BẢNG GIẢI NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy hóa
BVMT
Bảo vệ môi trường
CN
Công nghiệp
CTNH
Chất thải nguy hại
COD
Nhu cầu oxy hóa học
CTR
Chất thải rắn
CTNH
Chất thải nguy hại
dBA
Dexi Belt A
DO
Oxy hòa tan
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
GTVT
Giao thông vận tải
KT-XH
Kinh tế - xã hội
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QLMT
Quản lý môi trường
QTMT
Quan trắc môi trường
SS
Chất rắn lơ lửng
QCVN
Quy chuẩn việt nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TSS
Bụi tổng số
UBND
Ủy ban nhân dân
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 25
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
25
TÊN DỰ ÁN 25
CHỦ DỰ ÁN
25
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
25
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
27
1.4.1.
Mục tiêu dự án
27
1.4.2.
Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
1.4.3.
Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4.
Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn 33
1.4.5.
Danh mục máy móc, thiết bị
1.4.6.
Nguyên, nhiên, vật liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án 39
1.4.7.
Tiến độ thực hiện dự án
1.4.8.
Vốn đầu tư
1.4.9.
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
27
28
38
42
42
43
CHƯƠNG 2 45
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
DỰ ÁN
45
2.1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
45
2.1.1.
Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.2.
Điều kiện khí hậu
2.1.3.
Điều kiện thủy văn 48
2.2.
45
45
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
2.2.1.
Điều kiện vi khí hậu 49
2.2.2.
Hiện trạng môi trường không khí 49
2.2.3.
Hiện trạng môi trường nước
2.2.4.
Hiện trạng môi trường đất 52
2.2.5.
Hiện trạng đa dạng sinh học và hệ sinh thái
49
50
53
2.2.6.
Nhận xét về tính nhạy cảm môi trường và đánh giá sơ bộ về sức chịu tải
của môi trường 53
2
2.3.
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI XÃ QUẾ NHAM
53
CHƯƠNG 3 56
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1.
56
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
3.1.1.
Nguồn gây tác động do các nguồn liên quan đến chất thải
3.1.2.
Đánh giá các nguồn không liên quan đến chất thải
3.2.
56
59
68
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
3.2.1.
Tác động của các nguồn liên quan đến chất thải 71
3.2.2.
Đánh giá tác động do nguồn không liên quan đến chất thải
71
80
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DO RỦI RO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
81
3.4. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH
GIÁ 88
CHƯƠNG 4 90
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
90
4.1.
4.1.1.
4.1.2.
4.2.
4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.
4.2.4.
4.3.
4.3.1.
4.3.2.
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
90
Biện pháp giảm thiểu tác động do thi công
90
Biện pháp giảm thiểu tác động do các nguồn không liên quan đến chất thải 93
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
94
Biện pháp giảm thiều tác động xấu do khi thải, bụi
94
Các biện pháp giảm thiếu tác động do nước thải 97
Các biện pháp xử lý chất thải rắn và CTNH
104
Biện pháp giảm thiểu các tác động do các nguồn không liên quan đến chất thải
110
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
115
Trong giai đoạn xây dựng 115
Trong giai đoạn hoạt động của dự án
116
CHƯƠNG 5 127
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1.
6.
127
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 127
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 131
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
134
3
1.
2.
3.
THỰC HIỆN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Ý KIẾN THAM VẤN CỦA XÃ QUẾ NHAM 134
Ý KIẾN TIẾP THU CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1.
2.
3.
134
135
136
KẾT LUẬN 136
KIẾN NGHỊ 136
CAM KẾT 137
3.1. Cam kết chung
137
3.2. Cam kết tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
138
3.3. Cam kết thực hiện quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường 138
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 - 1: Quy mô xây dựng các hạng mục công trình 27
Bảng 1 - 2: Các thiết bị thi công dự án
33
Bảng 1 - 3: Mức ăn cho lợn giống 34
Bảng 1 - 4: Bảng mức ăn cho lợn nái chửa
35
Bảng 1 - 5: Bảng mức ăn cho lợn nái nuôi con ở tuần đầu
36
Bảng 1 - 6: Bảng mức ăn cho lợn nái nuôi con ở tuần đầu
37
Bảng 1 - 7: Lịch tiêm phòng cho lợn con 38
Bảng 1 - 8: Các thiết bị vận hành
38
Bảng 1 - 9: Nhu cầu thức ăn chăn nuôi
39
Bảng 1 - 10: Nhu cầu sử dụng điện 39
Bảng 1 - 11: Nhu cầu sử dụng nước
40
Bảng 1 - 12: Tổng mức đầu tư của dự án 42
Bảng 1 - 13: Tổng mức đầu tư của dự án 44
Bảng 2 - 1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại trạm Bắc Giang
46
Bảng 2 - 2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm tại trạm Bắc Giang 46
Bảng 2 - 3: Lượng mưa tháng trong năm tại trạm Bắc Giang
47
Bảng 2 - 4: Tổng số giở nắng các tháng trong năm tại trạm Bắc Giang 48
Bảng 2 - 5: Điều kiện vi khí hậu khu vực dự án
49
Bảng 2 - 6: Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực dự án
Bảng 2 - 7: Kết quả quan trắc môi trường nước mặt
50
51
4
Bảng 2 - 8: Kết quả quan trắc môi trường đất khu vực dự án
52
Bảng 3 - 1: Các nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn thi
công xây dựng
57
Bảng 3 - 2. Số lượt vận chuyển nguyên vật liệu thi công 59
Bảng 3 - 3. Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện giao thông thải ra
59
Bảng 3 - 4. Nồng độ bụi phát sinh cực đại 60
Bảng 3 - 5: Danh mục các thiết bị thi công 61
Bảng 3 - 6: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí 61
Bảng 3 - 7: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt63
Bảng 3 - 8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 64
Bảng 3 - 9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công 64
Bảng 3 - 10: Một số loại CTNH phát sinh 66
Bảng 3 - 11: Khối lượng các loại CTNH phát sinh67
Bảng 3 - 12: Mức độ do các phương tiện thi công gây ra cách nguồn 200m
Bảng 3 - 13: Mức rung của các phương tiện thi công (dB)
68
70
Bảng 3 - 14: Mức rung theo khoảng cách của các phương tiện thi công 70
Bảng 3 - 15: Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án 71
Bảng 3 - 17: Các chất tạo mùi từ chất thải chăn nuôi
72
Bảng 3 - 18: Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án
73
Bảng 3 - 19: Thành phần chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
74
Bảng 3 - 20: Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
75
Bảng 3 - 21: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án
75
Bảng 3 - 22:Lượng tiêu thụ thức ăn và tỷ lệ thải bỏ phân của lợn 76
Bảng 3 - 23: Chất thải chăn nuôi tại trại lợn
76
Bảng 3 - 24: Khối lượng CTR thải sinh hoạt
77
Bảng 3 - 25: Đặc trưng CTR sinh hoạt
77
Bảng 3 - 26: Khối lượng bã lên men yếm khí hầm ủ biogas
78
Bảng 3 - 27: Tỷ lệ lượng lợn chết trong hoạt động chăn nuôi của dự án 78
Bảng 3 - 28: Khối lượng CTNH khác phát sinh
79
Bảng 3 - 29: Thống kê khối lượng CTR và CTNH phát sinh
79
5
Bảng 3 - 30: các sự cố thường gặp của hệ thống biogas 83
Bảng 4 - 1:Thống kê lượng nước thải phát sinh tại trang trại
97
Bảng 4 - 2: Thông số thiết kế các công trình trong HTXLNT
103
Bảng 4 - 3: Biện pháp quản lý lượng CTR và CTNH phát sinh tại dự án 104
Bảng 4 - 4: Biện pháp quản lý lượng CTR và CTNH phát sinh tại dự án 121
Bảng 5 - 1: Tổng hợp các hoạt động, tác động môi trường, các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm, các công trình môi trường 128
Bảng 5 - 2: Danh sách các công trình bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện. 130
Bảng 5 - 3: Dự toán kinh phí giám sát môi trường 133
DANH MỤC HÌNH
Hình 1- 1: Vị trí dự án
26
Hình 1- 2:Hiện trạng khu vực dự án
26
Hình 1- 3: Quy trình công nghệ nuôi lợn giống
33
Hình 1- 4: Hệ thống xử lý nước cấp sinh hoạt và sản xuất 41
Hình 1- 5: Sơ đồ tổ chức quản lý của dự án
43
Hình 4 - 1. Hệ thống chuồng trại hiện đại, thông thoáng tại dự án 95
Hình 4 - 2: Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn
98
Hình 4 - 3. Bể tách dầu mỡ 99
Hình 4 - 4. Hệ thống xử lý nước thải
99
Hình 4 - 5. Bể biogas phủ bạt HDPE (hình mang tính chất minh họa)
Hình 4 - 6: Máng ăn công nghiệp
100
115
6
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN CHUNG
Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản
Chủ Dự án
Tên chủ dự án: Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Tuấn
Người đại diện hộ kinh doanh: Nguyễn Văn Tuấn, sinh ngày 15/02/1966; quốc
tịch Việt Nam; giấy CMTND số 120858891 do Công an tỉnh Bắc Giang cấp ngày
15/9/2009.
Chỗ ở hiện tại: Thôn 284, Xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
Địa điểm thực hiện dự án
Dự án xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản được xây dựng trên khu đất
có diện tích 10.000 m2 thuộc Xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
QUY MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH
Xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản với quy mô 18.000
con lợn con/năm tương đương 900 con lợn nái với quy trình chăn nuôi như sau:
Nhập lợn giống
Kiểm tra chất lượng
Thức ăn,
nước uống
Nuôi, chăm sóc
Nước thải, chất thải
chăn nuôi, mùi
Phối giống
Đẻ, cai sữa
Thức ăn, nước
uống
Lợn con nuôi trong 30
ngày
Xuất bán
Lợn ông bà
chất thải
chăn nuôi,
mùi
Lợn thải loại
Bán cho cơ sở
lợn thịt
7
CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Các tác động môi trường được phân chia theo 2 giai đoạn xây dựng cơ bản và lắp đặt
thiết bị, dự án đi vào hoạt động.
Tác động của Dự án trong giai đoạn xây dựng cơ bản
Tác động đến môi trường không khí
Bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng
Từ các thông số về quãng đường vận chuyển và hệ số phát thải, có thể ước tính được tải
lượng bụi và khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển là:
Thông số
Nồng độ cực đại - Cmax
(mg/m3)
Vị trí xmax
(m)
QCVN 05:2013/BTNMT
(mg/m3) (24h)
TSP
0,002
0,3
SO2
0,1
0,35
NOx
0,028
CO
0,14
30
VOC
0,006
-
21,25
0,2
Như vậy, các phương tiện vận chuyển làm gia tăng các chất ô nhiễm trong môi trường
không khí, tuy nhiên tác động này là ngắn hạn và chưa vượt QCVN cho phép.
Bụi và khí thải phát sinh từ phương tiện thi công
Hoạt động của các phương tiện, thiết bị thi công sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm có chứa
các sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như NOx, SO2, CO, …
Tải lượng các chất ô nhiễm không khí
Thông số
ô nhiễm
Hệ số phát thải của thiết bị
thi công (kg/tấn nhiên liệu)
Lượng nhiên liệu
tiêu thụ (tấn/ca)
Tải lượng ô
nhiễm
g/s
Bụi
16
0,19
SO2
6
0,07
CO
9
THC
20
NOx
33
0,39
Andehyt
6,1
0,07
0,250
0,11
0,23
Như vậy có thể thấy lượng khí thải phát sinh từ các thiết bị thi công là không lớn, ngắn
hạn và có khả năng phục hồi được.
Tác động đến môi trường nước
Nước thải sinh hoạt:
8
Trong quá trình xây dựng Dự án, dự báo số công nhân xây dựng thường xuyên
khoảng 60 công nhân của các nhà thầu xây dựng làm việc trên công trường, lượng nước sử
dụng được thải ra môi trường, như vậy tổng lượng nước thải sinh hoạt sẽ là 2,16 m3/ngày.
Nước thải từ hoạt động thi công xây dựng và vệ sinh máy móc.
Trong quá trình thi công xây dựng, các nhà thầu thi công có lắp đặt hệ thống cấp
nước thi công và được kiểm soát bằng các van, vòi, khóa. Lượng nước thải tạo ra từ thi công
xây dựng nhìn chung không nhiều, không đáng lo ngại.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Nước thải thi công
QCVN
40:2011/BTNMT
1
pH
-
6,99
5,5 – 9
2
TSS
mg/l
663,0
100
3
COD
mg/l
640,9
100
4
BOD5
mg/l
429,26
50
5
NH4+
mg/l
9,6
10
6
Tổng N
mg/l
49,27
30
Nguồn: CEETIA
Tác động đến môi trường đất
Chất thải sinh hoạt
CTR sinh hoạt phát sinh từ các lán trại của công nhân: bao gồm các chất thải hữu cơ
(chiếm khoảng 50% tổng khối lượng) và các chất thải vô cơ. Thành phần chính bao gồm
thực vật, giấy, thức ăn thừa, nhựa, thuỷ tinh, … Bình thường số công nhân thường ở lán trại
vào khoảng 60 người, nên lượng chất thải sinh hoạt phát sinh vào khoảng 30 kg/ngày (1
công nhân thải ra khoảng 0.5kg rác thải mỗi ngày 1). Chất thải sinh hoạt phân huỷ gây mùi
hôi thối, ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân trên công trường.
Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng như bê tông, gạch, đá, gỗ vụn… Theo định mức hao hụt
nguyên vật liệu khoảng 5% của Bộ xây dựng, có thể ước tính lượng chất thải phát là:
1,02 tấn/ngày..
Chất thải nguy hại
TT
1
Thành phần
Khối lượng (kg/tháng)
1
Dầu thải
11,22
2
Giẻ lau dính dầu
1,99
3
Bóng đèn neon vỡ
0,5
Số liệu lấy từ Báo cáo “Quan trắc Môi trường Việt Nam năm 2004 (phần CTR) của Ngân hàng Thế giới”.
9
4
Ắc quy hỏng
0,22
5
Kim loại thải
4,53
Tổng cộng
18,48
Tác động đến kinh tế - xã hội của khu vực Dự án
Trong quá trình xây dựng, thi công dự án sẽ kích thích phát triển các loại hình dịch vụ
như cung cấp lương thực, thực phẩm, các nhu yếu phẩm khác cho các đơn vị tham gia thi công,
điều này sẽ góp phần củng cố đời sống của người tham gia kinh doanh.
Tuy vậy, vẫn có thể có các tác động tiêu cực đối với kinh tế xã hội, như tăng các tệ
nạn xã hội và các nguy cơ xung đột giữa công nhân từ các vùng khác đến với dân cư địa
phương.
Tác động trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
Tác động đến môi trường không khí
Bụi và khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm
Trung bình khoảng 3 ngày có 1 chuyến xe vận chuyển, với tần suất vận chuyển rất
nhỏ có thể khảng định tác động môi trường từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản
phẩm của dự án là không đáng kể.
Tác động đến không khí do mùi hôi trong quá trình chăn nuôi
Ô nhiễm không khí tại khu vực chăn nuôi chủ yếu do mùi hôi phát sinh từ chuồng
trại. Mùi hôi do sự phân hủy kị khí và thiếu khí các chất thải chăn nuôi (chủ yếu là phân và
nước tiểu) giải phóng ra các chất khí NH3, H2S, CH4… Phân hủy kị khí sinh ra khi phân
được chất thành đống hoặc khi phân lỏng chứa lâu trong các hố. Các chất dư thừa chưa phân
hủy tạo điều kiện cho vi sinh vật gây thối rữa phát triển.
Các chất tạo mùi từ chất thải chăn nuôi
Chất tạo mùi
Công thức
Mùi đặc trưng
Amin
CH3NH2
Cá ươn
Amoni
NH3
Khai
Diamin
NH2(CH2)4NH
Thịt thối
Hydrosulfua
H2S
Trứng thối
Mercaptan
CH3SH
Hôi
Phân
C8H5NHCH3
Thối
Sunfit hữu cơ
(CH3)2SCH3SSCH3
Bắp cải rữa
Nguồn: Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, Nguyễn Thị Hoa Lý, 2009
10
Tác động do nước thải
Thống kê nước thải phát sinh từ quá trình vận hành của dự án là:
Thống kê lượng nước thải phát sinh
Nội dung
Đơn vị
Lưu lượng
Đặc trưng ô nhiễm
Nước thải từ hoạt động chăn nuôi
m3/ ngày
54,45
COD, BOD, TSS, N,
P, coliform
Nước thải sinh hoạt
m3/ ngày
2,8
COD, BOD, TSS, N,
P, coliform…
Tổng cộng
m3/ ngày
57,25
Đây là lượng nước thải có nồng độ các chất ô nhiễm lớn, nước thải sau xử lý sẽ được
tưới đồng ruộng.
Tác động của chất thải rắn đến môi trường
Thống kê lượng chất thải rắn thông thường và CTNH phát sinh trong vận hành là:
Thống kê khối lượng CTR và CTNH phát sinh
TT Loại chất thải
Đơn vị
Khối lượng
A
Chất thải thông thường
1
Chất thải chăn nuôi
Kg/ngày
1360
2
Chất thải rắn sinh hoạt
Kg/ngày
17,5
3
Bã thải bể biogas
kg/ngày
40,8
B
Chất thải nguy hại
1
Hóa chất thải có các thành phần nguy hại
(thuốc sát trùng chuồng trại,..) và chất thải lây
nhiễm ( nhiệt kế, kim tiêm thú y, vỏ chai lọ
đựng thuốc thú y,..)
Kg/ngày
3-5
2
Xác lợn chết
Con/tháng
13
3
CTNH khác (bóng đèn neong, giẻ lau dính
dầu,..)
Kg/ngày
0,02 – 0,41
Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại lợi ích xã hội sau đây:
11
- Tạo công ăn việc làm cho một số lượng lớn công nhân trong giai đoạn thi công, và
khi công trình đi vào hoạt động, góp phần nâng cao chất lượng đời sống cho người
dân;
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
- Tăng nguồn ngân sách cho tỉnh;
Bên cạnh đó, việc tập trung lượng công nhân với mật độ cao trong khu vực sẽ dẫn
đến những khó khăn về mặt quản lý xã hội cũng như các vấn đề an ninh trật tự.
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG
Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng
Các giải pháp tổ chức thi công phù hợp
Căn cứ mặt bằng và các hạng mục công trình của trang trại, việc tổ chức thi công cần
tuân thủ theo các giải pháp sau:
-
Lựa chọn thời gian thi công phù hợp, tránh mùa mưa lũ sẽ gây hiện tượng nước mưa
chảy tràn cuốn theo các chất thải trong khi thi công ảnh hưởng xấu đến chất lượng
nước mặt quanh khu vực Dự án.
-
Việc bố trí vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc phục vụ xây dựng trang trại nên
tránh giờ cao điểm, đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông.
-
Bảo vệ các công trình văn hóa, tín ngưỡng của người dân khu vực, tránh những phản
ánh không tốt của nhân dân.
Quản lý nguồn gây ô nhiễm khi thi công
-
Quản lý thông tin về thiết bị và phương tiện thi công: Quản lý hiệu xuất sử dụng
nhiên liệu. Những thiết bị không đảm bảo tiêu chuẩn cho phép đề nghị dừng hoạt
động hoặc buộc phải bảo trì, sửa chữa, nâng cấp.
-
Quản lý chất thải rắn: Các chất thải rắn trong quá trình xây dựng gồm đất, đá, sắt
vụn, bê tông không đủ tiêu chuẩn… giải pháp là thu gom tái sử dụng trong việc bê
tông hóa.
-
Xây dựng nội quy vệ sinh môi trường đối với công nhân thi công tại công trường; quy
định đổ chất thải sinh hoạt, tổ chức các lán trại phù hợp thuận tiện trong việc thu gom.
Đảm bảo vệ sinh môi trường cho công nhân và vùng xung quanh.
Giải pháp kỹ thuật
-
Giải pháp hạn chế ô nhiễm bụi
-
Phun nước thường xuyên trên công trường vào mùa khô, các loại xe chở nguyên liệu
vào, ra khu vực xây dựng để hạn chế di chuyển của bụi.
-
Che đậy hạn chế rơi vãi đất khi chuyên chở ra vào khu vực thi công
12
-
Không chuyên chở vật tư, thiết bị vượt quá trọng tải cho phép của phương tiện.
-
Giải pháp hạn chế ô nhiễm tiếng ồn
Chủ đầu tư sử dụng các loại xe: máy xúc, ủi, các phương tiện chuyên chở vật tư sẽ
hoạt động tạo nên ô nhiễm tiếng ồn cần:
-
Bố trí thời gian làm việc hợp lý, tránh làm việc vào giờ nghỉ của dân cư, hạn chế vận
chuyển vật liệu trên các tuyến giao thông vào giờ cao điểm, quy định tốc độ hợp lý
cho các loại xe để giảm tối đa tiếng ồn phát sinh, đặc biệt khi đi qua khu dân cư hoặc
vào giờ nghỉ;
-
Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy móc, xe đồng thời không sử dụng những loại
xe chuyên dụng đã cũ;
-
Giải pháp hạn chế ô nhiễm khí thải
-
Yêu cầu các nhà thầu xây dựng cũng như các nhà thầu phụ liên quan khác không sử
dụng các loại phương tiện không đạt tiêu chuẩn đăng kiểm (TCVN 5947-1996) đối
với các phương tiện vận tải đường bộ và phải thường xuyên giám sát các yêu cầu
này;
-
Bố trí thời gian vận chuyển của các phương tiện vận chuyển hợp lý để giảm thiểu
lượng khí thải. Giám sát chặt chẽ các hoạt động của các nhà thầu, thực hiện các biện
pháp phụ trợ như phun nước tại các đoạn đường dễ phát sinh bụi, đặc biệt là các khu
vực gần khu dân cư, các vị trí xây dựng, nơi tập kết vật liệu và các đoạn đường cắt
ngang qua khu dân cư (đặc biệt trong mùa khô);
-
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất, nước
Nguyên nhân gây ô nhiễm nước mặt, môi trường đất là do hiện tượng nước mưa chảy
tràn kéo theo dầu, mỡ, từ công trường làm ô nhiễm khu vực quanh trang trại.
Sử dụng 01 nhà vệ sinh di động
-
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn trong quá trình xây dựng chủ yếu là vật liệu hư hỏng như gạch vỡ, xi
măng chết, gỗ cốt pha hỏng, các phế liệu bảo vệ bên ngoài thiết bị… Các chất thải rắn vô cơ
là vật liệu xây dựng, đá, cát, sỏi, xi măng chết, trong xây dựng được sử dụng san nền ngay
trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng cho Dự án, các phế liệu, thùng hộp, tôn, gỗ, vỏ thép
conteno bảo vệ bên ngoài thiết bị được thu gom, tận dụng bán cho người thu mua phế liệu.
Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ công nhân viên xây dựng sẽ thu gom bằng các thùng
chứa tạm thời và cuối ngày được chở đến nơi đổ thải quy định của địa phương.
Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm trong vận hành
Giảm thiểu ô nhiễm khí
a) Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải do hoạt động vận chuyển
13
Để giảm thiểu sự ô nhiễm gây ra do khí thải của các phương tiện giao thông vận tải,
Chủ đầu tư áp dụng các biện pháp sau đây:
-
Không sử dụng xe, máy không có giấy chứng nhận kiểm định định kỳ của các cơ quan
chức năng cho phép lưu hành.
-
Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ xe.
-
Không chuyên chở hàng hoá vượt trọng tải quy định của xe.
-
Hàng ngày vệ sinh sân đường nội bộ trong Trang trại để giảm thiểu phát tán bụi
b) Biện pháp giảm thiểu mùi hôi
Trang trại đã chú ý đến việc đầu tư dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến kèm theo
giải pháp bố trí công nghệ khép kín nhằm hạn chế đưa chất thải vào môi trường.
Phân lợn được thu gom cùng nước rửa chuồng vào hầm biogas, chuồng trại được vệ
sinh sạch sẽ mỗi ngày (áp dụng biện pháp làm vệ sinh khô để tách chất thải là phân lợn, chất
độn, thức ăn thừa, …) để đảm bảo không phát sinh mùi hôi ra khu vực xung quanh. Theo
công nghệ này thì phân lợn được gom khô trước khi vệ sinh chuồng nên phần nào hạn chế
được đáng kể sự hòa tan phân lợn với nước làm gia tăng phát sinh mùi hôi.
Tại các chuồng trại sử dụng các mẫu thiết kế tiên tiến, hiện đại, thoáng khí, mát mẻ,
thường xuyên có sự thông thoáng. Ngoài ra chuồng trại được lắp đặt thiết bị thông thoáng
nhân tạo với hệ thống thông gió cưỡng bức bằng quạt đẩy và hút gió
Giảm thiểu ô nhiễm nước
Nước thải sinh
hoạt
Nước thải từ quá
trình chăn nuôi
Bã bón cây
Bể tự hoại
Hầm biogas
Khí gas
đưa đi
đun nấu
Hồ sinh học
Ngòi Phú Khê
Quy trình công nghệ xử lý nước thải
-
Nước thải sinh hoạt
Toàn bộ nước thải sinh hoạt tại khu vực nhà ăn, nhà vệ sinh được thu gom dẫn qua
các bể tự hoại trước khi chảy về hồ sinh học của dự án.
Nguyên tắc hoạt động của bể này là xử lý cơ học kết hợp xử lý sinh học. Hiệu quả xử
lý theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và theo BOD5 là 60 – 65%. Nước thải sau đó tiếp tục được
dẫn vào hệ thống thu và vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
14
Theo kinh nghiệm tính toán, mỗi người cần 0,2-0,3 m 3 bể tự hoại, Trang trại có 35
cán bộ công nhân viên thì tổng thể tích các bể tự hoại cần thiết là: 0,3 x 35 = 10,5 m3.
-
Nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ và Amoniắc với lưu lượng
khoảng 57,25 m3/ngày. Lượng nước thải này cùng phân lợn được đưa đi xử lý bằng
công nghệ biogas.
Các chất bã mùn thải ra có thể được đem bón cho vườn cây ăn quả tại dự án.
Nước thải được dẫn đi sang hồ sinh học trước khi thoát ra ngoài
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Biện pháp quản lý lượng CTR và CTNH phát sinh tại dự án
TT
Loại chất thải
Đơn vị
Khối lượng
Biện pháp quản lý
A
Chất thải rắn thông thường
1
Chất thải chăn nuôi
Kg/ngày
1360
Bán cho các nông
hộ, phần không bán
hết xử lý bằng bể
biogas
2
Chất thải rắn sinh hoạt
Kg/ngày
17,5
Thuê đơn vị vệ sinh
môi trường địa
phương
3
Bã thải bể biogas
kg/ngày
40,8
Định kỳ khoảng 1
năm hút bã thải 1 lần
rồi bón vườn cây ăn
quả
A
Chất thải nguy hại
1
Hóa chất thải có các thành
phần nguy hại (thuốc sát
trùng chuồng trại,..) và chất
thải lây nhiễm ( nhiệt kế,
kim tiêm thú y, vỏ chai lọ
đựng thuốc thú y,..)
Kg/ngày
3-5
Lưu giữ, thuê đơn vị
có chức năng thu
gom xử lý
2
Xác lợn chết
Con/thán
g
13
Chôn lấp đúng quy
định
3
CTNH khác (bóng đèn
neong, giẻ lau dính dầu,..)
Kg/ngày
0,02 – 0,41
Lưu giữ, thuê đơn vị
có chức năng thu
15
gom xử lý
CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Cam kết chung
-
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Tuấn, Chủ đầu tư dự án cam kết thực hiện các quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam về Bảo vệ môi trường trong quá trình
triển khai và thực hiện dự án: Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005, các Luật và
văn bản dưới luật có liên quan: Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; và thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý
CTNH.
-
Chủ đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động
xấu của dự án đến môi trường trong giai đoạn quy hoạch, giai đoạn thi công
xây dựng cũng như trong giai đoạn hoạt động của Dự án theo nội dung đã trình
bày trong chương 4 của báo cáo này.
-
Các hoạt động của dự án chịu sự giám sát của các cơ quan chức năng về quản
lý môi trường của UBND Tỉnh Bắc Giang và của Sở Tài nguyên và Môi
trường Tỉnh Bắc Giang nhằm đảm bảo phát triển Dự án và bảo vệ môi trường.
-
Chủ đầu tư cam kết công khai nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt ở các địa phương có dự án để thực hiện giám sát công tác
tuân thủ các cam kết bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt.
-
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ phương án quy hoạch theo đúng đồ án quy
hoạch đã được phê duyệt và sẽ tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn thiết kế
công trình đối với các vấn đề về kiến trúc, cảnh quan các công trình, hệ thống
cây xanh trong khu vực dự án, quy hoạch hệ thống giao thông, quy hoạch hệ
thống thoát nước, các phân khu chức năng trong khu vực dự án.
-
Chủ đầu tư cam kết đảm bảo hệ thống hạ tầng của khu vực dự án bao gồm: hệ
thống cấp thoát nước, hệ thống thu gom và xử lý nước thải, hệ thống thu gom
chất thải rắn, hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện và hệ thống thông tin liên
lạc và hoàn thành các công trình xử lý môi trường trước khi dự án đi vào hoạt
động.
-
Chủ đầu tư cam kết thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trang
trại chăn nuôi lợn và thực hiện công bố quy chuẩn hợp quy.
16
Cam kết tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
Chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường,
cụ thể:
-
Chất lượng không khí môi trường làm việc đạt TC 21, TC 19 kèm quyết định
3733/2002/QĐ-BYT
-
Nước thải: Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu và vận hành hệ thống
xử lý nước thải, đảm bảo xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải công nghiệp;
-
Tiếng ồn: khống chế tiếng ồn phát sinh theo tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực công
cộng, dân cư theo QCVN 26:2010/BTNMT;
-
Chất thải rắn: sẽ được thu gom và xử lý triệt để, đảm bảo không rơi vãi và phát
tán ra môi trường xung quanh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường và theo
đúng quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn.
-
Chất thải nguy hại: sẽ được thu gom và xử lý theo quy định tại thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý CTNH.
-
Đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường lao động theo quyết định của bộ Y tế số
3733/2002/QĐ-BYT
Cam kết thực hiện quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường
Trong giai đoạn xây dựng
-
Công tác quản lý môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường sẽ được ưu tiên hàng
đầu trong suốt quá trình thi công xây dựng và trong quá trình dự án đi vào hoạt động;
-
Phun nước thường xuyên, đảm bảo độ ẩm cần thiết trên các đoạn đường vận chuyển
gần các khu vực dân cư để chống ô nhiễm bụi.
-
Chủ đầu tư cam kết phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong quá trình thiết kế,
thi công và vận hành các hệ thống xử lý, bảo vệ môi trường;
-
Phối hợp với chính quyền địa phương phối hợp tổ chức quản lý nhân sự theo khu vực
hành chính
Trong giai đoạn hoạt động
-
Trong quá trình hoạt động, chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình quản
lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường khu vực dự án như đã trình bày trong báo
cáo này và báo cáo định kỳ trình lên Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc
17
Giang.
-
Thường xuyên bảo trì bảo dưỡng để đạt được hiệu quả cao, nâng cao năng lực
vận hành hệ thống xử lý chất thải.
-
Kiểm soát chặt chẽ ngay từ khâu thiết kế, đầu tư các thiết bị cảnh báo
-
Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch quản lý, tích cực tiến hành cải tiến kỹ
thuật
-
Chủ đầu tư cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường
hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;
-
Chủ đầu tư cam kết sẽ hoàn thành các công việc dự kiến triển khai, đặc biệt là
hoàn thành xây dựng và vận hành hiệu quả các công trình xử lý môi trường,
sau khi báo cáo ĐTM dược phê duyệt.
-
Thực hiện các biện pháp an toàn lao động phù hợp với đặc điểm loại hình hoạt
động của Trang trại, phòng chống các sự cố kỹ thuật, sự cố cháy nổ trong
Trang trại.
-
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý môi trường thực hiện tốt chương trình
quan trắc chất lượng môi trường, giám sát chất thải và ứng phó khi có sự cố
xảy ra
18
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1.
Hoàn cảnh ra đời của dự án
Cùng với sự phát triển chung của cả nước, phát huy những tiềm năng lợi thế
của địa phương, những năm qua Bắc Giang đã có nhiều chuyển biến tích cực trên tất
cả các lĩnh vực, nhất là kinh tế, góp phần tạo động lực quan trọng để tỉnh tham gia
vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu rộng hơn.
Bên cạnh việc phát triển tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ trong cơ
cấu kinh tế, tỉnh cũng chủ trương xây dựng và phát triển nền nông nghiệp toàn diện
theo hướng hiện đại, phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, tích cực
chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông,
lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa.
Nhu cầu về sản phẩm cho chăn nuôi cho người dân còn rất cao, đòi hỏi nguồn
cung phát triển mạnh mẽ. Vì vậy, để từng bước phát triển ngành chăn nuôi, các cơ
quan chức năng đã và đang tìm biện pháp thúc đẩy phát triển chăn nuôi bền vững,
cung cấp cho xã hội các sản phẩm chăn nuôi ổn định và an toàn, không gây ô nhiễm
môi trường. Và một trong các biện pháp được khuyến khích là chăn nuôi theo hướng
công nghiệp.
Hưởng ứng chủ trương của nhà nước về phát triển đàn gia súc theo hướng
công nghiệp chăn nuôi tập trung, Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Tuấn đã tiến hành các
thủ tục để đầu tư xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc tại xã Quế Nham, huyện
Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
Dự án ra đời sẽ mang lại hiệu quả y tế và hiệu quả kinh tế cao, tuy nhiên cũng
sẽ gây ra những tác động nhất định đến môi trường.
Vì vậy, tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, và các văn bản pháp luật liên quan đối
với việc bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án, Hộ kinh
doanh Nguyễn Văn Tuấn đã phối hợp với Công ty TNHH Thương mại và Môi trường
Hoàng Kim tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án
xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản” tại xã Quế Nham, huyện Tân Yên,
tỉnh Bắc Giang nhằm các mục đích:
-
Đánh giá tác động môi trường từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
19
1.2.
Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của trang trại.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Tuấn
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các căn cứ pháp lý
Việc thực hiện báo cáo ĐTM của dự án được dựa trên các văn bản pháp lý
hiện hành sau:
Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 14/6/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Luật Tài nguyên nước số 17/2013/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
Luật Phòng cháy và chữa cháy sô 45/2013/QH13 ngày 22/11/2013;.
Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989
Pháp lệnh thú y số 18/2004/PL –UBTVQH 11 ngày 29/4/2004;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
Nghị định số 21/2008 ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc quy
định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
20
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn.
Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 sửa đổi bổ sung một số điều
của nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật Hóa Chất;
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.
Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức
ăn chăn nuôi.
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011 của Chính phủ về việc quy định về đánh giá tác động môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư 54/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/09/2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra, giám sát các chất thuộc nhóm
Beta-agonist trong chăn nuôi.
21
Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy
định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng.
Chỉ thị 30/2005/CT-TTG ngày 26/09/2005 của Thủ tướng Chính Phủ về việc
tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm đảm bảo vệ an toàn vệ
sinh thực phẩm.
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số
vệ sinh lao động”.
Quyết định số 130/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh Bắc
Giang quy định một số trình tự, thủ tục về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
2.2.Các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng:
QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất.
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
22
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
TCVN 9192:2012: Tiêu chuẩn trại chăn nuôi gia súc lớn – yêu cầu chung
QCVN 01-14:2010/BNNPTNN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại
chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
TCVN 5948-1999: Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ
phát ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.
TCVN 3985-1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.
TCVN 2622 – 1995: Tiêu chuẩn thiết kế PCCC cho công trình.
TCVN 5738 – 2001: Hệ thống báo cháy – yêu cầu kỹ thuật
TCVN 3890 – 2009: Phương tiện chữa cháy cho nhà và công trình
TCVN 4204:1986: Hệ thống bảo dưỡng và sửa chữa máy xây dựng
TCVN 5576:1991: Hệ thống cấp thoát nước.Quy phạm quản lý kĩ thuật
TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
Thuyết minh “Dự án xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản” của
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Tuấn
Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường tại dự án
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Các phương pháp nghiên cứu áp dụng trong quá trình thực hiện dự án:
-
Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra hiện trạng hoạt động, môi trường và
công tác BVMT tại khu vực dự án; đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân
tích mẫu;
-
Phương pháp thống kê, lập bảng số liệu: Sử dụng để thu thập, phân tích và xử
lý một cách hệ thống các nguồn số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường và
kinh tế-xã hội tại khu vực dự án và lân cận, cũng như các số liệu phục vụ cho
đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp khống chế, giảm thiểu tác động
môi trường dự án;
-
Phương pháp so sánh: Dựa vào kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trường, kết
quả phân tích trong phòng thí nghiệm và kết quả tính toán theo lý thuyết, so
sánh với quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam để xác định chất lượng môi trường
hiện hữu tại khu vực dự án;
23
- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng để tham khảo các kinh nghiệm đánh giá tác
động môi trường của các dự án đầu tư tương tự nhằm sàng lọc, loại bỏ các
phương án đánh giá tác động ít khả thi, cũng như đề xuất các biện pháp khống
chế, giảm thiểu các tác động môi trường quan trọng của dự án một cách khả
thi và hiệu quả;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp đánh giá nhằm ước tính tải lượng
các chất ô nhiễm sinh ra trong quá trình hoạt động của dự án dựa vào hệ số ô
nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập;
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM “Dự án xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản” tại
Đồi Na, thôn Đông la, xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang được tổ chức
thực hiện bởi:
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Môi Trường Hoàng Kim
Địa chỉ liên lạc: 211B, Tổ 19 – P.Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai,
TP. Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Giang Nam;
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 04.6686.7424
Đơn vị cùng phối hợp thực hiện:
Đại học kiến trúc Hà Nội – Viện kiến trúc nhiệt đới;
Danh sách những người tham gia chính trong quá trình nghiên cứu xây dựng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:
Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo
STT
Họ và Tên
I
Chủ đầu tư
1
II
Ông Nguyễn Văn Tuấn
Trình độ chuyên môn/Chức vụ
Chủ hộ kinh doanh
Đơn vị tư vấn
1
Ông Nguyễn Giang Nam
Giám đốc
2
Ông Trần Như Đức Hậu
Phó giám đốc
3
Bà Nguyễn Thị Liên
Thạc sỹ Quản lý môi trường
4
Bà Phạm Thị Chung
Thạc sỹ Quản lý môi trường
5
Lương Văn Ninh
KS Công nghệ Môi trường
24
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.
TÊN DỰ ÁN
Dự án xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản
1.2.
CHỦ DỰ ÁN
Tên chủ dự án: Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Tuấn
Người đại diện hộ kinh doanh: Nguyễn Văn Tuấn, sinh ngày 15/02/1966; quốc
tịch Việt Nam; giấy CMTND số 120858891 do Công an tỉnh Bắc Giang cấp ngày
15/9/2009.
Chỗ ở hiện tại: Thôn 284, Xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
1.3.
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án xây dựng trại chăn nuôi lợn nái siêu nạc sinh sản được xây dựng trên
khu đất có diện tích 10.000 m2 thuộc thôn Đông La, Xã Quế Nham, huyện Tân Yên,
tỉnh Bắc Giang. Diện tích khu đất thuộc thửa đất số 82, chủ sử dụng đất là ông
Nguyễn Văn Tuấn. Tổng diện tích khu đất thuộc thửa đất số 82 có tổng diện tích
14316,4 m2, tuy nhiên dự án chỉ thực hiện trên diện tích đất 10.000 m2.
Dự án có giới tiếp giáp các mặt như sau:
- Phía Tây: Giáp cánh đồng của thôn Đông La.
- Phía Đông: Giáp cánh đồng của thôn Đông La.
- Phía Nam: Ngòi Phú Khê.
- Phía Bắc: Giáp cánh đồng của thôn Đông La.
Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội:
- Giao thông: Khu đất dự án trước kia là khu sản xuất gạch, đã có hệ thống
giao thông kết nối với tuyến đường liên Huyện và liên tỉnh rất thuận tiện cho kinh
doanh và sản xuất.
- Hệ thống sông ngòi: Nước thải từ dự án được chứa trong hồ sinh học sau đó
chảy vào ngòi Phú Khê, đây là ngòi phục vụ nguồn nước tưới tiêu tại địa phương.
- Các công trình xung quanh: Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đồng
ruộng, ngoài ra có các ao hồ của hộ dân để phục vụ cho việc nuôi cá, nuôi vịt,…
Không có cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Dân cư: Khu dân cư gần nhất là thôn Đông La cách khoảng 200 m về phía
Đông Nam.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: trong khu vực dự án không
25