Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện (thí điểm tại huyện yên bình, tỉnh yên bái)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 97 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

NGUYỄN MAI PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN (THÍ
ĐIỂM TẠI HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI)
Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Hà Nội – Năm 2018


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

NGUYỄN MAI PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN (THÍ
ĐIỂM TẠI HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI)
Chuyên ngành : Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
Mã số

: 8520503
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Hà Nội – Năm 2018




CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Bá Dũng

Cán bộ chấm phản biện 1: PGS. TS Trần Viết Tuấn

Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Lê Văn Hùng

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Ngày tháng năm


i

LỜI CAM ĐOAN
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn của tôi là hoàn toàn
trung thực, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt
Nam. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được

sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông
tin địa lý - trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; cùng sự giúp đỡ của
các bạn bè đồng nghiệp tại Văn phòng Đăng kí đất đai và Phát triển quỹ đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái, đặc biệt là TS. Nguyễn Bá Dũng.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tác giả
hoàn thành bản Luận văn này.
Tác giả xin dành lời cảm ơn sâu sắc nhất!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

năm


3

THÔNG TIN LUẬN VĂN
+ Họ và tên học viên: Nguyễn Mai Phương
+ Lớp: CH2B.TĐ

Khoá: 2B

+ Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Bá Dũng
+ Tên đề tài: Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật,
dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện (thí điểm tại huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái).
+ Tóm tắt: Ban đầu luận văn giới thiệu tổng quan về hệ thống hồ sơ địa
chính cấp huyện (thí điểm tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái) và thực trạng cơ sở tư

liệu trắc địa, bản đồ của huyện trong những năm vừa qua. Tiếp theo, tác giả nghiên
cứu, rà soát sự thay đổi, biến động về nội dung của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã
được phê duyệt năm 2010 so với thời điểm hiện tại. Và cuối cùng tác giả đưa ra
phương án và dự toán điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - Dự toán cho phù hợp với
những thay đổi trên. Từ đó đề xuất quy trình điều chỉnh, bổ sung Thiết kế - kỹ thuật
Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện.


4

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN
YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI ...................................................................................4
1.1.
Khái
quát
về
hệ
thống
.................................................................4

hồ




địa

chính

1.2. Cơ sở tư liệu trắc địa, bản đồ (huyện Yên Bình) .................................................9
1.2.1. Tài liệu trắc địa .............................................................................................9
1.2.2. Tư liệu bản đồ .............................................................................................12
1.2.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.........12
CHUƠNG 2: NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT – DỰ TOÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ


ĐỊA

CHÍNH

CẤP

HUYỆN

..............................................................................19
2.1. Những thay đổi về cơ sở pháp lí so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê
duyệt ..........................................................................................................................1
9
2.2 Đánh giá sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong đo đạc bản đồ địa chính .....21
2.3 Đánh giá sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính. .........................26
CHUƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ KỸ
THUẬT – DỰ TOÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN

YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI .................................................................................31
3.1. Phương án điều chỉnh thiết kế kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính................31
3.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ................................... 33
3.1.2. Cơ sở toán học ............................................................................................32


5

3.1.3. Xác định phạm vi đo vẽ, tỷ lệ đo vẽ, khối lượng và phương pháp đo vẽ ..33
3.1.4. Thành lập lưới địa chính và lưới khống chế đo vẽ .....................................39
3.1.5. Độ chính xác của bản đồ địa chính .............................................................52
3.1.6. Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính..........................52
3.1.7. Tiếp biên và xử lý tiếp biên bản đồ địa chính.............................................53
3.1.8. Biên tập bản đồ địa chính ..........................................................................54
3.1.9. Tính diện tích, tổng hợp diện tích, lập sổ mục kê và in bản đồ ..................56
3.1.10. Đo chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:10.000..................................57
3.1.11. Đăng kí đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liên với đất..........................................58
3.2. Dự toán điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái..............................................................64
3.2.1. Khối lượng công việc..................................................................................64
3.2.2. Cấu thành đơn giá sản phẩm .......................................................................67
3.2.3. Tổng dự toán kinh phí.................................................................................69
3.2.4. So sánh kinh phí điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - Dự toán với Thiết kế kỹ
thuật - Dự toán đã được UBND tỉnh phê duyệt ........................................................71
3.3. Đề xuất quy trình điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán...................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................75
PHỤ LỤC .................................................................................................................79



6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

S
T
1
2
3

NộiN
dung
g
Đ
ịa
TT
T
Yên
hị

GG
iấ
NQ

G
4 P H Ti
S ệ ến
th g
G

5 N H Ti
S ệ ến
S th g
6 D P Ti
G h ến
P P
7 o h Ti
st ư ến
P ơ g
GP
8 P
Ti
h ến
S
ư g
PDOP
9
Đ Ti
- ộ ến
su g
1 Ele
G Ti
0 vati
óc ến


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng các loại đất huyện Yên Bình đến

01/01/2016...................................................................................................................6
Bảng 1.2. Thống kê các điểm Địa chính cơ sở theo từng xã, thị trấn .........................9
Bảng 1.3. Thống kê bản đồ địa chính hiện có huyện Yên Bình ...............................13
Bảng 1.4. Thống kê bản đồ địa chính đất lâm nghiệp tỷ lệ 1:10.000 .......................15
Bảng 1.5. Thống kê bản vẽ trích đo địa chính cho các tổ chức huyện Yên Bình ....16
Bảng 2.1. Những thay đổi về mặt pháp lí từ năm 2010 đến năm 2018 ....................19
Bảng 2.2. Ưu, nhược điểm của các công nghệ kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính ...21
Bảng 2.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ giữa TKKT – DT đã phê duyệt và
điều chỉnh TKKT – DT mới......................................................................................24
Bảng 2.4. Sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính .............................27
Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng mảnh bản đồ các tỷ lệ huyện Yên Bình ....................35
Bảng 3.2. Khối lượng và phân loại khó khăn lưới địa chính huyện Yên Bình .........40
Bảng 3.3. Thống kê khối lượng đo đạc lưới địa chính huyện Yên Bình ..................46
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ .................................49
Bảng 3.5. Khối lượng công việc và mức khó khăn của các hạng mục công việc
trong điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán .............................................64
Bảng 3.6. So sánh kinh phí giữa TKKT-DT đã được phê duyệt năm 2010 và điều
chỉnh, bổ sung TKKT-DT năm 2018 ........................................................................72


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Yên Bình ..............................................5
Hình 1.2. Sơ đồ lưới độ cao và mặt bằng huyện Yên Bình ......................................11
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ...................................32
Hình 3.2. Sơ đồ lưới địa chính 1 ...............................................................................43
Hình 3.3. Sơ đồ lưới địa chính 2 ...............................................................................43
Hình 3.4. Sơ đồ lưới địa chính 3 ...............................................................................44
Hình 3.5. Sơ đồ lưới địa chính 4 ...............................................................................45



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai đóng vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội,
là tư liệu sản xuất trực tiếp của kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp; là địa bàn để phát
triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ và cũng là nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống con
người. Vì vậy Nhà nước đã ban hành Luật Đất đai và nhiều văn bản hướng dẫn thi
hành để phục vụ cho công tác quản lý đất đai.
Ngày 19/8/2010, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã phê duyệt “Thiết kế kỹ
thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai
huyện Yên Bình” tại Quyết định số 1310/QĐ-UBND và đã được tổ chức thi công.
Tuy nhiên, do điều kiện ngân sách khó khăn, từ năm 2010 đến nay nguồn kinh phí
được đầu tư cho dự án chủ yếu tập trung cho công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tập trung cho công tác xây dựng cơ sở
dữ liệu theo mô hình huyện mẫu về hệ thống đăng ký đất đai hoàn chỉnh, hiện đại
tại thị xã Nghĩa Lộ, thành phố Yên Bái, vì vậy chưa bố trí được kinh phí để triển
khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ
sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện Yên Bình theo kế hoạch.
Hiện nay, một số nội dung của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt
không còn phù hợp do Nhà nước và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành các
văn bản có những thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, về tiền lương, định mức kinh tế kỹ
thuật và công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Mặt khác khối lượng công việc
sau nhiều năm thực hiện cũng có một số biến động, nguồn kinh phí đầu tư của
Trung ương theo Dự án tổng thể rất hạn chế, trong khi kinh phí của tỉnh hạn hẹp,
nên một số hạng mục của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt sẽ phải
điều chỉnh cho phù hợp. Vì vậy, nhận thấy tầm quan trọng của việc cần phải điều
chỉnh lại Thiết kế kỹ thuật - Dự toán cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy

định hiện hành, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu phương pháp điều
chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp
huyện (thí điểm tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)”.


2

2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là nghiên cứu phương pháp điều chỉnh,
bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng
hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu về tổng quan hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện.
- Nghiên cứu, rà soát những thay đổi về cơ sở pháp lí, công nghệ đo đạc và
khối lượng đo đạc hiện tại so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt
năm 2010.
- Nghiên cứu phương án điều chỉnh, bổ sung và đưa ra dự toán cho Thiết kế
kỹ thuật - Dự toán phù hợp với những thực tế và quy định hiện hành.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập các tài liệu chuyên môn;
cập nhật các thông tin trên mạng Internet.
- Phương pháp phân tích: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính
cấp huyện; phân tích các biến động của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê
duyệt năm 2010 so với thực tế hiện nay.
- Phương pháp so sánh: So sánh những thay đổi về cơ sở pháp lí từ năm 2010
đến nay. So sánh ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp đo đạc bản đồ địa
chính và so sánh sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính.
- Phương pháp tổng hợp: Tập hợp các tài liệu khảo sát, phân tích các tư liệu

đánh giá khách quan các yếu tố để đưa ra các điều chỉnh chính xác.
- Phương pháp thực nghiệm: trên cơ sở lí thuyết có được từ thông tin liên
quan thu thập, thống kê sử dụng số liệu thực tế để đưa ra được phương án điều
chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán mới.
5. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính
1.1. Khái quát về hệ thống hồ sơ địa chính
1.2. Cơ sở tư liệu trắc địa – bản đồ


3

1.3. Thực trạng hồ sơ địa chính huyện yên bình, tỉnh Yên Bái
Chương 2: Nghiên cứu khảo sát, xác định điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện
2.1. Những thay đổi về cơ sở pháp lí so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã
được phê duyệt
2.2. Đánh giá sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong đo đạc bản đồ
địa chính
2.3. Đánh giá sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính
Chương 3: Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
3.1. Phương án điều chỉnh thiết kế kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính
3.2. Dự toán điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
3.3. Đề xuất quy trình điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN

YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI

1.1. Khái quát về hệ thống hồ sơ địa chính
Huyện Yên Bình là một huyện nằm ở phía Đông của tỉnh Yên Bái, có địa
hình và địa vật phức tạp, bị chia cắt bởi hệ thống sông, suối và hồ thuỷ điện Thác
Bà. Đất khu dân cư nông thôn, đất sản xuất nông nghiệp mang đặc điểm của vùng
núi, trung du, ruộng đất nằm theo các thung lũng, khe núi vì vậy thường nhỏ hẹp,
bậc thang, hình thửa đa dạng. Khu vực đồi núi chủ yếu là đất lâm nghiệp và một
phần là đất trồng cây lâu năm. Tổng diện tích tự nhiên: 77.234,6 ha.
Huyện Yên Bình có tọa độ địa lý trong khoảng:
+ Từ 20044’30” đến 20052’24” Vĩ độ Bắc;
+ Từ 102049’36” đến 1050 Kinh độ Đông;
- Phía Nam, Đông Nam giáp huyện Hạ Hòa và Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
- Phía Đông và Đông Bắc giáp huyện Yên Sơn, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang.
- Phía Tây giáp huyện Trấn Yên, Văn Yên và thành phố Yên Bái.
- Phía Bắc giáp huyện Lục Yên.
Theo Nghị định số 87/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính
huyện Trấn Yên để mở rộng thành phố Yên Bái và huyện Yên Bình, hiện nay
Huyện Yên Bình có 26 đơn vị hành chính, trong đó có 24 xã và 2 thị trấn với cơ cấu
sử dụng đất của toàn huyện phân bố như sau:
Tổng diện tích tự nhiên của 26 xã, thị trấn là 77.234,6 ha, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp là 11.897,10 ha, chiếm 15,4 %;
- Đất lâm nghiệp là 42.833,40 ha, chiếm 55,5 %;
- Đất ở là 627,20 ha, chiếm 0,8 %;
- Đất chuyên dùng là 2.492,50 ha, chiếm 3,2 %;
- Đất chưa sử dụng là 290,70 ha, chiếm 0,4 %;
- Đất khác còn lại là 19.093,70 ha, chiếm 24,7 %, trong đó diện tích đất hồ



5

thuỷ điện Thác Bà là 17.975,60 ha.

Hình 1.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Yên Bình


6

Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất của các xã, thị trấn trong toàn huyện Yên Bình được thể hiện trong Bảng 1.1:
Bảng 1.1: Hiện trạng và cơ cấu sử dụng các loại đất huyện Yên Bình đến 01/01/2016
(đơn vị tính: ha)

1
2
3
4
5
6
7

T
Tổ
n
g
ê
d
n
iệ
TT 2

Yêx5
n 12
TT
Th 2
ác 29

Th 5
ịn 63

Đạ 5
i 2

Vĩ 7
nh
Xã 1
M 8
ỹ 9

Yê 8
n

Đất
Đ
Đất phi
chưa

nông
sử
t
nghiệp

dụng
S % L %N % T %O % C % P % T %Tổ %
X
N N

T
D
N

ng
n 45 C
1N 7. 9P 37 K
3 1. 11
8 3. 2G 10 1K 40 1n 54 0 0.
7 0 4 .2 9. 6 5 .8 2. 3 6 .4 0 .5 3 .2 . 0
27 19 40 35 84 0. 7.7 54 37 2. 4.5 3. 25 38 75 45 1 0.
4 .1 5 .0 . 3 0 .4 5. 7 0 9 0 .9 8 .5 . 1
67 23 63 25 21 0. 14 50 35 1. 6. 23 63 24 19 49 0 0.
1 .8 5 .5 3. 9 2 .2 3. 3 1 .9 3 .6 2 .8 . 0
0 32 71 34 51 0.
31 10 15 54 21 0. 82 65 14 0. 5.7 2. 11
6 .3 9 .2 3. 7 3 .2 7. 5 7 1 5 .1 2 .8 . 0
69 22 14 47 73 0. 1 70 34 1. 8. 3. 2.6 25 8 29 0 0.
1 .6 2 .5 . 1 9 .2 9. 5 9 3 7 .0 0 .8 . 0
43 16 97 41 50 0. 1 57 69 0. .3 1. 96 36 7 38 6 3.
0 .6 5 .0 . 0 0 .6 . 5 1 7 7 .5 1 .7 7. 7
4 50 3 40 14 1. 9 92 14 1. 3. 3. 02 2. 7 8. 0 0.
9 .2 9 .7 0. 0 0 .0 8. 9 0 1 8 9 8 0 . 0
2
9

0
8
.
.


7

8 Xã
Ph
úc
9 Xã
Xu
10 ân

M
ôn
11 Xã
Ph
ú
12 Xã
Cả
m
13 Xã

14 Li

Cả
m
15 Xã

Bạ
ch
16 Xã

n
17 Xã

n
18 Xã
Bả
19 oXã

ch
20 Xã

n
21 Xã
Ng
ọc

2
5
78
7
74
5
8
11
7
28.

9
3
7
32
4
26
0
37
4
67
3
95
8
1
4
4
8
2
9

2
4
53
2
3
1
39
1
61
4

75
1
73
4
40
0
83
6
96
5
18
2
52
8
2
0
34
1
5

9.
4
6.
7
7.
0
26
.5
22
.0

19
.2
13
.8
19
.4
24
.9
15
.0
21
.5
19
.0
4.
2
10
.6

1 60
5 .4
6 89
9 .4
511 24
3 .6
0.6 59
9 .0
24 70
0 .0
15 46

7 .4
31 57
4 .6
1 75
5 .9
27 67
3 .9
25 45
8 .2
38 56
2 .6
911 75
2 .4
25. 59
8 .2
14 63
8 .7
9

3
.
16
1.
27
.
11
3.
87
.
68

.
11
1.
33
.
18
8.
42
0.
19
5.
19
.
71
.
19
7.
5

0.
1
0.
1
0.
2
1.
2
0.
3
0.

2
0.
5
0.
2
0.
5
0.
6
0.
3
0.
6
0.
2
0.
6

1
8
70
4
81
4
15
0
2
7
20
4

51
7
17
9
38
2
34
8
84
5
1
4
3
0
2
2

70
.0
96
.3
31
.8
86
.6
92
.2
65
.8
71

.9
95
.5
93
.4
60
.8
78
.4
95
.0
63
.6
74
.9

9
.
19
9.
52
4.
17
8.
32
1.
31
0.
71
6.

2
0.
32
2.
29
3.
3
0.
69
.
12
7.
10
2.
9

0.
4
0.
3
0.
5
1.
5
1.
1
0.
8
0.
7

1.
0
0.
9
0.
4
0.
5
0.
6
0.
4
0.
4

2
9
4.
1
2.
9
16.
3
0.6
7
4.
9
.2
0
4.

5
7.
3
7.
4
9.
9
.3
3
3.
1
2.
6
.

1.
1
0.
5
6.
5
11
.1
2.
3
1.
3
0.
8
2.

2
2.
1
1.
2
1.
7
2.
3
0.
7
0.
9

7 28
2 .2
28 2.
2 9
28 59
7 .6
3 8 0.
.7
17 4.
2 3
6 32
11
9 .1
7.
6 26
5 .6

62 1.
7 3
1. 3.
2 6
23 37
4 .6
0 19
11
2 .3
0.1 1.
9 3
1. 35
7 .4
07 23
0 .7
5

7 29
6 .7
27 3.
8 7
39 66
0 .6
51 13
5 .4
27 7.
2 7
15 34
2 .2
76 28

9 .1
29 4.
3 5
2. 6.
2 6
29 39
5 .2
01 21
2 .5
6 4.
2 2
1 36
7 .4
7 25
4 .1

8 0.
. 3
01 0.
. 0
70 1.
6. 7
80 0.
. 0
20 0.
. 1
03 0.
. 0
0 0.
. 0

0 0.
. 0
0 0.
. 0
0 0.
. 0
03 0.
. 1
11 0.
.7 8
0 0.
. 0
0 0.
. 0


8

22 Xã 2
Ph 2
úc 26
23 Xã
Xu 6
24 ân
Xã 32
Há 2
n 13
25 Xã
Đạ 2
i 13

26 Xã
Vă 0
n 77
6
ổn
23
4.

1
2
37
2
85
0
45
8
23
5
112
89
7.

5.
6
12
.4
22
.6
39
.3

23
.7
15
.4

9 43
7 .1
14 57
5 .2
011 49
0 .5
6.6 52
4 .1
61 60
3 .1
429 55
83 .5
3.

0
.
17
2.
61
4.
18
6.
74
.
322

7.
0

0.
0
0.
5
0.
7
1.
4
0.
4
0.
4

11 48
0 .8
13. 70
8 .1
51 72
6 .7
2 92
11
4 .7
1.8 84
9 .2
555 71
05 .3
7.


7
.
12
8.
23
0.
2
3.
10
5.
8
62
7.
2

0.
3
0.
7
1.
3
1.
9
1.
5
0.
8

1

5
4.
8
.7
0
3.
5
1.
4
2.
24
92
.5

0.
7
1.
8
3.
1
2.
9
13
.4
3.
2

1 45
0 .2
27 27

2 .3
15 22
0 .8
92 2.
7 2
1. 1.
0 0
18. 24
76 .3
6.

1 46
0 .3
47 29
8 .9
76 27
1 .3
08 7.
5 0
1. 15
6 .8
218 28
88 .3
6.

11
2.
80
.
0

.
42
.
01
.
290
0.
7

5.
0
0.
0
0.
0
0.
3
0.
0
0.
4
(Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái)


9

1.2. Cơ sở tư liệu trắc địa, bản đồ (huyện Yên Bình)
1.2.1. Tài liệu trắc địa
a. Điểm tọa độ Nhà nước
Theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt, trên địa bàn huyện Yên

Bình có 28 điểm ĐCCS nằm trên 17 xã, thị trấn. Qua khảo sát, thực tế trên địa bàn
huyện có 31 điểm ĐCCS, trong đó có 27 điểm còn lại mốc tìm thấy ngoài thực địa
và 04 điểm bị mất hoặc bị che khuất không sử dụng được, thể hiện rõ trong
Bảng 1.2.
Bảng 1.2: Thống kê các điểm Địa chính cơ sở theo từng xã, thị trấn

S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
01
11
21
31
41
51
61
71
8

S

Số
S
ốhi
T


n
u

hđi
Tđ 1
T
T 0
T
T 1
hĐ 3 0
ại
V 07

078
436

ĩn
M 0
Gia
X 1

ãPh 1
úc
X 2 06

uM 2 64
78

ôP 1 43 078
hC 2 0
437
ảVũ 2 7 07
Li
C 1 94
m
Bạ 0
ch
T 2 07
âT 2 84
07
âBả 2 84
07
o

84


10

S
T
T
1
92
02

12
22
32
42
52

S
Số
S
ốhi
T


n
u

hđi
Tíđ 0
ch
Y 0
êN 1
gP 0
hX 0


Há 1
nĐ 3 0

ại
V 07

62 T ăn 1
7 r
u
2
1
8 ăn
Ti
T3
ổ 1

078
410
079
496

4
đ

(Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái)

Các mốc ĐCCS đã tìm thấy tại thực địa vẫn ổn định, có tường vây chắc
chắn. Ở các xã Vĩnh Kiên, Mỹ Gia, Thịnh Hưng, Bạch Hà, Tích Cốc, Yên Thành,
Phúc Ninh, Xuân Lai, Hán Đà, Văn Lãng không có điểm ĐCCS. Tuy nhiên, với số
lượng và vị trí các điểm ĐCCS tìm thấy tại các xã lân cận vẫn đảm bảo cho công tác
xây dựng lưới địa chính phục vụ cho công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:1.000, 1:2000 và 1:5.000 toàn huyện Yên Bình.
b. Điểm độ cao Nhà Nước
Trên địa bàn huyện Yên Bình có 17 điểm độ cao Nhà nước hạng III, trong đó
có 8 điểm nằm dọc theo trục đường quốc lộ 70 có số hiệu (TL-YB)-3, (TL-YB)-4,
(TL-YB)-5, (TL-YB)-6, (TL-YB)-7, (TL-YB)-8, (TL-YB)-9, (TL-YB)-10 và 9

điểm nằm dọc theo đường phía Đông hồ Thác Bà có số hiệu (LY-ĐH)-7, (LY-ĐH)8,(LY-ĐH)-9, (LY-ĐH)-10, (LY-ĐH)-11, (LY-ĐH)-12, (LY-ĐH)-13, (LY-ĐH)-14,
(LY-ĐH)-15. Hiện trạng các điểm trên nằm ở các vị trí ổn định, sử dụng tốt.


11

Hình 1.2: Sơ đồ lưới độ cao và mặt bằng huyện Yên Bình


12

1.2.2. Tư liệu bản đồ
Ngoài khu vực dọc Quốc lộ 70 và địa bàn thị trấn Yên Bình đã có bản đồ địa
chính chính quy tỷ lệ 1:500 mới được đo vẽ ở hệ tọa độ Quốc gia VN-2000. Các
khu vực còn lại của huyện Yên Bình hiện tại mới chỉ có tư liệu bản đồ là bản đồ giải
thửa 299 và bản đồ địa chính được thành lập ở hệ tọa độ HN-72 lưu trữ ở dạng giấy,
hiện trạng bản đồ đã nhàu, nhòe, rách nát, mức độ biến động nhiều mà bản đồ
không được cập nhật chỉnh lý biến động, nên không còn phù hợp với công tác quản
lý đất đai hiện nay. Vì vậy cần phải đo vẽ mới bản đồ địa chính chính quy thống
nhất trên hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 để đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong công tác
cấp Giấy chứng nhận, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý đất đai trong toàn huyện, phần diện tích đã có bản đồ địa chính rồi thì
thực hiện biên tập chuẩn hóa theo Thông tư 25 [14].
1.2.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
a. Bản đồ địa chính
+ Bản đồ địa chính các tỷ lệ:
Bản đồ địa chính được thành lập ở 25/26 xã, thị trấn trong huyện ở tỷ lệ
1:500, 1:1.000, 1:2.000 và 1:5.000 từ năm 1990 đến năm 1998 trên hệ toạ độ HN72. Loại bản đồ này được thành lập bằng phương pháp toàn đạc, sử dụng máy kinh
vĩ thông thường và mia 3m để đo do vậy độ chính xác không cao. Bản đồ địa chính
được in trên giấy và sử dụng đến nay đã hơn chục năm nên nhàu nát nhiều, nội dung

bản đồ biến động lớn mà bản đồ không được cập nhật chỉnh lý biến động nên không
còn phù hợp cho công tác quản lý đất đai. Vì vậy cần phải đo vẽ bản đồ địa chính
mới để đáp ứng nhu cầu cấp thiết phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ, hoàn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thống nhất trong
toàn huyện và trong toàn tỉnh.
Tại thị trấn Yên Bình đã đo đạc bản đồ địa chính dạng số ở tỷ lệ 1:500, hệ toạ
độ VN-2000 năm 2003, gồm 63 mảnh với diện tích 140,4 ha theo tiêu chuẩn của bản
đồ địa chính chính quy. Khu vực đo đạc dọc theo trục đường Quốc lộ 70 và một số
tuyến đường khác phục vụ công tác giải phóng mặt bằng mở rộng nâng cấp đường


13

giao thông. Loại bản đồ này đang được sử dụng cho công tác quản lý đất đai tại thị
trấn. Tuy nhiên do mức độ đô thị hoá phát triển mạnh nên mức độ biến động của bản
đồ cũng khá nhiều. Số thửa đất biến động là 1628/ 3257 thửa trên diện tích là 70,0 ha
(tỷ lệ biến động khoảng 50%) do vậy khu vực này cần phải được chỉnh lý biến động
và tiếp biên với khu vực đo đạc mới. Các số liệu thống kê bản đồ địa chính hiện có
trong toàn huyện thể hiện chi tiết trong Bảng 1.3:
Bảng 1.3: Thống kê bản đồ địa chính hiện có huyện Yên Bình
Diện tích đo

vẽ theo tỷ lệ
T Hệ
ST
m
(ha)
t
ê
T

th
T 1:5 1:1 1:2 1:5
nàn o ổ 00 .00 .00 .00
0 0 0
ạ n
h V
20 N
1 T 03;
22 14 32
18
T
77 0.4 1.
15
Y 19 20 .0
6
.0
92
ê
2 TT 19 H
3 7
00 11
Th 92 N- 48
8 6
3 Xã 19 H 14
28
11
Thị 90 N- 61
0.
81
4 Xã 19 H 35

1 1 33
Đạ 90 N- 40
1. 4 86
5 Xã 19 H 27
13 4 22
Vĩ 93 N- 94
9. 1 38
6 Xã 19 H 21
1 2 18
Mỹ 94 N- 39
4. 2 97
7 Xã 19 H 45
3 41
Yê 93 N- 01
5 44
8 Xã 19 H 22
11
21
Ph 94 N- 47
8.
29
9 Xã 19 H 11
4 6
Xu 95 N- 16
3 8
1 Xã 19 H 46
1 44
0 Mô 93 N- 85
9 89
11 Xã 19 H 26

1 24
Ph 97 N- 75
9 85
1 Xã 19 H 30
28 5 22
2 Cả 94 N- 70
5. 4 43
1 Xã 19 H 23
4 19
3 Vũ 94 N- 30
0 25
1 Xã 19 H 15
2 13
4 Cả 91 N- 98
8 09
1 Xã 19 H 24
4 20
5 Bạ 92 N- 85
4 37

K
S
ố h
t ả
ờ n
ă
6
3

k

é
m

9

k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k

é
k
é

9
1
7
2
6
1
1
3
9
9
1
4
1
0
1
9
2
7
5
9


14

ST
T


1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6

Diện tích đo

vẽ theo tỷ lệ
T Hệ
m
(ha)

t
ê
th
T 1:5 1:1 1:2 1:5
nàn o ổ 00 .00 .00 .00
0 0 0
ạ n
h H 34
Xã 19
2 31
Tâ 93 N- 02
6 35
Xã 19 H 35
3 32
Tâ 98 N- 73
3 34
Xã 19 H 51
5 46
Bả 92 N- 40
3 04
Xã 19 H 40
4 36
Tíc 94 N- 66
2 41


Xã 19 H 29
29
26
Ng 96 N- 71

2.
79
Xã 19 H 47
2 44
Ph 95 N- 38
4 93
Xã 19 H 80
44
75
Xu 91 N- 26
3.
83
Xã 19 H 16
3 12
Há 91 N- 35
6 72
Xã 19 H 18
4 14
Đạ 91 N- 55
4 06
Xã 19 H 10
40
6
Vă 94 N- 87
7.
8
T
74 14 23 66 65

55 0.4 10. 56. 45


K
S
ố h
t ả
ờ n
7 ăk
é
1
k
5
é
2
k
8
é
9
k
é
0
8
8
1
2
1
3
1
1
6
1

41
2

k
é
k
é
k
é
k
é
k
é
k
é

(Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái)
+ Bản đồ địa chính đất lâm nghiệp tỷ lệ 1:10.000
Trên địa bàn 26 xã, thị trấn huyện Yên Bình đã có bản đồ địa chính đất lâm
nghiệp tỷ lệ 1:10.000 được thành lập từ bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1:10.000 theo
dự án Thiết kế kỹ thuật - dự toán “Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 và hồ
sơ địa chính cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp từ tư liệu bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ
1:10000 tỉnh Yên Bái (Dự án 672, do Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 205 thuộc Công ty
Đo đạc Ảnh địa hình - Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện năm 2007, 2008
theo hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trung ương 104o 45”, múi chiếu 3o [31]. Theo
Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt, số liệu bản đồ địa chính đất lâm
nghiệp tỷ lệ 1:10.000 chưa được kiểm tra nghiệm thu, đến nay số liệu đã được kiểm
tra nghiệm thu có sự thay đổi, tư liệu này phục vụ tốt cho công tác khảo sát, khoanh



×