Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Sử dụng bài tập trong dạy học chương sắt và một số kim loại quan trọng – Hóa học 12 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

TÔ THỊ QUYÊN

SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI
QUAN TRỌNG – HÓA HỌC 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP –
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

TÔ THỊ QUYÊN

SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI
QUAN TRỌNG – HÓA HỌC 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP –
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Hóa học


Mã số: 8141011

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Bình

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau khi đƣợc sự đồng ý của khoa Hóa học trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà
Nội 2 và giảng viên hƣớng dẫn, em đã thực hiện đề tài “Sử dụng bài tập trong
dạy học chƣơng Sắt và một số kim loại quan trọng – Hóa học 12 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
– Giáo dục thƣờng xuyên”.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Bình đã tận tình
hƣớng dẫn trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Hóa học đã nhiệt tình
giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quan trọng trong suốt thời gian
qua.
Em xin chân thành cảm ơn các giáo viên và học sinh Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp – Giáo dục thƣờng xuyên huyện Vĩnh Tƣờng, Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp – Giáo dục thƣờng xuyên huyện Bình Xuyên và Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thƣờng xuyên thành phố Phúc Yên, Vĩnh
Phúc đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực nghiệm sƣ phạm.
Em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ và giúp đỡ em trong
thời gian học tập và nghiên cứu.
Em đã cố gắng hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Tuy nhiên không
thể tránh khỏi các thiếu xót. Em mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy, cô và
các bạn để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 8 năm 2018
Học viên

Tô Thị Quyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Ngƣời cam đoan

Tô Thị Quyên


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bài tập hóa học

BTHH

Dạy học

DH

Đại học quốc gia

ĐHQG


Đại học sƣ phạm

ĐHSP

Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thƣờng xuyên GDNN - GDTX
Giáo viên

GV

Giải quyết vấn đề

GQVĐ

Học sinh

HS

Năng lực

NL

Nhà xuất bản

Nxb

Nhà xuất bản giáo dục

NXBGD

Phƣơng pháp


PP

Phƣơng trình hóa học

PTHH

Trung học phổ thông

THPT

Thực nghiệm

TN

Thực nghiệm sƣ phạm

TNSP


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 3
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 6
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 6
5. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................... 7
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 7
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................................ 8
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN .......................................................... 8

9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA SỬ DỤNG
BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH .......................... 10
1.1. Năng lực và cấu trúc của năng lực ........................................................... 10
1.1.1. Khái niệm về năng lực .......................................................................... 10
1.1.2. Cấu trúc của năng lực ............................................................................ 11
1.1.3. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh thông qua
dạy học hóa học ............................................................................................... 13
1.1.3.1. Năng lực cốt lõi .................................................................................. 13
1.1.3.2. Năng lực hóa học ............................................................................... 17
1.2. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.................................. 18
1.2.1. Khái niệm về năng lực giải quyết vấn đề .............................................. 18
1.2.2. Cấu trúc và các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề .................... 19
1.3. Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học .................................................... 21
1.3.1. Khái niệm, phân loại bài tập hoá học .................................................... 22
1.3.2. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hoá học trong dạy học ........................... 23


1.3.3. Bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực ......................................... 24
1.3.4. Xây dựng bài tập hóa học...................................................................... 29
1.3.4.1. Xu hƣớng phát triển bài tập hóa học hiện nay ................................... 29
1.3.4.2. Các phƣơng pháp xây dựng bài tập hóa học ...................................... 31
1.4. Thực trạng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông
qua bài tập hóa học tại một số Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo
dục thƣờng xuyên tại tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 32
1.4.1. Đặc điểm học sinh tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo
dục thƣờng xuyên. ........................................................................................... 32
1.4.2. Mục đích điều tra .................................................................................. 32
1.4.3. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 33

1.4.4. Đối tƣợng điều tra ................................................................................. 33
1.4.5. Kết quả, phân tích, thảo luận................................................................. 33
1.4.5.1. Kết quả điều tra .................................................................................. 33
1.4.5.2. Phân tích, thảo luận ............................................................................ 38
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 41
CHƢƠNG 2: LỰA CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG
“SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG” – HÓA HỌC 12........ 42
2.1. Mục tiêu, nội dung chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” ........... 42
2.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 42
2.1.2. Nội dung chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” ........................ 44
2.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
thông qua bài tập hóa học................................................................................ 45
2.3. Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng
lực giải quyết vấn đề cho học sinh .................................................................. 51


2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn, xây dựng bài tập hóa học nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ......................................................... 51
2.3.2. Quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ......................................................... 52
2.3.2.1. Quy trình lựa chọn ............................................................................. 52
2.3.2.2. Quy trình xây dựng ............................................................................ 57
2.4. Hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh trong dạy học chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” – Hóa
học 12 .............................................................................................................. 63
2.4.1. Hệ thống bài tập thực tiễn ..................................................................... 63
2.4.1.1. Bài tập lựa chọn.................................................................................. 63
2.4.1.2. Bài tập xây dựng ................................................................................ 64

2.4.2. Hệ thống bài tập thực nghiệm ............................................................... 65
2.4.2.1. Bài tập lựa chọn.................................................................................. 65
2.3.2.2. Bài tập xây dựng ................................................................................ 67
2.4.3. Hệ thống bài tập có sử dụng đồ thị ....................................................... 69
2.4.3.1. Bài tập lựa chọn.................................................................................. 69
2.4.4. Hệ thống bài toán hóa học..................................................................... 75
2.4.4.1. Bài tập lựa chọn.................................................................................. 75
2.4.4.2. Bài tập xây dựng ................................................................................ 76
2.5. Biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng
lực giải quyết vấn đề cho học sinh .................................................................. 77
2.5.1. Sử dụng bài tập khi hình thành kiến thức ............................................. 77
2.5.2. Sử dụng bài tập trong củng cố, luyện tập, hoàn thiện kiến thức - kĩ
năng ................................................................................................................. 80
2.5.3. Sử dụng bài tập trong kiểm tra, đánh giá .............................................. 82


2.6. Một số kế hoạch dạy học minh họa sử dụng bài tập nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ......................................................... 84
2.6.1. Kế hoạch dạy học 1 ............................................................................... 84
2.6.2. Kế hoạch dạy học 2 ............................................................................... 92
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 97
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................... 98
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 98
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 98
3.3. Nội dung và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................... 99
3.3.1. Liên hệ địa bàn thực nghiệm ................................................................. 99
3.3.2. Tiến hành dạy học thực nghiệm .......................................................... 100
3.4. Đối tƣợng và kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 100
3.4.1. Đối tƣợng, địa bàn ............................................................................... 100
3.4.2. Nội dung .............................................................................................. 101

3.4.3. Cách tiến hành ..................................................................................... 101
3.4.4. Cách phân tích dữ liệu và kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................... 101
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
MỤC LỤC PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ phát triển NL là mục tiêu giáo dục ....................................... 12
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện sự tiến bộ của các tiêu chí NL GQVĐ khi chấm
phiếu và quan sát của HS Trung tâm GDNN – GDTX thành phố Phúc Yên.
....................................................................................................................... 104
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện sự tiến bộ của các tiêu chí NL GQVĐ khi chấm
phiếu và quan sát của HS Trung tâm GDNN – GDTX huyện Vĩnh Tƣờng..104


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng cấu trúc của NL GQVĐ......................................................... 19
Bảng 1.2: Mô tả các bậc trình độ trong bài tập theo định hƣớng NL [5] ....... 29
Bảng 1.3. Số lƣợng GV, HS tham gia điều tra thực trạng phát triển .............. 33
NL GQVĐ cho HS thông qua BTHH ............................................................. 33
Bảng 1.4. Kết quả điều tra cách sử dụng BTHH trong DH ............................ 34
Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ và mục đích sử dụng các dạng BTHH .... 34
Bảng 1.6. Kết quả điều tra mức độ nhận thức của các dạng BTHH ............... 35
Bảng 1.7. Kết quả điều tra hiệu quả sử dụng các dạng BTHH ....................... 36
Bảng 1.8. Kết quả đánh giá về tầm quan trọng của việc phát triển NL GQVĐ
cho HS ............................................................................................................. 37
Bảng 1.9. Kết quả đánh giá về NL GQVĐ của HS tại Trung tâm GDNN GDTX .............................................................................................................. 37

Bảng 1.10. Kết quả điều tra sở thích của HS khi giải các dạng BTHH .......... 37
Bảng 2.1. Nội dung chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” – .............. 45
Hóa học 12 ...................................................................................................... 45
Bảng 2.2. Bảng mô tả các tiêu chí và mức độ đánh giá NL GQVĐ thông qua
BTHH .............................................................................................................. 46
Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát NL GQVĐ của HS thông qua giải BTHH (dành
cho GV) ........................................................................................................... 48
Bảng 2.4. Bảng kiểm tự đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua giải BTHH
(dành cho HS).................................................................................................. 49
Bảng 3.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm................................. 100
Bảng 3.2. Kết quả chấm 3 phiếu và quan sát theo các tiêu chí đánh giá NL
GQVĐ của HS Trung tâm GDNN – GDTX huyện Vĩnh Tƣờng và Trung tâm
GDNN – GDTX thành phố Phúc Yên .......................................................... 102
Bảng 3.3. Điểm trung bình các tiêu chí đánh giá NL GQVĐ khi chấm điểm 3
phiếu và quan sát ........................................................................................... 103


1

MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển năng lực (NL) cho học sinh (HS) thông qua dạy học (DH) và
giáo dục phổ thông là một xu hƣớng tất yếu của Giáo dục thế giới nói chung
và Giáo dục phổ thông Việt Nam nói riêng. Định hƣớng phát triển NL cho HS
đã đƣợc thể hiện rõ trong Chƣơng trình Giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ
Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đƣợc ban hành vào tháng 7 năm 2017. Các NL
cốt lõi đã đƣợc xác định cần hình thành và phát triển cho HS, trong đó có NL
giải quyết vấn đề (GQVĐ).
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI và Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa XI về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu “Tiếp

tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, NL của người học”; “Tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, NL và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt
đời”. “Đổi mới giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL”.
NL GQVĐ là một trong những NL rất quan trọng đối với HS khi học
tập cũng nhƣ đối với mỗi con ngƣời trong cuộc sống, công việc. Nhƣng thực
tế hiện nay, NL này của HS còn rất hạn chế, việc tìm ra các biện pháp cũng
nhƣ có các tài liệu cụ thể để phát triển NL này một cách hiệu quả là rất cần
thiết cho giáo viên (GV) phổ thông.


2

Đối với môn Hóa học là môn khoa học thực nghiệm (TN), có tính trừu
tƣợng cao, đối tƣợng quan sát trong DH là các sơ đồ, hình vẽ, mẫu vật tự
nhiên, các thí nghiệm... Môn Hóa học cung cấp cho HS những tri thức khoa
học phổ thông cơ bản về các chất, sự biến đổi các chất, mối liên hệ qua lại
giữa công nghệ hóa học, môi trƣờng và con ngƣời. Vì thế, bên cạnh việc nắm
vững lý thuyết, HS cần phải biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các môn học để
giải quyết những vấn đề đặt ra trong môn học và trong thực tiễn. Do đó, môn
Hóa học phổ thông có khả năng phát triển nhiều NL cho HS trong đó, có NL
GQVĐ.
Sử dụng bài tập hóa học (BTHH) là một phƣơng pháp (PP) DH hiệu
quả đối với việc phát triển NL GQVĐ, điều này đã đƣợc nhiều công trình
nghiên cứu khẳng định. Tuy nhiên, đối với HS thuộc khối Trung tâm Giáo
gục nghề nghiệp – Giáo dục thƣờng xuyên (GDNN- GDTX), chất lƣợng đầu

vào thấp, khả năng tƣ duy, logic tiếp thu kiến thức thuần túy còn hạn chế thì
phƣơng pháp (PP) cũng nhƣ các bài tập đƣợc sử dụng để phát triển NL
GQVĐ cho HS cần có những yêu cầu, đặc điểm nhất định. Chính vì vậy, việc
xây dựng đƣợc các bài tập phù hợp và có biện pháp sử dụng hợp lí, hiệu quả
để phát triển NL GQVĐ cho đối tƣợng HS là một vấn đề cần đƣợc quan tâm.
Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu phát triển NL GQVĐ cho
HS thông qua BTHH, tuy nhiên đối tƣợng áp dụng cho HS thuộc các Trung
tâm GDNN - GDTX chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu. Với những lý do trên,
chúng tôi lựa chọn đề tài: “SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG – HÓA HỌC 12
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC
SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN ”.


3

2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu về việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Việc nghiên cứu nhằm phát triển các NL cho HS phổ thông đã đƣợc
nhiều tác giả quan tâm.
Hiện nay, Việt nam đang triển khai đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ
thông theo định hƣớng phát triển NL ngƣời học.
Ở Việt Nam, một số Luận án Tiến sĩ, Luận văn Thạc sĩ đã nghiên cứu
phát triển NL cho HS thông qua vận dụng các kiến thức trong nhiều môn học.
Trong những năm gần đây, bộ môn Hóa học đã bắt đầu có những luận án,
luận văn nghiên cứu theo định hƣớng phát triển NL cho HS, sinh viên trong
DH Hóa học.
Theo hƣớng nghiên cứu về NL GQVĐ có nhiều công trình nghiên cứu
theo nhiều hƣớng với các PP DH khác nhau nhƣ:

Tiến sĩ Đỗ Thị Quỳnh Mai đã nghiên cứu việc vận dụng PP DH tích
cực theo quan điểm DH phân hóa trong phần hóa học phi kim ở trƣờng THPT
[25].
Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thúy đã sử dụng PP DH dự án để hình
thành và phát triển NL cho HS (đề tài “Vận dụng dạy học dự án trong dạy học
phần hóa học hữu cơ ở trường Trung học phổ thông miền núi phía Bắc nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh”). Tác giả xây dựng một số
kế hoạch DH phần hóa học hữu cơ ở trƣờng THPT miền núi phía Bắc và TN
thấy đƣợc hiệu quả khi dùng để phát triển NL GQVĐ cho HS [36].
Với tác giả Nguyễn Thị Hồng Luyến, đã xây dựng và thực hiện DH các
chủ đề tích hợp chƣơng nhóm Nito – Hóa học 11 nâng cao theo PP DH: Phát
hiện và GQVĐ, DH dự án, DH theo góc, DH theo nhóm để phát triển NL
GQVĐ cho HS (đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh


4

thông qua dạy học các chủ đề tích hợp chương nhóm Nito – Hóa học 11 nâng
cao”)[23].
Cùng với quan điểm phát triển NL GQVĐ cho HS, còn có rất nhiều tác
giả nhƣ: Lƣu Đình Dũng có đề tài “Phát tiển năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần Kim loại - Hóa học 12 cơ bản”
[13], Nguyễn Thị Quỳnh Hoa với đề tài “Phát triển năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề qua dạy học phần Hóa học Phi kim 10 THPT” [18], Đặng Thị
Nga có đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua
dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 Trung học phổ thông” [26], Dƣơng Thị
Hồng Hạnh nghiên cứu về việc phát triển NL GQVĐ cho HS thông qua DH
chƣơng điện li Hóa học 11 nâng cao [16],… Các tác giả đã đề cập đến một số
PP DH tích cực đƣợc xây dựng trong các chủ đề, nội dung học cụ thể của
chƣơng trình Hóa học 12 và đƣa vào TN đƣợc GV đánh giá cao, HS hƣởng

ứng. Đặc biệt trong đó kể đến PP DH có sử dụng BTHH để phát triển NL cho
HS.
2.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu về sử dụng bài tập trong dạy học Hóa học
Theo hƣớng nghiên cứu về BTHH, có nhiều công trình. Điển hình nhƣ:
Trong Tạp chí khoa học trƣờng ĐHSP Hà Nội số 61 (trang 351-358), đã
đăng công trình nghiên cứu về việc phát triển NL thực hành Hóa học cho HS
khi xây dựng BTHH của các tác giả Phạm Thị Bình, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Hà
Thị Thoan. Tác giả đã đƣa ra khái niệm và cách xây dựng các dạng bài tập
khác nhau.
Hay trong Tạp chí khoa học Quốc tế (trang 351-358), các tác giả Phạm
Thị Bình, Thái Hoài Minh đề xuất cách xây dựng và xây dựng một số bài tập
thực tiễn trong DH hóa học nhằm phát triển NL vận dụng kiến thức cho HS.
Các tác giả Kiều Phƣơng Hảo, Phạm Thị Bình, Nguyễn Thị Huyền lại
đi sâu vào việc xây dựng bài tập tình huống trong DH. Tác giả đã đề xuất


5

những dạng bài tập về phần phi kim trong chƣơng trình Hóa học 10 và đƣợc
đăng trong Tạp trí Hóa học ứng dụng số 1.
Ngoài ra, còn một số Luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ có liên quan khác về
phát triển NL GQVĐ, BTHH nhƣ:
Tác giả Nguyễn Thị Thanh với đề tài “Xây dựng, lựa chọn và sử dụng
hệ thống bài tập hóa học vô cơ lớp 12 nâng cao theo hướng dạy học tích
cực”, tác giả đã xây dựng và lựa chọn một hệ thống bài tập tích hợp theo
hƣớng DH tích cƣc nhƣ: DH theo góc, DH dự án,…[32].
Tác giả Triệu Thị Kim Dung đã nghiên cứu cụ thể hơn về NL GQVĐ
cho HS khi tuyển chọn, xây dựng và sử dụng BTHH trong DH phần phi kim –
Hóa học 10. Tuy nhiên, các bài tập này chủ yếu là các dạng bài tập tính toán,
dạng bài định lƣợng,…[12].

Tác giả Trần Ngọc Huy có đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập hóa học
nhằm phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo của
học sinh trong dạy học Hóa học hữu cơ 11 nâng cao” . Tác giả đã làm rõ tầm
quan trọng của việc phát triển NL cho HS thông qua một số dạng BTHH [20].
Cụ thể hơn với dạng bài tập tình huống có nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Thị Huyền, đề xuất đƣợc quy trình xây dựng gồm năm bƣớc và ba
cách sử dụng từ đó nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS. Các dạng bài tập này
đƣợc xây dựng cho chủ đề hóa học phi kim lớp 10 [21].
Một số tác giả đã xây dựng hệ thống bài tập phần kim loại Hóa học lớp
12 cho HS ở THPT. Ví dụ nhƣ:
Tác giả Trƣơng Thị Hƣơng Giang đã nghiên cứu việc sử dụng bài tập
thực tiễn DH nhằm phát triển NL vận dụng kiến thức của HS. Với quy trình
xây dựng gồm 5 bƣớc và 3 cách sử dụng, đề xuất đƣợc 100 bài tập dạng trắc
nghiệm khách quan và tự luận cho phần kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
[15].


6

Tác giả Nguyễn Thị Lý có đề tài “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ thông dân tộc
nội trú tỉnh Điện Biên (phần hóa học phi kim – hóa học 11)”. Đề tài đã làm rõ
NL tự học của HS và việc phát triển NL đó nhƣ thế nào khi sử dụng hệ thống
bài tập mà tác giả đề xuất [24].
Hiện nay, công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, hoàn thiện và có hệ
thống về việc sử dụng BTHH trong DH chƣơng “Sắt và một số kim loại quan
trọng” - Hóa học 12 để phát triển NL GQVĐ cho HS Trung tâm GDNN –
GDTX còn hạn chế.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập và đề xuất

biện pháp sử dụng phù hợp với HS thuộc các Trung tâm GDNN – GDTX
nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS. Từ đó, có ví dụ minh họa và TNSP trong
DH chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” - Hóa học 12.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài, bao gồm:
Khái niệm NL và cấu trúc NL.
Khái niệm NL GQVĐ, cấu trúc và các biểu hiện của NL GQVĐ, các
biện pháp phát triển NL GQVĐ cho HS.
Khái niệm, phân loại, ý nghĩa, tác dụng của BTHH và bài tập theo định
hƣớng phát triển NL cho HS.
Tìm hiểu thực trạng về việc phát triển NL GQVĐ và việc sử dụng bài
tập trong DH hóa học tại một số Trung tâm GDNN – GDTX tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu mục tiêu, nội dung chƣơng “Sắt và một số kim loại quan
trọng” - Hóa học 12.


7

Nghiên cứu quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập và sử dụng
bài tập nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS.
Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua sử dụng
BTHH.
Xây dựng và đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống bài tập định hƣớng
phát triển NL GQVĐ cho HS khi DH chƣơng “Sắt và một số kim loại quan
trọng” - Hóa học 12.
Thiết kế minh họa kế hoạch DH có sử dụng bài tập để phát triển NL
GQVĐ cho HS khi DH chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” - Hóa
học 12.
4.3. Tiến hành TNSP, thu thập và xử lý dữ liệu, rút ra kết luận.

5. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình DH Hóa học ở Trung tâm GDNN – GDTX.
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Phát triển NL GQVĐ cho HS thông qua sử dụng bài tập trong DH
chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” - Hóa học 12.
5.3. Phạm vi nghiên cứu
NL GQVĐ của HS Trung tâm GDNN - GDTX thông qua sử dụng bài
tập trong DH chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” - Hóa học 12.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng phối hợp các nhóm PP sau:
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận:
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các văn
bản, tài liệu nhằm tổng quan tài liệu về cơ sở lí luận của đề tài.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:


8

Sử dụng PP điều tra để nghiên cứu thực trạng phát triển NL GQVĐ cho
HS và sử dụng bài tập trong DH hóa học tại Trung tâm GDNN - GDTX nhằm
phát triển NL GQVĐ cho HS.
PP TNSP: TNSP để kiểm chứng tính đúng đắn của giả thuyết khoa học,
đánh giá tính phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất trong đề tài.
6.3. Phƣơng pháp toán học thống kê:
Sử dụng toán học thống kê để xử lý kết quả TNSP.
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu lựa chọn và xây dựng đƣợc hệ thống bài tập chƣơng “Sắt và một
số kim loại quan trọng” - Hóa học 12 và có biện pháp sử dụng phù hợp, hiệu
quả thì sẽ góp phần phát triển NL GQVĐ cho HS và nâng cao chất hƣợng dạy

và học ở Trung tâm GDNN – GDTX.
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Tổng quan cơ sở lí luận về NL GQVĐ và phát triển NL GQVĐ trong
DH hóa học.
- Bƣớc đầu tiến hành điều tra, đánh giá thực trạng NL GQVĐ và việc
sử dụng bài tập để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH hóa học ở ba
Trung tâm GDNN – GDTX tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất quy trình lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phát
triển NL GQVĐ cho HS.
- Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập (40 bài) phát triển NL GQVĐ
cho HS trong chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” – Hóa học 12.
- Xây dựng 2 kế hoạch DH trong chƣơng “Sắt và một số kim loại quan
trọng” – Hóa học 12.
- Thiết kế công cụ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua BTHH.


9

9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn có cấu trúc gồm 3
chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn việc sử dụng bài tập trong dạy
học hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
Chƣơng 2: Lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chƣơng
“Sắt và một số kim loại quan trọng” – Hóa học 12.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.


10


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA SỬ DỤNG BÀI
TẬP TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
1.1. Năng lực và cấu trúc của năng lực
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Phạm trù NL thƣờng đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau. Có rất
nhiều các chuyên gia trong lĩnh vực tâm lí học, giáo dục học, triết học và kinh
tế học đã đƣa ra khái niệm NL khác nhau. Tuy nhiên, chúng tôi thấy đƣợc
trong tài liệu [22], [34] đã trình bày một cách tổng thể về NL của ngƣời học.
Trong đó, NL đƣợc định nghĩa theo các nhóm sau:
- Nhóm lấy dấu hiệu tố chất tâm lý để định nghĩa: “NL là sự tổ hợp các
thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất
định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả”.
- Nhóm lấy dấu hiệu các yếu tố tạo thành khả năng hành động để định
nghĩa: “NL là một hệ thống các cấu trúc tinh thần bên trong và khả năng huy
động các kiến thức, kĩ năng nhận thức, kĩ năng thực hành và thái độ, cảm xúc,
giá trị đạo đức, động lực của một người để thực hiện thành công các hoạt
động trong bối cảnh cụ thể”.
Hay theo John Erpenbeck (1998) thì “NL được xây dựng trên cơ sở tri
thức, thiết lập qua giá trị , cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải
nghiệm, củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí”.
Đối với chƣơng trình Giáo dục Trung học Quesbec (2004) của Bộ Giáo
dục Canada, “NL là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa
trên nhiều nguồn lực. Những khả năng này được sử dụng một cách phù hợp,
bao gồm tất cả những gì học được từ nhà trường cũng như những kinh
nghiệm của HS; những kĩ năng, thái độ và sự hứng thú; ngoài ra còn có


11


những nguồn bên ngoài chẳng hạn như các bạn cùng lớp, thầy cô giáo, các
chuyên gia hoặc các nguồn thông tin khác”.
“NL là một tiêu chuẩn đòi hỏi ở một cá nhân khi thực hiện công việc cụ
thể. Nó bao gồm sự vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và hành vi ứng xử
trong thực hành. Nói một cách khái quát NL là một trạng thái hoặc một phẩm
chất, một khả năng tương xứng để có thể thực hiện một công việc cụ thể”.
(Theo Wikipedia, the free encyclopedia).
Còn theo OECD (2002), “NL là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu
phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể”.
Ở Việt Nam, theo tài liệu [32]: “NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo
của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho
hoạt động đó có hiệu quả”.
Nhƣ vậy, khi bàn về NL đã có rất nhiều quan điểm khác nhau nhƣng
đều nói lên rằng NL bao gồm kiến thức, kĩ năng đồng thời đi kèm theo theo là
quan điểm, thái độ của một cá nhân từ đó thực hiện có hiệu quả và thành công
hành động trong những tình huống, bối cảnh cụ thể. Theo chúng tôi đồng
quan điểm với tác giả Nguyễn Công Khanh (2013) khi đề cập tới khái niệm
NL dƣới nhìn giáo dục nhƣ sau: “NL của HS phổ thông là khả năng làm chủ
những kiến thức. kĩ năng, thái độ… phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối)
chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập hoặc giải
quyết hiệu quả vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống”.
1.1.2. Cấu trúc của năng lực
NL có nhiều cách phân loại khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu trong từng
lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, NL trên các lĩnh
vực đều tuân theo mô hình bốn thành phần NL chung phù hợp với bốn trụ cột
giáo dục theo UNESCO nhƣ sau:


12


Các thành phần NL

Các trụ cột giáo dục của UNESO

NL chuyên môn

Học để biết

NL PP

Học để làm

NL xã hội

Học để cùng chung sống

NL cá thể

Học để tự khẳng định

Hình 1.1. Sơ đồ phát triển NL là mục tiêu giáo dục
NL chuyên môn: “Khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng
nhƣ đánh giá kết quả một cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên
môn (Bao gồm cả khả năng tƣ duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tƣợng,
khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình)”.
NL phương pháp: “Là khả năng hành động có kế hoạch, định hƣớng
mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Trung tâm của NL PP
là những phƣơng thức nhận thức, xử lý, đánh giá, truyền thụ và giới thiệu
trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học PP luận, GQVĐ”.

NL xã hội: “Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống xã
hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với
những thành viên khác”.
NL cá thể: “Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá đƣợc những cơ
hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của mình, phát triển đƣợc năng khiếu
cá nhân cũng nhƣ xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế
hoạch đó; những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các
hành vi ứng xử”.


13

Nội dung DH theo quan điểm phát triển NL không chỉ giới hạn trong tri
thức và kĩ năng chuyên môn mà phải có những nhóm nội dung để phát triển
các NL thành phần khác. Cụ thể là:
- Học nội dung chuyên môn gồm: các tri thức, kĩ năng chuyên môn (các
khái niệm, phạm trù, quy luật, mối liên hệ,…), ứng dụng và đánh giá chuyên
môn. Từ đó, hình thành NL chuyên môn.
- Học PP chiến lƣợc là biết lập kế hoạch học tập, kế hoạch làm việc,
học các PP nhận thức chung: thu thập, xử lí, đánh giá, trình bày thông tin và
các PP chuyên môn. Qua đó, sẽ hình thành NL PP.
- Học giao tiếp – xã hội bằng cách học làm việc trong nhóm, tạo điều
kiện cho sự hiểu biết về phƣơng diện xã hội và học cách ứng xử, tinh thần
trách nhiệm, khả năng giải quyết xung đột. Nội dung DH này sẽ hình thành
NL xã hội.
- Học tự trải nghiệm – đánh giá: ngƣời học biết cách tự đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu, xây dựng đƣợc kế hoạch phát triển cá nhân, đánh giá, hình
thành các chuẩn mực giá trị, đạo đức và văn hóa, lòng tự trọng... Thông qua
đó mà NL cá thể đƣợc hình thành cho HS.
Do đó, trong DH cần tạo điều kiện, môi trƣờng để HS đƣợc học các nội

dung chuyên môn, học PP chiến lƣợc, học giao tiếp xã hội và tự trải nghiệm để
đánh giá đƣợc mặt mạnh - yếu của bản thân mà có kế hoạch điều chỉnh để phát
triển chính mình.
1.1.3. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh thông qua
dạy học hóa học
1.1.3.1. Năng lực cốt lõi
Đối với sự nghiệp giáo dục phổ thông ở Việt Nam, theo “Chƣơng trình
Giáo dục phổ thông tổng thể” của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam ban
hành vào tháng 7 năm 2017, các NL cần hình thành cho HS gồm:


14

a. NL chung gồm có:
 NL tự chủ và tự học có các biểu hiện:
+ Tự lực: Phải tự chủ, tự lực giải quyết các vấn đề đặt ra, biết giúp đỡ
ngƣời ỷ lại vƣơn lên để có lối sống tự lực.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng của bản thân phù
hợp với đạo đức và pháp luật.
+ Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình.
+ Tự định hƣớng nghề nghiệp trên nhận thức, khả năng của bản thân.
+ Tự học, tự hoàn thiện mình.
 NL giao tiếp và hợp tác có các biểu hiện:
+ Xác định mục đích, nội dung, phƣơng tiện và thái độ giao tiếp.
+ Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hóa giải các
mâu thuẫn xã hội đặt ra.
+ Xác định mục đích và phƣơng thức hợp tác.
+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân trƣớc những tình
huống đặt ra.
+ Xác định nhu cầu và khả năng của ngƣời hợp tác.

+ Tổ chức và thuyết phục ngƣời khác: Biết theo dõi tiến độ hoàn thành
công việc của thành viên và cả nhóm để điều hòa hoạt động phối hợp; khiêm
tốn tiếp thu sự góp ý, nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác.
+ Hội nhập quốc tế.
 NL GQVĐ và sáng tạo có các thành tố:
+ Nhận ra ý tƣởng mới: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới
và phức tạp từ nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông tin
độc lập để thấy đƣợc độ tin cậy của ý tƣởng mới.
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề


×