thiết trong tế bào, vận chuyển các sản phẩm bài tiết ra ngồi tế bào. Ngồi ra,
nó cịn là nơi sản sinh ra lyxosome bên trong chứa đầy enzyme tiêu hố.
f. Trung thể
Trong tế bào, nó nằm trong tế bào chất, cạnh nhân. Mỗi trung thể gồm hai thể
hình trụ nằm vng góc với nhau được gọi là trung tử (Centrioles). Trung thể thấy
có ở tế bào động vật, ở một số tảo, một số loại nấm nhưng không thấy có ở thực
vật bậc cao. Chức năng của trung thể là hình thành thoi vơ sắc trong q trình
phân bào.

g. Không bào
Không bào là những xoang chứa đầy chất lỏng và được bao bọc bởi một màng
gọi là màng không bào. Khơng bào có phổ biến ở các tế bào thực vật và tế bào
động vật bậc thấp nhưng hiếm gặp ở động vật bậc cao.


HƯỚNG DẪN

XII

Ở thực vật, khi tế bào cịn non thì mỗi tế bào có rất nhiều khơng bào nhỏ, khi
tế bào trưởng thành các không bào nhỏ tập hợp lại thành một không bào lớn, ép
tế bào chất và nhân sát vào màng tế bào. Chất lỏng chứa trong không bào gọi là
dịch tế bào. Dịch khơng bào có nước và các hợp chất hoà tan. Tuỳ loại cây và tuỳ
cơ quan của cây mà các chất hoà tan trong tế bào khác nhau. Các chất đó có thể
là axit amin, đường, các alcaloit, các loại sắc tố như anthoxyan và nhiều chất
khác. Ngồi ra, khơng bào cịn đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh áp
suất thẩm thấu, sức hút của rễ cây, tính thấm của màng tế bào và sức căng bề
mặt tế bào.
Ở động vật nguyên sinh (protozoa), khơng bào có tác dụng tiêu hố thức ăn
(khơng bào tiêu hố) hay giúp tế bào chuyển động (khơng bào co bóp).


HƯỚNG DẪN

XII
I

1.2 THỰC HÀNH
1.1.3 Khảo sát tế bào eukaryote (tế bào thực vật và tế

bào động vật)
-

Khảo sát tế bào thực vật (tế bào vảy hành tây)
Dùng dao lam rạch một ô vuông khoảng 0,5 cm/cạnh ở mặt trong vảy củ hành

còn tươi. Dùng kim mũi giáo, lột nhẹ một lớp mỏng biểu bì rồi cho vào giọt nước
sẵn trên lame. Đậy lamelle lại bằng cách nghiêng 450, rồi hạ từ từ xuống để tránh
có bọt khí trong kính.
Quan sát ở vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất (4X). Chuyển sang vật kính có
độ phóng đại lớn hơn (10X, 40X), vẽ 1 – 2 tế bào với đầy đủ thành phần của tế
bào (màng sinh chất, tế bào chất và nhân).
Dùng lại miếng biểu bì trên, hoặc bóc một miếng biểu bì củ hành khác cho vào
một giọt Iod có sẵn trên lame. Các thành phần của tế bào sẽ quan sát rõ hơn.
Quan sát tế bào ở các độ phóng đại khác nhau (4X, 10X, 40X) và vẽ hình.
- Hạt tinh bột
Cạo nhẹ lên miếng khoai tây, hạt đậu xanh. Cho phần bột vừa cạo vào một
giọt nước sẵn trên lame và đậy lamelle. Quan sát ở vật kính nhỏ nhất (4X) thấy
các hạt tinh bột như các bọt nước chuyển động. Chuyển sang vật kính lớn hơn
(10X, 40X) để thấy rõ các vân tăng trưởng và tâm.
- Khảo sát tế bào động vật
Dùng đầu tăm bông cạo nhẹ mặt trong xoang miệng. Phết vết cạo trên mặt
lame đã có sẵn một giọt Iod. Đậy lamelle và quan sát dưới kính hiển vi ở các độ
phóng đại khác nhau (4X, 10X, 40X). Vẽ hình các tế bào xoang miệng là những
tế bào lát đơn, dẹt và có nhân.


HƯỚNG DẪN

XIV


1.1.4 Khảo sát tế bào prokaryote (tế bào vi khuẩn)
Vi khuẩn Bacillus subtilis là một vi khuẩn Gram (+), hình que, di động, có kích
thước 2,5 x 1,5 μm. Từ lâu ở nhiều nước trên thế giới, Bacillus subtilis đã được sử
dụng dưới dạng chế phẩm trợ sinh (probiotics) – chế phẩm chứa các vi sinh vật
sống có tác dụng làm cải thiện hệ vi sinh vật ở cơ thể vật chủ.
Thực hành: Quan sát tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis dưới kính hiển vi.
- Chuẩn bị tiêu bản nhuộm tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis (PTN chuẩn bị)
- Quan sát hình thái tế bào vi khuẩn ở vật kính 40X.
- Quan sát hình thái tế bào vi khuẩn ở vật kính 100X (vật kính dầu). Tiến hành
các bước sau:
+ Đưa vật kính 100X vào vị trí, cách mặt phẳng bàn kính khoảng 0,2 cm
+ Nhìn vào kính, điều chỉnh nguồn sáng trong thị trường sao cho sáng đều
và sáng nhất.
+ Tìm trên tiêu bản (đã nhuộm màu) vùng bắt màu tối, bắt màu đều và vừa
phải (quan sát bằng mắt thường), nhỏ vào đó một giọt dầu soi kính (giọt nhỏ,
đường kính 2-3 mm). Khơng dùng lamelle để đậy tiêu bản. Đặt tiêu bản lên bàn
kính, chỉnh cho giọt dầu nằm giữa tụ quang.
+ Thận trọng dùng ốc sơ cấp đưa đầu vật kính nhúng vào giọt dầu (đầu vật
kính chạm nhẹ vào tiêu bản). Phải quan sát kỹ đầu vật kính, tránh va chạm vào
tiêu bản sẽ làm hỏng vật kính.
+ Nhìn vào thị kính, dùng ốc sơ cấp vặn thật chậm để nâng vật kính lên cho
đến khi thị trường thoáng hiện.
+ Dùng ốc vi cấp để điều chỉnh hình ảnh cho rõ nét.

1.2 BÀI NỘP
1. Vẽ hình tế bào biểu bì của củ hành khi quan sát trong giọt nước ở vật kính có
độ phóng đại 4X, 10X, 40X.



HƯỚNG DẪN

XV

2. Vẽ hình các tế bào xoang miệng khi quan sát trong giọt Iod ở các độ phóng
đại 4X, 10X.
3. Vẽ hình hạt tinh bột của khoai tây ở các độ phóng đại 4X, 10X, 40X.
4. Vẽ hình tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis ở các độ phóng đại 40X, 100X



×