Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi thử THPT QG 2019 sinh học gv phan khắc nghệ đề 01 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.47 KB, 14 trang )

Gv. Phan Khắc Nghệ
Mã đề: 01

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Loại lipit nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào?
A. Sáp.
B. Phôtpholipit.
C. Mỡ động vật.
D. Dầu thực vật.
Câu 2: Kích thước của tế bào nhân sơ giao động trong khoảng giá trị nào sau đây?
A. 1-5 nm.
B. 1-5um.
C. 3-7 um.
D. 1-10 nm.
Câu 3: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Thân.
B. Hoa.
C. Rễ.
D. Lá.
2+
Câu 4: Giả sử nồng độ Ca ở trong tế bào lông hút của rễ cây là 0,03M. Rễ cây sẽ hút thu động ion Ca2+
khi cây sống trong môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây?
A. 0,04M.
B. 0,03M.
C. 0,02M.
D. 0,01M.
Câu 5. Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?


A. Động mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch.
B. Tĩnh mạch  Động mạch  Mao mạch.
C. Mao mạch  Tĩnh mạch  Động mạch.
D. Động mạch  Mao mạch  Tĩnh mạch.
Câu 6: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa.
B. Thỏ.
C. Bò.
D. Chó.
Câu 7: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến tứ bội.
Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. aa  aa.
B. Aa  Aa.
C. Aa  aa.
D. AA  AA.
Câu 9: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 10: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh dơi.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Cạnh tranh cùng loài. B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Lượng mưa.
Câu 12: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?
A. Dầu mỏ.
B. Nước sạch.
C. Đất.
D. Rừng.
Câu 13: Phân tử ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào sau đây?
I. Bazo Ađênin.
II. Đường ribôzơ.
III. Đường glucôzơ.
IV. Ba phân tử H3PO4.
V. Hai phân tử H3PO4.
VI. Một phân tử H3PO4.
A. (1), (2), (4).
B. (1),(3), (4).
C. (1), (2), (5).
D. (1), (2), (6).
Câu 14: Giả sử tế bào đang ở kì giữa của phân bào nguyên phân thì tế bào đang thuộc pha nào của chu kì
tế bào?
A. Pha S.
B. Pha G1.
C. Pha M.
D. Pha G2.


Câu 15: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: dùng 4 bình
cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa
1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4

chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4
bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết
quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 16: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Động vật đơn bào vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
D. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit
của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại X là
A. 384.
B. 768.
C. 432.
D. 216.
Câu 18: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 19: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Kích thước của quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ
nhau.
D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần the

Câu 22: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Hoạt động của phổi và thân tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
III. Hoocmôn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
III. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
AB
Câu 24: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
để giảm phân bình thường, không có đột biến.
ab
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

II. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
III. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
IV. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 26: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn
định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi
trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng
kích thước quần thể.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 27: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

đây đúng?
I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.


A. 4.
B. 3.
C. 1.
Câu 28: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4 và NO3 .

D. 2.

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen.
II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tế bào con.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hiđro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.
IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
A. 1.
B. 3.
C. 2.

D. 4.
Câu 30: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.
IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu
hình khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của
một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được
phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T
thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen
này.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 32: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lại P: ♂ AaBbDd  ♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy
ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về Fi của phép lại trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.


A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 33: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lại 1: Cá thể đực mắt đỏ lại với cá thể cái mắt lâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu :1 cá thể mắt vàng.
- Phép lại 1: Cá thể đực mắt vàng lại với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 cá thể mắt vàng :1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lại
đều thu được đời con gồm toàn có thể mắt nâu.
III. F1 của phép lại 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lại 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25%
cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng
: 1 cây hoa trắng.
II. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được
F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây,
trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định
và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt
đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt
trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lại phân tích thì sẽ thu được Fa, có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.

A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, A và B, b phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong


hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ :
5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết
rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Cây P có thể có kiểu gen là
BB .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
AB D d
AB D
Câu 38: Phép lai P: ♀
X X  ♂
X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có
ab

ab
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.
III. Fi có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F, có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 39: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng.
Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA :
0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người
vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do một trong hai alen của một
gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.

II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-B

3-C

4-A

5-D

6-C

7-B

8-C

9-B


10-D

11-A

12-A

13-A

14-C

15-B

16-C

17-B

18-A

19-B

20-B

21-A

22-C

23-B

24-C


25-A

26-C

27-D

28-A

29-B

30-D

31-D

32-B

33-A

34-C

35-C

36-A

37-B

38-C

39-D


40-A

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Có 2 loại lipit là thành phần cấu tạo của màng tế bào. Đó là phôtpholipit và Cholesterol. Trong đó
phôtpho lipit gồm 2 lớp quay đầu kị nước vào nhau tạo thành bộ khung còn Cholesterol nằm rải rác, xen
kẽ giữa các phân tử phôtpho lipit.
+ Phôtpholipit là thành phần chủ yếu của màng tế bào.
Câu 3: C
Rễ là cơ quan hút nước từ đất.
Câu 4: A
Rễ cây sẽ hút khoáng thụ động nếu nồng độ ion khoáng ở trong dung dịch đất cao hơn nồng độ ion
khoáng ở trong tế bào lông hút. .
Câu 6: C
- Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn.
Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; các loài động
vật còn lại có dạ dày 1 ngăn.
Câu 7: B


Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (làm tăng độ dài của NST) chứ không làm thay
đổi số lượng của NST.
Câu 10: D
Lưu ý: dấu hiệu để nhận biết cơ quan tương tự là có cùng chức năng. Mang cá và mang tộm đều làm
nhiệm vụ trao đổi khí nên đây là cơ quan tương tự.
Câu 11: A

Nhân tố hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật
=> Quan hệ cạnh tranh là nhân tố hữu sinh.
Câu 13: A
Phân tử ATP được cấu tạo gồm 3 thành phần:
+1 phân tử bazơ nitơ Ađênin.
+1 phân từ đường Ribôzơ.
+ 3 nhóm phôtphat: 2 nhóm photphat sau liên kết bằng 2 liên kết cao năng.
Câu 14: C
Một chu kì tế bào có 4 pha, theo thứ tự là: Pha G1 => Pha S => Pha G2 => Pha M. Ở pha M, có các kì là:
kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Vì vậy, khi tế bào đang ở kì giữa (đang thuộc pha M).
Câu 15: B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
Giải thích: quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O). Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp;
hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu; hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; số lượng hạt đang
nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.
=> Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng
khí CO2 => phát biểu I và IV sai.
=> Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất.
=> Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên.
Câu 16: C
A sai. Vì chỉ có các loài có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học. B sai. Vì động vật đơn bào chỉ có tiêu
hóa nội bào.
D sai. Vì thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
Câu 17: B
Gen có chiều dài 408nm => Có tổng số nuclêôtit là 2400.
Số nuclêôtit loại A = 18% – Số nuclêôtit loại X= 32%.
=> Số nuclêôtit loại X= 32% x 2400 = 768.
Câu 20: B
Diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm, đó là I, II và IV.

Còn lại, phát biểu III sai vì diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền với vihình thành quân xã đỉnh cực, do đó
làm biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho tự nhiên.
Câu 21: A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Phát biểu II sai vì diệp lục a ở trung tâm phản ứng mới là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng
thành năng lượng ATP.
Câu 22: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
=> I đúng vì hoạt động của phổi làm giảm nồng độ CO, nên sẽ duy trì độ pH trung tính; Hoạt động của
thân làm giải phóng H+ nên sẽ duy trì độ pH trung tính.


=> II đúng và vận động mạnh thì hoạt động hô hấp tăng cho nên sẽ tăng nồng độ CO 2 trong máu làm
giảm độ pH máu. Khi đó thì hóa thụ quan sẽ tiếp nhận kích thích và truyền xung về não bộ làm tăng nhịp
tim. Nhịp tim tăng dẫn tới làm tăng huyết áp.
=> III đúng vì insulin là hooc môn chuyển hóa đường glucôzơ thành glicogen.
=> IV sai vì nhịn thở làm tăng nồng độ CO2 trong máu, do đó làm tăng nồng độ H nên sẽ làm giảm độ
pH của máu.

Câu 26: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Phát biểu II sai vì không có nhập cư; tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử
vong nhưng vẫn còn nhân tố di cư. Vì vậy, nếu có di cư thì sẽ làm giảm kích thước quần thể.
Câu 27: D
Có hai phát biểu đúng là (II) và (TV).
Còn lại, phát biểu I và III sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
=> Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A  K  H  C  D  E.
=> Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A  H  E.
Ý Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài.
Câu 28: A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

Còn lại, II sai vì CO đi vào chu trình thông qua quang hợp của thực vật, V sai vì chu trình sinh địa hóa
thường gắn liền với sự lắng đọng một phần vật chất vào lòng Trái Đất.
Câu 29: B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Giải thích:
=> I đúng vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì
không làm thay đổi liên kết hiđro.
=> II đúng vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con.
(Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ
thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nêu giao tử mang alen đột biến không được thụ
tinh). > II sai vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm tăng liên kết hiđro nhưng
không làm tăng chiều dài của gen.
=> IV đúng vì đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành
| bộ ba kết thúc.


Câu 30: D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 31: D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Giải thích: ( Đột biến đảo đoạn thì không làm thay đổi nhóm gen liên kết; không được sử dụng để chuyển
gen. Đảo đoạn có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen bị thay đổi vị trí.
- Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi cụm gen trong nhóm gen liên kết, đột biến chuyển
đoạn được sử dụng để chuyển gen.
- Đột biến gen chỉ có thể làm thay đổi cấu trúc của mARN, cấu trúc của chuỗi polipeptit của gen đột biến
chứ không làm thay đổi mARN của các gen khác.
- Tất cả các đột biến để có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính (vì vậy, nếu đề bài nói có lợi hoặc luôn có
hại thì đó là phát biểu sai). Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến lặp đoạn.
- Tất cả mọi đột biến đều là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống (Nếu đề bài bảo rằng đột biến có hại nên
không phải là nguyên liệu là SAI).

- Đột biến gen cũng có thể không làm thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit của gen. Ví dụ, đột biến
thay thế cặp AJT bằng cặp T-A hoặc đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
- Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của cùng một gen được nằm trên một NST và đột biến lặp đoạn tạo
điều kiện để hình thành gen mới.
 Vận dụng các gợi ý ở trên, chúng ta dễ dàng suy ra những phát biểu nào đúng.
Câu 32: B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Giải thích:
* Phép lại: ♂AaBbDd  ♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến =3  3  2=18 kiểu gen. Số kiểu gen
đột biến = 3  4  2 = 24 kiểu gen.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên
thể ba có kiểu gen bbb.
- Số kiều tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16  4=64.
- Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột
biến.
- Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b. Vì vậy có thể tạo ra thể một có
kiểu gen aabdd.
Câu 33: A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lại để xác
định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
- Quy ước: Ai nâu; Ag đỏ; Ag vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3>A4)
- Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen quy định (có 4 kiểu gen).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2, A2,A3, A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3); A2A4); mắt
trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn có thể
mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1; các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng
có số kiểu gen = 3+2+1=6.  Số phép lai = 6  1=6.

- Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3  A2A3 nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2,A3) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P


của phép lại 2 (có kiểu gen A3A4), sẽ thu được đời con có kiểu gen là 1A2A3; 1A2A4; 1A3A3; 1A3A4 nên
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đỏ :1 vàng.
Câu 34: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và II.
Giải thích: F1 có tỉ lệ 9:6:1  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
• I đúng vì F, có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy
định, đó là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
• II đúng vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là
Aabb  aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng:1 cây hoa
trắng.
• III đúng vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, nêu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây
AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng
2 1
• IV sai vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chung là  (có 6
6 3
cây hoa hồng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1AAbb và laaBB)
Câu 35: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B >>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
320
 16% Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
2000
ab


 0,16  0,4ab  0, 4ab  ab là giao từ liên kết.
ab
 Giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1  Tần số hoán vị = 2  0,1 = 0,2= 20%.
•I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%  sai.
• II. Ở F2, số cây thân cao, hoa trắng:
Ab
Ta có:
= 0,25 -0,16 = 0,09 =9%  số cây 9%  2000 = 180 cây ở đúng.
b
• II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng = 320 cây – đúng.
• IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Vì số cây mang kiểu hình thân
thấp, hoa đỏ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng  đúng.
Câu 36: A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích:
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lại và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi
xác định những phát biểu nào đúng.
 Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình
 Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
Theo đó, kiểu gen của F1 là XABXab  XABY  F2, có 8 loại kiểu gen  1 đúng.
4%  4%
• Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen =
= 16%  II đúng.
50%
21%
• Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng =
= 0,42 = 42%.
50%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở
bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).  phát biểu III sai.



• Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
=0,08 XAb  0,5Y = 0,04 =4%  IV đúng.
Câu 37: B
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
I sai vì cây A-BD- có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn
Ad
Ad
Bb hoặc Aa
 Kiểu gen của P là
aD
aD
aD
- II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
BB  Xác
aD
1
suất thu được cây thuần chủng là
 100% = 20%.
5
Ad
- III đúng. Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D-(gồm 1 kiểu gen
bb)hoặc aaB- DaD
(gồm BB và Bb).  Có 3 kiểu gen.
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d.
Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết
với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
ad 
 Ad

-IV đúng. Cây P lai phân tích 
Bb  bb  thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu
ad 
 aD
hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 38: C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
ad
chiếm tỉ lệ 16%.
 A-B- chiếm tỉ lệ 66% 
ad
 Giao tử ab = 0,4  Tần số hoán vị =1-2  0,4=0,2  II sai,
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con =10  4=40  I sai.
1
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là (2  0,16+2 0, 01)   0,085  III đúng.
4
1
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ  2  20  0, 04   0,3  V đúng.
4
Câu 39: D
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
Khi bài toán chỉ yêu cầu tính xác suất 1 người con thì sử dụng phương pháp tính tần số alen để làm bài
toán. Khi yêu cầu tính xác suất 2 người con trở lên thì phải tính xác suất kiểu gen bố mẹ, sau đó tính cho
từng trường hợp.
- Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
1
1
3
2

 Người có da bình thường sẽ có kiểu gen AA hoặc Aa  Tần số A = tần số a =
3
3
4
3
- Quần thể 2 có cấu trúc di truyền 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
1
3
3
5
 Người có da bình thường sẽ có kiểu gen
AA hoặc Aa  Tần số A  ,tần số a 
4
4
8
7
2 3 5 1 11
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp là    
3 8 8 3 24


1 11 11
 I đúng.


2 24 48
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh:
2 3
+ Cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp  
3 4

3 1 2  3  2  3 1 3
2 3
 Xác suất =     C12   
 II đúng.

4 4 3  4  4  4  4 16
3 4
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp:

 Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp

2 3 1
+ Trường hợp 1: vợ Aa  chồng Aa       
3 4 2

1 3 1
+ Trường hợp 2 vợ AA  chồng Aa =      
3 4 2
2 1 1
+ Trường hợp 3: vợ Aa  chồng AA      
3 4 2
2

2

2

2

2


2

 2 3   1   1 3   1   1 3   1  11
 Xác suất                      
 III đúng.
48
3 4 2 3 4 2 3 4 2
-Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp:

2 3 1
+ Trường hợp 1: vợ Aa  chồng Aa      
3 4 2

2

1 3 1
+ Trường hợp 2: vợ AA  chồng Aa =      
3 4 2

2

2 1 1
+ Trường hợp 3: Vợ Aa  chồng AA       
3 4 2
1 1
+ Trường hợp 4: vợ AA  chồng AA=    1
3 4
2


2

2

2

5
 2 3 1 1 3 1 1 3 1 1 1
 Xác suất                          1   IV đúng.
16
3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 4
Câu 40: A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (II), (III) và (IV). Giải thích:
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
 Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
* Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
* Bệnh M: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.
Ta có:
- Người số 4 sinh con số 8 bị bệnh Pở người số 4 mang alen quy định bệnh P  I sai.
- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13  Người số 13 có kiểu gen dị hợp về
bệnh P  II đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
1
2
+ Bệnh P: xác suất kiểu gen của người 12 la AA : Aa . Xác suất KG của người 13 là Aa.
3
3
1
5
 Sinh con bị bệnh P

sinh con không bị bệnh P =
6
6


+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; người số 13 có kiểu gen

1 B B 1 B b
X X  X X
2
2

1 1 1
7
 Xác suất sinh con bị bệnh M =   ; không bị bệnh M =
2 4 8
8
7 1 7
 Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P  
 III đúng.
8 6 48
3 1 1
 Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P   
 IV đúng.
8 6 16



×