Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Chuyên đề bảng hệ thống tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 31 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học”
thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra,
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học
trước bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Lý thuyết về bảng hệ thống tuần hoàn
1. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng:
A. số lớp e.
B. số e hóa trị.
C. số p.
D. số điện tích hạt nhân.
2. Chọn phát biểu không đúng:
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
3. Có 3 nguyên tử số p đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai:
A. Các nguyên tử trên là những đồng vị.
B. Các nguyên tử trên đều thuộc cùng 1 nguyên tố.
C. Chúng có số nơtron lần lượt: 12, 13, 14.
D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH.
4. Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) lần lượt là:
A. 3 và 3.


B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 3 và 6.
5. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng HTTH hiện nay có số lượng nguyên tố là:
A. 18.
B. 28.
C. 32.
D. 24.
6. Nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII (VIIA) còn gọi là:
A. kim loại kiềm.
B. kim loại kiềm thổ. C. Halogen.
D. khí hiếm.
7. Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là:
A. kim loại điển hình.
B. kim loại.
C. phi kim chuyển tiếp .
D. phi kim điển hình.
8. Lớp e ngoài cùng của một loại nguyên tử có 4e, nguyên tố tương ứng với nó là:
A. kim loại.
B. phi kim.
C. kim loại chuyển tiếp .
D. kim loại hoặc phi kim.
9. Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là:
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
10. Tổng số hạt của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố đã cho
thuộc loại:
A. nguyên tố s.

B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f .
Dạng 2: Xác định nguyên tố và vị trí của nguyên tố
1. Cấu hình electron của ion X2+là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 3, nhóm VIB .
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
2. Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X
trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số 16, chu kì 3 nhóm IVA.
B. ô số 16 chu kì 3, nhóm VIA.
C. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
D. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
3. Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở vị trí:
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm VIIA.
D. chu kỉ 3 và nhóm VA.
4. Nguyên tử nguyên tố R có 24 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 4, nhóm IB.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm VIB.
2
5. Cation X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí củanguyên tố X trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học là:
A. Số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. Số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.
2 2
6 2 6 6
2
6. Cấu hình electron của ion Y là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố Y thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB .
7. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là
6. Nguyên tố X là:
A. oxi (Z = 8).
B. S (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).
8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có

tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X và Y là :
A. Mg và Ca.
B. Si và O.
C. Al và Cl.
D. Na và S.
9. Các ion A2- và B2- đều có cấu hình bền của khí hiếm. Số hiệu nguyên tử hơn kém nhau 8 đơn vị, thuộc 2
chu kì liên tiếp. A và B có thể là:
A. C và Si .
B. N và P.
C. S và Se .
D. O và S.
10. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích
hạt nhân là 25. A và B là:
A. Li, Be .
B. Mg, Al .
C. K, Ca .
D. Na, K.
2+
2 2 6
11. Nguyên tử X, ion Y và ion Z đều có cấu hình e là 1s 2s 2p . X, Y, Z lần lượt thuộc loại:
A. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại.
B. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại .
C. X: Khí hiếm; Y: Kim loại; Z: Phi kim.
D. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại .
12. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử của X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng
thuộc lớp 4. Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2
B. 1s22s22p63s23p64s23d3
2 2 6 2 6 5 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s

D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
13. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
A. Mg và Ca.
B. O và S.
C. N và Si.
D. C và Si.
14. Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn
chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố
X, Y là:
A. N, O.
B. N, S.
C. P, O.
D. P, S.
Dạng 3: Xác định công thức của các hợp chất
1. Cấu hình e của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là:
A. HX, X2O7 .
B. H2X, XO3 .
C. XH4, XO2 .
D. H3X, X2O5.
2. Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất
của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là:
A. 14.
B. 31.
C. 32 .
D. 52.
3. Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối
lượng. Y là nguyên tố:
A. O .
B. P.

C. S .
D. Se.
Dạng 4: Sự biến đổi tuần hoàn của các tính chất
1. Trong số các tính chất và đại lượng vật lí sau:
(1) bán kính nguyên tử;
(2) tổng số e;
(3) tính kim loại;
(4) tính phí kim;
(5) độ âm điện;
(6) nguyên tử khối
Các tính chất và đại lượng biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là:
A. (1), (2), (5).
B. (3), (4), (6).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4), (5).
2. Cho oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Theo trật tự
trên, các oxit có:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

A. tính axit tăng dần.
B. tính bazơ tăng dần.

C. % khối lượng oxi giảm dần.
D. tính cộng hóa trị giảm dần.
3. Trong cùng một chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lượng ion hóa nhỏ nhất:
A. Phân nhóm chính nhóm I (IA).
B. Phân nhóm chính nhóm II (IIA).
C. Phân nhóm chính nhóm III (IIIA).
D. Phân nhóm chính nhóm VII (VIIA).
4. Trong cùng một phân nhóm chính, khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. năng lượng ion hóa giảm dần.
B. nguyên tử khối giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm dần.
5. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. hút e khi tạo liên kết hóa học.
B. đẩy e khi tạo thành liên kết hóa học.
C. tham gia các phản ứng hóa học.
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
6. Halogen có độ âm điện lớn nhất là:
A. flo.
B. clo .
C. brom.
D. iot.
7. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện:
A. F, O, P, N.
B. O, F, N, P.
C. F, O, N, P.
D. F, N, O, P.
8. Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất:
A. BeO .
B. CO2 .

C. BaO .
D. Al2O3.
9. Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính giảm
dần là:
A. Ar, Ca2+, Cl-.
B. Cl-, Ca2+, Ar.
C. Cl-, Ar, Ca2+ .
D. Ca2+, Ar, Cl-.
10. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
11. Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong 1 chu kì:
A. độ âm điện.
B. tính kim loại.
C. tính phi kim.
D. số oxi hóa trong oxit.
12. Trong bảng HTTH, các nguyên tố có tính phi kim điển hình ở vị trí:
A. phía dưới bên trái .
B. phía trên bên trái .
C. phía trên bên phải .
D. phía dưới bên phải.
13. Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất:
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. K.
14. Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất:

A. I.
B. Cl.
C. F .
D. Br.
Cho
các
nguyên
tố
M
(Z
=
11),
X
(Z
=
17),
Y
(Z
=
9)

R
(Z
=
19).
Độ âm điện của các nguyên tố
15.
tăng dần theo thứ tự:
A. R < M < X < Y.
B. M < X < R < Y.

C. Y < M < X < R.
D. M < X < Y < R.
16. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải
là:
A. F, Li, O, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. Li, Na, O, F.
D. F, O, Li, Na.
17. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F.
D. N, P, O, F.
18. Dãy các nguyên tử nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện:
A. Mg < Si < S < O. B. O < S < Si < Mg. C. Si < Mg < O < S. D. S < Mg < O < Si.
19. Dãy các ion có bán kính tăng dần là:
A. Ca 2 < K < Cl < S2 .
B. K < Cl < Ca 2 < S2 .
C. S2 < Cl < K < Ca 2 .
D. Cl < K < S2 < Ca 2 .
20. Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính nguyên tử
nào sau đây là đúng:
A. R < X2+ < Y2-.
B. X2+ < R < Y2- .
C. X2+ < Y2-< R.
D. Y2- < R < X2+.
21. Tính axit của các axit có oxi thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là:
A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3 .
B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4 .
D. H3AsO4, H3PO4, H3SbO4, HNO3.
22. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần:
A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4 .
B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2 .
D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.
23. Trong các hidroxit sau, chất có tính bazơ mạnh nhất là:
A. Be(OH)2 .
B. Ba(OH)2 .
C. Mg(OH)2 .
D. Ca(OH)2.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn


- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học”
thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra,
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học
trước bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Lý thuyết về bảng hệ thống tuần hoàn
1. A

2. D

3. D

4. B

5. C

6. C


7. B

8. D

9. B

10. B

Dạng 2: Xác định nguyên tố và vị trí của nguyên tố
1. B
8. B

2. B
9. D

3. B
10. B

4. D
11. C

5. C
12. A

6. D
13. A

7. B
14. B


Dạng 3: Xác định công thức của các hợp chất
1. A

2. B

3. C

Dạng 4: Sự biến đổi tuần hoàn của các tính chất
1. D
9. C
17. C

2. A
10. D
18. A

3. A
11. B
19. A

4. A
12. C
20. B

5. A
13. D
21. C

6. A
14. C

22. C

7. C
15. D
23. B

8. C
16. D

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” thuộc

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến
thức phần “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

1. Định luật tuần hoàn.
Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần, tính chất của các đơn chất và hợp chất của chúng
biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
2. Bảng hệ thống tuần hoàn.
Người ta sắp xếp 109 nguyên tố hoá học (đã tìm được) theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Z
thành một bảng gọi là bảng hệ thống tuần hoàn.
Có 2 dạng bảng thường gặp.
a. Dạng bảng dài: Có 7 chu kỳ (mỗi chu kỳ là 1 hàng), 16 nhóm. Các nhóm được chia thành 2 loại:
Nhóm A (gồm các nguyên tố s và p) và nhóm B (gồm những nguyên tố d và f). Những nguyên tố ở nhóm B
đều là kim loại.
b. Dạng bảng ngắn: Có 7 chu kỳ (chu kỳ 1, 2, 3 có 1 hàng, chu kỳ 4, 5, 6 có 2 hàng, chu kỳ 7 đang
xây dựng mới có 1 hàng); 8 nhóm. Mỗi nhóm có 2 phân nhóm: Phân nhóm chính (gồm các nguyên tố s và
p - ứng với nhóm A trong bảng dài) và phân nhóm phụ (gồm các nguyên tố d và f - ứng với nhóm B trong
bảng dài). Hai họ nguyên tố f (họ lantan và họ actini) được xếp thành 2 hàng riêng.
Trong chương trình PTTH và trong cuốn sách này sử dụng dạng bảng ngắn.
3. Chu kỳ.
Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
Mỗi chu kỳ đều mở đầu bằng kim loại kiềm, kết thúc bằng khí hiếm.
Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần.
- Lực hút giữa hạt nhân và electron hoá trị ở lớp ngoài cùng tăng dần, làm bán kính nguyên tử giảm
dần. Do đó:
+ Độ âm điện c của các nguyên tố tăng dần.
+ Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
+ Tính bazơ của các oxit, hiđroxit giảm dần, tính axit của chúng tăng dần.
- Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng từ I đến VII. Hoá trị đối với hiđro giảm từ IV (nhóm IV) đến I
(nhóm VII).

4. Nhóm và phân nhóm.
Trong một phân nhóm chính (nhóm A) khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
- Bán kính nguyên tử tăng (do số lớp e tăng) nên lực hút giữa hạt nhân và các electron ở lớp ngoài
cùng yếu dần, tức là khả năng nhường electron của nguyên tử tăng dần. Do đó:
+ Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
+ Tính bazơ của các oxit, hiđroxit tăng dần, tính axit của chúng giảm dần.
- Hoá trị cao nhất với oxi (hoá trị dương) của các nguyên tố bằng số thứ tự của nhóm chứa nguyên tố
đó.
5. Xét đoán tính chất của các nguyên tố theo vị trí trong bảng HTTH.
Khi biết số thứ tự của một nguyên tố trong bảng HTTH (hay điện tích hạt nhân Z), ta có thể suy ra vị
trí và những tính chất cơ bản của nó. Có 2 cách xét đoán:
Cách 1: Dựa vào số nguyên tố có trong các chu kỳ.
Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố và Z có số trị từ 1 đến 2.
Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố và Z có số trị từ 3
10.
Chu kỳ 3 có 8 nguyên tố và Z có số trị từ 11
18.
Chu kỳ 4 có 18 nguyên tố và Z có số trị từ 19
36.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học


Chu kỳ 5 có 18 nguyên tố và Z có số trị từ 37
54.
Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố và Z có số trị từ 55
86.
Chú ý:
- Các chu kỳ 1, 2, 3 có 1 hàng, các nguyên tố đều thuộc phân nhóm chính (nhóm A).
- Chu kỳ lớn (4 và 5) có 18 nguyên tố, ở dạng bảng ngắn được xếp thành 2 hàng. Hàng trên có 10
nguyên tố, trong đó 2 nguyên tố đầu thuộc phân nhóm chính (nhóm A), 8 nguyên tố còn lại ở phân nhóm
phụ (phân nhóm phụ nhóm VIII có 3 nguyên tố). Hàng dưới có 8 nguyên tố, trong đó 2 nguyên tố đầu ở
phân nhóm phụ, 6 nguyên tố sau thuộc phân nhóm chính. Điều đó thể hiện ở sơ đồ sau:

Dấu * : nguyên tố phân nhóm chính.
Dấu · : nguyên tố phân nhóm phụ.
Ví dụ: Xét đoán vị trí của nguyên tố có Z = 26.
Vì chu kỳ 4 chứa các nguyên tố Z = 19
36, nên nguyên tố Z = 26 thuộc chu kỳ 4, hàng trên, phân
nhóm phụ nhóm VIII. Đó là Fe.
Cách 2: Dựa vào cấu hình electrong của các nguyên tố theo những quy tắc sau:
- Số lớp e của nguyên tử bằng số thứ tự của chu kỳ.
- Các nguyên tố đang xây dựng e, ở lớp ngoài cùng (phân lớp s hoặc p) còn các lớp trong đã bão hoà
thì thuộc phân nhóm chính. Số thứ tự của nhóm bằng số e ở lớp ngoài cùng.
- Các nguyên tố đang xây dựng e ở lớp sát lớp ngoài cùng (ở phân lớp d) thì thuộc phân nhóm phụ.
Ví dụ: Xét đoán vị trí của nguyên tố có Z = 25.
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2.
- Có 4 lớp e
ở chu kỳ 4.
Đang xây dựng e ở phân lớp 3d
thuộc phân nhóm phụ. Nguyên tố này là kim loại, khi tham gia
phản ứng nó có thể cho đi 2e ở 4s và 5e ở 3d, có hoá trị cao nhất 7+. Do đó, nó ở phân nhóm phụ nhóm
VII. Đó là Mn.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Cấu tạo nguyên tử” thuộc Khóa học LTĐH KIT1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức
được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Cấu tạo
nguyên tử” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử
1. Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây:
A. Proton và nơtron.
B. Proton và electron.
C. Nơtron và electron .
D. Proton, nơtron, electron.

2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron.
B. electron và nơtron.
C. proton và nơtron.
D. proton và electron.
3. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại:
A. proton.
B. nơtron.
C. electron.
D. nơtron và electron.
5. Biết rằng khối lượng của 1 nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng
gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Nếu chọn khối lượng của 1/12 nguyên tử đồng vị 12C
làm đơn vị thì O, H có nguyên tử khối lần lượt là:
A. 15,9672 và 1,01.
B. 16,01 và 1,0079 .
C. 15,9672 và 1,0079.
D. 16 và 1,0081.
64
6. Nguyên tử đồng có kí hiệu là 29 Cu . Số hạt nơtron trong 64 gam đồng là:
A. 29.
B. 35.
C. 35.6,02.1023.
D. 29.6,02.1023.
+
-19

7. Hạt nhân của ion X có điện tích là 30,4.10 C. Vậy nguyên tử đó là:
A. Ar.
B. K.
C. Ca.
D. Cl.
8. Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định.
B. Chuyển động của electron trong nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron lớn nhất gọi là obitan
nguyên tử.
D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
9. Obitan nguyên tử là:
A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định vị trí electron tại từng thời điểm.
B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí của 2 electron cùng một
lúc.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.
D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có dạng hình cầu hoặc hình số tám nổi.
10. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa:
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
11. Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là:
A. lớp trong cùng.
B. lớp ở giữa.
C . lớp ngoài cùng.
D. lớp sát ngoài cùng.
12. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất:
A. lớp L .
B. lớp K .

C. lớp M .
D. lớp N .
13. Số electron tối đa ở lớp thứ n là:
A. n2.
B. n.
C. 2n2.
D. 2n.
14. Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32.
B. 2, 6, 10, 14.
C. 2, 4, 6, 8.
D. 2, 6, 8, 18.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

15. Số electron tối đatrong lớp thứ 3 là:
A. 9e.
B. 18e.
C. 32e.
D. 8e.
16. Lớp e thứ 3 có số phân lớp là:
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
17. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau nhưng khác nhau số:
A. electron độc thân. B. nơtron.
C. electron hóa trị.
D. obitan.
18. Số khối của nguyên tử bằng tổng:
A. số p và n.
B. số p và e.
C. số n, e và p.
D. số điện tích hạt nhân.
19. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng:
A. số khối .
B. điện tích hạt nhân.
C. số electron .
D. tổng số proton và nơtron.
20. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
21. Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.
B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau.
C. Các đồng vị phải có số electron khác nhau.
D. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân.
22. Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số electron.

C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối A.
23. Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F . Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số hạt nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số hạt proton bằng nhau.
24. Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron:
A. độc thân.
B. ở phân lớp ngoài cùng.
C. ở obitan ngoài cùng .
D. tham gia tạo liên kết hóa học .
25. Mệnh đề nào sau đây không đúng:
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magiê mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.
B. Trong các nguyên tử, chỉ nguyên tử magiê mới có 12 electron.
C. Trong các nguyên tử, chỉ hạt nhân nguyên tử magiê mới có 12 proton.
D. Nguyên tử magiê có 3 lớp electron.
Dạng 2: Bài tập liên quan tới mối liên hệ giữa các thành phần của nguyên tử
1. Số hạt electron và số hạt nơtron có trong một nguyên tử 56
26 Fe là:
A. 26e, 56n.
B. 26e, 30n.
C. 26e, 26n.
D. 30e, 30n .
+
2
2. Số electron trong các ion sau: NO3 , NH 4 , HCO3 , H , SO 4 theo thứ tự là:
A. 32, 12, 32, 1, 50.
B. 31,11, 31, 2, 48 .
C. 32, 10, 32, 2, 46 .

D. 32, 10, 32, 0, 50.
3. Nguyên tử X có số hiệu 24, số nơtron là 28. X có:
A. số khối là 52 .
B. số e là 28 .
C. điện tích hạt nhân là 24 .
D. số p là 28.
4. Ion X- có 10e, hạt nhân có 10n. Số khối của X là:
A. 19.
B. 20.
C. 18.
D. 21.
5. Ion X2- có:
A. số p – số e = 2 .
B. số e – số p = 2 .
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

C. số e – số n = 2.
D. số e – (số p + số n) = 2.
12
14
18

16
14
6. Cho 5 nguyên tử : 6 A, 6 B, 8 C, 8 D, 7 E. Hai nguyên tử có cùng số nơtron là:
A. A và B.
B. B và D.
C. A và C.
D. B và E.
7. Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là:
A. Li .
B. Be .
C. N .
D. Ne.
8. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số
khối của X là:
A. 11.
B. 19.
C. 21.
D. 23.
9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 33. Số khối của nguyên tử là:
A. 108.
B. 122.
C. 66.
D. 94.
10. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22
hạt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố X là:
A. 30
B. 56
C. 26
D. 26

26 Fe.
26 Fe .
26 Fe.
56 Fe.
11. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không
mang điện. Nguyên tố B là:
A. Na (Z = 11).
B. Mg (Z = 12).
C. Al (Z = 13).
D. Cl (Z = 17).
12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm
58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là:
A. Flo.
B. Clo.
C. Brom.
D. Iot.
13. Tổng số p, e, n trong hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:
A. 17 và 29.
B. 20 và 26.
C. 43 và 49.
D. 40 và 52.
14. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn
của X là 16. X và Y lần lượt là:
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Ca và Sr.
D. Na và Ca.
15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của

một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt
là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26):
A. Al và P.
B. Fe và Cl.
C. Al và Cl.
D. Na và Cl.
16. Hợp chất AB2 có A chiếm 50% về khối lượng (%mA = 50%) và tổng số proton là 32. Nguyên tử A và
B đều có số p bằng số n. AB2 là:
A. NO2.
B. SO2.
C. CO2 .
D. SiO2.
17. Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều
hơn trong M+ là 16. Công thức của MX3 là:
A. CrCl3.
B. FeCl3.
C. AlCl3.
D. SnCl3.
2
18. Trong anion XY3 có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y
lần lượt là:
A. C và O.
B. S và O.
C. Si và O.
D. C và S.
2
19. Tổng số hạt mang điện trong ion AB3 bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn
số hạt mang điện trong nhân của nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là:
A. 12 và 4.

B. 24 và 16.
C. 16 và 8.
D. 14 và 6.
20. Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 164. Tổng số các hạt
mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 3. Trong nguyên tử M, số hạt
proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt, trong nguyên tử X số hạt proton bằng số hạt nơtron. M và X là :
A. K và S .
B. Na và S.
C. Li và S .
D. K và O.
Dạng 3: Bài tập liên quan tới đồng vị
1. Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là:
A. 63,45.
B. 63,54.
C. 64, 46.
D. 64, 64.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

2. Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5.
Đồng vị thứ hai là:
A. 34X.

B. 37X.
C. 36X.
D.38X.
3. Một nguyên tố R có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị
thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố R là:
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
4. Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2
gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử
X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là:
A. 81 và 79.
B. 75 và 85.
C. 79 và 81.
D. 85 và 75.
5. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với 2 đồng vị X và Y, có tổng số khối là 128. Số
nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của
đồng vị X là:
A. 2 hạt.
B. 4 hạt.
C. 6 hạt.
D. 1 hạt.
2
3
16
17
18
1

6. Hiđro có 3 đồng vị 1 H ; 1 H ; 1 H. Oxi có 3 đồng vị 8 O ; 8 O; 8 O. Số loại phân tử H2O tối đa có thành
phần đồng vị khác nhau là:
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 18.
12
13
16
17
18
7. Cacbon có 2 đồng vị 6 C và 6 C. Oxi có 3 đồng vị 8 O ; 8 O ; 8 O. Số loại phân tử CO2 tối đa có thể
tạo thành từ các đồng vị đó là:
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
12
13
16
17
18
8. Cacbon có 2 đồng vị 6 C và 6 C. Oxi có 3 đồng vị 8 O ; 8 O ; 8 O. Số loại phân tử CO2 có phân tử
khối trùng nhau là:
A. 1.
B. 2.
C.4.
D. 3.
Dạng 4: Bài tập liên quan tới cấu hình electron
1. Số obitan tổng cộng trong nguyên tử có số điện tích hạt nhân 17 là:

A. 4 .
B. 6 .
C. 5 .
D. 9.
2. Nguyên tố lưu huỳnh S nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của
nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 2.
3. Cho các nguyên tố: 1H; 3Li; 11Na; 7N; 8O; 9F; 2He; 10Ne. Nguyên tử của nguyên tố không có electron độc
thân là:
A. H, Li, Na, F.
B. O.
C. He, Ne.
D. N.
4. Cho các nguyên tố: 1H; 3Li; 11Na; 7N; 8O; 9F; 2He; 10Ne. Nguyên tử của nguyên tố có electron độc thân
bằng 1 là:
A. H, Li, Na, F.
B. H, Li, Na.
C. O, N.
D. N.
5. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình
cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là:
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4.
6. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố P (Z =15) có số electron độc thân là:
A. 0.

B. 1.
C. 2.
D. 3.
7. Ở trạng thái cơ bản, hạt vi mô nào sau đây có số electron độc thân lớn nhất:
A. N.
B. Br .
C. Fe3 .
D. Si.
8. Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 17. Nguyên tố X là :
A. brom.
B. agon.
C. lưu huỳnh.
D. clo.
9. Nguyên tử của ba nguyên tố nào sau đây đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng:
A. Ar,Xe,Br.
B. He,Ne,Ar.
C. Xe,Fe,Kr.
D. Kr,Ne,Ar.
10. Nguyên tử có cấu hình e với phân lớn p có chứa e độc thân là nguyên tố:
A. N.
B. Ne.
C. Na.
D. Mg.
11. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Số nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

12. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số obitan nguyên tử (ô
lượng tử) của nguyên tử nguyên tố đó là:
A. 5.
B. 9.
C. 6.
D. 7.
13. Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có số khối là 24 thì trong hạt nhân của
X có:
A. 24 proton, 13 nơtron.
B. 11 proton, 13 nơtron .
C. 11 proton, 11 số nơtron.
D. 13 proton, 11 nơtron .
14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ion F- và nguyên tử Ne:
A. Chúng có cùng số proton.
B. Chúng có số nơtron khác nhau.
C. Chúng có cùng số electron.
D. Chúng có cùng số khối.
15. Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
A. Na , Cl , Ar.
B. Li , F , Ne.
C. Na , F , Ne.

D. K , Cl , Ar .
16. Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:
A. 1s22s22p63s23p1 . B. 1s22s22p64s2.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s2.
17. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm:
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Al3+.
D. Fe2+.
18. Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là:
A. 1s22s22p63s23p44s1
B. 1s22s22p63s23d5
2 2 6 2 5
C. 1s 2s 2p 3s 3p
D. 1s22s22p63s23p34s2
19. Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d9
B. 1s22s22p63s23p63d94s2
C. 1s22s22p63s23p63d104s1
D. 1s22s22p63s23p64s13d10
20. Cấu hình e nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nguyên tử 26 là:
A. [Ar]3d54s2.
B. [Ar]4s23d6 .
C. [Ar]3d64s2 .
D. [Ar]3d8.
21. Nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe2 là:
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d54s1

C. [Ar]3d64s2
D. [Ar]4s23d4
22. Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s1 .
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p4.
23. Ion A2+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar]3d94s2 .
B. [Ar]3d104s1 .
C. [Ar]3d94p2.
D. [Ar]4s23d9.
24. Một anion Rn- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài
cùng của nguyên tử R có thể là:
A. 3p2.
B. 3p3.
C. 3p4 hoặc 3p5 .
D. A, B, C đều đúng.
n+
25. Một cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài
cùng của nguyên tử R có thể là:
A. 3s2.
B. 3p1.
C. 3s1.
D. A, B, C đều đúng.
26. Nguyên tử nguyên tố M có phân bố electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d6. Tổng số
electron của nguyên tử M là:
A. 24.
B. 25.
C. 26.

D. 27.
27. Ion M3+ có cấu hình electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d2 , cấu hình electron của
nguyên tố M là:
A. [Ar] 3d34s2.
B. [Ar] 3d54s2.
C. [Ar] 3d5.
D. [Ar] 3d24s3.
28. Ở trạng thái cơ bản, tổng số e trong các obitan s của một nguyên tử có số hiệu 13 là:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
29. Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất số e là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
30. Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố kim loại:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s2s2s2p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p1
31. Cấu hình e của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố:
A. kim loại kiềm.
B. Halogen.
C. kim loại kiềm thổ. D. khí hiếm.
32. Cho cấu hình electron của 4 nguyên tố:
2 2 5
2 2
6 1

2 2
6 2
1
2 2
4
9X: 1s 2s 2p ; 11Y: 1s 2s 2p 3s ; 13Z: 1s 2s 2p 3s 3p ; 8T: 1s 2s 2p .
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

Ion của 4 nguyên tố trên là:
A. X+, Y+, Z+, T2+
B. X-, Y+, Z3+, T2C. X-, Y2-, Z3+, T+
D. X+, Y2+, Z+, T33. Cấu hình nào sau đây không đúng:
A. 1s2
B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p63s3
D. 1s22s22p4
34. Chọn cấu hình e không đúng:
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s2
2 2 6 2 5
C. 1s 2s 2p 3s 3p

D. 1s22s22p63s23p34s2
35. Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa e của nguyên tử có số hiệu 20 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 6 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Cấu tạo nguyên tử” thuộc Khóa học LTĐH KIT1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức
được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Cấu tạo
nguyên tử” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.


Dạng 1: Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử
1. B
10. B
19. B

2. D
11. A
20. B

3. C
12. D
21. C

4. C
13. C
22. C

5. C
14. B
23. D

6. C
15. B
24. D

7. B
16. C
25. A

8. A

17. B

9. C
18. A

Dạng 2: Bài tập liên quan tới mối liên hệ giữa các thành phần của nguyên tử
1. B
11. A

2. D
12. D

3. A
13. B

4. A
14. A

5. B
15. C

6. B
16. B

7. A
17. C

8. D
18. A


9. A
19. C

10. B
20. A

Dạng 3: Bài tập liên quan tới đồng vị
1. B

2. B

3. C

4. A

5. A

6. D

7. B

8. C

Dạng 4: Bài tập liên quan tới cấu hình electron
1. D
10. A
19. C
28. C

2. B

11. B
20. C
29. C

3. C
12. A
21. A
30. D

4. A
13. B
22. C
31. B

5. B
14. C
23. B
32. B

6. D
15. C
24. D
33. C

7. C
16. D
25. D
34. D

8. A

17. D
26. C
35. D

9. D
18. C
27. A

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Cấu tạo nguyên tử” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1:
Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Cấu tạo nguyên

tử”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

1. Lớp vỏ
Gồm các hạt mang điện âm gọi là electron (hay điện tử). Khối lượng của các electron đều bằng nhau
và xấp xỉ bằng 1/1840 khối lượng của nguyên tử hiđro là nguyên tử nhẹ nhất, tức là bằng: me = 9,1095.1031
kg hay bằng 0,00055 đơn vị Cacbon (đv.C).
Điện tích của các electron đều bằng nhau và bằng -1,6.10-19 Culông.
Đó là điện tích nhỏ nhất, vì vậy được gọi là điện tích nguyên tố.
2. Hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Proton. Proton có điện tích đúng bằng điện tích của electron nhưng ngược dấu tức là bằng +1,6.10 -19
Culông.
Như vậy proton và electron cùng mang một điện tích nguyên tố, có dấu ngược nhau. Để thuận tiện,
người ta quy ước lấy điện tích nguyên tố làm đơn vị, coi điện tích của electron là 1- và điện tích cảu proton
là 1+.
Nơtron. Hạt nơtron không mang điện, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng của proton và bằng:
mp = mn = 1,67.10-27 kg
hay xấp xỉ bằng 1 đv.C.
3. Kích thước, khối lượng của nguyên tử
Kích thước: Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu thì nó có đường kính khoảng 10-10 m. Để
biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng một đơn vị là Angxtrom và kí hiệu là Å.
1Å = 10-10 m hay 1Å = 10-8 cm.
Nguyên tử nhỏ nhất là hiđro có bán kính khoảng 0,53 Å.
Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-4 Å, như vậy đường kính của
nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10.000 lần.
Ta tưởng tượng nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 109 lần (một tỉ lấn !) thì nó có đường kính là
30 cm nghĩa là nguyên tử vừa bằng quả bóng rổ. Trong khi đó thì hạt nhân nguyên tử vàng có một đường
kính nhỏ hơn 0,003 cm nghĩa là có kích thước của một hạt cát nhỏ.

Bảng - Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Tên
Electron
Proton
Nơtron

Kí hiệu
e
p
n

Khối lượng
me = 9,1095 ´ 10-31 kg
mp = 1,6726 ´ 10-27 kg
mn = 1,6750 ´ 10-27 kg

me » 0,549 ´ 10-3 đv.C
mp » 1đv.C
mn » 1đv.C

Điện tích
-1,602.10-19 C
+1,602.10-19 C
0

Đường kính của electron và proton lại còn nhỏ hơn nhiều : khoảng 10-7 Å. Electron chuyển động xung
quanh hạt nhân. Giữa electron và hạt nhân là chân không : từ đó ta thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng !
Khối lượng : Khối lượng của một nguyên tử vào khoảng 10-26 kg. Nguyên tử nhẹ nhất là hiđro có khối
lượng là 1,67.10-27 kg. Khối lượng của nguyên tử cacbon là 1,99.10-26 kg.
Một lượng chất rất nhỏ cũng chứa một số nguyên tử lớn tới mức ta khó mà hình dung được.

Ví dụ : Trong 2 gam cacbon có1023 nguyên tử cacbon. Một lít nước cũng chứa tới khoảng 9.10 25
nguyên tử hiđro và oxi.
II. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC- ĐỒNG VỊ

1. Hạt nhân nguyên tử
a. Điện tích hạt nhân

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

Vì điện tích của mỗi proton bằng một đơn vị điện tích dương (1+) nên trong hạt nhân nếu có Z
proton, thì điện tích của hạt nhân sẽ là Z+. Thực nghiệm cho biết nguyên tử trung hoà điện nên số proton
trong hạt nhân bằng số electron chuyển động quanh hạt nhân. Như vật, trong nguyên tử:
Điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron
Ví dụ: Điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+, như vậy nguyên tử oxi có 8 proton và có 8 electron.
Biết được điện tích hạt nhân nguyên tử (cũng như biết được số proton và số electron) tức là nắm được chìa
khóa để nhận biết nguyên tử.
b. Số khối
Tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt hạt nơtron (kí hiệu là N) trong hạt nhân gọi là số khối
của hạt nhân đó (kí hiệu là A).
A=Z+N
Ví dụ: Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17 proton và 18 nơtron, vậy số khối của hạt nhân nguyên tử

clo là: 17 + 18 = 35.
c, Khối lượng nguyên tử
Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử.
Nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng của
nguyên tử coi như bằng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
Ví dụ: Hạt nhân của nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron, xung quanh hạt nhân có 13 electron.
Xác định khối lượng nguyên tử nhôm.
Khối lượng của nguyên tử nhôm coi như bằng khối lượng của 13 proton và 14 nơtron. Khối lượng
của mỗi proton và mỗi nơtron xấp xỉ bằng 1 đv.C. Vậy khối lượng nguyên tử nhôm bằng 27 đv.C.
Như vậy, hạt nhân tuy rất nhỏ so với cả nguyên tử nhưng lại tập trung ở đó hầu như toàn bộ khối
lượng của nguyên tử.
2. Nguyên tố hoá học
a. Định nghĩa
Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Như vậy, các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số proton và cùng số electron.
Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân là 17+ đều thuộc nguyên tố clo. Các nguyên
tử của nguyên tố clo đều có 17 proton và 17 electron.
Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố tự nhiên và khoảng 17 nguyên tố nhân tạo (tổng số
khoảng 109 nguyên tố). Các nguyên tố nhân tạo chưa được phát hiện thấy trên Trái Đất hay bất kì nơi nào
khác trong vũ trụ mà được điều chế trong phòng thí nghiệm.
Tính chất của một nguyên tố hoá học là tính chất của tất cả các nguyên tử của nguyên tố đó.
b. Số hiệu nguyên tử
Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hoá học và thường được kí hiệu là Z.
Ví dụ : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố urani là 92. Vậy : điện tích hạt nhân nguyên tử urani là 92+ ;
có 92 proton trong hạt nhân và 92 electron ngoài lớp vỏ.
c. Kí hiệu các nguyên tử
Để đặc trưng đầy đủ cho một nguyên tố hoá học, bên cạnh kí hiệu thường dùng, người ta còn ghi các
chỉ dẫn sau: AZ X
X : kí hiệu của nguyên tố.

Z : số hiệu nguyên tử.
A : số khối A = Z + N.

Từ kí hiệu trên ta có thể biết được :
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố clo là 17 ; điện tích hạt nhân nguyên tử là 17+ ; trong hạt nhân có
17 proton và (35 - 17) = 18 nơtron.
- Nguyên tử clo có 17 electron chuyên động quanh nhân.
- Khối lượng nguyên tử của clo là 35 đv.C.
3. Đồng vị
Khi nghiên cứu các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học, người ta thấy rằng trong hạt nhân của
những nguyên tử đó, số proton đều như nhau nhưng số khối có thể khác nhau do số nơtron khác nhau.
Người ra gọi những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron là những đồng vị.
Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, chỉ có vài nguyên tố có một đồng vị.
Ngoài những đồng vị tồn tại trong tự nhiên (khoảng 300), người ta còn điều chế được các đồng vị nhân tạo
(khoảng 1000).
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có tính chất hoá học giống nhau.
Khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố hoá học.
Vì hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên khối lượng nguyên tử của các
nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị có kể đến tỉ lệ phần trăm của

mỗi đồng vị.
III. VỎ NGUYÊN TỬ

1. Lớp electron
Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương hút các electron mang điện tích trái dấu. Muốn tách
electron ra khỏi vỏ nguyên tử cần cung cấp năng lượng cho nó. Thực nghiện chứng tỏ rằng không phải mọi
electron đều liên kết với hạt nhân chặt chẽ như nhau. Những electron ở gần hạt nhân nhất liên kết với nhau
chặt chẽ nhất. Người ta nói: chúng ở mức năng lượng thấp nhất. Ngược lại, những electron ở xa hạt nhân
nhất có mức năng lượng cao nhất ; chúng dễ bị tách ra khỏi nguyên tử hơn các electron khác. Chính những
electron này quy định tính chất hoá học của các nguyên tố.
Tuỳ theo mức năng lượng cao hay thấp mà các electron được phân bố theo từng lớp electron (hay
mức năng lượng). Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau thuộc cùng một lớp.
Các lớp electron từ trong ra ngoài được đánh số n = 1, 2, 3, 4, .... hoặc kí hiệu bằng dãy chữ cái lớn:
K, L, M, N ....
2. Phân lớp electron (hay phân mức năng lượng)
Mỗi lớp electron lại phân chia thành phân lớp electron. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp.
Lớp thứ 1 có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s.
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là phân lớp 2s và phân lớp 2p.
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp, đó là phân lớp 3s, 3p và phân lớp 3d, v.v....
Các electron ở phân lớp s được gọi là electron s ; ở phân lớp p, được gọi là electron p, v.v....
3. Obitan
Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất
(khu vực có mật độ đám mây electron lớn nhất).
Số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron.
Phân lớp s có 1 obitan có dạng hình cầu.
Phân lớp p có 3 obitan có dạng hình số 8 nổi.
Phân lớp d có 5 obitan và phân lớp f có 7 obitan. Obitan d và obitan f có dạng phức tạp hơn.

Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron.
Khi một obitan đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng các electron đã ghép đôi. Các electron ghép đôi
thường không tham gia vào việc tạo thành liên kết hoá học.
Khi một obitan chỉ có 1 electron, người ta gọi đó là electron độc thân. Trong đa số các trường hợp,
chỉ có các electron độc thân mới tham gia vào tạo thành liên kết hoá học.
4. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp
Từ số electron tối đa trong một obitan, ta có thể suy ra số electron tối đa trong mỗi phân lớp và mỗi
lớp.
- Phân lớp s có 1 obitan nên có tối đa 2 electron.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

Phân lớp p có 3 obitan nên có tối đa 6 electron.
Phân lớp d có tối đa 10 electron và phân lớp f có 14 electron.
- Lớp thứ 1 có 1 phân lớp s nên có tối đa 2 electron.
Lớp thứ 2 có phân lớp s và phân lớp p nên có tối đa 8 electron.
Lớp thứ 3 có các phân lớp s, p, d, nên có tối đa 18 electron.
Từ đó suy ra lớp thứ 4 có tối đa 32 electron v.v...
Một lớp đã chứa đủ số electron tối đa được gọi là lớp electron bão hào.
Số electron tối đa trong các lớp và các phân lớp (từ n = 1 đến n = 3)
Số thứ tự của lớp
n = 1 (lớp K)

n = 2 (lớp L)
n = 3 (lớp M)

Số electron tối đa của lớp
2
8
18

Số electron phân bố vào các phân lớp
1s2
2s2 2p6
3s2 3p6 3d10

5. Cấu trúc electron trong nguyên tử các nguyên tố
Nguyên lí vững bền :
Trong nguyên tử, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
Càng xa hạt nhân, các lớp và phân lớp electron nõi chung có mức năng lượng càng cao. Cụ thể mức
năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và của phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
Sau đây là thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của mức năng lượng xác định bằng thực
nghiệm :
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s v.v....
Dựa vào nguyên lí vững bền, đồng thời chú ý đến số electron tối đa trong mỗi phân lớp, ta có thể viết
được sơ đồ phân bố electron trong nguyên tử của bất kì nguyên tố náo khi biêt số hiệu nguyên tử Z của
nguyên tố đó.
Ví dụ:
- Nguyên tử hiđro : Z = 1, có 1 electron. Electron này chiếm phân mức năng lượng thấp nhất là 1s.
- Nguyên tử heli : Z = 2, có 2 electron. Cả 2 electron đều chiếm phân mức 1s.
Như vậy, nguyên tử hiđro và nguyên tử heli chỉ có 1 lớp electron, lớp K.
- Nguyên tử liti : Z = 3, có 3 electron. Hai electron đầu chiếm phân mức 1s : vì phân mức 1s chỉ nhận
tối đa 2 electron nên electron thứ 3 chiếm phân mức 2s.

Như vậy nguyên tử liti có 2 lớp electron, lớp K gồm 2 electron và lớp L, 1 electron v.v...
Cấu hình electron
Muốn biểu diễn sự phân bố electron theo các lớp và phân lớp, người ta dùng cấu hình electron ghi
theo cách sau:
- Lớp electron được ghi bằng chữ số.
- Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d...
- Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên phải của chữ cái chỉ phân lớp, các phân lớp không có
electron không ghi.
Ví dụ:
Cấu hinh electron của các nguyên tử 1H, 2He, 3Li, 13Al được ghi như sau:
1
1H : 1s
2
2He : 1s
2
1
3Li : 1s 2s
2
2
6
2
1
13Al : 1s 2s 2p 3s 3p
Ngoài cách viết cấu hình electron như trên, muốn biểu diễn sự phân bố electron theo cac obitan,
người ta làm như sau :
Kí hiệu mỗi obitan bằng một ô vuông, mỗi electron bằng một mũi tên, các electron ghép đôi được kí
hiệu bằng hai mũi tên ngược chiều.
Sau đây là sơ đồ phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử của 10 nguyên tố đầu tiên.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cấu tạo nguyên tử

6. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng không tham gia vào các phản
ứng hoá học. Đó là các nguyên tử khí hiếm.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại.
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim.
Các electron lớp ngoài cùng (gọi tắt là các electron ngoài cùng) hầu như quyết định tính chất hoá học
của một nguyên tố.
Biết được sự phân bố electron trong nguyên tử, nhất là biết được số electron lớp ngoài cùng, người ta
có thể dự đoán được những tính chất hoá học tiêu biểu của nguyên tố đó.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn


- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Liên kết hóa học

LIÊN KẾT HÓA HỌC
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Liên kết hóa học (Phần 1)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Liên kết hóa học (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Lý thuyết về các loại liên kết Hóa học
Câu 1: Các nguyên tử kết hợp với nhau nhằm mục đích tạo thành liên kết mới có đặc điểm:
A. Bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
B. Tương tự như cấu trúc ban đầu.
C. Kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
D. Giống như cấu trúc ban đầu.
Câu 2: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
B. sự kết hợp các chất tạo thành vật thể bền vững.
C. sự kết hợp các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
Câu 3: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa:
A. Cation và anion.
B. Các ion mang điện tích cùng dấu.

C. Cation và electron tự do.
D. Electron chung và hạtnhân nguyên tử.
Câu 4: Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học:
A. Chia tách electron.
B. Cho nhận electron.
C. Dùng chung electron.
D. Dùng chung electron tự do.
Câu 5: Khi các nguyên tử liên kết với nhau để tạo thành phân tử thì dù liên kết theo loại nào vẫn phải tuân
theo quy tắc:
A. Sau khi liên kết mỗi nguyên tử đều có lớp vỏ ngoài cùng chứa 8 electron.
B. Sau khi liên kết thành phân tử, mỗi nguyên tử phải đạt được cấu hình electron giống như cấu hình
electron của nguyên tử khí trơ gần nó nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.
C. Khi liên kết phải có một nguyên tố nhường electron và một nguyên tố nhận electron.
D. Sau khi liên kết thành phân tử, mỗi nguyên tử phải đạt được cấu hình electron giống nhau và giống
với cấu hình electron của nguyên tử khí trơ gần nó nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 6: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là:
A. liên kết anion – cation.
B. liên kết ion hóa.
C. liên kết tĩnh điện.
D. liên kết ion.
Câu 7: Liên kết cộng hóa trị tồn tại nhờ:
A. các đám mây electron.
B. các electron hoá trị.
C. các cặp electron dùng chung.
D. lực hút tĩnh điện.
Câu 8: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. hình thành do sự góp chung một electron.
B. hình thành do sự góp chung các electron.
C. hình thành do sự góp chung 2 electron.
D. hình thành do sự góp chung các cặp electron.

Câu 9: Chọn phát biểu sai trong các câu sau :
A. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tố có tính chất gần giống nhau.
B. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tử phi kim .
C. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tố có tính chất hoá học trái ngược nhau.
D. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 10: Liên kết kim loại được đặc trưng bởi
A. sự tồn tại mạng lưới tinh thể kim loại.
B. tính dẫn điện.
C. các electron chuyển động tự do.
D. ánh kim.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Liên kết hóa học

Câu 11: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên
tử mà liên kết được gọi là:
A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết không phân cực.
B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
C. liên kết ba, liên kết đơn, liên kết đôi.
D. liên kết σ, liên kết π.
Câu 12: Trong phân tử nitơ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết:
A. cộng hóa trị không có cực.
B. ion yếu.

C. ion mạnh.
D. cộng hóa trị phân cực.
Câu 13: Liên kết hóa học trong phân tử hiđrosunfua là liên kết:
A. ion.
B. cộng hoá trị.
C. hiđro.
D. cho – nhận.
Câu 14: Liên kết trong phân tử HCl là liên kết:
A. cộng hóa trị phân cực.
B. cộng hóa trị không phân cực.
C. cho – nhận.
D. ion.
Câu 15: Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết:
A. cộng hóa trị phân cực.
B. cộng hóa trị không phân cực.
C. cho – nhận.
D. ion.
Câu 16: Dãy nào dưới đây gồm các chất chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị:
A. BaCl2; CdCl2; LiF.
B. H2O; SiO2; CH3COOH.
C. NaCl; CuSO4; Fe(OH)3.
D. N2; HNO3; NaNO3.
Câu 17: Dãy nào dưới đây gồm các chất có độ phân cực của liên kết tăng dần:
A. NaBr; NaCl; KBr; LiF.
B. CO2; SiO2; ZnO; CaO.
C. CaCl2; ZnSO4; CuCl2; Na2O.
D. FeCl2; CoCl2; NiCl2; MnCl2.
Câu 18: Cho các chất sau: (1) C2H2, (2) CO2, (3) C2H4, (4) HNO3, (5) Cl2O7. Những chất có liên kết cho
nhận là:
A. (1), (2).

B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (4), (5).
Câu 19: Nguyên tố A là kim loại kiềm (nhóm IA). Nguyên tử của nguyên tố B có 7 electron lớp ngoài
cùng. Công thức của hợp chất tạo bởi A và B là:
A. A7B.
B. AB7.
C. AB.
D. A7B2.
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong oxit của X là:
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. liên kết cho nhận.
Câu 21: Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6, nguyên tử Y có số electron ở các phân lớp s là 5. Liên
kết giữa X và Y thuộc loại liên kết nào sau đây:
A. cộng hóa trị phân cực.
B. cho – nhận.
C. ion.
D. cộng hóa trị không phân cực.
Câu 22: Những nguyên tố nào sau đây có cùng hóa trị cao nhất đối với oxi: 16A, 15B, 24D, 8E:
A. A, B.
B. A, B, D.
C. A, D, E.
D. B, E.
2 2
1
Câu 23: Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s 2s 2p . Ion mà R có thể tạo thành là:
A. R-.
B. R3-.

C. R+.
D. R3+.
Câu 24: Liên kết hóa học trong phân tử flo, clo, brom, iot, oxi đều là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết đôi.
Câu 25: Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI, H2O đều là:
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết đôi.
Câu 26: Hạt nhân của nguyên tử X có 19 proton, nguyên tử Y có 17 proton, liên kết hóa học giữa X và Y
là:
A. liên kết cộng hóa trị không cực.
B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết ion.
D. liên kết cho nhận.
Câu 27: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung một electron.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Liên kết hóa học

C. nguyên tử clo nhường electron, nguyên tử Na nhận electron tạo nên hai ion ngược dấu, hút nhau tạo
nên phân tử NaCl.
D. nguyên tử Na nhường electron, nguyên tử clo nhận electron tạo nên hai ion ngược dấu, hút nhau tạo
nên phân tử NaCl.
Câu 28: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị:
A. LiCl.
B. NaF.
C. CaF2.
D. CCl4.
Câu 29: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion:
A. HCl.
B. H2O.
C. NH3.
D. NaCl.
Câu 30: Liên kết trong phân tử HI là liên kết:
A. cộng hóa trị không phân cực.
B. cộng hóa trị có cực .
C. cho – nhận.
D. ion.
Câu 31: Liên kết trong phân tử Br2 là liên kết:
A. cộng hóa trị không phân cực.
B. cộng hóa trị có cực .
C. cho – nhận.
D. ion.
Câu 32: Liên kết trong phân tử NaI là liên kết
A. cộng hóa trị không phân cực.
B. cộng hóa trị có cực.
C. cho – nhận.

D. ion.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng :
A. Liên kết ion được tạo thành do sự dịch chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
B. Hiđro có thể tạo thành hợp chất ion H- với kim loại mạnh.
C. Phi kim có thể tạo thành cation.
D. Kim loại có thể tạo thành cation.
Câu 34: Khí hiđroclorua tan tốt trong nước vì :
A. Nó là hợp chất
B. Nó là hợp chất của halogen.
C. Phân tử phân cực
D. Cl có số oxi hóa âm.
Câu 35: Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ hai
nguyên tử này là:
A. X2Y với liên kết ion .
B. X2Y với liên kết cộng hoá trị.
C. XY2 với liên kết cộng hoá trị.
D. XY2 với liên kết ion.
Câu 36: Trong phân tử hai nguyên tử của một nguyên tố, liên kết hoá học giữa hai nguyên tử phải là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị có phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
D. Liên kết kim loại.
Câu 37: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết đôi giữa hai nguyên tử là:
A. Khí nitơ.
B. Khí flo.
C. Khí cacbonic.
D. Khí hiđro.
Câu 38: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:
A. NH4Cl.
B. HCl.

C. H2O.
D. NH3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 39: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2009)
Câu 40: Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái
sang phải là:
A. HBr, HI, HCl.
B. HI, HBr, HCl.
C. HCl , HBr, HI.
D. HI, HCl , HBr.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2011)
Câu 41: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y
có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A.kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D.cho nhận.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008)
Câu 42: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4.
B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4.
D. HCl, C2H2, Br2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 43: Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1. Phân

tử hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Z và R lần lượt có số hạt mang điện là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Liên kết hóa học

A. 40 và 40.
B. 40 và 60.
C. 60 và 100.
D. 60 và 80.
Câu 44: Trong các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2,
K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6:
A. 2 .
B. 3 .
C. 4 .
D. 5.
2
Câu 45: Anion XY3 có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số
hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2. Nhận định nào sau đây là sai:
A. Y là nguyên tố thuộc chu kì 2.
B. X là nguyên tố cacbon.
C. Trong phân tử hợp chất giữa Na với XY32 vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị.
D. Nếu Z là nguyên tố cùng phân nhóm với Y ở chu kì kế tiếp thì phân tử hợp chất giữa X và Z có tổng
số hạt mang điện là 48.

Câu 46: Trong các phân tử NCl3, H2S, PCl5, CaF2, Al2O3, HNO3, BaO, NaCl, KOH, KF. Số phân tử có
liên kết ion là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
3+
+
2+
2–
2+
3+
2+
2+
Câu 47: Trong các ion sau : Fe , Na , Ba , S , Pb , Cr , Ni , Zn , Ca2+, Cl–, H+, H– có bao nhiêu ion
không có cấu hình electron giống khí trơ:
A. 5 .
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 48: Anion X– và cation M2+ (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron R. Khẳng định
nào sau đây là sai
A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là Flo.
B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
D. Số hạt mang điện của M–số hạt mang điện của X = 4.
Câu 49: Cho độ âm điện của F, S, Cu, Ba lần lượt bằng 3,98; 2,58; 1,90; 0,89. Trong số các hợp chất
CuF2, CuS, BaF2, BaS, hợp chất nào là hợp chất ion:
A. CuF2, BaF2.
B. CuS.

C. CuF2, BaF2, BaS. D. Cả 4 chất.
Câu 50: Trong số các chất cho dưới đây, chất nào không có liên kết cho-nhận trong phân tử
A. N2O5.
B. NO2.
C. NH2OH.
D. HNO3.
Câu 51: Hợp chất ion AB có số e của cation bằng số electron của anion và tổng số electron của AB bằng
20. AB là:
A. Chỉ NaF.
B. Chỉ MgO.
C. NaF và MgO.
D. KCl.
Câu 52: Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S, các chất nào là hợp chất ion:
A. Chỉ có CH4, H2S.
B. Chỉ có KF, BaCl2.
C. Chỉ có H2S.
D. Chỉ có KF .
Câu 53: Trong các hợp chất sau: BaF2, MgO, HCl, H2O, hợp chất nào là hợp chất ion:
A. HCl, H2O.
B. Chỉ có MgO.
C. BaF2 và MgO.
D. Chỉ có BaF2.
Câu 54: Các nguyên tử của phân tử nào dưới đây đều đã đạt cấu hình bền của khí hiếm gần kề:
A. SiH4.
B. BeCl2.
C. AlCl3.
D. PCl5.
Câu 55: Nguyên tử nào dưới đây nhường 2 electron để đạt cấu trúc ion bền:
A. Mg (Z = 12).
B. F (Z = 9).

C. Na (Z = 11).
D. O (Z=8).
Câu 56: Cho hợp chất ion M2X3 với M, X đều thuộc các chu kỳ nhỏ và tổng số e trong M2X3 là 50. M2X3
là:
A. B2S3.
B. B2O3.
C. Al2O3.
D. Al2F3.
Câu 57: Hợp chất ion M2X3 với M và X đều thuộc 4 chu kỳ đầu của bảng HTTH, X thuộc phân nhóm VIA
của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết tổng số e của M2X3 là 66.
A. Al2O3.
B. F2S3.
C. Sc2O3.
D. B2O3.
Câu 58: Trong số các chất sau, chất nào tan nhiều trong nước:
A. O2.
B. N2.
C. CH2O.
D. CO2.
Câu 59: Trong các chất CO2, H2O, BeCl2, C2H2, chất có phân tử dạng thẳng là:
A. Chỉ có CO2, BeCl2.
B. Chỉ có CO2 và H2O.
C. Chỉ có H2O vàBeCl2.
D. CO2, BeCl2 và C2H2.
Câu 60: Oxit cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O5 trong đó X chiếm 25,93% về khối lượng. Cộng hoá
trị của X trong X2O5 là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Liên kết hóa học

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 61: Chọn các phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. H2 ít tan trong nước vì không tạo được liên kết H với nước.
B. Liên kết H liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi.
C. Liên kết H của một chất X với chất lỏng làm tăng độ tan của X trong chất lỏng ấy.
D. Hợp chất có chứa N, O luôn luôn tạo được liên kết H.
Câu 62: Cho biết các giá trị độ âm điện Na (0,93); Li (0,98) Mg (1,31); Al (1,61); P(2,19); S (2,58);
Br(2,96); N(3,04); Cl(3,16). Liên kết ion có trong phân tử:
A. AlCl3.
B. LiBr.
C. MgS.
D. Na3P.
Câu 63: Liên kết trong phân tử nào dưới đây không phải là liên kết cộng hóa trị:
A. Na2O.
B. Br2O7.
C. Cl2O5.
D. As2O3.
Câu 64: Cho các phân tử sau: C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Số loại phân tử có liên kết đôi và liên
kết ba lần lượt là:
A. 2 và 2.

B. 3 và 2.
C. 3 và 1.
D. 2 và 1.
Dạng 2: Lý thuyết về tinh thể
Câu 1: Chất có mạng lưới tinh thể nguyên tử có đặc tính là:
A. độ rắn không lớn và nhiệt độ nóng chảy cao.
B. độ rắn lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. độ rắn lớn và nhiệt độ nóng chảy cao.
D. độ rắn không lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 2: Chất có mạng lưới tinh thể phân tử có đặc tính là
A. độ tan trong rượu lớn.
B. nhiệt độ nóng chảy cao.
C. dễ bay hơi và hóa rắn.
D. nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 3: Chất có mạng lưới tinh thể ion có đặc tính là:
A. nhiệt độ nóng chảy cao.
B. hoạt tính hóa học cao.
C. tan tốt trong nước.
D. dễ bay hơi.
Câu 4: Cho tinh thể các chất sau: iot (1), kim cương (2), nước đá (3), muối ăn (4), silic (5). Tinh thể
nguyên tử là các tinh thể:
A. (1), (2), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (5).
D. (3), 4).
Câu 5: Dãy nào dưới dây các chất được xác định cấu trúc tinh thể hoàn toàn đúng:
A. Natri, sắt, đồng, nhôm, vàng và cacbon thuộc tinh thể kim loại.
B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc tinh thể ion.
C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc tinh thể nguyên tử.
D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc tinh thể phân tử

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Dạng 3: Một số nội dung nâng cao khác:
Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành bởi sự xen phủ s-p:
A. Br2.
B. NH3.
C. SO3.
D. H2S.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Liên kết σ hình thành do sự xen phủ theo trục.
B. Các nguyên tử có thể quay tự do xung quanh liên kết σ và liên kết π.
C. Liên kết π hình thành do xen phủ bên.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Liên kết hóa học

D. Liên kết σ bền hơn liên kết π.
Câu 3: Điện hóa trị của các nguyên tố Cl, Br trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:
A. 2-.
B. 2+.
C. 1-.
D. 1+.
Câu 4: Liên kết cộng hoá trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và một orbitan tự do (trống)
của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:
A. liên kết cộng hóa trị không cực.
B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết hiđro.
Câu 5: Sự tương tác giữa nguyên tử hiđro của một phân tử với một nguyên tố có độ âm điện lớn của phân
tử khác dẫn đến tạo thành:
A. liên kết hiđro giữa các phân tử.
B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết hiđro nội phân tử.
D. liên kết ion.
Câu 6: Trong các chất sau: HF, NH3,, H2S chất nào có liên kết Hiđro:
A. Chỉ có HF .
B. Cả ba chất.
C. Chỉ có NH3.
D. HF, NH3.
Câu 7: Tính chất bất thường của nước được giải thích do sự tồn tại của:
A. ion hiđroxoni (H3O+).
B. liên kết hiđro.
C. phân tử phân li.

D. các đơn phân tử nước.
Câu 8: Nước có nhiệt độ sôi cao hơn các chất khác có công thức H2X (X là phi kim) là do:
A. trong nước tồn tại ion H3O+.
B. phân tử nước có liên kết cộng hóatrị.
C. oxi có độ âm điện lớn hơn X.
D. trong nước có liên kết hiđro.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. CH3–O–CH3 tạo được liên kết H.
B. CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H6.
C. NH3 tan ít trong nước.
D. CH3OH tan nhiều trong nước.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau thành phân tử N2O4 vì trong phân tử NO2 còn có 1 electron
độc thân có thể tạo thành liên kết.
B. Phân tử CO2 có cấu trúc thẳng hàng.
C. Trên mỗi phân tử Nitơ còn 1 cặp electron chưa liên kết.
D. NH3 có khả năng nhận proton vì trên nguyên tử N của NH3 còn 1 cặp electron có khả năng tạo liên
kết cho nhận với ion H+.
Câu 11: Trong hợp chất Al2(SO4)3, điện hóa trị của Al là:
A. 3+.
B. 2+.
C. 1+.
D. 3-.
Câu 12: Trong mạng tinh thể kim cương, góc liên kết tạo bởi các nguyên tử cacbon là:
A. 90o.
B. 120o.
C. 104030’.
D. 109028/.
Câu 13: Hình dạng của phân tử CH4, H2O, BF3 và BeH2 tương ứng là:
A. tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng.

B. tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.
C. tứ diện, thẳng, gấp khúc, tam giác.
D. tứ diện, thẳng, tam giác, gấp khúc.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. NH3 có cấu trúc tam giác đều (lai hoá sp2).
B. CO2 và SO2 đều có cấu trúc thẳng (lai hóa sp).
C. CO2 và BeCl2 đều có cấu trúc tam giác cân.
D. CH4 và NH 4 đều cócấu trúc tứ diện đều.
Câu 15: Phân tử H2O có góc liên kết HOH là 104,5o do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hoá:
A. sp
B. sp2.
C. sp3.
D. không xác định được.
Câu 16: Trong các phân tử cho dưới đây, phân tử nào có cấu tạo hình học dạng tháp đáy tam giác:
A. AlCl3.
B. PH3.
C. BH3.
D. SO3.
Câu 17: Phân tử nào sau đây có nguyên tố trung tâm có kiểu lai hóa sp2:
A. CO2.
B. Al2Cl6.
C. NO2.
D. NH3.
Câu 18: Phân tử nào dưới đây có dạng hình học thẳng:
A. SO2.
B. SO3.
C. CO2.
D. H2S.
Câu 19: Trong số các phân tử sau: CO2 (1); H2O (2); C2H2 (3); SO2 (4); NO2 (5); BeH2 (6) các phân tử có
có cấu trúc thẳng hàng là:

A. (1); (2); (6) .
B. (1); (3); (6) .
C. (1); (5); (6).
D. (1); (3); (5).
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


×