Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

LÝ THUYẾT VÀ TRẮC NGHỆM bài 21 địa 12 đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.84 KB, 7 trang )

bài 21 đặc điểm nền nông nghiệp
nước ta
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ngành trồng trọt


Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp

a. Sản xuất lương thực


Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:

o

Đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân

o

Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

o

Nguồn hàng xuất khẩu

o

Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp






Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, khí hậu
thuận lợi cho sản xuất lương thực. Tuy nhiên cũng có những khó
khăn: thiên tai, sâu bệnh...
Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực

o

Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh: từ 5,6 triệu ha (1980),
6,04 triệu ha (1990), 7,5 triệu ha (2002), tăng lên 7,3 triệu ha
(2005).

o

Năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ đông xuân. Hiện nay,
đạt 49 tạ/ha/năm (năm 1980 – 49 tạ/ha/năm, năm 1990 – 31,8
tạ/ha/năm.

o

Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 19,2
triệu tấn (1990) và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn.

o

Bình quân lương thực có hạt trên đầu người: hơn 470
kg/người/năm.

o


Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới, khoảng 3 – 4 triệu tấn/năm.

o

ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất
nước (chiếm trên 50% diện tích, trên 50% sản lượng lúa cả nước,
BQLTĐN trên 1000 kg/người/năm), vùng lớn thứ 2 là ĐBSH (là vùng
có năng suất lúa cao nhất cả nước).

b. Sản xuất cây thực phẩm




Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, được trồng tập
trung ở các vùng ven các thành phố lớn ( Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng…)
Rau: diện tích trên 500.000 ha, nhiều nhất là ở ĐBSH,

o

ĐBSCL.
o

Đậu: diện tích trên 200.000 ha, nhiều nhất là ở Đông Nam
Bộ và Tây Nguyên.

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả



Điều kiện tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại
đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp



Điều kiện kinh tế – xã hội: Nguồn lao động dồi dào, mạng lưới
các cơ sở chế biến.



Khó khăn:

o

Thị trường thế giới có nhiều biến động

o

Chưa đáp ứng được nhu cầu của các thị trường khó tính



Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả

o

Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một
số cây nguồn gốc cận nhiệt .


o

Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005 là
khoảng 2,5 triệu ha, trong đó diện tích cây công nghiệp lâu năm hơn
1,6 triệu ha (chiếm hơn 65%).

o

Việt Nam trở thành quốc gia có vị trí hàng đầu trên thế
giới về xuất khẩu cà phê, điều và hồ tiêu.


o
o

Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp
Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu
Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng
hóa nông nghiệp.

o

Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

o

Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng




Phân bố các cây công nghiệp lâu năm

o

Cà phê: chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nguyên, ngoài ra ở
Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây
Bắc.

o

Cao su: chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu trên
phù sa cổ ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên
hải miền Trung.

o

Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên (ở tỉnh
Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.


o

Hồ tiêu: chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.

o

Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.


o

Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
Phân bố cây công nghiệp hàng năm


o

Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ
ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
Mía: ĐBSCL, ĐNB, DHMT

o

Lạc: ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, trên vùng đất xám ở ĐNB, Đắc

o

Lắc.
Đậu tương: Trung du miền núi Bắc Bộ, Đắc Lắc, Đồng

o

Tháp.
o

Đay: ĐBSH

o


Cói: ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá
Phân bố cây ăn quả


o

Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần
đây.

o

Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc
Giang (TDMNBB).

o

Những cây ăn quả được trồng tập trung nhất là: chuối,
cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa.

1.2. Ngành chăn nuôi


Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.



Xu hướng:

o


Tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá

o

Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

o


Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ
trọng ngày càng cao.
Điều kiện phát triển:

o

Thuận lợi: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo; các
dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.

o

Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp; chất
lượng chưa cao; dịch bệnh trên diện rộng.

a) Chăn nuôi lợn và gia cầm


Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu, tập trung
nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.



Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản
lượng thịt các loại.
o
Gia cầm trên 250 triệu con (năm 2003), cung cấp
1
hơn /2 phần còn lại.
o
Do dịch bệnh H5N1, gia cầm giảm mạnh.
o

o

Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở các tỉnh giáp
các thành phố lớn.

b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

o

Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
Trâu ổn định ở mức 2,9 triệu con, nuôi nhiều ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

Bò từ chỗ chỉ bằng 2/3 đàn trâu (1980) đến năm 2005 tăng
mạnh (5,5 triệu con), nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên.
o
Chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố lớn với tổng
đàn khoảng 50 nghìn con.
o


o

Chăn nuôi dê, cừu cũng tăng mạnh (540 nghìn con, năm
2000; tăng lên 1314 nghìn con, năm 2005).

Bài tập vận dụng
Câu 1:về cơ bản nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp
A. Cận nhiệt đới

B. Nhiệt đới

C. Cận xích đạo

D. Ôn đới

Câu 2: tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hóa về
A. Thổ nhưỡng
C. Khí hậu

B. Địa hình

D. Sinh vật

Câu 3: sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng nước ta
A. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao
trên cả


B. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao

trên cả nước
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
D. Cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng
Câu 4: yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ
dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
A. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh
B. Chế độ nhiệt đới ẩm dồi dào
C. Địa hình, đất đai đa dạng
D. Nguồn nước và sinh vật phong phú
Câu 5: các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nề nông nghiệp nhiệt đới đa dạng,
có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là :
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ
Câu 6: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới nước ta là :
A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp
B. Nhà nước bắt đầu có những chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn
C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
Câu 7: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới nước ta là:
A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn
B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày chịu được sâu
bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt và hạn hán


C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đày đủ như cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

Câu 8: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới nước ta là:
A. Lao động trong khu vực nông- lâm- ngư nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh
tế quốc dân
B. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đày đủ như cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân
C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công
nghệ chế biến và bảo quản nông sản
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
Câu 9: Một hạn chê lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra
B. Sản lượng của những sản phầm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong
nước
C. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả ăng cạnh tranh trên thị trường
quốc tế
D. Chi phí sản xuấ lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có
trình độ cao
Câu 10: Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước
ta là :
A. Tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp
B. Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cáu GDP
C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp đáp ứng cho nhu càu tiêu dùng tại chỗ của người dân
D. Đẩy mạng sản xuất nông nghiệp xuất khảu ( gạo, cà phê, cao sư, hoa quả, …)

Đáp án
Câu

1

2


3

4

5

Đáp án

B

C

C

B

A


Câu

6

7

8

9

10


Đáp án

A

B

C

A

D



×