Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN NGUYÊN KÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.95 KB, 5 trang )

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bài 1: Tại Công ty TM “ X “ có tài liệu sau vào ngày 31/08/201X
( ĐVT: triệu đồng )
1/ Tiền mặt
50
2/ Phải trả người bán
690
3/ Hàng hóa
5.133
4/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
11.500
5/ Nhà dùng để bán hàng
5.500
6/ Nhà dùng làm kho
1.200
7/ Nhà dùng làm văn phòng
1.400
8/ Phải thu khách hàng
500
9/ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
95
10/ Tạm ứng
35
11/ Qũy đầu tư phát triển
360
12/ Tiền gửi ngân hàng
260
13/ Xe tải ( 1 cái )
300
14/ Thuế phải nộp nhà nước
75


15/ Két sắt ( 3 cái )
15
16/ Kệ bày hàng ( 30 cái )
36
17/ Chứng khoán kinh doanh ngắn hạn
100
18/ Tủ hồ sơ ( 20 cái )
30
19/ Vay dài hạn
550
20/ Máy tính ( 10 cái )
90
21/ Công cụ, dụng cụ khác
22
22/ Phải trả Công nhân viên
10
23/ Qũy khen thưởng
370
24/ Qũy phúc lợi
180
25/ Hao mòn TSCĐ
121
26/ Nguồn vốn đầu tư XDCB
70
27/ Trái phiếu phát hành
450
28/ Vay ngắn hạn
200
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số.



Bài 2: DN “ A “ tính đến ngày 31/03/201N có tài sản và nguồn vốn như
sau : ( ĐVT: 1000đ )
-

Tài sản cố định hữu hình:
Công cụ dụng cụ:
Tiền gửi ngân hàng:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
LN sau thuế chưa phân phối:
Vay ngắn hạn:
Hàng hóa:
Tiền mặt:
Nợ phải trả người bán:
Phải trả, phải nộp khác:

60.000
4.000
10.000
55.000
X?
23.000
6.000
3.000
5.000
1.000

Yêu cầu:
1.
2.


Dùng tính chất của bảng cân đối kế toán để xác định X.
Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/03/201N.

Bài 3: Một DN là công ty TNHH MTV mới thành lập và đi vào hoạt
động ngày 01/03/201X có số vốn đăng kí kinh doanh là 2.000.000.000đ
gồm TGNH là 500.000.000đ, tiền mặt là 100.000.000đ, còn lại là tài sản
cố định hữu hình. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.
2.
3.
4.
5.

Mua hàng hóa nhập kho trị giá 100.000.000đ chưa trả tiền cho
người bán.
Mua công cụ nhập kho trị giá 15.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
Vay ngắn hạn trả một nửa cho người bán ở nghiệp vụ 1.
Dùng TGNH trả bớt nợ vay ngắn hạn 10.000.000đ.

Yêu cầu:
a/ Lập bảng cân đối kế toán thời điểm công ty mới thành lập.
b/ Xem xét các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ảnh hưởng đến khoản
mục nào trên bảng cân đối kế toán và rơi vào trường hợp nào?
c/ Lập bảng cân đối kế toán sau khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Bài 4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây ảnh hưởng đến các
khoản mục và tổng số cộng của bảng cân đối kế toán như thế nào?

( ĐVT: trđ )
Cổ đông góp vốn bằng tiền mặt nhập quĩ 100.
2. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 50.
3. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 30.
4. Chuyển khoản mua TSCĐHH 60.
5. Khách trả nợ trừ vào tài khoản vay ngắn hạn ở ngân hàng 70.
6. Chi tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 12.
7. Chuyển khoản mua chứng khoán kinh doanh ngắn hạn 100.
8. Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán 75.
9. Chuyển TGNH tham gia góp vốn liên doanh 110.
10. Được nhà nước cấp quyền sử dụng đất trị giá 1.500.
11. Cổ đông rút vốn bằng TGNH 50.
12. Bôt sung quĩ đầu tư phát triển từ lợi nhuận 70.
13. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 10.
1.

Bài 5: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: ( ĐVT: trđ )
Mua hàng hóa trị giá 250 nhập kho, đã trả môt nửa bằng TGNH,
nửa còn lại nợ.
2. Vay ngắn hạn 300 chuyển vào tài khoản TGNH 250, còn lại nhập
vào quĩ tiền mặt.
3. Trích lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để lập quỹ đầu tư phát
triển 100, quỹ khen thưởng 50, quỹ phúc lợi 30.
4. Mua nhập kho công cụ đã trả bằng tiền mặt 5.
5. NVL mua tháng trước nay đã về nhập kho trị giá 65.
6. Mua nhập kho NVL trị giá 20 và TSCĐHH trị giá 40 chưa trả tiền
cho người bán.
7. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 200.
8. Khách hàng trả nợ vào TGNH 41.
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 10.

10. Chuyển khoản cho DN khác vay 110 trong thời gian 9 tháng.
11. Chuyển khoản trả lại vốn góp cho bên tham gia liên doanh 75.
12. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển hàng hóa đi bán 1,2.
1.


Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách trị giá 20.
14. Xuất kho một dụng cụ ra sử dụng cho bộ phận văn phòng trị giá
2,4.
15. Bán hàng thu tiền mặt nhập quỹ 3,5.
16. Đem 50 trái phiếu ngắn hạn công ty A trước đây DN mua về với
giá 1.000.000đ/TP nhằm mục đích kinh doanh và bán ra với giá
1.500.000đ/TP đã thu bằng TGNH.
17. Chi 2 tiền mặt để trả tiền thuê kho chứa hàng để bán.
18. Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng 15, nhân viên quản lí
doanh nghiệp là 25.
19. Tiền lương phải trả CNV 3,3.
20. Xuất tiền mặt trả lương và thưởng cho công nhân viên ở nghiệp vụ
18 và 19.
21. Ngân hàng báo tăng tài khoản tiền gửi do nhận lãi tiền gửi 1,8.
22. Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt 9.
23. Xuất kho nhiên liệu dùng ở cửa hàng bán lẻ 1,4.
24. Chi tiền mặt 0,5 để vận chuyển tài sản đem bán.
25. Nhận kí quỹ bằng TGNH 18.
26. Mua 1 xe vận tải để chở hàng trị giá 700 trả bằng tiền vay dài hạn.
27. Phát hành một số trái phiếu nhận bằng chuyển khoản 230.
28. Mua hàng hóa trị giá 130 trả bằng tiền vay ngắn hạn, trong đó đã
về nhập kho được một nửa, nửa còn lại cuối tháng vẫn chưa về
nhập kho.
29. Ngân hàng báo tăng TK tiền gửi do nhận lại 35 giá trị trái phiếu

đáo hạn được thanh toán.
30. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng 0,7, bộ phận quản lí
doanh nghiệp 1,1.
13.

Bài 6: Một doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
( ĐVT: trđ )
1.
2.

Nhận vốn góp của cổ đông bằng TGNH 70 và bằng TSCĐHH 100.
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 40.


3.
4.
5.
6.
7.
8.

Nhập kho hàng hóa trị giá 60, đã trả bằng tiền mặt 10, TGNH 20,
phần còn lại nợ chưa trả.
Vay ngắn hạn trả nợ người bán 30.
Dùng TGNH mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 13.
Nhập kho hàng hóa thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn 40.
Xuất kho hàng hóa gửi đi bán trị giá 50.
Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 15.

Yêu cầu: Hãy định khoản và phản ánh các sơ đồ chữ T các tài

khoản. Biết số dư đầu kì của các tài khoản đều không có.



×