Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

HỢP ĐỒNG THI CÔNG BẢN DUYỆT (50 TRANG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.25 KB, 61 trang )

HỢP ĐỒNG THI CÔNG
MỤC LỤC ĐIỀU KHOẢN

1

Trang 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG
Số: ...…/201.../HĐ/MTPQ-VK
Gói thầu:

Cung cấp & thi công lắp đặt hệ thống phòng bơm.

Công trình:

____________

Dự án:

Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp ____________

Địa điểm:

____________

Hôm nay, ngày ..... tháng ...... năm 201... tại văn phòng Công ty TNHH ____________, Các Bên
gồm:


I. BÊN A:

CÔNG TY TNHH ____________

Đại diện bởi:

______________

Địa chỉ:

________________

Điện thoại:

__________________

Mã số thuế:

____________

Chức vụ: Giám đốc
Fax: ______________

Và:
II. BÊN B:

CÔNG TY CỔ PHẦN ____________

Đại diện bởi:


(Bà) ____________

Địa chỉ:

____________

Tài khoản:

____________

Mã số thuế:

____________

Điện thoại:

____________

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Hai Bên thống nhất ký Hợp đồng với nội dung và các điều, khoản như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là Công ty TNHH ____________.
1.2. “Bên A” là Công ty TNHH ____________.
1.3. “Bên B” là Công ty CP ____________.
1.4. “Đại diện Bên A” là người được Bên A nêu ra trong Hợp đồng này hoặc được uỷ quyền
theo từng thời gian để thay mặt cho Bên A điều hành và quản lý công việc.
1.5. “Đại diện Bên B” là người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng này hoặc uỷ quyền theo
từng thời gian để thay mặt cho Bên B điều hành công việc.

2

Trang 2


1.6. “Bên” là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.7. “Hai Bên/Các Bên” là chỉ Bên A và Bên B.
1.8. “Bên thứ ba” là bất kỳ bên nào ngoài Bên A hoặc Bên B.
1.9. “Dự án” là Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp ____________ Resort
1.10. “Công trình/Hạng mục công trình” là Công trình ____________ thuộc Dự án Khu du
lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp ____________ Resort.
1.11. “Công trường” là địa điểm Bên A giao cho Bên B để thi công Công trình/Hạng mục công
trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong Hợp đồng.
1.12. “Công việc” là toàn bộ việc Cung cấp, lắp đặt hệ thống bơm nước thuộc Dự án Khu du
lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp ____________ Resort mà Bên B phải thực hiện theo
quy định tại Điều 5 và Phụ lục 01 của Hợp đồng.
1.13. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ Hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ
tự ưu tiên].
1.14. “Chỉ dẫn kỹ thuật” (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy
định cho Hạng mục công trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn
kỹ thuật đó.
1.15. “Hồ sơ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của
Công trình/Hạng mục công trình được Bên A chấp thuận và đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt trước khi giao cho bên B sử dụng để tiến hành thi công lắp đặt.
1.16. “Thời gian thực hiện Hợp đồng” là khoảng thời gian cần thiết thực hiện Hợp đồng được
tính từ ngày Bên B bắt đầu tiến hành Công việc đến ngày Công việc được hoàn thành theo
quy định tại Điều 10 và Phụ lục 04 của Hợp đồng.
1.17. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.18. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật.

1.19. “Ngày bắt đầu tiến hành công việc” là ngày ký bản hợp đồng này.
1.20. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo điểm 4.1 – Phụ lục 04 [Thời gian và tiến
độ thực hiện Hợp đồng].
1.21. “Nhà thầu phụ” là tổ chức ký Hợp đồng với Bên B để trực tiếp nhận thầu thực hiện hoạt
động thi công xây dựng trên công trường một hoặc một số công việc xây dựng, hạng mục
công trình. Để tránh hiểu nhầm, Nhà thầu phụ không phải là các đơn vị bán, cho thuê, cung
cấp: vật tư, vật liệu, thiết bị, máy móc thi công cho Bên B; và cũng không phải là các đơn
vị tư vấn xây dựng, thí nghiệm, tư vấn khác cho Bên B.
1.22. “Biên bản nghiệm thu” là văn bản ghi các nội dung nghiệm thu của Bên A, Bên B và các
bên khác (nếu có), được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu và bàn giao Công trình].
1.23. “Sai sót” là bất kỳ phần nào của Công trình/Hạng mục công trình chưa hoàn thành theo
đúng quy định của Hợp đồng hoặc hồ sơ thiết kế của bên A giao cho bên B.
1.24. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian chịu trách nhiệm về sửa chữa các
sai sót của Bên B. Thời hạn bảo hành được quy định tại Khoản 24.2 – Điều 24 của Hợp
3

Trang 3


đồng và được tính từ ngày nghiệm thu theo Biên bản nghiệm thu bàn giao Hạng mục công
trình.
1.25. “Vật tư” là tất cả nguyên vật liệu/vật tư/thiết bị, kể cả các loại tiêu hao được Bên B sử
dụng để tạo nên Công trình/Hạng mục công trình.
1.26. “Thiết bị của Bên B” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện,
thiết bị khác yêu cầu phải có để Bên B thi công, hoàn thành Công trình/Hạng mục công
trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.27. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 19 [Bất khả kháng].
1.28. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.29. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế,

giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Những tài liệu quy định dưới đây là toàn bộ hồ sơ cấu thành nên Hợp đồng và là những bộ
phận không tách rời khỏi Hợp đồng. Giữa những tài liệu này có quan hệ thống nhất giải
thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì
Các Bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, Các Bên không thống nhất
được thì thứ tự ưu tiên cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được như sau
(theo thứ tự từ trên xuống):
a)

Văn bản Hợp đồng;

b)

Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng;

c)

Các chỉ dẫn hoặc yêu cầu về kỹ thuật do Bên A đưa ra (nếu có), hồ sơ thiết kế liên
quan đến nội dung công việc thỏa thuận tại Hợp đồng này đã được Bên A và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, biện pháp thi công do Bên B lập và được Bên A
phê duyệt;

d)

Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong quá trình thực hiện Hợp đồng có chữ ký của
đại diện có thẩm quyền của Hai Bên.

Điều 3. Trao đổi thông tin
3.1. Trừ khi có quy định rõ ràng khác đi trong Hợp đồng này, tất cả các thông báo, chấp thuận,

chứng chỉ, quyết định... và thông tin khác được đưa ra theo Hợp đồng này phải lập thành
văn bản, được ký bởi người đại diện có thẩm quyền của Các Bên và được gửi theo ít nhất
một trong các hình thức sau: (i) đường bưu điện, (ii) giao tận tay, (iii) fax (và bản gốc được
gửi bằng đường bưu điện trong vòng hai (02) ngày làm việc sau đó), (iv) bằng thư điện tử
(email) theo địa chỉ và/hoặc các thông tin khác được ghi cụ thể tại Hợp đồng này.
Mọi thông báo và thông tin được coi là Bên kia đã nhận được khi: Nhận được vào thời
điểm (i) theo xác nhận của Bưu điện nếu gửi bằng bưu điện, (ii) giao cho người nhận nếu
giao tận tay, (iii) như xác nhận của hệ thống về việc fax thành công nếu gửi bằng fax, (iv)
có xác nhận "Sent" trong Server của bên gửi thông tin tin nếu gửi bằng thư điện tử (email).
Trong trường hợp bản fax/thư điện tử được fax/gửi email đến ngoài giờ làm việc của người
nhận thì bản fax/email sẽ được tính là bên nhận nhận vào đầu giờ làm việc của buổi sáng
ngày hôm sau.
Riêng với các hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc thanh toán quy định tại Hợp đồng và các hồ
4

Trang 4


sơ, tài liệu phục vụ cho việc thanh toán quy định tại Hợp đồng và các văn bản liên quan
đến việc sửa đổi, bổ sung, tạm ngừng, chấm dứt Hợp đồng phải được gửi bằng đường bưu
điện hoặc được giao tận tay để đảm bảo Bên nhận nhận được bản gốc, việc gửi qua fax
hoặc email chỉ có giá trị kiểm tra, tham khảo, không có giá trị ràng buộc Các Bên.
3.2. Trường hợp Bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho Bên kia để đảm bảo
việc trao đổi thông tin. Nếu Bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho Bên kia thì phải
chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
4.1. Hợp đồng này được diễn giải và áp dụng Pháp luật Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng là tiếng Việt.
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc

5.1. Nội dung và khối lượng công việc Bên A giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện được quy
định tại Phụ lục 01 [Nội dung và khối lượng công việc] kèm theo Hợp đồng.
5.2. Địa điểm thực hiện việc cung cấp và thi công lắp đặt: Công trường do Bên A giao cho Bên
B để thi công tại địa chỉ ____________.
Điều 6. Yêu cầu chất lượng, nghiệm thu và bàn giao Công trình.
6.1. Yêu cầu chất lượng vật tư, thiết bị/Công trình
a)

Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có số lượng, chất lượng, xuất xứ hàng
hóa và các tiêu chí, yêu cầu kỹ thuật khác theo đúng thỏa thuận tại Bảng [Khối lượng và
giá trị tạm tính] của Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này và theo đúng catalogue kỹ thuật
của nhà sản xuất, đảm bảo tính đồng bộ khi lắp đặt. Toàn bộ vật tư, thiết bị do Bên B cung
cấp phải mới 100% chưa qua sử dụng, sản xuất năm 2017 trở lại đây và phải được Bên A
nghiệm thu trước khi đưa vào thi công, lắp đặt.

b)

Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc
hoàn thành, giấy chứng nhận kiểm nghiệm/kiểm định của vật tư/thiết bị (nếu pháp luật Việt
Nam có yêu cầu các vật tư/thiết bị này phải được kiểm nghiệm, kiểm định) do Bên B có
trách nhiệm cung cấp theo quy định của Hợp đồng này. Các kết quả thí nghiệm này phải
được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định, các phiếu kiểm định/kiểm
nghiệm phải được cung cấp bởi cơ quan/đơn vị có thẩm quyền.

c)

Bên B có trách nhiệm tiếp nhận công trường thi công do Bên A giao cho, tiến hành lắp đặt
thiết bị và thi công Hạng mục công trình theo đúng Hồ sơ thiết kế được Bên A và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công được Bên A phê
duyệt đính kèm Hợp đồng này, phù hợp với yêu cầu của Bên A và tiêu chuẩn kỹ thuật của

nhà sản xuất; đảm bảo Hạng mục công trình hoàn thành đáp ứng được các tiêu chuẩn chất
lượng quy định tại Phụ lục 06 [Danh mục các tiêu chuẩn áp dụng chính] đính kèm Hợp
đồng này và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của nhà nước có liên quan.
Bên B phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý và giám sát An toàn lao động
(ATLĐ) chất lượng thi công, tiến độ, khối lượng của mình.

d)

Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với ATLĐ, chất lượng, tiến độ và khối lượng Hạng mục
công trình. Việc Bên A chấp thuận, phê chuẩn đối với các tài liệu, kiến nghị, đề xuất do Bên B
đệ trình hoặc tiến hành nghiệm thu giai đoạn cho các phần Công việc Bên B đã hoàn thành
5

Trang 5


không có nghĩa là Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong việc đảm bảo ATLĐ, chất lượng,
tiến độ và khối lượng của Công trình/Hạng mục công trình cũng như trách nhiệm đền bù thiệt
hại xảy ra (nếu có) trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng và thời gian bảo hành theo quy
định.
6.2. Kiểm tra, giám sát của Bên A .
a)

Bên A được quyền vào các nơi trên công trường và kho chứa vật tư của Bên B (nếu có) để
kiểm tra việc thi công của Bên B;

b)

Trong quá trình thi công trên công trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Bên A được
quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại nguyên vật liệu, và kiểm tra quá trình thi

công của Bên B.

c)

Bên B sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Bên A để tiến hành các hoạt động này, bao gồm
cả việc cho phép ra vào, cử nhân sự hỗ trợ chỉ dẫn cho bên A, các phương tiện, các giấy
phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc
trách nhiệm nào của Bên B.

d)

Đối với các công việc mà người của Bên A được quyền xem xét đo lường và kiểm định,
Bên B phải thông báo cho Bên A biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã xong và trước
khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận
chuyển. Khi đó Bên A sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm
định. Trường hợp Bên A chưa thể tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc
kiểm định, Bên B phải giữ và đảm bảo hiện trạng tốt nhất cho đến khi Bên A tiến hành
xong việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định.

e)

Trong trường hợp Bên A thấy không cần thiết phải kiểm tra hoặc kiểm định thì Bên A sẽ
thông báo cho Bên B trước thời hạn cuối cùng của việc kiểm tra mà Bên B đã thông báo.

6.3. Nghiệm thu công việc hoàn thành, bàn giao Công trình/hạng mục công trình
a)

Căn cứ nghiệm thu:
Văn bản Hợp đồng này; các yêu cầu của Bên A; các văn bản thẩm duyệt của cơ quan nhà
nước liên quan đến việc cung cấp, lắp đặt hệ thống phòng bơm – Công trình

____________ – Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp ____________ Resort
(nếu có); các văn bản nghiệm thu cho phép đưa Công trình/Hạng mục công trình vào sử
dụng; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; catalogue kỹ
thuật của nhà sản xuất, biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao...

b)

Điều kiện nghiệm thu:
(i)

Sau khi Bên B hoàn thành việc cung cấp, thi công lắp đặt toàn bộ Hạng mục công
trình; đồng thời Hạng mục công trình chạy thử (nếu có) đáp ứng yêu cầu của Hợp
đồng và có đầy đủ hồ sơ pháp lý theo quy định thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A để
tiến hành nghiệm thu Hạng mục công trình;

(ii)

Bên B thông báo cho Bên A để nghiệm thu Hạng mục công trình không sớm hơn 02
ngày trước khi Hạng mục công trình sẵn sàng để nghiệm thu bàn giao. Nếu Hạng
mục công trình được chia thành các tiểu hạng mục, giai đoạn Bên B có thể đề nghị
nghiệm thu theo tiểu hạng mục, giai đoạn.

(iii)

Đối với các bộ phận che khuất của công trình/Hạng mục công trình phải được
nghiệm thu, chụp ảnh và có bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp
6

Trang 6



theo;

c)

d)

(iv)

Bên A chỉ nghiệm thu các Công việc thi công lắp đặt của Bên B theo Hợp đồng khi
các công việc này hoàn thành và đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng
đạt các yêu cầu quy định tại khoản 6.1 nêu trên, được chấp nhận chạy thử (nếu có) và
các quy định của pháp luật liên quan;

(v)

Sau khi Hạng mục công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, Hai Bên lập biên bản
nghiệm thu, bàn giao Hạng mục công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những
công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến
việc sử dụng Công trình/Hạng mục công trình và được Bên A chấp thuận thì những
tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao Hạng mục công trình và
Bên B phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình;

(vi)

Trường hợp Hạng mục công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao, Các
Bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B phải làm để hoàn thành
Hạng mục công trình;

(vii)


Việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên B sẽ không được coi là đã hoàn thành chưa
được Bên A cấp biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, nêu rõ
ngày mà Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ của mình theo đúng Hợp đồng.

(viii)

Bên A cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng sau khi Bên B
đã cung cấp tất cả các tài liệu của Nhà thầu và đã hoàn thành và thử nghiệm khi hoàn
thành tất cả công trình, hạng mục công trình bao gồm cả việc sửa chữa các sai sót
(nếu có).

(ix)

Khối lượng thực hiện và nghiệm thu thanh quyết toán sẽ là khối lượng thực tế Bên B
thi công được Bên A chấp thuận nghiệm thu (bao gồm cả khối lượng phát sinh tăng
hoặc giảm bớt do Bên A yêu cầu hoặc chấp thuận).

Thành phần nghiệm thu:
-

Đại diện Bên A;

-

Đại diện các bên khác theo yêu cầu của Bên A hoặc quy định của Pháp luật;

-

Đại diện Bên B.


Tài liệu, hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
(i)

Tài liệu nghiệm thu vật tư, nguyên vật liệu do Bên B cung cấp, bao gồm:

-

Bảng liệt kê khối lượng vật tư thiết bị tập kết đến chân công trình có xác nhận của
Bên A và Bên B;

-

Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận chất lượng (CQ) hoặc chứng
nhận xuất xưởng;

-

Bản gốc hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (đối với
hàng hóa nhập khẩu);

-

Bản gốc catalogue kỹ thuật của nhà sản xuất;

-

Bản gốc giấy bảo hành;

-


Tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, bảo trì (nếu có);

-

Các tài liệu khác (nếu có);
7

Trang 7


(ii) Tài liệu nghiệm thu giai đoạn bao gồm:


Bản vẽ hoàn công;



Bảng kê khối lượng hoàn thành;



Biên bản nghiệm thu, thí nghiệm (nếu có) nguyên vật liệu;



Tài liệu khác theo yêu cầu của Bên A.

(iii) Tài liệu nghiệm thu và bàn giao đưa Hạng mục công trình vào sử dụng:



Hồ sơ pháp lý;



Hồ sơ chất lượng;



Hồ sơ hoàn công (Bản vẽ hoàn công + khối lượng hoàn công);



Biên bản kiểm tra chạy thử T&C toàn bộ hệ thống được Bên A ký duyệt trong
vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày Hệ thống chạy thử đảm bảo toàn bộ yêu cầu của Hợp
đồng và Bên A nhận được Biên bản có chữ ký của Bên B;



Hồ sơ kiểm định chất lượng, thí nghiệm (nếu có);



Hồ sơ hướng dẫn vận hành do Bên B lập (theo phạm vi công việc Bên B) và được
Bên A phê duyệt.

(Chi tiết danh mục hồ sơ theo thông báo do Bên A phát hành).
6.4. Vận hành, chạy thử của Công trình
a)


Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng, bao gồm
cả chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có);

b)

Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Bên B phải trình Bên A các tài liệu hoàn công,
các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết để vận
hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa. Đồng thời Bên B phải thông báo
cho Bên A về thời gian, địa điểm và thành phần nhân sự tiến hành chạy thử của thiết bị, vật
liệu và các hạng mục công trình.

c)

Thời gian chạy thử là 15 ngày tính từ ngày thông báo hoặc vào ngày Bên A chỉ định khác
thông báo (nếu có).

d)

Bên B phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị,
nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh
nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Bên B phải thống nhất
với Bên A về thời gian, địa điểm tiến hành chạy của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công
trình.

e)

Bên A phải thông báo trước 02 tiếng đồng hồ cho Bên B về ý định của mình là sẽ tham gia
vào lần chạy thử. Nếu như Bên A không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời
gian đã thoả thuận, Bên B có thể tiến hành chạy thử mà không cần sự có mặt của Bên A,
trừ khi có sự chỉ dẫn khác từ phía Bên A.


f)

Trong quá trình chạy thử, Bên B phải chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh từ việc
tiến hành chạy thử, trừ những thiệt hại phát sinh do lỗi cố ý của Bên A.

g)

Bên B phải trình cho Bên A các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử. Khi các lần chạy
thử cụ thể đã được tiến hành xong, Bên A sẽ chấp thuận biên bản chạy thử của Bên B. Nếu
8

Trang 8


như Bên A không tham gia vào các cuộc kiểm định và không có ý kiến khác về kết quả
chạy thử gửi cho Bên B trong thời hạn 03 ngày thì coi như đã chấp nhận các báo cáo là
chính xác.
h)

Bên B chỉ có thể chạy thử, vận hành thử lại tối đa không quá 02 lần trong thời gian được
Bên A cho phép chạy thử lại. Nếu đợt thứ 2 chạy thử, vận hành thử vẫn không thành công
thì sẽ coi như Bên B vi phạm về chất lượng, tiến độ công việc.

6.5. Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót.
a)

Bằng kinh phí của mình Bên B phải: Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã
nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.


b)

Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
(i)

Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp
lý do Bên A quy định trong Biên bản nghiệm thu bàn giao, Bên A hoặc đại diện của
Bên A có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Bên
B biết về ngày này.

(ii)

Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông
báo, Bên A (tuỳ theo lựa chọn) có thể: Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác
sửa chữa và Bên B phải chịu mọi chi phí, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về
công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình (như
nghĩa vụ bảo hành...) đối với Hạng mục công trình theo Hợp đồng.

c)

Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất toàn bộ lợi ích từ Công trình/Hạng
mục công trình hay phần lớn Công trình /Hạng mục công trình không thể đưa vào sử dụng
cho mục đích đã định thì Bên A sẽ được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B.
Khi đó, theo Hợp đồng Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A toàn bộ thiệt hại mà Bên A
phải gánh chịu do hành vi vi phạm này của Bên B nhưng trong mọi trường hợp mức bồi
thường không thấp hơn 5% Giá Hợp đồng tạm tính, đồng thời Bên B phải chịu phạt một
khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 12% Giá Hợp đồng tạm tính.

d)


Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và được Bên
A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư
hỏng để sửa chữa.

e)

Bên B phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót hoặc hư hỏng do các hoạt động mà Bên
B thực hiện sau khi Hai Bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao Công trình nếu các sai sót
hoặc hư hỏng phát sinh trong giai đoạn trước đó.

6.6. Các kiểm định thêm.
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của Công
trình/Hạng mục công trình, Bên A có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào
nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi
hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 10 ngày sau khi đã sửa
chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các Điều kiện được áp dụng cho các kiểm
định trước và chi phí do Bên B chịu.
6.7

Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
9

Trang 9


Sau khi đã cấp Biên bản nghiệm thu, bàn giao, mỗi Bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn
thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có
hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
Điều 7. Giá trị Hợp đồng

Quy định tại Phụ lục 02 [Giá Hợp đồng] kèm theo Hợp đồng này.
Điều 8. Phương thức thanh toán
Quy định tại Phụ lục 03 [Phương thức thanh toán] kèm theo Hợp đồng này.
Điều 9. Các biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng.
9.1. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng:
Không thực hiện
9.2. Bảo lãnh tạm ứng
a)

Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hai Bên ký Hợp đồng này, Bên B phải
trình cho Bên A một bản gốc Chứng thư bảo lãnh tạm ứng do một trong các ngân hàng
đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành với giá trị bằng giá trị tạm ứng Hợp
đồng;

b)

Hình thức bảo lãnh tạm ứng: Bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang với nội dung được
Bên A chấp thuận trước khi phát hành;

c)

Thời gian hiệu lực của bảo lãnh: bảo lãnh tạm ứng sẽ có hiệu lực 60 ngày kể từ ngày phát
hành cho tới thời điểm Bên A xác nhận đã thu hồi hoàn toàn tiền tạm ứng và ban hành văn
bản chứng nhận đã hoàn tất việc thu hồi tạm ứng. Nếu các điều khoản của bảo lãnh tạm
ứng nêu rõ ngày hết hạn và vào thời điểm 10 (mười) ngày trước ngày hết hạn hiệu lực của
bão lãnh này mà Bên A vẫn chưa thu hồi hết tiền bảo lãnh thì Bên B có trách nhiệm phải
gia hạn Thư bảo lãnh hoặc cung cấp một Thư bảo lãnh mới cho số tiền tạm ứng chưa được
thu hồi Giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền mà Bên B đã hoàn trả
qua mỗi đợt thanh toán được Bên A xác nhận. Bên B phải hoàn thành việc gia hạn
bảo lãnh và cung cấp bản gốc Chứng thư bảo lãnh đã được gia hạn, tối

thiểu 05 ngày trước ngày hết hạn của Chứng thư bảo lãnh trước đó.

d)

Trường hợp chưa hết thời gian thu hồi tạm ứng mà Bên B đã thực hiện khối lượng Công việc
lớn hơn giá trị đã tạm ứng, Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận giá trị khối lượng Công việc
thực hiện (được Bên A nghiệm thu) để giải tỏa bảo lãnh tạm ứng.

e)

Trường hợp Bên B không thực hiện gia hạn bảo lãnh theo quy định tại điểm (c) nêu trên
hoặc Hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì khi Bên B chưa hoàn thành Công việc
theo Hợp đồng mà số tiền tạm ứng chưa được Bên A thu hồi hết, Bên B đồng ý rằng Bên A
có quyền (mà không có nghĩa vụ) yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh do Bên B
đã vi phạm nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng và thu hồi số tiền tạm ứng tại Hợp đồng
này bằng cách cách gửi văn bản thông báo cho ngân hàng nêu rõ giá trị khoản tiền tạm ứng
chưa được thu hồi.

9.3. Bảo lãnh bảo hành
a)

Tại thời điểm quyết toán, Bên B phải trình cho Bên A một bản gốc Chứng thư bảo lãnh
Bảo hành của Ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam phát hành và được Bên A chấp
thuận với giá trị bảo lãnh tương đương 5% (năm phần trăm) giá trị Hợp đồng;
10

Trang 10


b)


Hình thức bảo lãnh bảo hành: Bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang với nội dung
được Bên A chấp thuận trước khi phát hành;

c)

Thời gian hiệu lực của bảo lãnh: Bảo lãnh bảo hành có hiệu lực 375 ngày kể từ ngày các
Bên ký biên bản nghiệm thu và bàn giao đưa Hàng hóa, Thiết bị vào sử dụng. Trong trường
hợp gần hết thời hạn bảo hành mà Bên B chưa thực hiện xong các nghĩa vụ bảo hành phát
sinh trong thời hạn bảo hành thì trong thời hạn tối thiểu năm (05) ngày trước ngày hết hạn
bảo hành, Bên B có trách nhiệm gia hạn thời hạn hiệu lực của bảo lãnh bảo hành theo thời
gian tương ứng. Nếu Bên B không thực hiện thì Bên A có quyền yêu cầu ngân hàng giải
ngân khoản tiền bảo lãnh này vào tài khoản của Bên A.

d)

Trường hợp Bên B không trình cho Bên A một Thư bảo lãnh Bảo hành công trình thì Bên A
sẽ giữ lại một khoản tiền để bảo hành Công trình tương đương với 5% giá trị quyết toán
của Công trình;

e)

Trong thời hạn bảo hành, Bên B phải thực hiện việc bảo hành trong vòng bảy (07) ngày kể
từ ngày nhận được thông báo sửa chữa của Bên A; trong khoảng thời gian này, nếu Bên B
không tiến hành bảo hành thì Bên A có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá
nhân khác sửa chữa;

f)

Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Hợp đồng này, Bên A

có quyền yêu cầu ngân hàng của Bên B thực hiện giải ngân giá trị bảo lãnh bảo hành (trong
trường hợp Bên B trình thư bảo lãnh) hoặc sử dụng khoản tiền bảo hành mà Bên A giữ lại
để thuê các nhà thầu khác thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng hoặc thiệt hại đó. Nếu giá
trị bảo lãnh hoặc khoản tiền giữ lại chưa đủ để bù đắp các thiệt hại, Bên B sẽ phải
thanh toán toàn bộ phần chi phí còn thiếu.

9.4. Duy trì giá trị bảo lãnh:
a) Trong trường hợp Bên A yêu cầu Ngân hàng phát hành bảo lãnh giải
ngân một phần hoặc toàn bộ các bảo lãnh trên đây để bù đắp cho các
khoản phạt hoặc những thiệt hại mà Bên B gây ra trong quá trình thực
hiện Hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Bên B sau đó có nghĩa
vụ thực hiện các biện pháp cần thiết để duy trì giá trị của các loại bảo
lãnh theo như giá trị đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
b) Trong trường hợp Hai Bên có thỏa thuận thống nhất điều chỉnh Giá trị
Hợp Đồng (điều chỉnh tăng thêm) bằng một phụ lục sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng này thì vào thời điểm Hai Bên ký các văn bản để điều chỉnh
Giá trị Hợp Đồng. Nếu Bên B muốn thực hiện việc tạm ứng cho phần
điều chỉnh tăng thêm của Giá trị Hợp đồng thì Bên B phải bổ sung cho
Bên A Chứng thư bảo lãnh tạm ứng có giá trị tương đương với giá trị Bên
B đề nghị tạm ứng thêm. Thời hạn cung cấp điều chỉnh chứng thư bảo
lãnh thực hiện Hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng thực hiện theo quy định
tại Khoản 9.2 – Điều 9 của Hợp đồng này.
Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng
Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng được quy định chi tiết tại Phụ lục 04 [Thời gian
và tiến độ thực hiện Hợp đồng] kèm theo Hợp đồng này.
Điều 11. Trách nhiệm chung của Bên A

11

Trang 11



a)

Cung cấp cho Bên B hồ sơ thiết kế, các tài liệu có liên quan, vật tư Bên A cấp (nếu có) để
thực hiện Công việc quy định tại Hợp đồng này.

b)

Cử và thông báo bằng văn bản cho Bên B về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện
Hợp đồng; Phối hợp với Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, các vướng do lỗi
của Bên A gây ra phải được xử lý không quá 05 ngày.

c)

Tiến hành thẩm định để phê duyệt các vấn đề phát sinh do Bên B trình trong thời gian
nhanh nhất, tránh làm ảnh hưởng đến tiến độ chung của Công trình. Những phát sinh thay
đổi phải được Bên A phê duyệt thi Bên B mới được triển khai thi công.

d)

Nghiệm thu và bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng.

e)

Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công
của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình trong vòng 05 ngày kể từ ngày
nhận được đề xuất. Nếu trong khoảng thời gian này mà Bên A không trả lời thì coi như Bên
A đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Bên B.


f)

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 12. Trách nhiệm chung của Bên B
12.1. Nghĩa vụ của Bên B.
a)

Đảm bảo có đầy đủ có đầy đủ điều kiện và năng lực pháp lý, có được
mọi sự cho phép, phê chuẩn, chấp thuận, cấp phép, đăng ký một cách
hợp pháp và còn hiệu lực, có đầy đủ các giấy phép, chứng chỉ hành nghề
theo quy định của pháp luật để ký kết và thực hiện Hợp đồng. Bên B có
nghĩa vụ xuất trình cho Bên A các chứng chỉ liên quan tới các Công việc
thực hiện theo quy định tại Hợp đồng này trong vòng 05 (năm) ngày sau
khi ký Hợp đồng. Bên A có quyền tạm dừng toàn bộ Hợp đồng hoặc một
phần Hợp đồng nếu Bên B không xuất trình được các giấy tờ này cho
Bên A;

b)

Lập và trình Bên A phê duyệt biện pháp thi công trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày Hai Bên ký kết Hợp đồng. Trường hợp Bên B lập và
trình biện pháp thi công chậm quá thời gian quy định này thì mỗi ngày
chậm trình Bên B sẽ chịu phạt 5.000.000 đồng/ngày chậm;

c)

Bên B phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và
các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo
Hợp đồng để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết.

Bên A sẽ không chấp nhận việc chậm tiến độ của Bên B trong mọi
trường hợp do thiếu vật liệu, vật tư để thi công;

d)

Bên B có trách nhiệm cử người thống nhất kỹ thuật với đại diện của Bên A trước khi bắt
đầu thi công, lắp đặt thiết bị.

e)

Bên B phải thi công xây dựng Hạng mục công trình và lắp đặt thiết bị đúng hồ sơ thiết kế
do Bên A và cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tiêu chuẩn dự án, tiêu chuẩn xây
dựng, tuân thủ quy trình quy phạm hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ
môi trường và phòng chống cháy nổ;

f)

Bên B phải lập biện pháp tổ chức thi công, lắp đặt thiết bị, ghi nhật ký thi công xây dựng
công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm
12

Trang 12


vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng;
g)

Bên B phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật có quy định liên
quan đến bảo mật thông tin;


h)

Bên B phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong khoảng thời gian
05 ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà Bên B không trả lời thì được coi như Bên B
đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên A.

i)

Nhận bàn giao và quản lý mặt bằng công trình, đường và hệ thống hạ tầng thuộc phạm vi
công trường thi công và di chuyển tập kết vật tư vật liệu cho công trình do Bên A bàn giao
(nếu có).

j)

Đền bù mọi thiệt hại gây ra cho con người, của cải vật chất của bên thứ ba trong phạm vi
đảm nhận trong thời gian hiệu lực Hợp đồng. Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên
quan trên công trường nhằm đảm bảm an toàn, tiến độ, giao thông, đi lại, vận chuyển vật tư
vật liệu, ra vào và chất lượng công trình.

k)

Bên B có trách nhiệm tuân thủ các nội quy, quy định, quy chế của Bên A về quản lý thi
công trên công trường trong suốt quá trình thi công.

l)

Xin cấp phép đầy đủ cho hoạt động vận chuyển các nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ
thi công.

m)


Nộp các loại thuế, phí và lệ phí theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước.

n)

Việc sử dụng nhà thầu phụ cho Bên B chỉ được tiến hành khi có sự chấp thuận bằng văn
bản của Bên A, tuy nhiên khối lượng thầu phụ thực hiện không quá 30% giá Hợp đồng tạm
tính. Hồ sơ quá trình tuyển chọn nhà thầu phụ phải được Bên A thông qua sau khi kiểm tra
sự phù hợp về khối lượng công việc và sự đáp ứng về điều kiện năng lực của nhà thầu phụ.
Trong mọi trường hợp, Bên B phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về nhà thầu phụ của mình;
Nếu Công trình phải tạm dừng thi công do lỗi của Bên B hoặc do sự kiển bất khả kháng thì
máy móc thiết bị thi công của Bên B phải tập kết tại công trường không được tính chi phí
cho thời gian tạm dừng và Bên B tự trách nhiệm bảo quản, bảo vệ bằng chi phí của mình
Hoàn thành hồ sơ hoàn công Hạng mục công trình và chuyển cho Bên A trong vòng 10
ngày làm việc kể từ ngày Hai Bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao Hạng mục công trình;
Sửa chữa các sai sót của Công trình/Hạng mục công trình (nếu do lỗi của Bên B gây ra)
trong thời gian thi công và trong thời hạn bảo hành theo yêu cầu của Bên A;
Không được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo hợp
đồng này dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý
trước của Bên A bằng văn bản;

o)

p)
q)
r)

s)

Hướng dẫn và huấn luyện cho công nhân vận hành của Bên A về vận hành và bảo trì hệ

thống thiết bị;

t)

Cung cấp tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành và hướng dẫn bảo trì hệ thống;

u)

Áp dụng tất cả các biện pháp, thủ tục cần thiết một cách đầy đủ, nhanh chóng, hiệu quả và
tốt nhất có thể trong các trường hợp xảy ra sự cố trên công trình theo qui định của pháp
luật;

v)

Thực hiện đầy đủ trách nhiệm nội dung Hợp đồng và các thoả thuận khác mà Hai Bên đã
ký kết.
13

Trang 13


12.2. Nhân lực và thiết bị của Bên B.
a)

Nhân lực của Bên B:

-

Nhân lực của Bên B phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về
nghề nghiệp, công việc của họ. Bên B phải trình cho Bên A hồ sơ năng lực của nhận sự

thực hiện việc thiết kế và công tác giám sát thi công theo đúng thời hạn quy định trong
Hợp đồng này. Bên A có quyền tạm dừng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng nếu Bên B
không xuất trình được các giấy tờ này cho Bên A.

-

Bên A có thể yêu cầu Bên B thay thế bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể
cả đại diện của Bên B nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu
năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng; gây phương
hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ môi trường.

-

Khi đó, Bên B sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế.
Bên B phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.

b)

Thiết bị của Bên B:

-

Bên B đảm bảo bố trí đầy đủ máy móc thiết bị còn niên hạn sử dụng, kiểm định, hiệu
chỉnh, hoạt động tốt theo đúng tiến độ thi công. Máy móc, thiết bị phải được kiểm định
theo quy định, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của công việc và an toàn vận hành.

-

Bên B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới công
trình, thiết bị của Bên B phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Bên B không được

di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự
đồng ý của Bên A. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Bên A đối với các xe
cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Bên B ra khỏi công trường.

12.3. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Bên B.
Bên B phải trình cho Bên A những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu
của Bên B trên công trường trước khi khởi công.
12.4. Hợp tác.
a)

Bên B phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của
Bên A; các nhà thầu khác do Bên A thuê.

b)

Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết
bị của Bên B, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm
của Bên B. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng thì các
bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.

c)

Bên B phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường,
phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các nhà thầu khác ở phạm vi (nếu
có) được nêu rõ trong thông báo của Bên A.

12.5. Định vị các mốc.
a)

Bên B phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong

Hợp đồng. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng Mục của công
trình và phải Điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.

b)

Bên A phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các Mục
được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các Điểm mốc, tuyến và cao
14

Trang 14


trình chuẩn), nhưng Bên B phải cố gắng (nhưng không phải là nghĩa vụ và trách nhiệm) để
kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
c)

Trường hợp, Bên B bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra,
thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A và Hai Bên có quyền thỏa thuận về nội dung này.

12.6. Điều kiện về công trường.
a)

b)

Bên B được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường,
tính toán và chào giá dựa trên các số liệu và thông tin có sẵn như thông tin mà Bên A cung
cấp, và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:
(i)

Địa hình của công trường, bao gồm cả các Điều kiện địa chất công trình;


(ii)

Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;

(iii)

Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành
công trình và sửa chữa sai sót.

(iv)

Các quy định của pháp luật về lao động;

(v)

Các yêu cầu của Bên B về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao
thông, nước và các dịch vụ khác.

Bên B được coi là đã thỏa mãn về tính đúng và đủ của Điều kiện công trường để xác định
Giá Hợp đồng.

12.7. Đường đi và phương tiện.
a)

Bên B phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc
tạm thời mà Bên B cần có, bao gồm lối vào công trường. Bên B cũng phải có thêm các
phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí
của mình.


b)

Bên B phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại của Bên B
hoặc người của Bên B gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các
phương tiện và tuyến đường thích hợp.

c)

Trừ khi được quy định khác trong các Điều kiện và Điều Khoản này:
(i)

Bên B không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công
cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên A hoặc những người khác.

(ii)

Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường
đó;

(iii)

Bên B phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải
xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển
hiệu, biển chỉ dẫn;

(iv)

Bên A không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử
dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;


(v)

Bên A không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;

(vi)

Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử
dụng của Bên B, sẽ do Bên B chịu.

12.8. Vận chuyển vật tư thiết bị.
15

Trang 15


a)

Bên B phải thông báo cho Bên A không muộn hơn 01 ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết
bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận,
dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);

b)

Bên B phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên A đối với các hư hỏng, mất mát và
chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của Bên B gây ra
cho Bên A.

12.9. Hoạt động của Bên B trên công trường
a)


Bên B phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường
và khu vực bổ sung mà Bên B có và được Bên A và/hoặc CĐT đồng ý là
nơi làm việc. Bên B phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của
Bên B và nhân lực của Bên B chỉ hoạt động trong phạm vi công trường
và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận.
Trong thời gian thi công Công trình, Bên B phải giữ cho công trường
không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết
bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên B phải dọn sạch rác và dỡ bỏ Công
trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.

b)

Sau khi biên bản nghiệm thu Công trình đã được cấp, Bên B phải dọn
sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Bên B, nguyên vật liệu thừa, phế thải
xây dựng, rác và công trình tạm. Bên B phải để lại những khu vực đó
của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy
nhiên, Bên B có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai
sót, những vật tư thiết bị cần để Bên B hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp
đồng.

c)

Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường
trong vòng 15 ngày sau khi Bên A cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao;
Bên A có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc
bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Bên B sau khi đã thanh toán các chi phí
phát sinh cho Bên A.

12.10. Họp giao ban tại công trường.
a)


Bên B phải chỉ định đại diện của mình tham gia các buổi họp giao ban hàng tuần tại địa
điểm thực hiện Công việc/Công trường và các buổi họp khác do Bên A hoặc Ban QLDA
của Chủ đầu tư tổ chức nhằm thảo luận về tiến độ Công việc, xác định các vấn đề còn tồn
tại (nếu có) và đưa ra các giải pháp cần thiết nhằm đảm bảo Công việc được hoàn thành
đúng tiến độ. Bên B đảm bảo rằng đại diện của mình là người có đủ chuyên môn và thẩm
quyền (Phụ trách thi công tại công trường) để giải quyết các vấn đề liên quan trong quá
trình thực hiện Hợp đồng.

b)

Phụ trách thi công tại công trường của Bên B nếu không tham gia họp giao ban theo yêu
cầu hoặc do Bên A/Ban QLDA của Chủ đầu tư tổ chức thì sẽ bị phạt tối thiểu là
10.000.000 VND/1 lần vi phạm.

12.11. Bảo đảm an ninh.
a)

Bên B có trách nhiệm đảm bảo rằng trong phạm vi quyền hạn và phạm vi Công việc của
mình tại Công trường và với mục đích thực hiện Công việc theo Hợp đồng này, chỉ có
những người có trách nhiệm hoặc các nguyên vật liệu hoặc các thiết bị thi công được phê
16

Trang 16


chuẩn mới được ra hoặc vào công trường. Bên B cũng có trách nhiệm tự thu xếp và đảm
bảo an toàn cho các nguyên vật liệu cũng như máy móc thiết bị tại công trường trong phạm
vi thực hiện hợp đồng của Bên B.
b)


Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mất mát xảy ra trong quá trình thi công đối với
mọi tài sản của Bên B và/hoặc tài sản được giao cho Bên B quản lý và sử dụng. Nếu có mất
mát xảy ra, Bên B phải chịu trách nhiệm.

c)

Mọi cán bộ công nhân viên của Bên B tham gia thi công đều phải đeo thẻ và tuân thủ mọi
nội quy quy chế do Bên A hoặc Ban QLDA của Chủ đầu tư áp dụng tại mỗi thời điểm và
áp dụng chế tài theo quy định tại Phụ lục 08 [Quy chế về công tác vệ sinh, an toàn lao
động, chất lượng và tiến độ] của Hợp đồng.

d)

Bên B có trách nhiệm đảm bảo những người đại diện và có thẩm quyền của Bên A được
phép vào công trường tại bất kỳ thời điểm nào và bất kỳ địa điểm nào trong phạm vi Công
trường.

12.12. Văn phòng tạm và Kho công trường, tiện ích công trường.
a)

Bên B tự đảm bảo văn phòng điều hành tạm thời của Bên B tại khu Dự án. Văn phòng này
phải được tháo dỡ trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký Biên bản nghiệm thu và bàn giao
Hạng mục công trình.

b)

Bên B tự đảm bảo cung cấp cho nhân viên của Bên B văn phòng làm việc và khu nhà kho
thích hợp để chứa các nguyên vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị và đảm bảo chúng không bị
phá hỏng bởi các điều kiện thiên nhiên bình thường như mưa gió. Trừ khi có yêu cầu khác

từ Bên A, Bên B cam kết sẽ dọn văn phòng và khu nhà kho trong vòng 03 ngày kể từ ngày
ký Biên bản nghiệm thu và bàn giao Hạng mục công trình.

c)

Bên B đảm bảo tự xây dựng các đường tạm thi công trong Công trường (nếu cần), các
phần hàng rào tạm thời tại các khu vực cần thiết để bảo đảm an toàn và an ninh cho khu
vực công trình đang thi công của Bên B.

d)

Thực hiện đúng cam kết bảo vệ môi trường đã cam kết với địa phương và trong biện pháp
thi công đã phê duyệt, nếu vi phạm bên B phải chịu chi phí do lỗi mà mình gây ra

e)

Sử dụng và bảo quản lán trại tạm và chịu trách nhiệm trước Bên A cũng như chính quyền
địa phương về nhân sự của đơn vị mình khi tham gia thi công trên công trường. Chịu trách
nhiệm về an toàn trật tự công cộng, đăng ký tạm trú, tạm vắng, đảm bảo giữ vệ sinh môi
trường xung quanh và chi trả mọi loại phí do khai thác các dịch vụ bởi bên thứ 3 cung cấp
trong suốt quá trình thi công (như điện, nước, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc, và các
dịch vụ khác). Các khu lán trại này không được xây dựng trong khu dự án/Công trường
(trừ trường hợp được Bên A/Chủ đầu tư chấp thuận trước bằng văn bản).

f)

Tiện ích công trường: Bên B phải đảm bảo trên công trường luôn có các tiện ích phục vụ
công nhân như: các bộ thiết bị cấp cứu cho các tai nạn tại công trường, khu lán trại nghỉ
cho nghỉ ngơi, khu vệ sinh, khu cấp nước sạch để uống, nấu ăn và tắm giặt, hoặc các tiện
ích khác cho người lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.


12.13. Dọn dẹp công trường.
a) Sau khi hoàn thành Hạng mục công trình và chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày Bên A đồng
ý tổ chức nghiệm thu bàn giao Hạng mục công trình, Bên B có trách nhiệm dọn dẹp sạch
sẽ công trường để bàn giao cho Bên A nhằm đảm bảo rằng Công trình/Hạng mục công
17

Trang 17


trình có thể sẵn sàng đưa vào sử dụng hoặc thi công các giai đoạn tiếp theo. Trong trường
hợp Bên B không thực hiện quy định này, Bên A sẽ tự thu dọn và làm sạch với chi phí do
Bên B thanh toán.
b)

Bên B có trách nhiệm phải dọn dẹp vệ sinh sau mỗi ngày làm việc, ban vệ sinh an toàn
của Bên A sẽ kiểm tra công tác vệ sinh hàng ngày. Nếu Bên B không đảm bảo công tác
vệ sinh công trường theo yêu cầu của Bên A, thì Bên A sẽ áp dụng các khoản phạt do vi
phạm nội quy vệ sinh an toàn, Quy định về vệ sinh an toàn lao động hoặc/và theo quy
định về phạt vi phạm trong Hợp đồng này; trường hợp Bên B vẫn không khắc phục
những vi phạm đó thì Bên A có quyền ra quyết định tạm dừng thi công cho đến khi Bên
B đảm bảo biện pháp công tác vệ sinh được khắc phục và thời gian tạm ngừng thi công
này vẫn tính vào tiến độ thi công đã được quy định tại Điều 10 và Phụ lục 04 của Hợp
đồng.

c) Trong các trường hợp tạm dừng thực hiện Hợp đồng hay chấm dứt Hợp đồng được quy
định tại Hợp đồng, Bên B sẽ dọn dẹp theo yêu cầu của Bên A thể hiện trong văn bản
Thông báo tạm dừng hoặc văn bản thông báo chấm dứt Hợp đồng. Trường hợp Bên B
không thực hiện theo các yêu cầu đó, Bên A sẽ tự thu dọn và làm sạch Công trình/Hạng
mục công trình với chi phí do Bên B thanh toán.

12.14. Báo cáo.
Ngoài các quy định tại Hợp đồng này, Bên B phải cung cấp cho Bên A các báo cáo sau:
a)

Trước khi công việc bắt đầu: Trước 03 ngày kể từ ngày dự kiến khởi công, Bên B phải
gửi cho Bên A bảng chi tiết tiến độ thi công và danh sách các nhân sự phục vụ cho Công
việc tại công trường, danh sách các kỹ sư giám sát, người đại diện cho Bên B tại công
trường. Trong các danh sách nêu trên, Bên B phải chỉ định rõ chức năng và vị trí của từng
cá nhân.

b)

Trong quá trình xây dựng:
Hàng tuần Bên B phải cung cấp cho Bên A báo cáo về:

c)

(i)

Các thông số kỹ thuật của công trình, bao gồm cả kết quả thử nghiệm vật liệu
và các thời điểm kỹ thuật của công trình, số lượng nhân sự làm việc tại công
trường và sự biến động về nhân sự trên công trường của Bên B, các thiết bị thi
công cơ giới của Bên B trên công trường;

(ii)

Danh sách các nhân sự kỹ thuật thực hiện các công tác thi công;

(iii)


Khối lượng và chất lượng các nguyên vật liệu xây dựng sử dụng và được cung
cấp đến công trường;

(iv)

Báo cáo tiến độ chi tiết các công việc thực hiện theo tuần;

(v)

Tình hình thời tiết tại khu vực thi công;

(vi)

Các sự kiện đặc biệt tại công trường;

(vii)

Trong trường hợp các tiến độ chưa được đảm bảo, Bên B phải cung cấp thêm
các biện pháp đẩy nhanh tiến độ dự kiến thực hiện.

Ngoài ra nếu Bên A yêu cầu, Bên B phải báo cáo công việc hằng ngày theo nội dung trên.

12.15. Bảo hiểm.
18

Trang 18


a)


Bên B, bằng chi phí của mình chịu trách nhiệm mua và duy trì hiệu lực và chịu trách nhiệm
giải quyết các loại hình bảo hiểm sau trong suốt thời hạn Hợp đồng (bao gồm cả thời gian
gia hạn hay kéo dài Hợp đồng (nếu có)):
(i)

Bảo hiểm tài sản đối với máy móc thiết bị và vật tư của Bên B trên công trường thi
công.

(ii)

Bảo hiểm tai nạn thương tật cho người lao động, nhân viên của Bên B theo quy định
của pháp luật.

b)

Bên B đảm bảo rằng sẽ tránh cho Bên A khỏi trách nhiệm đối với mọi yêu cầu bồi thường
từ bất kỳ một Bên thứ ba nào, cho tất cả mọi tai nạn hoặc rủi ro nào xảy ra trên công
trường trong phạm vi thực hiện Hợp đồng của Bên B.

c)

Bên B phải đảm bảo hoàn thành việc mua bảo hiểm quy định tại điểm (a-ii) nêu trên và
trình cho Bên A bản sao thẻ/Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm/đơn bảo hiểm
chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày Hai Bên ký Hợp đồng này.

d)

Nếu vào bất kì thời gian nào trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên B bỏ qua hoặc từ
chối mua hoặc tái tục không liên tục các Hợp đồng bảo hiểm mà Bên B có trách nhiệm
phải mua theo quy định tại điểm (a-ii) trên đây hoặc bất kì hợp đồng bảo hiểm nào mà Bên

B đã mua theo quy định tại điểm (a-ii) trên đây bị huỷ, thì Bên B phải bảo đảm là Bên A sẽ
không chịu bất kì trách nhiệm nào và không bị ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên
A trong Hợp đồng. Ngoài ra, trong trường hợp này, Bên B đồng ý trao cho Bên A quyền
(mà không cần có văn bản xác nhận, quyền này Bên A có quyền lựa chọn muốn thực hiện
hay không) thay mặt Bên B đứng ra thu xếp, mua, duy trì các loại bảo hiểm quy định tại
điểm (a-ii) nêu trên tại công ty bảo hiểm do Bên A tự chọn. Bên A được quyền tự động
khấu trừ các khoản phí bỏ ra để thu xếp các bảo hiểm này vào giá trị lần thanh toán gần
nhất cho Bên B. Bên B hoàn toàn đồng ý với quy định này và có trách nhiệm ký kết, tuân
thủ Hợp đồng bảo hiểm do Bên A đại diện xác lập với Công ty bảo hiểm và xác nhận rằng,
việc Bên A có thực hiện quyền của mình tại điều khoản này hay không sẽ không làm
phương hại đến các quyền, nghĩa vụ của Bên A và Bên B quy định tại Hợp đồng này.

e)

Không ảnh hưởng đến các nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm hay nghĩa
vụ luật định của Bên B, khi có bất kỳ sự cố, tổn thất xảy ra đối với công
trình mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Bên B đang
thực hiện theo Hợp đồng này (không phân biệt phạm vi mua bảo hiểm
thuộc CĐT hay Bên B), thì trong vòng 12 tiếng kể từ khi sự cố, tổn thất
đó xảy ra, Bên B có trách nhiệm thông báo ngay lập tức cho Bên A
thông tin về sự cố, tổn thất qua điện thoại hoặc email và trong vòng 24
tiếng tiếp theo Bên B phải thông báo tới Bên A thông tin chi tiết về sự
cố, tổn thất đó bằng văn bản. Đồng thời, Bên B phải hợp tác chặt chẽ
cũng như tuân thủ các yêu cầu, thủ tục cần thiết theo quy định của
Công ty bảo hiểm và Bên A (nếu có) để được bồi thường. Bên A sẽ không
chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Bên B không thực hiện những
thủ tục nêu trên.

f)


Trong mọi trường hợp, khi có sự cố xảy ra ngay sau khi có giám định của
bên bảo hiểm (trong vòng 12 giờ) thì Bên B phải khẩn trương tiến hành
khắc phục sự cố, giải phóng hiện trường để tiếp tục thi công, tránh ảnh
hưởng tới tiến độ chung của Công trình/Dự án và các Nhà thầu khác trên
19

Trang 19


công trường. Nếu Bên chậm trễ thực hiện quy định này thì sẽ chịu phạt
với mức 0,5 (không phẩy năm) % giá trị (giá trị tạm tính) của Hợp đồng
cho mỗi ngày chậm trễ việc khắc phục và thời gian chậm trễ này không
được tính gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng.
g)

Bất kỳ sự cố, tổn thất hay thiệt hại không được bảo hiểm mà Bên A phải
gánh chịu do lỗi của Bên B không thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu
của Bên A và/hoặc công ty bảo hiểm trong việc mua bảo hiểm, giải
quyết sự cố, tổn thất thì Bên B sẽ phải thanh toán.

h)

Chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm công trình xây dựng và bảo
hiểm trách nhiệm bên thứ ba cho cả dự án theo quy định hiện hành.
Trường hợp công ty bảo hiểm chấp thuận bồi thường thì trong mọi
trường hợp, Bên B phải chịu mức khấu trừ theo quy định của Hợp đồng
cung cấp dịch vụ bảo hiểm thiệt hại vật chất cho công trình xây dựng và
bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba ký giữa Chủ đầu tư và công ty bảo
hiểm, đồng thời phải chịu các thiệt hại mà công ty bảo hiểm không chi
trả (không thuộc phạm vi bảo hiểm). Ngoài ra, Bên B sẽ phải thanh toán

cho Bên A bất kỳ chi phí, tổn thất hay thiệt hại nào mà Bên A phải gánh
chịu do hậu quả của việc Bên B vi phạm các điều kiện và/hoặc các cam
kết được nêu trong những Hợp đồng bảo hiểm này.

i)

Bên A có quyền khấu trừ các khoản nêu trên vào giá trị lần thanh toán
gần nhất của Bên B hoặc giá trị thanh quyết toán của Hợp Đồng này.

12.16. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc
khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của
Bên A. Bên B phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư
hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A để hướng dẫn
giải quyết.
12.17. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật liên quan.
Điều 13. Nhà thầu phụ (nếu có)
13.1. Trong trường hợp Bên B có nhu cầu sử dụng nhà thầu phụ để thực hiện một phần Công
việc quy định trong Hợp đồng này, Bên B phải trình danh sách, hồ sơ năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu phụ cũng như phạm vi công việc mà nhà thầu phụ sẽ đảm nhận để
Bên A xem xét chấp thuận trước khi ký Hợp đồng thầu phụ.
13.2. Khi ký hợp đồng thầu phụ, Bên B phải thực hiện theo các quy định sau:
a)

Bên B phải chịu trách nhiệm trước Bên A về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ
môi trường và sai sót của mình và các công việc do các Nhà thầu phụ thực hiện;

b)


Bên B không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho Nhà thầu phụ thực hiện.

13.3. Bên B cam kết với Bên A rằng sẽ thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản chi phí cho nhà
thầu phụ được quy định trong trong hợp đồng thầu phụ.
Điều 14. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
20

Trang 20


14.1. An toàn lao động.
a)

Bên B phải tuân thủ Quy chế an toàn lao động của Bên A được kèm theo tại Phụ lục 08 của
Hợp đồng này. Bên B phải lập các biện pháp an toàn cho người, máy móc thiết bị và công
trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.

b)

Bên B phải lập các biện pháp an toàn lao động cho người, máy móc thiết bị và công trình
trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận và cam kết thực hiện được coi
như bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn
lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và
chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo
đề phòng tai nạn.

c)

Bên B phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường.
Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải báo cáo Bên A và thực hiện các biện

pháp khắc phục vi phạm.

d)

Bên B có nghĩa vụ đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của nhà nước về an
toàn lao động cũng như các quy định của Bên A trên Công trường, đảm bảo an toàn lao
động trong phạm vi Công trường thi công của mình cho tất cả công nhân và nhân sự có
mặt trên đó, bao gồm nhưng không giới hạn ở công nhân và nhân sự thuộc Bên A, công
nhân và nhân sự của Bên B hoặc các bên thứ ba. Bên B cũng đảm bảo rằng sẽ cập nhật
toàn bộ tình hình an toàn lao động và thông báo các tai nạn lao động xảy ra cho Bên A và
các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

e)

Bên B có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về ATLĐ cho người lao
động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thì người lao
động phải có giấy chứng nhận đào tạo về ATLĐ.

f)

Bên B có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, ATLĐ cho người lao động
trên công trường.

g)

Khi có sự cố về ATLĐ, Bên B và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo
cáo cơ quan quản lý nhà nước về ATLĐ theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách
nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên B không bảo đảm ATLĐ gây ra.
Bên B chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan đến hoặc/và phát sinh từ ATLĐ. Trong
trường hợp có các vi phạm, Bên B sẽ chịu phạt theo quy định của Bên A tại Phụ lục 08

của Hợp đồng hoặc cơ quan nhà nước đưa ra. Chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường
những thiệt hại do không đảm bảo ATLĐ gây ra. Nếu khoản phạt này do Bên A nộp thay,
Bên A sẽ khấu trừ lại khoản tiền nộp thay này trong đợt thanh toán gần nhất của Bên B.
i) Nếu Bên B không thực hiện đúng và đầy đủ các quy đinh về an toàn lao động thì ngoài
việc phạt tho quy định của Hợp đồng, tùy theo tính chất nghiêm trọng của hành vi vi
phạm, Bên A có quyền ra quyết định tạm dừng thi công hoặc chấm dứt Hợp đồng đối với
Bên B.
h)

14.2. Bảo vệ môi trường.
a)

Bên B phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công
trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn,
chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường; nước thải, chất thải rắn và các loại chất
thải khác phải được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Phải
thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
21

Trang 21


b)

Bên B trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn
bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

c)

Bên B chịu trách nhiệm xử lý và các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng

liên quan đến chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật (nếu có).

d)

Các Bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng,
đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường
hợp Bên B không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên A, cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Bên B thực
hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

e)

Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công
xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi
của mình gây ra.

14.3. Phòng chống cháy nổ.
a)

Bên B phải tuân thủ các quy định của nhà nước và của Bên A về phòng chống cháy nổ.

b)

Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn về điện, phòng cháy, nổ liên quan đến Công
trình cho Bên A và khu vực trong phạm vi xung quanh công trường trong suốt thời gian thi
công Công trình trong phạm vi thực hiện Hợp đồng của Bên B.

Điều 15. Đại diện của Bên A tại công trường
Bên A có quyền chỉ định đại diện của mình làm Đại diện tại Công trường với mục đích:
a)


Phê duyệt các vật tư, nguyên vật liệu xây dựng trước khi đưa vào thi công/lắp đặt trong
một khoảng thời gian hợp lý.

b)

Kiểm tra các Công việc hoàn thành, xác nhận và kiểm tra các nguyên vật liệu dự kiến và
trình độ tay nghề của người lao động. Trong trường hợp các nhân sự của Bên B tham gia
thi công trên công trường không đáp ứng được yêu cầu thi công, hoặc thi công cẩu thả, Đại
diện của Bên A có quyền ra thông báo yêu cầu Bên B thay đổi nhân sự với những bằng
chứng hợp lý. Yêu cầu này, phải được Bên B đáp ứng trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày
Bên A ra thông báo.

c)

Giám sát tiến độ thực hiện Công việc theo quy định tại Hợp đồng.

d)

Đưa ra các yêu cầu đối với biện pháp thay thế.

e)

Xác nhận với Bên B các hệ quả mang lại do các yêu cầu thay đổi của Bên A.

f)

Xác nhận tắt với Bên B các Công việc đã hoàn thành, tiến hành nghiệm thu Công việc thi
công bị che khuất, tiến hành nghiệm thu giai đoạn và nghiệm thu toàn bộ nhằm phục vụ
cho quá trình nghiệm thu, thanh toán và bàn giao Hạng mục công trình.


g)

Xác định và ra quyết định đối với việc phạt do chậm tiến độ Hợp đồng, các khoản phạt do
Bên B vi phạm các quy định của Hợp đồng, các khoản phạt do vi phạm nội quy công
trường, an toàn lao động.

h)

Giám sát các thử nghiệm tại chỗ hoặc lấy mẫu đối với vật liệu hoặc thành phẩm.

i)

Cho phép hoặc không cho phép Bên B chỉ định nhà thầu phụ.

j)

Đại diện cho các quyền lợi của Bên A cũng như các công việc liên quan.
22

Trang 22


k)

Trường hợp Bên B không thanh toán cho nhà cung cấp đối với phần Khối Lượng Hoàn
Thành đã được Bên A phê duyệt thì Bên A có quyền giữ lại và khấu trừ số tiền tương ứng
mà Bên B chưa thanh toán cho các nhà cung cấp đó trong số tiền Bên A phải thanh toán
cho Bên B để trả trực tiếp cho các đơn vị này khi có xác nhận của nhà cung cấp một cách
hợp pháp, mà không phải thông báo cho Bên B về việc thanh toán này và không bị coi là vi

phạm nghĩa vụ Hợp đồng.

l)

Các công việc khác thuộc quyền hạn của Bên A.

Điều 16. Giám sát thi công của Bên B tại công trường
16.1. Bên B, bằng chi phí của mình phải chỉ định tối thiểu 02 kỹ sư giám sát công trường có đủ
năng lực giám sát theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc chỉ định này phải được
thông báo trước cho Bên A và được Bên A chấp thuận.
16.2. Ngoài Kỹ sư giám sát của mình, Bên B có thể chỉ định danh sách các cán bộ kỹ thuật giám
sát hoạt động thi công tại công trình.
16.3. Bên B có nghĩa vụ chuyển cho Bên A danh sách nhân sự của Bên B tham gia hoạt động
giám sát và thi công trên công trường trong vòng một (01) ngày trước ngày khởi công. Bên
B đảm bảo các nhân sự này có đủ năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật.
16.4. Mọi sự thay đổi nhân sự tại công trường (theo danh sách quy định tại khoản 16.3 và đã
được chỉ định theo quy định tại khoản 16.1 phải được sự chấp thuận của Bên A bằng văn
bản.
16.5. Trong trường hợp Bên A nhận thấy Kỹ sư giám sát do Bên B chỉ định tại hiện trường không
đáp ứng với Công Việc, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi kỹ sư giám sát. Yêu cầu
này của Bên A phải được Bên B đáp ứng trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày Bên A ra yêu
cầu bằng văn bản.
16.6. Trong quá trình thi công, Bên B có nghĩa vụ lập hệ thống sổ nhật ký công trường và các
biểu mẫu theo dõi quá trình thi công. Nếu Bên B không thực hiện các quy định này, Bên A
có quyền ra thông báo yêu cầu Bên B khắc phục các sai sót trong việc lập và quản lý hệ
thống sổ sách và tài liệu công trường. Nếu Bên A yêu cầu quá 2 (hai) lần mà Bên B không
thực hiện, Bên A có quyền tạm dừng thi công của Bên B và áp dụng khoản phạt với mức
10.000.000 VND (mười triệu đồng) cho mỗi lần vi phạm.
Điều 17. Vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu
17.1. Bên B đảm bảo rằng các vật tư/thiết bị, nguyên vật liệu đưa vào Công trình đảm bảo đúng

chủng loại như trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật và các phụ lục đính kèm Hợp đồng này, đạt
được các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế và thi công; tài liệu yêu cầu kỹ
thuật của Hợp đồng này và phải được Bên A chấp thuận. Trong trường hợp Bên B muốn
thay đổi chủng loại vật tư, nguyên vật liệu quy định trong Hợp đồng này bằng một chủng
loại khác thì chủng loại thay thế phải bảo đảm có các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất
lượng tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn của chủng loại cũ và phải được Bên A chấp
nhận trước khi đưa vào sử dụng. Trường hợp Bên A đề nghị Bên B thay đổi chủng loại vật
tư, thiết bị khác với vật tư, thiết bị mà Bên B đã nêu trong hồ sơ dự thầu, thì giá cả vật tư,
thiết bị thay đổi đó được Hai Bên xác định lại theo giá thỏa thuận.
Số lượng, khối lượng, quy cách, phẩm chất, xuất xứ hàng hóa, chứng chỉ chất lượng và các
tiêu chí kỹ thuật khác của vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị được thể hiện và mô tả cụ thể tại
Bảng [Khối lượng và giá trị tạm tính] Phụ lục 1 của Hợp đồng.
23

Trang 23


17.2. Bên B đảm bảo rằng các vật tư, nguyên vật liệu đưa vào Công trình đảm bảo thoả mãn các
tiêu chuẩn chất lượng đã quy định trong Bảng [Khối lượng và giá trị tạm tính] của Phụ lục
1 của Hợp đồng. Đối các vật tư không đảm bảo chất lượng (nếu có), bằng chi phí của
mình, Bên B phải mang ra khỏi Công trình trong thời gian là 24h (hai bốn giờ) kể từ khi
nhận được yêu cầu của Bên A.
17.3. Ngoại trừ những vật tư do Bên A cấp theo thỏa thuận trong Hợp đồng này, Bên B chịu trách
nhiệm thu xếp tài chính, mua sắm, ký Hợp đồng mua các loại vật tư, nguyên phụ liệu cần
thiết phục vụ cho việc thi công lắp đặt theo tiến độ quy định tại Hợp đồng này, Bên B chịu
trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp vật tư theo đúng tiến độ nhằm
đảm bảo tiến độ chung của Công trình và Hạng mục công trình, và Bên A không phải chịu
bất cứ trách nhiệm gì đối với các khiếu kiện từ phía các đơn vị cung cấp (nếu có).
17.4. Bên B đảm bảo cung cấp đủ vật tư cho toàn bộ thời gian thi công theo thỏa thuận (trừ các
vật tư mà Bên A cung cấp). Trường hợp Bên B không hoàn thành nghĩa vụ này dẫn đến

việc chậm tiến độ, Bên A tùy vào sự quyết định của mình, có quyền (nhưng không phải
nghĩa vụ) cung cấp đủ số vật tư còn thiếu, giá trị số vật tư này sẽ khấu trừ vào giá trị Hợp
đồng theo hóa đơn hợp lệ mà Bên B không được quyền khiếu nại. Đồng thời, Bên B phải
chịu phạt chậm tiến độ theo quy định tại Phụ lục 05 [Phạt vi phạm hợp đồng] của Hợp
đồng này.
17.5. Bên B cũng đảm bảo rằng, các nguyên vật liệu xây dựng phải được trình để đại diện Bên A
phê chuẩn trong thời gian chậm nhất là 03 (ba) ngày trước khi đưa vào thi công. Bên A có
quyền từ chối chấp nhận đưa vào thi công các nguyên vật liệu nghi ngờ không đạt tiêu
chuẩn chất lượng, hoặc bị hư hỏng để tránh các hư hại xảy ra cho Công trình/Hạng mục
công trình sau khi hai Bên ký biên bản nghiệm thu và bàn giao Hạng mục công trình. Các
vật tư sau khi Bên A đã thanh toán sẽ chuyển sang quyền sở hữu của Bên A và Bên A có
quyền sử dụng trong mọi trường hợp kể cả sau khi chấm dứt hiệu lực Hợp đồng này.
17.6. Bên B phải trình đầy đủ các chứng chỉ xuất xưởng, kết quả thí nghiệm của vật tư (nếu có)
cho Bên A duyệt trước khi thi công.
17.7. Bên B có nghĩa vụ lấy mẫu các vật liệu sử dụng và thí nghiệm theo yêu cầu hợp lý của đại
diện Bên A và theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Tối thiểu, mỗi lần lấy mẫu, Bên B
phải lấy 03 (ba) tổ hợp mẫu có biên bản xác nhận của các Bên liên quan, trong đó Bên A
giữ một mẫu, Bên B giữ một mẫu và một mẫu được giao cho đơn vị thí nghiệm. Bên B
phải đảm bảo thí nghiệm mẫu vật liệu tại một phòng thí nghiệm độc lập tiêu chuẩn trong
vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày lấy mẫu. Nếu các Bên có tranh chấp về chất lượng vật liệu,
các mẫu đã được lấy có xác nhận các Bên sẽ là đối chứng để so sánh tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
Bên B phải trình đủ hồ sơ năng lực của các đơn vị kiểm định chất lượng và đơn vị thí
nghiệm nêu trên.
17.8. Bên B chịu trách nhiệm bảo quản vật tư, nguyên vật liệu mà Bên B đưa vào thi công tại
Công trình hoặc các vật tư do Bên A cấp để thi công theo quy định của Hợp đồng này; việc
Bên A bảo đảm cung cấp hoặc nghiệm thu số lượng và chất lượng vật tư, nguyên vật liệu
tập kết tại Công trình không miễn trừ trách nhiệm này của Bên B.
17.9. Quy định về Vật tư Bên A cấp (nếu có): Trong thời gian thi công, Bên B có trách nhiệm và
nghĩa vụ bảo vệ tài sản, vật tư, nguyên vật liệu mà Bên A bàn giao, nếu có xảy ra trường

hợp mất mát, hư hỏng, làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A, Bên B sẽ chịu trách
24

Trang 24


nhiệm đền bù, bồi thường thiệt hại các tài sản trên theo đúng hạng mục, khối lượng và chất
lượng sản phẩm mà Bên A đã bàn giao, nếu việc Bên B làm mất vật tư Bên A cấp dẫn đến
làm chậm trễ tiến độ thi công theo Điều 10 và Phụ lục 04 của Hợp đồng thì Bên B sẽ phải
chịu phạt vi phạm chậm tiến độ theo quy định tại Phụ lục 05 của Hợp đồng.
Đối với các vật tư A cấp, Bên B có trách nhiệm theo dõi và quyết toán số lượng vật tư này
theo yêu cầu và các biểu mẫu do Bên A đưa ra. Trường hợp, sau khi quyết toán có số lượng
vật tư bị dư thừa thì Bên B phải hoàn trả cho Bên A trong vòng 03 ngày kề từ ngày Bên A
yêu cầu.
Điều 18. Bàn giao trước khi thi công
18.1. Sau khi ký Hợp đồng này và trước khi thi công Hai Bên sẽ tiến hành các Công Việc sau:
a)

Bên A sẽ bàn giao cho Bên B các tài liệu và hồ sơ bản vẽ thi công như quy định tại
Hợp đồng này.

b)

Bên A bàn giao cho Bên B mặt bằng, ranh giới công trường thi công và các mốc tọa
độ, cao độ định vị công trình.

c)

Bên A bàn giao cho Bên B quy trình, mẫu biểu nghiệm thu, thanh toán, quyết toán để
làm cơ sở cho Bên B thực hiện. Hoặc Bên B đệ trình quy trình, mẫu biểu để Bên A

duyệt.

d)

Thống nhất các phương án kỹ thuật trong thi công.

18.2. Các Công Việc trên phải được hoàn thành trước Ngày khởi công Công Trình tối thiểu là 02
(hai) ngày và mọi Công Việc bàn giao phải được thể hiện bằng văn bản
Điều 19. Bất khả kháng
19.1.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan, không thể lường trước được
và nằm ngoài tầm kiểm sóat của Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp
Đồng bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như: động đất, bão, lụt, lũ, lốc, sóng
thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, đình công, bãi công,
biểu tình... và các thảm họa khác chưa lường được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

19.2.

Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng (gọi tắt là
“Bên Bị ảnh hưởng”) sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ Hợp Đồng và không phải là cơ sở
để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên Bị ảnh hưởng đã:
a.

Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn
chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra; và

b.


Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng hai (02)
ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

19.3.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo
dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên Bị ảnh hưởng đã không thể
thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.

19.4.

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 30 ngày khiến cho một trong các Bên
không thể thực hiện nghĩa vụ của mình thì bất kỳ Bên nào cũng có quyền yêu cầu đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết
quyền lợi trên cơ sở hoàn trả cho nhau những gì đã nhận vượt quá lợi ích được hưởng.
25

Trang 25


×